Giáo án công nghệ 2007- 2008
Tuần 22 - Tiết 43
Bài 17: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỢNG TRONG BỮA ĂN
I/ Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài hs hiểu được:
Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong nấu nướng
p dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho
sức khoẻ và thể lực
II/ Phương tiện dạy học
Nội dung: nghiên cứu tài liệu, lập kết hoạch dạy học
Các hình vẽ phóng to H 3.17 ->3.19 SGK
Tranh ảnh, mẫu vật có liên quan
III/ Hoạt động dạy và học
Nội dung – Tên
hoạt động
Hoạt động GV và HS Nội dung bài học Bổ sung
1. n đònh lớp
2. KTBC
3. Bài mới
HĐ2 :
tìm hiểu cách bảo
quản chất dinh
dưỡng trong khi chế
biến
Kiểm tra só số lớp
Nêu những nguyên tắc cơ bản khi
chuẩn bò chế biến thực phẩm để
đảm bảo chất dinh dưỡng.
GV: ? Tại sao phải bảo quản chất
dinh dưỡng trong chế biến món ăn
HS: Hs: để đảm bảo các chất dinh
dưỡng có trong thực phẩm
GV: ? Khi đun nấu lâu, những sinh
tố nào dễ bò mất đi ?
HS: sinh tố C, B, PP…
GV: ? Trong quá trình rán thực
phẩm, sinh tố có bò mất không ? Đó
là những sinh tố nào ?
HS: A, D, E, K.
GV ? Vậy khi chế biến món ăn ta
cần chú ý điều gì ?
HS: SGK
= = = => GV kết luận
Ta cần quan tâm bảo
quản chất dinh dưỡng
trong thực phẩm cho
thật chu đáo trong quá
trình chế biến thực
phẩm
-> giúp việc ăn
-1-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
4. củng cố
5. Dặn dò
Gv: Người ta thường sử dụng nhiệt
để làm chín thực phẩm, nhưng khi
chế biến các chất dinh dưỡng dễ bò
thoái hoá, biến chất
? Vậy để đảm bảo chất dinh dưỡng
khi sử dụng nhiệt ta cần phải làm gì
?
Hs: quan tâm đến việc sử dụng
nhiệt hợp lý trong chế biến
GV: ? Hãy kể tên những chất dinh
dưỡng dễ bò mất trong chế biến ?
Hs: chất đạm, chất béo, chất bột,
chất khoáng, sinh tố
GV: cho hs đọc phần ghi nhớ
Nêu câu hỏi cuối bài để củng cố và
luyện kó năng vận dụng kiến thức
Cho hs đọc phần “ em có biết”
Dặn dò hs đọc trước bài 18 : Các
phương pháp chế biến thực phẩm
uống,sử dụng thực
phẩm có tác dụng tốt
đối với sức khoẻ
Nhận xét tiết dạy :
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
-2-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
Tuần 22 + 23
Tiết 44,45,46
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài, hs:
− Hiểu được tại sao phải chế biến thực phẩm
− Nắm được các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt để tạo
nên món ăn
− Biết cách chế biến các món ăn bổ dưỡng, hợp vệ sinh
− Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của
con người
II. Phương pháp
Hỏi – đáp và trực quan
III. Phương tiện dạy học
− 4 hình vẽ phóng to ( H 3.20 -> 3.23 SGK )
Tanh ảnh, mẫu vật có liên quan
IV. Hoạt động dạy – Học
Tiết 44
Nội dung – Tên
hoạt động
Hoạt động GV & HS Nội dung bài học Bổ sung
1. n đònh lớp
2. KTBC
3. Bài mới
HĐ 1: Tìm hiểu
các phương
pháp chế biến
có sử dụng
nhiệt
1. Phương pháp
làm chín thực
phẩm trong nước
Kiểm tra só số lớp
GV: Nhiệt có công dụng gì khi chế
biến món ăn ?
Hs: làm thực phẩm chín mềm dễ hấp
thu, thơm ngon, nhưng một phần dinh
dưỡng mất đi trong qúa trình sử dụng
nhiệt
GV: Hãy kể các phương pháp chế biến
có sử dụng nhiệt ?
HS : tự trả lời
GV: Em hãy kể tên những thực phẩm
được làm chín trong nước mà em
thường dùng trong các bữa ăn của gia
đình ?
HS : tự trả lời
a. Luộc
Hãy kể tên một vài món luộc thường
dùng?
Cho hs quan sát hình 3.20 SGK
HS: VD : luộc trứng, gà, thòt, rau…
-3-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
2. Phương pháp
làm chín thực
phẩm bằng hơi
nước ( hấp, đồ )
4. Củng cố
5. Dặn dò
Em hiểu ntn về phương pháp luộc ?
HS : là làm chín thực phẩm trong môi
trường nhiều nước với thời gian đủ để
thòt chín mềm
GV: Cho biết quy trình thực hiện món
luộc ntn ?
Luộc thực phẩm phải bảo đảm yêu cầu
gì ?
HS: trả lời SGK
b. Nấu
Nấu là gì ?
Trong các bữa ăn hằng ngày món nào
gọi là món nấu ?
Cho hs đọc quy trình thực hiện và yêu
cầu kỹ thuật của món nấu ( SGK )
Hs tham khảo SGK để trả lời
c. Kho
Em hiểu ntn là món kho ?
Hãy mô tả một vài món kho ở Gđình
Cho hs đọc quy trình và yêu cầu kỹ
thuật của món kho trong SGK
Kho và nấu có gì khác nhau ?
HS: tự trả lời
GV:
Cho hs quan sát H 3.21 SGK và một số
ví dụ. Gv phân tích
Hãy nêu KN hấp?
kể tên và mô tả một số món hấp
thường dùng?
Gv ghi bảng động
? Từ các ví dụ rút ra quy trình thực hiện
GV chốt lại các phương pháp chính,
cách làm các món , đặt câu hỏi để hs
khắc sâu kiến thức
Về nhà xem lại bài , đọc trước nội
dung bài tiếp phần còn lại của bài
Nhận xét tiết dạy :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-4-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
Tiết 45
Nội dung – Tên
hoạt động
Họat động GV & HS Nội dung bài học Bổ sung
1. n đònh lớp
2. KTBC
3. Bài mới
1. Phương pháp
làm chín thực
phẩm bằng sức
nóng trực tiếp
của lửa
2.Phương pháp
làm chín thực
phẩm trong
chất béo
Kiễm tra só số
Em hãy trình bày KN, quy trình thực hiện,
yêu cầu kỹ thuật đối với món luộc ?
Gv cho hs xem hình một số món nướng
Gv phân tích cách nướng
? Em hiểu ntn về món nướng ?
? Em có nhận xét gì về tên gọi, màu sắc,
trạng thái, hương vò… của món nướng ?
? Hãy rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu
kỹ thuật của món nướng .
Hs: là phương pháp làm chín thực phẩm
bằng sức nóng trực tiếp của lửa
a. Rán ( chiên )
Gv cho hs quan sát H 3.23 SGK và phân
tích về món rán
?Em hiểu ntn gọi là món rán ?
Hs: là làm chín thực phẩm trong một lượng
chất béo khá nhiều
Hãy nêu một vài món rán mà em biết ?
? Em có nhận xét gì về trạng thái, hương vò,
màu sắc…
Hãy rút ra quy trình thực hiện và nêu yêu
cầu kỹ thuật.
HS trả lời SGK
b. Rang
? Hãy kể tên một số thực phẩm có nguồn
gốc động vật, thực vật dùng để rang?
Gv nhận xét, phân tích và rút ra KN
HS: Rang là làm chín thực phẩm trong một
lượng chất béo vừa phải ( ít ) đun trong thời
gian ngắn
Cho hs xem ảnh về món rang
? Em có nhận xét gì về màu sắc, trạng thái,
hương vò…của món rang ?
? hãy rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu
kỹ thuật
? Rang và rán có gì khác nhau
Trình bày theo SGK
c. Xào
? Hãy nêu tên một số món xào thường dùng
trong bữa ăn?
Gv ghi lên bảng, phân tích để rút ra KN
-5-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
4. Củng cố
5. Dặn dò
Gv cho hs xem hình một số món xào
? Em hãy rút ra quy trình thực hiện và yêu
cầu kỹ thuật.
? Xào và rán có gì khác nhau ?
Hs dựa vào SGK trả lời
GV chốt lại các phương pháp chính, cách
làm các món , đặt câu hỏi để hs khắc sâu
kiến thức
Về nhà xem lại bài , đọc trước nội dung bài
tiếp phần còn lại của bài
Nhận xét tiết dạy :
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
-6-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
Tiết 46
Nội dung - tên
hoạt động
Hoạt động GV & HS Nội dung bài học Bổ sung
1. n đònh lớp
2. KTBC
3. Bài mới
ĐVĐ
HĐ 2: Tìm hiểu
về các phương
pháp chế biến
thực phẩm
không sử dụng
nhiệt
1. Trộn dầu giấm
2. Trộn hỗn hợp
3. Muối chua
4. Củng cố
5. Dặn dò
Kiểm tra só số
HS: nêu các phương pháp làm chín thực
phẩm trong chất béo? Cho VD
Ngoài những món ăn có sử dụng nhiệt ra
còn có món ăn không sử dụng nhiệt vậy đó
là những món nào ?
GV: Hãy kể tên một số món ăn không sử
dụng nhiệt để chế biến
GV: Em hiểu ntn là món trộn dầu giấm ?
Hs nêu khái niệm
? Món này thường sử dụng các thực phẩm
thực vật nào?
Hs: bắp cải,xà lách, cà chua, hành tây
GV: ? Những thực phẩm này thừơng trộn
chung với gì?
Hs: trộn với hỗn hợp dầu + giấm + gia vò
GV: ? Thời gian trộn là bao lâu ?
Hs: 5 -> 10 phút
GV: Trình bày yêu cầu kỹ thuật của món
này ?
HS : trả lời SGK
GV: Cho vài VD về trộn hỗn hợp
? Em hiểu gì về trộn hỗn hợp ?
? Hãy rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu
kỹ thuật.
HS: trả lời SGK
GV: ? Em hiểu gì về muối chua?
? Muối chua có mấy hình thức ?
? Muối xổi là muối ntn ?
? Quy trình thực hiện muối xổi ?
GV: Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ và ghi
vào vở
Gv sử dụng 3 câu hỏi cuối bài để kt
Nghiên cứu bài 19 : Thực hành trộn dầu
giấm, rau và xà lách
Mỗi tổ chuẩn bò trước nguyên liệu, dụng
cụ thực hành
Sơ chế trước nguyên liệu: nhặt, rửa rau và
xà lách, bóc vỏ củ hành, tỏi phi sẵn
Nhận xét tiết dạy
-7-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
Tuần 24- Tiết 47 + 48
CHẾ BIẾN MỘT SỐ MÓN ĂN KHÔNG SỬ DỤNG NHIỆT
I. Mục tiêu bài thực hành
− Biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm
− Nắm vững quy trình thực hiện món này
− Chế biến được những món ăn với yêu cầu kỹ thuật tương tự
− Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm
II. Phương pháp
Thực hành
III. Phương tiện dạy học
− Gv: chuẩn bò nguyên liệu đã được sơ chế trước
− 6 con dao, 6 cái thớt
− Chia nhóm hs thực hành
− Hs: chuẩn bò nguyên liệu thực phẩm: xà lách, hành tây, cà chua chín, tỏi phi vàng,
giấm, đường muối, dầu, tiêu
IV. Hoạt động dạy – Học
Nội dung – Tên hoạt
động
Hoạt động GV & HS Nội dung bài học Bổ sung
1. n đònh lớp
2. KTBC
3. Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra
việc chuẩn bò cho bài thực
hành
Hoạt động 2: Thực hành
hoàn thành sản phẩm
Kiểm tra só số
- Nguyên liệu: kiểm tra chất lượng
nguyên liệu đã được chuẩn bò sơ chế
- Dụng cụ đồ dùng thực hành, bát đóa
- Gv gọi một em hs nhắc lại quy trình
thực hiện chế biến món trộn dầu
giấm, rau xà lách
- Gv bổ xung nhắc lại kỹ thuật cơ bản,
nhấn mạnh những điều cần lưu ý khi
thực hành
- Yêu cầu của tiết thực hành: biết
thực hiện hoàn chỉnh một món ăn đơn
giản – ngon, trình bày đẹp, có tính
thẩm mỹ
Yêu cầu về an toàn lao động, vệ sinh
nơi thực hành sạch sẽ, gọn gàng…
trong khi làm vic nghiêm túc, không
đùa nghòch
- Các tổ nhóm thực hiện theo sự phân
công
- Thực hiện đúng theo quy trình- đúng
-8-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
4. Tổng kết – Dặn dò
kỹ thuật chế biến
a. Sơ chế
- Nguyên liệu đã được sơ chế ở nhà,
trước khi vào chế biến GV kiểm tra,
góp ý, rút kinh nghiệm
- Gv hướng dẫn hs tỉa hoa ớt
b. Chế biến
- Hoà tan hỗn hợp đường, giấm , muối
và nếm xem đã vừa khẩu vò thì gia
giảm thêm ( tho tỷ lệ đã hướng dẫn )
- Trộn dầu ăn và tỏi đã phi vàng ( có
thể thêm hành phi )
- Cho xà lách, hành tây, cà chua vào
khây to ttrộn cùng hỗn hợp dầu giấm,
nhẹ tay
c. Trình bày
- Trình bày có thể tuỳ sự sáng tạo của
từng nhóm, khi chấm GV nên khuyến
khích sự sáng tạo
- Gv nhận xét, chấm điểm sản phẩm
được trình bày
- Các tổ nhóm dọn vệ sinh nơi thực
hành
- Chấm điểm kỹ thuật, chất lượng sản
phẩm, vệ sinh
Dặn dò: Xem bài 20 : Thực hành trộn
hỗn hợp nộm rau muống ( SGK )
Nhận xét tiết dạy :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tuần 25- Tiết 49 + 50
-9-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
THỰC HÀNH : TRỘN HỖN HP – NỘM RAU MUỐNG
I/ Mục tiêu bài thực hành
− Biết được cách làm món trộn hỗn hợp : Nộm rau muống
− Nắm vững quy trình thực hiện món này
− Chế biến được những món ăn với yêu cầu kỹ thuật tương tự
− Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm
II/Phương pháp
Thực hành
III/ Phương tiện dạy học
− Gv: chuẩn bò nguyên liệu đã được sơ chế trước
− 6 con dao, 6 cái thớt
− Chia nhóm hs thực hành
− Hs: chuẩn bò nguyên liệu thực phẩm: Rau muống, tôm, thòt nạc, củ hành khô, gia vò
( đường , giấm, chanh, …)
IV/ Hoạt động dạy – Học
Nội dung – Tên hoạt
động
Hoạt động GV & HS Nội dung bài học Bổ sung
1. n đònh lớp
2. KTBC
3. Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra
việc chuẩn bò cho bài thực
hành
Hoạt động 2: Thực hành
hoàn thành sản phẩm
Kiểm tra só số
- Nguyên liệu: kiểm tra chất lượng
nguyên liệu đã được chuẩn bò sơ chế
- Dụng cụ đồ dùng thực hành, bát đóa
- Gv gọi một em hs nhắc lại quy trình
thực hiện chế biến món trộn hỗn hợp-
Nộm rau muống
- Gv bổ xung nhắc lại kỹ thuật cơ bản,
nhấn mạnh những điều cần lưu ý khi
thực hành
- Yêu cầu của tiết thực hành: biết
thực hiện hoàn chỉnh một món ăn đơn
giản – ngon, trình bày đẹp, có tính
thẩm mỹ
Yêu cầu về an toàn lao động, vệ sinh
nơi thực hành sạch sẽ, gọn gàng…
trong khi làm vic nghiêm túc, không
đùa nghòch
- Các tổ nhóm thực hiện theo sự phân
công
- Thực hiện đúng theo quy trình- đúng
kỹ thuật chế biến
a. Sơ chế
- Nguyên liệu đã được sơ chế ở nhà,
-10-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
4. Tổng kết – Dặn dò
trước khi vào chế biến GV kiểm tra,
góp ý, rút kinh nghiệm
- Gv hướng dẫn hs tỉa hoa ớt
b. Chế biến
- Giã nhuyễn tỏi cùng với ớt, sau đó
trộn chanh, tỏi, ớt, đường, giấm khuấy
đều chế nước mắm và và nêm nếm .
- Vớt rau muống để ráo, trộn rau
muống và hạnh, cho vào đóa xếp, xếp
thòt và tôm lên trên, sau đó rưới nước
trộn nộm lên
c. Trình bày
- Rải rau thơm và lạc lên đóa nộm
cắm ớt hoa tỉa hoa trên cùng. Khi ăn
trộn đều.
- Các tổ nhóm dọn vệ sinh nơi thực
hành
- Chấm điểm kỹ thuật, chất lượng sản
phẩm, vệ sinh
Dặn dò: Tiết sau chúng ta sẽ thực
hành tự chọn các em tự chọn lựa cho
nhóm mình một món ăn và cách trang
trí thông qua sách, báo hay thực tế…
nhưng món ăn phải đơn giản.
Nhận xét tiết dạy :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tuần 26 - Tiết 51
KIỂM TRA THỰC HÀNH TỰ CHỌN
I. Mục tiêu bài thực hành
-11-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
− Chế biến đựơc một món ăn dân gian, thực tế, sách báo…
− Phát huy tính sáng tạo của HS trong chế biến món ăn
− Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm
II. Phương pháp
− Thực hành
III. Phương tiện dạy học
Gv: - Chuẩn bò nguyên liệu và sơ chế trước
− Chia tổ thực hành
Hs : Nghiên cứu trứơc nội dung bài thực hành, chuẩn bò nguyên liệu như trong SGK và sơ
chế trước
IV. Hoạt động dạy và học :
Nội dung –
Tên hoạt động
Hoạt động GV & HS Nội dung bài học Bổ sung
1. n đònh lớp
2. KTBC
3. Bài mới
HĐ 1: Tổ chức
thực hành
Hoạt động 2:
Thực hiện chế
biến món ăn
4. Củng cố
5. Dặn dò
Kiểm tra só số
GV: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
HS: Trình bày dụng và nguyên liệu đã
chuẩn bò ở nhà cho GV thấy
GV gọi các nhóm trình bày món dự kiến
món ăn mà nhóm thực hiện
HS: đại diện nhóm trả lời
GV: Nhắc nhở hs giữ an toàn lao động , giữ
vệ sinh trong khi thực hành.
- Gợi ý cho HS phát huy tính sáng tạo của
mình trong cách trình bày
HS: Lắng nghe
- Gv yêu cầu các tổ về vò trí thực hành
GV: Theo dõi và nhắc nhở thường xuyên
các nhóm
HS: Phân công nhiệm vụ cho từng thành
viên trong nhóm thự hiện.
Sau khi thực hiện xong , GV thu kết quả,
nhận xét đánh giá đối với từng nhóm
HS: Lắng nghe
GV: yêu cầu HS thu dọn vệ sinh sau buổi
thực hành
Tuần 26 - Tiết 51
TỔ CHỨC BỮA ĂN HP LÝ TRONG GIA ĐÌNH
-12-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài, hs:
− Hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lý, nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình và
hiệu quả của việc tổ chức bữa ăn hợp lý
− Tổ chức được bữa ăn ngon, bổ dưỡng và không tốn kém hoặc lãng phí
II/ Phương tiện dạy học
− Gv chuẩn bò: Nghiên cứu nd SGK, sách tham khảo về dinh dưỡng ẩm thực… và lập kế
hoạch triển khai
− Hình 3.24 và sơ đồ tổ chức bữa ăn hợp lý
− Các hình ảnh về các bữa ăn trong ngày
III/ Hoạt động dạy - Học
Nội dung – Tên
hoạt động
Hoạt động GV & HS Nội dung bài học Bổ sung
1. n đònh lớp
2. KTBC
3. Bài mới
ĐVĐ
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về bữa
ăn hợp lý
Kiểm tra só số
n là một nhu cầu cần thiết của con
người. Vậy ăn như thế nào để đảm bảo
sự phát triển về trí tuệ và thể lực ?đó là
lý do vì sao chúng ta cần quan tâm đến
những cơ sở và cách thức tổ chức bữa ăn
hợp lí trong gia đình.
GV: Kể tên những món ăn thường ngày
của gia đình ?
Hs : liệt kê
GV: Dựa vào giá trò dinh dưỡng người ta
chia thức ăn ra làm mấy món chính ?
Hs: nhóm giàu chất đạm, giàu chất béo,
giàu chất đường bột, giàu vitamin + chất
khoáng
GV: để biết được bữa ăn có hợp lý chưa,
có cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ
thể chưa, ta tìm hiểu 3 thực đơn sau:
Gv treo bảng thực đơn, bảng câu hỏi lên
thảo luận:
Hs đọc câu hỏi thảo luận
Gv yêu cầu các nhóm trao đổi , thảo
luận theo các câu hỏi trên
Gv giải đáp, kết luận
Gv : em hiểu ntn là bữa ăn hợp lý?
? Ý nghóa của bữa ăn hợp lý ?
Yếu tố nào cần thiết để tổ chức một bữa
ăn hợp lý?
nghóa của bữa ăn hợp lý?
Các nhóm thảo luận để trả lời 3 câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
-13-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
Hoạt động 2:
Phân chia số
bữa ăn trong
ngày
Hs nhận xét kết quả của nhóm khác
GV: Để cơ thể khoẻ mạnh, ta phải làm
gì ?
Hs: tổ chức bữa ăn hợp lý
Hs: đủ dinh dưỡng, tỉ lệ thích hợp, cung
cấp đầy đủ năng lượng
Hs: biết phối hợp các loại thực phẩm với
đầy đủ các chất dinh dưỡng
= = = => GV kết luận
GV: Ngoài việc cấu tạo thự c đơn của
bữa ăn việc phân chia số bữa ăn trong
ngày có cần thiết không ? Vì sao?
Hs: cần thiết vì nó ảnh hưởng đến việc
tiêu hoá thức ăn và nhu cầu năng lượng
cho từng khoảng thời gian trong lúc làm
việc, nghỉ ngơi
GV: Mỗi ngày em ăn mấy bữa ?
Hs: trả lời theo ý các em
Gv: để đảm bảo sức khoẻ con người ta
chia làm 3 bưã ăn trong ngày, vì thức ăn
được tiêu hoá trong 4 h , vì vậy khoảng
cách giữa các bữa ăn là 4 -> 5h là hợp lý
nhất
GV: Mục đích của việc ăn sáng là gì ?
Hs: cung cấp năng lượng cho mọi hoạt
động học tập,lao động, vui chơi cả buổi
sáng
GV: Nếu không ăn sáng có ảnh hưởng
gì đến sức khoẻ không? Vì sao?
Hs:hệ tiêu hoá hoạt động không điều
độ, không đủ chất để làm việc
GV: Sau 1 buổi lao động ta ăn bữa trưa ?
nhằm mục đích gì ?
Hs trả lời
? Theo em bữa ăn nào là bưa chính ? Vì
sao
Để đảm bảo tốt cho sưc khoẻ ta cần làm
gì ?
Hs: ăn uống đúng bữa, đúng giờ, đúng
mức, đủ năng lượng, đủ chất dinh dưỡng
= = = => GV kết luận
Bữa ăn hợp lý sẽ đảm
bảo cung cấp đầy đủ
cho cơ thể năng lượng
và các chất dinh
dưỡng
Các bữa ăn chính
-14-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
4. Củng cố
5. Dặn dò
GV: Nêu những yếu tố để tổ chứ một
bữa ăn hợp lí ?
Có mấy bữa ăn trong một ngày? Bữa
nào là chính ?
Để đảm bảo sức khoẻ cho con người ta
cần làm gì?
- Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài cũ và coi trước nguyên tắc tổ
chức bữa ăn hợp lý trong gia đình
trong ngày gồm có
bữa ăn sáng,bữa
trưa, bữa tối, trong
đó bữa ăn sáng là
bữa chính
Bố trí các bữa ăn
trong ngày hợp lý để
đảm bảo tốt cho sức
khoẻ
Nhận xét tiết dạy :
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tuần 27 - Tiết 53
*****
TỔ CHỨC BỮA ĂN HP LÝ TRONG GIA ĐÌNH (tt)
Nội dung – Tên
hoạt động
Hoạt động GV - HS Nội dung bài học
Bổ sung
1. n đònh lớp
2. KTBC
Kiểm tra só số
HS: Nêu khái niệm thế nào là bữa ăn hợp
-15-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
3. Bài mới
HĐ 3: Tìm hiểu
về nguyên tắc tổ
chức bữa ăn hợp
lý trong gia đình
lí? Trong ngày có mấy bữa ăn chính? Kể
tên.Việc phân chia số bữa ăn trong ngày
có ảnh hưởng gì đến việc tổ chức ăn uống
hợp lý?
GV: ? Hãy nêu VD về một bữa ăn hợp lý
trong gia đình và giải thích tại sao đó là
bữa ăn hợp lý ?
HS:Nêu bữa ăn trong gia đình
- Cá kho
- Canh
- Xào
- Món phụ
Nhận xét : hợp lý vì đủ 4 nhóm dinh
dưỡng
GV : nhận xét , bổ sung
GV: Cho hs quan sát hình 3.24 SGK và
nêu ý kiến của mình về người trong tranh
Gv: để tổ chức một bữa ăn hợp lý người ta
cần dựa trên mấy nguyên tắc ?
HS: Quan sát và nhận biết có 4 nguyên
tắc SGK
GV: nhận xét , kết luận
1. Nhu cầu của các thành viên trong gđ
GV: Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người
có giống nhau không ?
HS: Không
GV: Nhu cầu dinh dưỡng còn tuỳ thuộc
vào yếu tố nào? Nêu ví dụ
HS: Thể trạng, công việc , nhu cầu dinh
dưỡng
Ví dụ : SGK
2. Điều kiện tài chính
GV: khi đi chợ chúng ta cần cân nhắc để
mua đủ thức ăn cần thiết với số tiền hiện
có
GV: liên hệ ví dụ thực tế cho hs dễ hiểu
Gia đình A ( có 5 thành viên : già, trung
niên, trẻ em )
Bữa ăn gồm : Thòt trâu luộc, søn nướng,
Nguyên tắt tổ chức
bữa ăn hợp lý
+ Nhu cầu của các
thành viên trong gđ
+ Điều kiện tài chính
+ Sự cân bằng chất
dinh dưỡng
+ Thay đổi món ăn
-16-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
4. Củng cố
thòt vòt kho.
Gia đình B ( có 5 thành viên : già, trung
niên, trẻ em )
Bữa ăn gồm : Cá kho, canh, xào, món
phụ: rau sống, dưa chua…
Em nhận xét gia đình nào có bữa ăn hợp
lí?
HS: Gia đình B vì có đủ 4 nhóm dinh
dưỡng trong bữa ăn
GV: Để có một bữa ăn giàu chất dinh
dưỡng hợp lý có nhất thiết phải tốn nhiều
tiền không ?
HS: Không
3. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
GV: Thế nào là cân bằng dinh dưỡng?
HS: Trả lời SGK
GV: Cân bằng chất dinh dưỡng thể hiện ở
việc chúng ta chọn mua thực phẩm đủ 4
nhóm trong một bữa ăn. Em hãy ghi lại 4
nhóm thứ ăn đã học
HS: 4 nhóm dinh dưỡng
+ Nhóm giàu chất béo
+Nhóm giàu chất đạm
+Nhóm giàu chất đường bột
+Nhóm giàu Vitamin và chất khoáng
4. Sự thay đổi món ăn
GV: Vì sao phải thay đổi món ăn trong
gia đình?
HS: Thay đổi món ăn để tránh nhàm chán
GV: Vì sao phải thay đổi phương pháp
chế biến?
HS: Giúp ăn ngon miệng
GV: vì sao người ta hay thay đổi hình thức
trình bày và màu sắc của món ăn để làm
gì ?
HS: để bữa ăn thêm hấp dẫn
Chú ý : : không nên thêm món ăn cùng
loại thực phẩm hoặc cùng phương pháp
chế biến món ăn có sẵn
Ví dụ : có món cá kho không cần phải
thêm món cá hấp.
? Nêu các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp
lý ?
HS: trả lời hoạt động 3
? Kể tên một số món ăn trong bữa ăn
hàng ngày và nhận xét xem có hợp lý
-17-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
5. Dặn dò
không?
HS: tự kể và nhận xét
Về học bài, hoàn thành các bài tập SGK
Nghiên cứu trước nội dung bài 22 : Quy
trình tổ chức bữa ăn.
Nhận xét tiết dạy :
GV và HS hoạt động tương đối đồng bộ
GV có liên hệ thực tế áp dụng vào nội dung bài học, khai thác đựơc kiến thức cũ học sinh
HS nắm bài tương đối
Không có tranh ảnh minh hoạ cho bài học
1 số HS chưa nắm đựơc các chất dinh dưỡng có trong từng món ăn
Tuần 27
Tiết 54
QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN
I. Mục tiêu bài học
− Sau khi học xong bài, HS: hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn
II. Phương pháp
− Hỏi – đáp
III. Phương tiện dạy học
− Một số mẫu thực đơn chuẩn của bữa ăn hàng ngày, các bữa tiệc bữa cổ và một số
hình ảnh tự chọn về các bữa ăn tự phục vụ
IV. Tiến trình bài giảng
Nội dung – Tên
hoạt động
Hoạt động GV - HS Nội dung bài học Bổ sung
-18-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
1. n đònh lớp
2. KTBC
3. Bài mới
HĐ 1: Tìm hiểu
thực đơn là gì?
Kiểm tra só số lớp
HS: Nêu nguyên tắc tổ chức bữa
ăn hợp lý?Hãy kể tên các món ăn
mà các em dùng trong bữa ăn
hàng ngày và nhận xét có hợp lý
chưa?
Để việc thực hiện bữa ăn được
tiến hành tốt đẹp ta cần tổ chức
bữa ăn theo đúng quy trình. Vậy
quy trình tổ chức bữa ăn diễn ra
ntn? Ta tìm hiểu bài 22
GV nêu ví dụ để giúp hs thấy đïc
việc tổ chức bữa ăn phải xây dựng
theo quy trình SGK
GV: treo một số mẫu thực đơn
HS: quan sát
GV: Em hãy liệt kê các món ăn
quan sát được
HS: liệt kê theo trực quan
GV: những món ăn mà em đã liệt
kê sẽ đựơc ghi lại.Bảng ghi những
món ăn đó gọi là thực đơn
Em hiểu ntn là thực đơn ?
HS: Trả lời SGK
GV: cho HS quan sát một thực đơn
và nhận xét trình tự sắp xếp trong
thực đơn?
HS: món nhiều đạm xếp ở trên,
món nhiều vitamin xếp ở trên( kể
tên món ăn cụ thể)…
GV: Các món ăn ghi trong thực
đơn có cần phải bố trí, sắp xếp
hợp lý không ?
HS:có
Gv nêu thêm: trình tự sắp xếp các
món ăn trong thực đơn phản ánh
phần nào phong tục tập quán và
thể hiện sự dồi dào phong phú về
thực phẩm
Có thực đơn công việc tổ chức bữa
ăn ntn ?
HS: giúp việc tổ chức thực hiện
bữa ăn sẽ đựơc tiến hành trôi
chảy, khoa học
= = = > GV kết luận KN thực đơn
1. Thực đơn là gì?
Thực đơn là bảng ghi
-19-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
HĐ2: tìm hiểu
nguyên tắt xây
dựng thực đơn
GV : Việc xây dựng thực đơn cần
tuân thủ theo nguyên tắc nào ?
HS: Trả lời nội dung SGK
= = = => GV chốt lại
GV: a. Thực đơn có số lượng và
chất lượng món ăn phù hợp với
tính chất của bữa ăn.
GV: xây dựng thực đơn cho loại
bữa ăn nào?
HS: bữa tiệc, bữa cỗ, bữa ăn
thường
GV: Bữa cơm thường ngày em ăn
những món gì ?gồm ? món
HS: Liệt kê các món ăn trong gđ
GV: Bữa tiệc cỗ gồm những món
ăn nào? Bao nhiêu món ?
HS: Liệt kê món ăn tiệc cỗ
GV: Khái quát một số món ăn có
trong thực đơn của bữa tiệc : SGK
b. Thực đơn phải đủ các loại
món ăn chính theo cơ cấu bữa
ăn
GV: Trong món ăn chính đựơc
hiểu ntn?
HS: món ăn giàu chất đạm, giàu
chất béo… là món ăn chính
GV: bữa ăn thường ngày , bữa ăn
liên hoan, chiêu đãi thường có cá
món ăn nào?
HS: trả lời SGK
GV bổ sung: mỗi loại thực đơn cần
có đủ loại thức ăn khác nhau trong
cùng một nhóm, cân bằng chất
dinh dưỡng giữa các nhóm thức
lại tất cả những món
ăn dự đònh sẽ phục vụ
trong bữa tiệc, cỗ,
liên hoan hay bữa ăn
hàng ngày
Có 3 ngtắc xây dựng
thực đơn:
+ Thực đơn có số
lượng và chất lượng
món ăn phù hợp với
tính chất của bữa ăn
+ Thực đơn phải có đủ
các loại món ăn chính
theo cơ cấu của bữa
ăn
+ Thực đơn phải đảm
bảo yêu cầu về mặt
dinh dưỡng của bữa
ăn và hiệu quả kinh
tế.
-20-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
4. Củng cố
5. Dặn dò
ăn, chọn thức ăn phù hợp với điều
kiện kinh tế của gia đình.
c. Thực đơn phải đảm bảo yêu
cầu về mặt dinh dưỡng của bữa
ăn và hiệu quả kinh tế
GV nêu SGK, cho ví dụ minh hoạ
Có thể thay nhóm thức ăn giàu
chất đạm : cá, thòt, gan, …
? Nhắc lại quy trình tổ chức bữa ăn
hợp lý?
HS: Nội dung HĐ1
? thực đơn là gì ?
HS: trả lời nội dung HĐ1
? Nguyên tắc để xây dựng thực
đơn
HS: trả lời hoạt động 2
Về học bài, nghiên cứu nội dung
mục II SGK
Nhận xét tiết dạy :
- Truyền đạt đủ kiến thức SKG, có liên hệ thực tế, khai thác kiến thức cũ hs
- Huy động hs xây dựng bài tích cực, gây hứng thú cho hs trong tiết học
* Tồn tại :
- Chưa có sưu tầm đựơc tranh ảnh phục vụ cho bài dạy, phân phối thời gian chư thật hợp lý
- GV còn làm việc nhiều trong tiết này.
Tiết 55- Tuần 28
QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN(tt)
I. Mục tiêu bài học
- Sau khi học xong bài, HS biết cách lựa chọn thực phẩm cho cho thực đơn của bữa
ăn gia đình hoặc bữa liên hoan, chiêu đãi.
II. Phương pháp :
- Hỏi – đáp
III. Phương tiện dạy học
- Một số mẫu thực đơn chuẩn của bữa ăn hàng ngày, các bữa tiệc bữa cổ và một số hình ảnh
tự chọn về các bữa ăn tự phục vụ
IV. Hoạt động dạy – học :
Nội dung – Tên
hoạt động
Hoạt động GV- HS Nội dung bài học Bổ sung
1. n đònh lớp
2. KTBC
Kiểm tra só số
HS1: Nêu quy trình tổ chức bữa ăn
HS2: Thực đơn là gì? Nêu nguyên
tắc xây dựng thực đơn
Để món ăn ngon và giảm chi phí thì
-21-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
3.Bài mới
HĐ2: Lựa chọn
thực phẩm cho
thực đơn
1. Đối với thực
đơn hàng ngày
2. Đối với thực
đơn dùng cho các
bữa liên hoan,
chiêu đãi
khâu lựa chọn thực đơn rất quan
trọng trong quy trình chế biến món
ăn. Vậy lựa chọn thực phẩm ntn?->
học phần II bài 22
GV: Căn cứ vào đâu để chọn lựa
thực phẩm cho thực đơn?
HS: Căn cứ vào món ăn có trong
thực đơn
GV: Khi mua thực phẩm cần chú ý
điều gì ?
HS: chú ý đến loại thực phẩm, số
lượng thực phẩm đònh mua
GV: Ta nên mua loại thực phẩm ntn
cho bữa ăn ?
HS: chọn thực phẩm có chất lượng
tốt như :
+ rau, củ, quả : tươi, ngon, k dập nát.
+ thòt , tôm , cá: phải tươi ngon giữ
đựơc màu sắc đặc trưng
Bổ sung: đối với thực phẩm:
tôm,cá,phải thơm có mùi đặc
trưng.k bò nát,…rau, củ, quả chế biến
sẵn k bò ôi, thiu, mốc, lên men… các
loại thực phẩm làm khô cần chú ý
đến chất lượng, các loại thực phẩm
đóng hộp phải có hạn sử dụng rõ
ràng
HS: Lắng nghe
GV: cho hs đọc thông tin SGK
HS: đọc SGK
GV: Để xây dựng thực đơn thường
ngày cần lưu ý điều gì?
HS: trả lời SGK
GV : yêu cầu hs nêu ví dụ minh hoạ
HS: tự nêu ví dụ
= = = =>GV kết luận
GV: Bữa liên hoan, chiêu đãi
thường có nhiều món ăn và theo
trình tự của thực đơn.
HS: lắng nghe
GV: em hãy kể tên các món ăn mà
+ Giá trò dinh
dưỡng của thực đơn
+ Đặc điểm của
những người trong
gia đình
+ Ngân quỹ gia đình
-22-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
4. Củng cố
5. Dặn dò
em dùng trong bữa tiệc?
HS: món lẩu, món xào, món đồ
ngưội, ….
GV: để tổ chức một bữa tiệc, liên
hoan không lãng phí các em cần
phải làm ntn?
HS: - xác đònh số người tham dự
(giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, …)
- Thời gian tổ
chức(sáng/trưa/chiều/tối)
- Chọn thực phẩm phù hợp với tài
chính gia đình
GV: nhận xét bổ sung
Yêu cầu hs xây dựng thực đơn cho
8/3.
HS:xây dựng theo nội dung: phân
tích thành phần gđ,sở thích từng
thành viên, dự đònh lượng cần có
cho thực đơn…
GV chốt lại nội dung bài
? Nêu yêu cầu khi chọn thực phẩm
cho thực đơn
HS: trả lời nội dung HĐ2
Về nhà xem lại nội dung bài, nghiên
cứu trước nội dung phần III
Nhận xét tiết dạy :
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
-23-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
Tiết 56- Tuần 28
QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN(tt)
II. Mục tiêu bài học
- Sau khi học xong bài, HS biết cách lựa chọn thực phẩm cho cho thực đơn của bữa
ăn gia đình hoặc bữa liên hoan, chiêu đãi.
II. Phương pháp :
- Hỏi – đáp
V. Phương tiện dạy học
- Một số mẫu thực đơn chuẩn của bữa ăn hàng ngày, các bữa tiệc bữa cổ và một số hình ảnh
tự chọn về các bữa ăn tự phục vụ
VI. Hoạt động dạy – học :
Nội dung – Tên
hoạt động
Hoạt động GV - HS Nội dung bài học Bổ sung
1. n đònh lớp
2.KTBC
3.Bài mới
HĐ3 : Tìm hiểu về
kỹ thuật chế biến
món ăn.
1. Sơ chế thực phẩm
Kiểm tra só số
HS: Lựa chọn thực phẩm ntn cho
thực đơn thường ngày?
GV nêu: Chế biến món ăn phải
qua 3 bứơc sau :
+ Sơ chế thực phẩm
+ chế biến món ăn
+ Trình bày món ăn
HS: Lắng nghe
GV nêu ví dụ : để chế biến món
-24-
Giáo án công nghệ 2007- 2008
2. Chế biến món ăn
3. Trình bày món ăn
thòt kho thì :
a. Đi chợ mua thực phẩm, tẩm
ướp gia vò
b. Sử dụng các phương pháp để
làm chín thực phẩm
c.Trình bày kết quả món ăn
Vậy đâu là bước sơ chế thực
phẩm?
HS: a
GV: sơ chế thực phẩm là gì ?
HS: trả lời nội dung SGK
= = = = > GV kết luận
GV: khi chọn mua thực
phẩm,trước khi chế biến thành
món ăn cần phải làm gì?
HS: thái, cắt, gọt, rửa sạch…
GV: quy trình sơ chế thực phẩm
đựơc thực hiện theo quy trình nào
HS: + Làm sạch thực phẩm
+ Pha chế thực phẩm : cắt, thái
thực phẩm theo yêu cầu món ăn
+ Tẩm ướp thực phẩm
GV: Nêu ví dụ để khắc sâu kiến
thực HS
HS: Lắng nghe
GV: Để chế biến món ăn ta có
những phương pháp nào?
HS: Liệt kê 8 phương pháp đã học
GV: em hãy chọn cho mình một
số món ăn và cho biết phương
pháp chế biến?
HS: nêu ví dụ như món thòt
nướng. Dùng phương pháp nướng.
Món trứng rán dùng phương pháp
chiên….
GV nhận xét, kết luận
GV: Khi các món ăn đã đựơc chế
biến hoàn chỉnh. Việc trình bày
các món ăn ntn là 1 yêu cầu quan
trọng. Vậy tại sao phải trình bày
món ăn?
HS: + Tạo vẻ đẹp cho món ăn
+ Tăng giá trò thẩm mó của bữa ăn
+ Hấp dẫn và kích thích ăn ngon
Sơ chế thực phẩm là
khâu chuẩn bò thực
phẩm trước khi chế
biến
Các phương pháp chế
biến món ăn: Luộc,
xào, rán, chiên, kho,
nấu,hấp,nướng
-25-