Kế hoạch sinh hoạt chuyên môn
Tổ Khoa học xã hội
Năm học 2008-2009
Phần I: Đặc điểm tình hình
Năm học 2008-2009 là năm học có chủ đề: Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, đổi mới
quản lý tài chính và triển khai phong trào Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích
cực với những nét cơ bản năm học là:
- Tích cực đẩy mạnh cuộc vận động Hai không của Bộ GDĐT với 4 nội dung: Nói
không với tiêu cực trong thi cử, bệnh thành tích trong giáo dục; vi phạm đạo đức nhà giáo
và tình trạng học sinh ngồi nhầm lớp.
- Quán triệt nguyên lý giáo dục Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản
xuất, lý luận kết hợp với thực tiễn, giáo dục nhà trờng kết hợp với giáo dục gia đình và
ngoài xã hội. Đẩy mạnh giáo dục toàn diện, tăng cờng giáo dục t tởng chính trị, đạo đức
cho học sinh, đảm bảo yêu cầu thí nghiệm thực hành, nâng cao chất lợng giáo dục hớng
nghiệp, dạy nghề cho học sinh.
- Giữ vững chất lợng phổ cập giáo dục THCS, đẩy mạnh phổ cập TH và nghề để hoàn
thành các chỉ tiêu đã đề ra.
- Xây dựng và nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.
- Tăng cờng quản lý, củng cố nề nếp chuyên môn, khắc phục tiêu cực trong thi cử, kiểm
tra, đánh giá, chạy theo thành tích trong công tác thi đua, khen thởng.
- Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục, huy động mọi nguồn lực để thúc đẩy giáo dục
phát triển theo tinh thần Nghị quyết 05/2005/NQ CP của chính phủ.
Tổ Khoa học xã hội có những thuận lợi và khó khăn nh sau:
1.Thuận lợi:
- Tổ chuyên môn hoạt động đều tay, có nề nếp.
- Tập thể giáo viên trong tổ đoàn kết, nhất trí 100% đều nỗ lực vơn lên.
- Đội ngũ : đủ về số lợng, chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo, đa số yêu nghề, nhiệt
tình và cầu tiến bộ.
- Học sinh: đa số có ý thức học tập, ý thức chấp hành nội quy tốt.
2.Khó khăn:
1
- Chất lợng đại trà ở một số môn còn thấp : môn Tiếng Anh
- Chất lợng đội ngũ không đồng đều, nhiều giáo viên còn lúng túng về phơng pháp dạy, kỹ
năng , nghiệp vụ s phạm còn nhiều hạn chế
- Cơ sở vật chất nhà trờng cha đồng bộ, còn thiếu các phòng chức năng, phòng bồi dỡng
học sinh giỏi, học sinh yếu.
- Một bộ phận phụ huynh học sinh còn cha quan tâm nhiều tới việc học của con em mình,
phó thác tránh nhiệm cho nhà trờng, thầy cô.
Phần II: những nội dung, biện pháp, chỉ tiêu
*Nhiệm vụ trọng tâm của năm học là :
- Thực hiện có hiệu quả chủ đề của năm học. Nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện cho
học sinh. Mũi nhọn là:
+ Học sinh đại trà, học sinh lớp 9
+ Học sinh giỏi các cấp.
+ Giáo viên giỏi các cấp.
+ Giảm tỷ lệ học sinh yếu.
- Xây dựng đội ngũ giáo viên có phẩm chất chính trị tốt, giỏi về chuyên môn nghiệp vụ.
I.Những giải pháp nhằm đạt chỉ tiêu đề ra:
1.Công tác soạn, giảng, chấm:
*.Chỉ tiêu:
-100% giáo án khá-tốt, 90% tiết dạy khá, giỏi, không có tiết dạy không đạt yêu cầu.
-100%giáo viên soạn mới, đủ, đúng PPCT, Giáo án soạn theo đúng mẫu của PGD đề ra.
100% các tiết lên lớp đảm bảo thời gian, đủ các buổi, thể hiện tinh thần đổi mới phơng
pháp, đa phơng tiện dạy học hiện đại vào trong bài giảng, phát huy tính năng động sáng
tạo của học sinh.
- 100% các tiết lên lớp đảm bảo thời gian, thể hiện rõ phơng pháp dạy đổi mới, tích cực
ứng dụng công nghệ thông tin vào bài dạy.
-100% các môn lấy điểm đủ và vợt số điểm quy định.
-100% bài kiểm tra 45 trở lên có phê, chữa, chấm, trả bài đúng tiến độ.
* Biện pháp:
- Phổ biến đến từng giáo viên quy định về mẫu giáo án theo hớng dẫn của PGD, yêu cầu
soạn đúng theo phân phối chơng trình, soạn trớc một tiết.
2
-Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn 1 lần/tháng, nhóm 2 lần/tháng. Trọng tâm của các buổi
sinh hoạt chủ yếu tập trung vào thảo luận những bài khó, tiết khó, thống nhất cách dạy
trong cả nhóm, lên lớp thể nghiệm, thống nhất đề kiểm tra, học tập chuyên san, chuyên
đề
-Triển khai đổi mới phơng pháp qua các đợt dạy tốt, lên lớp công khai nhóm, tổ, cụm,
tham gia viết sáng kiến kinh nghiệm.
- Phân công giáo viên có tay nghề vững vàng kèm cặp và giúp đỡ những giáo viên còn
lúng túng về phơng pháp, quy chế chuyên môn.
- Kết hợp với công tác đoàn tổ chức cho giáo viên đăng ký dạy tốt chào mừng các ngày lễ
lớn trong năm học.
- Đổi mới công tác kiểm tra, quản lý chặt khâu ra đề kiểm tra, khảo sát chất lợng thờng
xuyên để đánh giá chất lợng dạy của giáo viên.
2. Công tác bồi d ỡng thi đua:
a. Đối với giáo viên:
* Chỉ tiêu:
+ Chiến sĩ thi đua thành phố:
1, Lơng Hữu Hùng
2, Nguyễn Công Thắng
3, Hoàng Thị Nguyệt
+ Chiến sĩ thi đua cơ sở:
1, Hà Thị Mỹ Giang
2, Nguyễn Thị Oanh
3,Nguyễn Thị Thu Hằng
4, Nguyễn Thị Minh Nguyệt
+ Lao động tiên tiến cấp cơ sở:
1, Vũ Thị Luôn
2, Nguyễn thị Thạo
3, Trần Thị Hoài
4, Nguyễn Thị Thu Hiền
5, Dơng Thị Hoa
6, Hồ Thị Xoa
7, Nguyễn Thị Phơng
8, Nguyễn Thị Dịu
9, Đỗ thị Loan
10, Bùi Thị Thuý Hà
+Hoàn thành nhiệm vụ:
1, Đỗ Thị Hơng
3
2, Nguyễn Thị Quỳnh
3, Đồng Thị Mai Dung
4, Nguyễn Thị Hờng
5, Hoàng Thị Thu Thuỷ
-100% GV đăng kí thi đua dạy tốt
-100% GV tham gia bồi dỡng chơng trình thay sách.
-100% GV dự giờ thờng xuyên đủ và vợt theo quy định, nhận xét và rút kinh nghiệm kịp
thời.
- 100% giáo viên tự bồi dỡng đủ 2 buổi/ tháng.
-Học trên chuẩn gồm 4 giáo viên đó là: Hùng, Hằng, Thuỷ, Giang, Dung, Oanh, Nguyễn Nguyệt,
*.Biện pháp:
-Tổ chức cho giáo viên tham gia đủ các lớp học bồi dỡng, cung cấp đủ tài liệu học tập.
- Phát động phong trào thi đua, tham mu BGH, các đoàn thể địa phơng có chính sách th-
ởng xứng đáng cho giáo viên đạt các danh hiệu thi đua, các tiết lên lớp dạy tốt, lên lớp
công khai đạt giờ dạy giỏi.
- Kiểm tra thờng xuyên để đánh giá chính xác việc bồi dỡng của giáo viên.
- Tạo điều kiện để giáo viên học các lớp trên chuẩn.
- Khuyến khích giáo viên ứng dụng CNTT vào giảng dạy.
- Phát động giáo viên làm đồ dùng tự tạo.
b. Đối với học sinh:
*.Chỉ tiêu:
-Xếp loại văn hoá: G: 16%
Khá: 40%
TB: 40%
Y: 4%
- Xếp loại đạo đức:
+ Tốt: 86%
+ Khá 14%
-Tỷ lệ học sinh chuyển lớp: 98%
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS: 100%
- Thi vào lớp 10: 70%
- Học sinh giỏi thành phố : 2em
+ Tiếng Anh: 1em
+ GDCD: 1 em
-Học sinh giỏi huyện khối 9: 11em
4
+Văn : 3 em
+Sử : 2 em
+Địa : 2 em
+Tiếng Anh : 2 em
+Giáo dục công dân : 2 em
- Học sinh giỏi cấp trờng: 40 em.
*.Biện pháp:
- Giao chất lợng tới từng giáo viên bộ môn.
- Bồi dỡng đội tuyển học sinh giỏi:
+ Thành lập đội tuyển.
+ Phân công giáo viên có năng lực bồi dỡng các đội tuyển.
- Phụ đạo học sinh yếu kém:
+ Quán triệt giáo viên bộ môn lu tâm tới đối tợng học sinh yếu trong các tiết dạy
+ Dạy phụ đạo cho học sinh yếu hai môn Văn,Toán 2 buổi/tuần.
- Học sinh lớp 9: Học bồi dỡng thêm vào các buổi chiều 2 môn Văn và Toán.
- Kết hợp với tổ chức đoàn đội tổ chức ngoại khoá các môn học để tạo phong trào cũng
nh gây hứng thú học tập cho học sinh.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục: Kết hợp với các tổ chức nh hội phụ huynh, hội
khuyến học xã, hội chữ thập đỏ để tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức trách nhiệm
của phụ huynh học sinh đối với việc học tập của con em họ.
-Yêu cầu các GVCN có kế hoạch thăm gia đình phụ huynh học sinh, đặc biệt là học sinh
cá biệt, học sinh yếu để cùng giáo dục học sinh.
3.Công tác kiểm tra:
a. Kiểm tra toàn diện giáo viên:
*. Chỉ tiêu: 100% giáo viên đợc kiểm tra.
*. Biện pháp:
- Kết hợp với nhóm trởng các nhóm.
- Kiểm tra toàn bộ sơ sổ sách của giáo viên, dự 2 tiết dạy,1 tiết báo trớc,1 tiết không báo
trớc.
b. Kiểm tra định kỳ, đột xuất:
-Thứ hai hàng tuần kiểm tra sổ báo giảng.
- Kiểm tra chéo hồ sơ cá nhân.
5
Danh sách các nhóm trởng chuyên môn
Stt Họ và tên Nhóm trởng chuyên môn
1 Nguyễn Thị Thu Hằng Ngữ văn 9
2 Nguyễn T Minh Nguyệt Ngữ văn 8
3 Nguyễn Thị Phơng Ngữ văn 7
4 Đỗ Thị Loan Ngữ văn 6
5 Hà Thị Mỹ Giang Tiếng Anh 6+9
6 Nguyễn Thị Oanh Tiếng Anh 7+8
7 Hoàng Thị Nguyệt Lịch sử
8 Dơng Thị Hoa Địa lí
9 Nguyễn Thị Dịu Giáo dục công dân
10 Hồ Thị Xoa Âm nhạc
11 Đỗ Thị Hơng Mỹ Thuật
12 Trần Thị Hoài Ghi nghị quyết tổ
Kế hoạch chỉ đạo sinh hoạt nhóm chuyên môn
Stt Nhóm Lịch sinh hoạt
1 Ngữ văn 9 Sáng thứ 5
2 Ngữ văn 8 Sáng thứ 5
3 Ngữ văn 7 Sáng thứ 5
4 Ngữ văn 6 Sáng thứ 5
5 Tiếng Anh 6+9 Sáng thứ 5
6 Tiếng Anh 7+8 Sáng thứ 5
7 Lịch sử Sáng thứ 5
8 Địa lí Sáng thứ 5
6
9 Giáo dục công dân Sáng thứ 5
10 Âm nhạc Sáng thứ 5
11 Mỹ Thuật Sáng thứ 5
Kế hoạch cụ thể từng tháng
Kế hoạch tháng 8+9
Trọng tâm:
-Phổ biến quy định nề nếp trong năm học, có quy chế chuyên môn.
-Kiểm tra đồ dùng dạy học của từng môn.
-Hoàn thành các loại hồ sơ tổ, nhóm, chuyên môn.
-Kiện toàn tổ chức nhóm, quy định nề nếp của nhóm.
-Thành lập đội tuyển học sinh giỏi, yếu và kế hoạch ôn.
-Dự giờ, thăm lớp.
-Khảo sát đầu năm.
Tuần Nội dung Biện pháp thực hiện Kết quả
1
Từ
- Quy định nề nếp làm việc của tổ.
-Phổ biến quy định nề nếp chuyên môn.
-Kiện toàn tổ chức nhóm.
-Tổ trởng chỉ đạo -Hoàn thành
7
18/8
đến
23/8
-Phân công nhóm trởng.
-Quy định nề nếp sinh hoạt.
-Kiểm tra đồ dùng dạy học.
-Lên kế hoạch kiểm tra toàn diện giáo viên.
-Tổ trởng
2
Từ
26/8
đến
31/8
+ Thảo luận, đăng ký các danh hiệu thi đua
trong năm học
+ Dạy tốt chào năm học mới
1, Đồng chí Nguyễn Thị Oanh
2, Đồng chí Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Tổ trởng triển khai chỉ
tiêu chung
Các đồng chí trong tổ
thảo luận
Lên lớp công khai
-Hoàn thành
đăng ký các
chỉ tiêu năm
học.
Đã lên lớp 2
gìơ.
Tuần Nội dung Biện pháp thực hiện Kết quả
3
Từ
1/9
đến
6/9
- Kiểm tra đồ dùng dạy học của từng môn.
- Nộp danh sách đội tuyển học sinh giỏi và
kế hoạch ôn thi.
-Dự giờ đột xuất giáo viên.
-Ra đề khảo sát đầu năm.
- Dự giờ đột xuất
- Học tiêu chi thi đua, chuẩn bị cho hội nghị
công chức
-Các nhóm sinh hoạt thảo luận chơng trình
và các tiết dạy khó .
- Các nhóm kiểm tra.
- Giáo viên dạy bồi d-
ỡng.
-Tổ trửơng phân công
-BGH, tổ trởng, tổ
phó.
- Mỗi giáo viên ra 1
đề.
- Giáo viên các nhóm
triển khai
-Hoàn thành
8
4
Từ
8/9
đến
13/9
- Hoàn thành chơng trình bồi dỡng học sinh
giỏi, học sinh yếu.
- Hoàn thành kế hoạch mua bổ xung đồ dùng
dạy học,
- Lên lớp công khai thể hiện chuyên đề:
+ Đổi mới phơng pháp dạy học
+ Tổ chức một giờ học thân thiện.
- Tất cả giáo viên
-Tổ trởng + Giáo viên.
Hoàn thành
Hoàn thành
5
Từ
15/9
đến
30/9
- Lên lớp công khai thể hiện chuyên đề:
Bồi dỡng học sinh yếu
Đồng chí Hoàng Thị Nguyệt
Lên lớp công khai cả
tổ dự, rút kinh nghiệm
Không thực
hiện đợc vì
trùng lịch
họp hội
đồng
Nhận xét kế hoạch hoạt động chuyên môn trong tháng:
1, Ưu điểm
- Giáo viên thực hiện tốt nề nếp.
-Kiện toàn xong tổ chức nhóm, hồ sơ cá nhân, tổ, nhóm.
- Hoàn thành kế hoạch thanh tra.
- Hoàn thành kế hoạch mua sắm bổ xung đồ dùng dạy học trình BGH.
- Hoàn thành kế hoạch ôn học sinh giỏi và học sinh yếu.
2, Hạn chế:
+ Một số đồng chí giáo viên nộp các bản báo cáo, thống kê còn chậm
+ Kế hoạch bồi dỡng học sinh giỏi cha xong
+ Cha lên đợc kế hoạch bồi dỡng học sinh yếu
+ Kế hoạch thực hiện chuyên đề còn chậm.
Kế hoạch tháng 10
Trọng tâm:
- Duy trì củng cố nề nếp chuyên môn.
- Khảo sát chất lợng 4 môn lớp 9: Văn, Toán, Vật lí, Tiếng anh. Văn , Toán lớp 6
-Ôn học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
9