Soạn ngày
Tiết
Giảng: 12C:
12D:
12E:
12G:
I- Mục tiêu: Giúp h/s hiểu
II- Chuẩn bị:
Phơng tiện:sgk, sgv, giáo án
Thiết bị: không.
III- Tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:
Sĩ số 12C:
12D:
12E:
12G:
2- Kiểm tra:
3- Bài mới:
Hoạt động của T
Hoạt động của H
Soạn ngày
Tiết 1
Khái quát văn học việt nam từ cách mạng
Tháng tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX (T1).
Giảng: 12C thứ ngày:
12D thứ ngày:
12E thứ ngày:
12G thứ ngày:
I- Mục tiêu: Giúp h/s hiểu
- Hiểu một số nét tổng quát về văn học Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám
1945 đến hết thế kỉ XX trên các bình diện cơ bản: các chặng đờng,giai đoạn phát
triển, những thành tựu, những đặc điểm chủ yếu và đổi mới bớc đầu của văn học
Việt Nam từ 1975, đặc biêt là từ 1986 đến hết thế kỉ XX.
- Tích hợp với những tác giả, tác phẩm tiêu biểu của văn học Việt NAm hiện đại
của chơng tình Ngữ văn THCS.
- Nâng cao thái độ học tập, tìm hiểu, nghiên cứu khái quát.
II- Chuẩn bị:
Phơng tiện:sgk, sgv, giáo án
Thiết bị: không.
III- Tiến trình bài dạy:
-
1- Tổ chức:
Sĩ số 12C:
12D:
12E:
12G:
2- Kiểm tra:
Sự chuẩn bị sgk, vở ghi, vở soạn.
3- Bài mới:
Hoạt động của T
Hoạt động của H
H: Đọc kết quả cần đạt và
5 dòng mở đầu sgk Ngữ
văn 12 tập1 T3.
H: đọc mục I T3,4, tự khái
quát ý chính.
* Dẫn vào bài:
- Giới thiệu chơng trình và phơng pháp học Ngữ văn 12.
I- Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến
1975:
- Giải thích ngắn gọn nghĩa các từ kỉ nguyên, thời kì văn học, giai
đoạn văn học chặng đờng văn học đờng văn học và quá trình- tiến
trình văn học.
1- Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
- Hoàn cảnh lịch sử đặc biệt. Điều đó thể hiện ở:
+ 30 năm chiến tranh liên tục, đất nớc chia cắt, kinh tế nghèo nàn,
Những yếu tố hoàn cảnh
lịch sử, xã hội, văn hoá
chủ yếu yếu tố nào tác
động mạnh mẽ và sâu sắc
đến sự phát triển của văn
học Việt Nam từ 1945 đến
2000? Nhân tố nào đóng
vai trò quyết định? Vì
sao?
Em hiểu nhà văn- chiến sĩ
nh thế nào? Kể ten một số
nhà văn- chiến sĩ đã học
và em biết? Thạch Lam có
phải nhà văn- chiến sĩ
không?
H: đọc lại T mục 2 từ t4
=> T10.
Hệ thống hoá và đa ra các
nội dung phù hợp theo
bàng mẫu của T.
chậm phát triển, giao lu quốc tế hạn hẹp, chịu ảnh hởng văn hoá của
các nớc XHCN Liên xô (cũ), Trung Quốc.
+ Đờng lối lãnh đạo văn nghệ của đảng Cộng sản VN tạo nên một nền
văn hoá thống nhất và phát triển là nhân tố ảnh hởng quyết định. Thống
nhất về t tởng, tổ chức, quan niệm kiểu nhà văn- chiến sĩ.
- Thạch Lam không phải nhà văn- chiến sĩ vì ông sáng tác theo phơng
pháp lãng mạn (đã qua đời trớc 1945)
- Những nhà văn trong bức ảnh minh hoạ chính là nhà văn- chiến sĩ
đầu tiên của nớc VN mới, văn học cách mạng VN mới.
2- Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu:
Chặng
đờng
Chủ
đề bao
trùm
văn xuôi Thơ kịch, lí
luận
nghiên
cứu, phê
bình.
1945-
1954
Ca
ngợi tổ
quốc
độc
lập tự
do,
nhân
dân,
Bác
Hồ,
Cách
mạng
tháng
8 và
kháng
chiến
chống
pháp.
Truyện ngắn, kí
của Hoài Thanh
( dân khí miền
Trung), Trần Đăng
( Trận phố Ràng)
Nam Cao (Đôi
mắt, ở rừng), Kim
Lân (Làng), Hồ
Phơng (Th nhà),
truyện vừa của
Nguyễn đùnh Thi
(Xung kích), Võ
Huy Tâm(Vùng
mỏ),Tô Hoài
(Truyện Tây
Bắc),Nguyên
Ngọc (Đất nớc
đứng lên), Nguyễn
Huy Tởng (Kí sự
CaoLạng),Nguyễn
Văn Bổng ( Con
trâu)
Thơ Hồ Chí
Minh viết ở
Việt Bắc, Tố
Hữu (Huế tháng
Tám, Hồ Chí
Minh, tập Việt
Bắc), Thơ Trần
Mai Ninh(Nhớ),
XD (Ngọn quốc
kì, Hội nghị non
sông),Chế Lan
Viên,Tế Hanh,
Nguyễn Đình
Thi (Đất nớc),
Hoàng Cầm
(Bên kia sông
Đuống), Quang
Dũng (Tây
Tiến),Chính hữu
(Đồng chí),
Hữu Loan (Đèo
Cà), Hoàng
Trung Thông
(BAo giờ trở
lại), Minh Huệ
(Đêm nay Bác
không ngủ)
*Kịch:
Nguyễn
Huy Tởng
(Bắc Sơn,
Những ng-
ời ởlại),
Học Phi
(Chị Hoà).
*
LLNCPB:
Trơng
Chinh(CN
Mác và
vấn đề văn
hoá VN),
Nhận đờng
của
Nguyễn
Đình Thi,
Hoài
Thanh,
Đặng Thai
Mại
Ca
ngợi
đất n-
Truyện ngắn, kí,
tiểu thuyết của
nguyên Hồng (Cửa
Tố Hữu (Ra
trận), Chế Lan
Viên (ánh sáng
*
LLNCPB:
Hoài
1955-
1964
ớc và
nhân
dân
VN
trong
những
năm
xây
dựng
XHCN
ở miền
Bắc,
đấu
tranh
chống
Mĩ-
nguỵ ở
niền
Nam.
biển), Nguyễn
Đình Thi (Vỡ
bờ),Nguyễn Khải
(Mùa lạc), Nguyễn
Thế Phơng (Đi bớc
nữa),Chu Văn
(Bão biển),
Nguyễn Công
Hoan (Tranh tối,
tranh sáng),, Tô
Hoài (Mời năm),
Nguyễn Tuân
(Sông Đà),,
Nguyễn Huy Tởng
(Sống mãi với thủ
đô), Lê Khâm (Tr-
ớc giờ nổ
súng),Hữu Mai
(Cao điểm cuối
cùng),Đào Vũ (cái
sân gạch, vụ lúa
chiêm).
và phù sa), Tế
Hanh (Lòng
miền Nam,
Tiếng sóng, gửi
miền Bắc),
Xuân Diêu
(Riêng chung,
Cầm tay, Mũi
Cà Mau), Huy
Cận (Trời mỗi
ngày một sáng),
Đất nở hoa, Bài
thơ cuộc đời),
Nguyễn Đình
Thi (Ngời chiến
sĩ), Hoàng
Trung Thông
(Những cánh
buồm),Thanh
Hải (Những
đồng chi trung
kiên),Giang
Nam (Quê h-
ơng).
Thanh (Phê
bình và
tiểu luận),
Đặng Thai
Mai (Trên
đờng học
tập và
nghiên
cứu),
XD(Phê
bình giới
thiệu thơ),
Chế Lan
Viên (Phê
bình văn
học)...
1985-
1975
Phản
ánh và
ca
ngợi
hiện
thực
hào
hùng
cả nớc
ra trận
thắng
Mĩ
giải
phóng
miền
Nam
thống
nhất
TQ.
Nguyễn Khải(Họ
sống và chiến đấu,
Chiến sĩ, Tháng ba
ở Tây Nguyên),
Nguyễn Minh
Châu (Dấu chân
ngời lính, Mảnh
trăng cuối
rừng),Nguyễn
đình Thi (Vào lửa,
Mặt trận trên cao),
Nguyễn Tuân (kí),
Nguyễn Trung
Thành(Rừng xa
nu), Nguyễn
Sáng(Chiếc lợc
ngà), Nguyễn
Thi(Ngời mẹ cầm
súng), Anh Đức
(Hòn đất).
Tố Hữu (Ra
trận, Máu và
hoa), Chế Lan
Viên (Hoa ngày
thờng- Chim
báo bão, những
bài thơ đánh
giặc), Xuân
Diệu(Hai đợt
sóng),Chính
hữu (Đầu súng
trăng
treo),Phạm Tiến
Duật(Vầng trăn
quầng lửa), Lu
Quang Vũ-
Bằng Việt(Hơng
cây- Bếp
lửa),HuyCận
(Chiến trờng
gần, chiến trờng
xa), Nguyễn
*Kịch: Đại
đội trởng
của tôi(Đào
Hồng Cẩm,
Đôi Mắt
(Vũ Dũng
Minh),Tiền
tiến
gọi(Trần
Quân
Anh).
*LLNCPB:
Lê Đình
Kị, Phong
Lê< Huệ
Chi, Hoàng
Trinh...
Một vài nhận xét về văn
học VN trong vùng địch
tạm chiếm(T9,10)?
Duy, Vũ Quần
Phơng,Nguyễn
Khoa Điềm,
Hoàng Nhuận
Cầm,Trần Đăng
Khoa...
- Mới chỉ là vài nét sơ lợc vì cha có điều kiện nghiên cứu sâu sắc và
đầy đủ. Ngoài ra, còn phải kể đến bộ phận văn học hải ngoại (của trí
thức Việt kiều).
- Phức tập, nhiều xu hớng phản động, tiêu cực, đồi truỵ và tiến bộ, yêu
nớc cách mạng.
- Một tác phẩm có giá trị: của Vũ Bằng, Viễn Phơng, Lí Văn Sâm, Lê
Vĩnh Hoà, Hoàng Phủ Ngọc Tờng, Sơn Nam...
4- Củng cố:
Quá trình phát triển văn học và những thành tựu.
5- Dặn dò:
- Chuẩn bị T2 tiếp bài.
Soạn ngày
Tiết 2
Khái quát văn học việt nam từ cách mạng
Tháng tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX (T2).
Giảng: 12C thứ ngày:
12D thứ ngày:
12E thứ ngày:
12G thứ ngày:
I- Mục tiêu: Giúp h/s hiểu
- Hiểu một số nét tổng quát về văn học Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám
1945 đến hết thế kỉ XX trên các bình diện cơ bản: các chặng đờng,giai đoạn phát
triển, những thành tựu, những đặc điểm chủ yếu và đổi mới bớc đầu của văn học
Việt Nam từ 1975, đặc biêt là từ 1986 đến hết thế kỉ XX.
- Tích hợp với những tác giả, tác phẩm tiêu biểu của văn học Việt NAm hiện đại
của chơng tình Ngữ văn THCS.
- Nâng cao thái độ học tập, tìm hiểu, nghiên cứu khái quát.
II- Chuẩn bị:
Phơng tiện:sgk, sgv, giáo án
Thiết bị: không.
III- Tiến trình bài dạy:
-
1- Tổ chức:
Sĩ số 12C:
12D:
12E:
12G:
2- Kiểm tra:
Quá trình phát triển văn học VN và những thành tựu chủ yếu?
3- Bài mới:
Hoạt
động của T
Hoạt động của H
H: Dựa vào
sgk T10- 14,
đọc tên 3 đặc
điểm, phân
tích nội dung
cụ thể của
từng đặc
điểm? Nêu
một vài dẫn
chứng để
minh hoạ các
tác phẩm, tác
3- Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975:
a- Nền văn học chủ yếu vận động theo hớng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với
vận mệnh chung của đất nớc:
- đặc điểm cơ bản, bản chất nhất của nền văn học cách mạng VN.
- 3 nguyên tắc của nền văn học mới(Trờng Chinh): cách mạng hoá, khoa học
hoá,quần chúng hoá.
- Quan niệm: nhà văn cũng là chiến sĩ, văn hoá mặt trận cũng là mặt trận (Hồ Chí
Minh), mô hình: nhà văn- chiến sĩ.
- Văn nghệ phụng sự kháng chiến. Kháng chiến đem đến cho văn nghệ sức sống
mới (Nguyễn Đình Thi).
b- Nền văn học hớng về đại chúng:
- Vai trò của đại chúng- nhân dân: vừa là đối tợng phản ánh- vừa là ngời đọc, vừa là
giả đã học ở
THCS?
H: đọc sgk
T14,15,16...
Khái quát về
hoàn cảnh
lịch sử, xã hội
và văn hoá
1975- đến
hết TKXX?
nguồn sản sinh, nuôi dỡng văn nghệ, trở thành nguồn cảm hứng mới mẻ, lớn lao của
văn nghệ cách mạng.
- Đề tài đại chúng, nhân vật đại chúng (công, nông, binh).
- Cách viết giản dị, ngắn gọn, dễ hiểu, trong sáng, chủ đề rõ ràng.
3- Nền văn học chủ yếu mang khuynh h ớng sử thi và cảm hứng lãng mạn:
- Đó là một tất yếu trong hoàn cảnh đất nớc có chiến tranh.
- Nội dung khuynh hơnngs sử thi thể hiện ở việc lạ chọn đề tài và chủ đề, nhân vật,
điểm nhìn trần thuật, bố cục và ngôn ngữ, giọng điệu của tác phẩm: VD Thơ Tố
Hữu, Tiểu thuýet Nguên Ngọc, kí Nguyễn Tuân...
- Cảm hứng lãng mạn bay bổng tạo ra niềm tin tởng ở tơng lai chiến thắng (Mảnh
trăng cuối rừng, Những ngôi sao xa xôi, Dấu chân ngời lính ( Gió lộng, Ra trận,
Hoa ngày thờng, chim báo bão, Khúc ca mới...).
Xẻ dọc Trờng Sơn đi cứu nớc
Mà lòng phơi phới dậy tơng lai.
(Tố Hữu).
II- Vài nét khái quát văn học Việt NAm từ 1975 đến hết thế kỉ XX:
1- Hoàn cảnh lịch sử, xã hội văn hoá:
- Cuộc kháng chiến chống Mĩ toàn thắng, đất nớc thống nhất. Lịch sử sang trang
mới: đất nớc độc lập, thống nhất, hoà bình, xây dựng CNXH.
- Đất nớc gặp những khó khăn mới: 2 cuộc chiến tranh ở biên giới Tây Nam và biên
giới phía Bắc (1978- 18-979)
- Hậu quả hơn 30 năm chiến tranh: kinh tế lạm phát, đời sống nhân dân khó khăn,
cơ chế bao cấp không còn tác dụng...
- Đòi hỏi đổi mới toàn diện nh một nhu cầu tất yếu, sống còn trớc toàn Đảng, toàn
dân (Nghị quyết đại hội Đảng VI- 1986).
- Văn học cũng phải đổi mới phù hợp với nguyện vọng của nhà văn và hợp với qui
luật phát triển khách quan của nên f văn học Việt Nam.
2- Những chuyển biến và thành tựu b ớc đầu:
Giai
đoạn
Văn xuôi Thơ Kịch Lí luận phê bình
1975-
2000
Nguyễn Trọng
Oánh (Đất
trắng),Thái Bá
Lợi (Hai ngời ở
lại trung đoàn).
Nguyễn Mạnh
Tuấn (Đứng trớc
biển)NguyễnKhải
(Cha con và...
Gặp gỡ cuối
năm),Lê Lựu(
Thời xa vắng),Ma
Văn Kháng (Mùa
lá rụng trong v-
Nguyễn ĐìnhMậu
(Trờng ca s đoàn),
Hữu Thỉnh(Trờng
ca Đờng tới thành
phố,Các tập thơ:Th
mùa đông),Thanh
Thảo( Trờng ca
Những ngời đi tới
biển,tập thơ Khối
vuông ru
bích),Nguyễn
Duy(ánh
Trăng),Hoàng
Nhuận Cầm(Xúcxắc
Lu Quang
Vũ(Với gần
50 vở kịch
nói đa lên
sân khấu
những vấn
đề xã hội
bức xúc,
nóng
bỏng):Vụ
án 2000
ngày, Hồn
Trơng ba,
da hàng
thịt,Tôi và
Hoài Thanh
(Chuyện
thơ),Trần Đình
Sử(Thi pháp thơ
Tố Hữu),Phan
Ngọc(Tìm hiểu
phong cách
Nguyễn Du
trong
TK),Nguyễn
đăng
Mạnh(Nhà văn-
t tởng và phong
cách. Mấy vấn
Nêu và lí giải
sơ lợc mặt
hạn chế của
đặc điểm
này?
H:Đọc kết
luận sgk T17.
ờn),Nguyễn Minh
Châu( Ngời đàn
bà trên chuyến
tàu tốc
hành,Chiếc
thuyền ngoài
xa,Cỏ lau, Lão
Khúng)Nguyễn
Huy Thiệp(Tớng
về hu),Nguyễn
Khắc Tờng
(Mảnh đất lắm
ngời, nhiều
ma),Bảo
Ninh(Nỗi buồn
chiến tranh),Tô
Hoài(Cát bụi
chân ai, Chiều
chiều)Hoàng Phủ
Ngọc Tờng(Ai đã
dặt tên cho dòng
sông?)...,Phùng
Gia Lộc (Cái đêm
hôm ấy là đêm
gì?).
mùa thu),Xuân
Quỳnh(Tự hát), ý
Nhi(Ngời đàn
bàngồiđan),Nguyễn
Quang Thiều(Sự
mất ngủ của
lửa),Trần Anh
Thái(Đổ bóng
xuống mặt trời),Chế
Lan Viên(Hoa
trênđá, Ta gửi cho
mình...), Tố
Hữu(Một tiếng
đờn),Y Ph-
ơng(Tiếng hát
tháng giêng),Trần
Nhuận Minh(Nhà
thơ và hoa cỏ),Thi
Hoàng(Gọi nhau
trên vách núi)...
chúng ta,
Chim Sâm
cầm đã
chết.Doãn
Hoàng
Giang(Nhâ
n danh công
lí), Xuân
Trinh(Mùa
hè ở biển)...
đề phân tích
thơ Chủ tịch Hồ
Chí
Minh.Chândun
g văn học), V-
ơng Trí
Nhàn(Cánh bớn
và đoá hớng d-
ơng),Đỗ Lai
Thuý,Trần Ngọc
Vơng,Nguyễn
Hoà, Chu Văn
Sơn...
+ Từ 1975- 1986: Văn học VN từng bớc đổi mới.
+ Từ 1986- 2000- 2008 : Ngày càng đổi mới và thực sự mạnh mẽ đi vào chiều sâu.
+ Nội dung và xu hớng đổi mới: Dân chủ hoá mang bản chất nhân bản và nhân văn
sâu sắc.
+ Văn học phát triển đa dạng hơn về đề tài, chủ đề phong phú và mới mẻ; cá tính
sáng tạo của nhà văn đợc phát huy mạnh.
+ Văn học khám phá con ngời trong những mối quan hệ đa dạng,phức tạp thể hiện
nhiều phơng diện đời sống của con ngời.
+ Tính chất hớng nội đi sâu khám phá đời sống bên trong, quan tâm nhiều hơn đến
số phận cá nhân của mỗi con ngời trong hoàn cảnh đời thờng phức tạp.
+Hạn chế: Khuynh hớng tiêu cực, biểu hiện cực đoan quá đà, có xu hớng nói nhiều
đến mặt trái của xã hội, thiếu lành mạnh khi chạy theo thị hiếu tầm thờng để câu
khách.
III- Tổng kết và luyện tập:
1- Truyền thống t tởng lớn mà văn học VN 1945- 1975 kế thừa là: CN yêu nớc
anh hùng.
2- Thành tựu nổi bật về nghệ thuật VHVN giai đoạn này là :Thơ và truyện ngắn.
3- Những hạn chế của VHVN 1945- 1975: Nội dung cha sâu sắc, nghệ thuật một
số tác phẩm còn non yếu, sơ lợc, cách thể hiện con ngời còn đơn giản, một chiều.
4- Những thành tựu chủ yếu:
Thể hiện khát vọng lớn lao của dân tộc: Không có gì quí hơn độc lập, tự do.
VHVN 1945- 1975 xứng đángđứng vaog hàng ngũ tiên phong của những nền văn
học nghệ thuật chống đế quốc trong thời đại ngày nay.
*Ghi nhớ sgk T19.
4- Củng cố:
- Đặc điểm của VHVN 1945- 1975, những thành tựu chủ yếu.
5- Dặn dò:
Chuẩn bị T3 Nghị luận về một t tởng đạo lí.
Soạn ngày
Tiết 3
Nghị luận về một t tởng, đạo lí
Giảng: 12C thứ ngày:
12D thứ ngày:
12E thứ ngày:
12G thứ ngày:
I- Mục tiêu: Giúp h/s hiểu
- Nắm đợc cách viết bài vnvề t tởng, đạo lí. Ôn tập, củng cố và nâng cao kiến
những thức và kĩ năng đã học ở THCS.
- Tích hợp với văn qua bài Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám
1945 đến hết thế kỉ XX.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài văn nghị luận về mọt t tởng, một kĩ năng tìm hiểu đề
và lập dàn ý nói riêng.
II- Chuẩn bị:
Phơng tiện:sgk, sgv, giáo án
Thiết bị: không.
III- Tiến trình bài dạy:
-
1- Tổ chức:
Sĩ số 12C:
12D:
12E:
12G:
2- Kiểm tra:
Kết hợp trong giờ.
3- Bài mới:
Hoạt động của T
Hoạt động của H
T: Dẫn vào bài.
H: Đọc, trao đổi thảo luận đề sgk
*Ôn tập kiến thức lớp 9 (T:dẫn vào bài)
Văn nghị luận nói chung, nghị luận về một t tởng, đạo lí nói
riêng là kiểu bài chúng ta thờng gặp trong đời sống hằng
ngày,trên báo chí và các phơng tiện truyền thông đại chúng
khác. Hơn nữa, ở bậc THCS, chúng ta đã nghiên cứu kĩ kiểu bài
này. Vậy, bây giờ em nào có thể nhắc lại những nội dung cơ bản
đã học ở lớp 9.
- Nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lí là bàn về một lĩnh vực t
tởng, đạo đức, lối sống... của con ngời.
- Yêu cầu về nội dung của bài nghị luận này là phải làm các vấn
đề t tởng, đạo lí bằng cách giải thích, chứng minh, so sánh, đối
chiếu, phân tích... để chỉ ra chỗ đúng (hay chỗ sai) của một t t-
ởng nào đó, nhằm khẳng dịnh t tởng của ngời viết.
- Về hình thức: Bài viết phải có bố cục 3 phần; có luận điểm
đúng đắn, sáng tỏ; lời văn chính xác, sinh động.
I- Tìm hiểu đề và lập dàn ý:
Đề bài sgk T20
A- Tìm hiểu đề:
1- Vấn đề dợc nêu ra trong câu thơ là: sống đẹp.
2- Để sống đẹp:
T20.
Câu thơ trên, TH nêu lên vấn đề
gì?
Để sống đẹp con ngời cần rèn
luyện những phẩm chất nào? Với
thanh niên, học sinh ngỳa nay
sống nh thế nào đợc gọi là sống
đẹp?
Với đề bài trên, cần sử dụng
những thao tác lập luận nào?
Với đề bài trên phạm vi t liệu sử
dụng để làm bài thuộc ĩnh vực
nào? Có thể dùng dẫn chứng thơ
văn đợc không? Tại sao?
Công việc của phần mở bài là gì?
Nội dung của phần thân bài gồm
những ý chính nào?
Công việc của phần kết bài?
a- Đối với con ngời nói chung:
- Phải có lí tởng (mục đích) sống đúng đắn, cao đẹp.
- Phải có sự hiểu biết (tri thức) sâu rộng về đời sống, xã hội.
- Phải có tâm hồn phong phú, tình cảm lành manh..
- Phải luân luân hành động phù hợp với pháp lí và đạo lí, góp
phần vào sự phát triển xã hội và phát triển bản thân..
b- Đối với thanh niên:
- Nói chung, Phải rèn luyện cả bốn phẩm chất trên.
- Nói riêng,phải thờng xuyên rèn luyện để có kết quả công tác,
học tập tốt và lối sống lành mạnh.
3- Có thể sử dụng tổng hợp các thao tác:
a- Giải thích: sống đẹp là gì? Sống không đẹp là gì? Tại sao đã
là con ngời thì phải sống đẹp?
b- Phân tích các khía cạnh biểu hiện của sống đẹp:
- Trong giao tiếp: nói năng, th gửi.
- Trong công việc: trách nhiệm.
- Trong quan hệ: đoàn kết, vị tha, tơng thân tơng ái.
- Trong hành động: quyết đoán có hiệu quả.
- Trong lối sống: lành mạnh.
c- Chứng minh: Nêu rõ tấm gơng ngời tốt, viẹc tốt.
d- Bình luận( Mở rộng bàn bạc) để:
- Khẳng định sống đẹp là là thuộc tính phẩm chất đặc thù của
con ngời, chỉ con ngời mới có, đó là bằng chứng để phân biệt
con ngời với loài cầm thú.
- Phê phán những hiện tợng sống không đẹp nh ích kỉ, vô trách
nhiệm, vô cảm, độc ác... Đó là những hiện tợng xuống cấp về
đạo đức cần phải lên án đẩy lùi.
4- Phạm vi sử dụng t liệu:
- Đây là kiểu bài nghị luận xã hội nên dẫn chứng chủ yếu lấy
trong đời sống thực tế, tức là thuộc vốn sống trực tiếp (do tuổi
đời, hoàn cảnh sống, kinh nghiệm sống, khả năng quan sát, tổng
hợp, phân tích...) của ngời viết.
- Có thể dùng dẫn chứng thơ văn, nhng rất hạn chế, bởi nếu quá
đà sẽ lạc sang bài nghị luận văn học.
B- Lập dàn ý:
* Mở bài:
Mở bài là dẫn luận đề (sống đẹp) vào bài viết theo một trong
các cách: trực tiếp, gián tiếp, phản đề.
* Thân bài:
- Giải thích thế nào là sống đẹp.
- Phân tích các khía cạnh của sống đẹp (dẫn chứng).
- Phê phán những hiện tợng sống không đẹp (dẫn chứng).
- Định hớng phấn đấu để sống đẹp.
* Kết bài:
- Khẳng định sống đẹp là cách sống mang ý nghĩa nhân văn cao
cả đối với con ngời. Có những tấm gơng sống đẹp đã đợc nhân
Bài văn nghị luận thờng bàn
những vấn đề gì?
Qui trình một bài băn nghị luận
về t tởng, đạo lí?
dân ta phong Thánh hoặc cổ tích hoặc thần thoại hoá.
- Câu thơ của Tố Hữu đã đặt ra vấn đề muôn thuở mang tính
nhân loại, dới dạng câu hỏi tu từ, gợi mở cho chúng ta tiếp tục
suy nghĩ về cách sống, lối sống, mục đích sống, ý nghĩa của
cuộc sống.
II- Cách làm bài văn nghị luận về một t t-
ởng, đạo lí:
(1) Bài văn nghị luận về một t tởng, đạo lí thờng bàn về
những vấn đề sau:
- Quan niệm về cuộc sống, lí tởng sống, thái độ sống.
- Quan niệm về tốt- xấu,thiện- ác, chính nghĩa- gian tà, vị tha-
ích kỉ ...
- Các quan hệ xã hội nh: tình đồng loại, tình cốt nhục, nh tình
bạn, tình yêu...
- Cách gọn gàng hoặc cáh ứng sử nh: Tích cực- tiêu cực, có ý
thức- vô ý thức, có văn hoá- vô văn hoá...
(2) Để viết bài văn nghị về một t tởng đạo lí ta dùng tổng
hợp các thao tác nh: giải thích, phân tích, chứng minh,so sánh,
bác bỏ, bình luận...
(3) Quy trình gồm 4 bớc:
* Ví dụ với đề bài: Suy nghĩ và đạo lí Uống nớc nhớ
nguồn
*** Bớc 1: Tìm tìm hiểu đề tài và tìm ý
10
10*** Bớc 4: Kiểm tra và sửa chữa:
- Sửa chữa về những lỗi: bố cục, liên kết, từ ngữ, chính tả...
* Tóm lại:
Muốn làm bài văn về một t tởng, đạo lí, ngoài các yêu cầu
chung đối với mọi bài văn, cần chú ý:
- Vận dụng lập luận gải thích, chứng minh, phân tích, bình
luận.
- Xây dựng bố cục 3 phần rõ rệt.
- Thực hiện đúng qui trình gômg 4 bớc.
* Ghi nhớ sgk T21.
III- Luyện tập:
Bài tập1( T21,22):
a- Vấn đề tác giả bàn luận là phẩm chất văn hoá trong nhân
cách mỗi con ngời. Căn cứ vào nội dung cơ bản và một số từ ngữ
then chốt, ta có thể đặt tên cho văn bản ấy là Thế nào là ngời có
văn hoá, Một trí tuệ có văn hoá hoác Một cách sống khôn
ngoan...
b- Để nghị luận, tác giả đã sử dụng thao tác lập luận:
- Giải thích: Văn hoá- đó có phải sự phát triển nội tại bên
trong một con ngời hay không? - Tất nhiên rồi. Đó có phải là
cách ứng xử của anh ta với ngời khác không? Nhất định là
H: Đọc ghi nghi nhớ sgk
phải......
=> về trí tuệ và văn hoá.
- Phân tích: Một trí tuệ văn hoá => với bất cứ vấn đề gì.
- Bình luận: Đến đây ........... => Dành trọn tình yêu cho
những gì tơi đẹp.
4- Củng cố:Tìm hiểu đề và lập dàn ý, cách làm bài nghị luận về một vấn đề t tởng,
đạo lí.
5- Dặn dò:
- Chuẩn bị: T4 Tuyên ngôn độc lập (Phần một Tác giả)
Soạn ngày
Tiết 4
Tuyên ngôn độc lập .
Phần I: Tác giả Hồ Chí Minh
Giảng: 12C thứ ngày:
12D thứ ngày:
12E thứ ngày:
12G thứ ngày:
I- Mục tiêu: Giúp h/s hiểu
- Hiểu đợc những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và
những đặc điểm cơ bản trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn ái Quốc- Hồ
Chí Minh.
- Vận dụng những kiến thức nói tren vào cảm thụ và phân tích thơ văn Ngời.
- Tích hợp các tác phẩm của Nguyễn ái Quốc- Hồ Chí Minh đã học ở THCS, lớp
10 và lớp 11.
II- Chuẩn bị:
Phơng tiện:sgk, sgv, giáo án
Thiết bị: không.
III- Tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:
Sĩ số 12C:
12D:
12E:
12G:
2- Kiểm tra:
Nguyễn ái Quốc- Hồ Chí Minh đã sáng tác bằng những ngôn ngữ nào? Cho VD?
Tác phẩm vĩ đại nhất của Ngời là gì? Vì sao?
3- Bài mới:
Hoạt động của T
Hoạt động của H
T: Dẫn vào bài.
H: Đọcnhanh tiểu sử sgk
T23,24.
Trình bày tiểu sử cuộc đời
NAQ- HCM?
* Dẫn vào bài:
Trong nhiều năm từ cấp học THCS, chúng ta đã đợc học một số
tác phẩm xuất sắc của NAQ-HCM. Rõ ràng,dù không chủ ý nh-
ng Ngời vẫn đợc xem là một trong những nhà văn- nhà thơ- nhà
chính luận lớn có công khai móng đắp nền cho nền văn học cách
mạng trẻ tuổi VN từ những năm 20 của thế kỉ XX. Bài học này
sẽ tìm hiểu một cách khái quát về NAQ- HCM với t cách là một
tác gia văn học lớn, để từ đó đọc hiểu tiếp những áng văn thơ,
chính luận kiệt xuất nhất của Ngời.
Phần I:Tác giả
I- Vài nét về tiểu sử:
- Quê hơng,gia đình, thời niên thiếu:
+ Xã Kim Liên (Làng Sen) nay thuộc Nam đàn, Nghệ An.
+ Gia đình: Cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc.
+ Thời trẻ Ngời học chữ Hán ở nhà, sau đó học ở trờng Quốc học
Huế, và có thời gian ngắn dạy học ở trờng Dục Thanh- một trờng
học của tổ chức yêu nớc (tỉnh Bình Thuận).
- Từ 1911- 1941:
+ 1911: Tìm đờng cứu nớc.
+ 1919: Ngời gửi tới Hội nghị hoà bình ở Véc- xay (Pháp) Bản
yêu sách nhân dân An Nam.
Quan điểm sáng tác là gì?
T: Thuyết trình.
H: Đọc sgk T24,25.
Có thể chia quan điểm sáng tác
của NAQ- HCM thành mấy nội
dung? Từng nội dung hớng tới
những vấn đề quan trọng nào?
Em hiểu thế nào về sứ mệnh
thiêng liêng của văn học và nhà
+ 1920 dự đại hội Tua và trở thành một trong những thành viên
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
+ 1923 - >1941: Chủ yếu hoạt động ở Liên xô, TQ, Thái Lan;
tham gia thành lập nhiều tổ chức cách mạng nh Việt Nam thanh
niên cách mạng đồng chí hội (1925), Hội liên hiệp các dân tộc bị
áp bức á Đông (1925); chủ trì hội nghị thống nhất các tổ chức
Cộng sản trong nớc tại Hơng Cảng (Hồng Kông)=> thành lập
đảng Cộng sản VN (3/2/1930);
+ Tháng 2/1941, Ngời về nớc trực tiếp lãnh đạo phong trào cách
mạng trong nớc.
*TL: Từ 1911-1941 chủ yếu hoạt động ở nớc ngoài: tìm đờng
cứu nớc,thành lập Đảng Cộng sản VN, chuẩn bị cách mạng tháng
Tám 1945.
- Từ 1941- 1969:
+ Lãnh đạo Đảng, nhân dân VN làm Cách mạng tháng Tám 1945
thắng lợi. Khai sinh ra nớc VN Dân chủ Cộng hoà.
+ Lãnh đạo 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ và xây
dựng CNXH ở miền Bắc với t cách Chủ tịch Nớc, Chủ tịch Đảng
CSVN..
- Nhà yêu nớc- anh hùng vĩ đại- danh nhân văn oá thé giới.
- Bên cạnh sự nghiệp Cách mạng vĩ đại, Ngời còn để lại một di
sản văn học quí giá. Ngời là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc.
II- Sự nghiệp văn học:
1- Quan điểm sáng tác:
* Quan điểm sáng tác:
+ Là lập trờng, quan niệm, ý kiến của nhà văn về văn học (vai trò
và nhiệm vụ, mục đích, bản chất và phơng pháp sáng tác... của
nhà văn, tác phẩm văn học).
+ Đóng vai trò quyết định, soi sáng và điểm tựa cho sự nghiệp
sáng tác của nhà văn.
+ Mỗi nhà văn đều có quan điểm sáng tác của mình. Quan điểm
ấy có thể bộc lộ trực tiếp qua các tác phẩm chính luận hoặc qua
hình tợng nghệ thuật qua các tác phẩm nghệ thuật.
VD: Quan điểm sáng tác của Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Nguyễn
khuyến, Nguyễn Đình Chiểu, Phan Bội Châu..
* Nội dung cơ bản của quan điểm sáng tác NAQ- HCM:
- 3 Nội dung cơ bản:
+ Nội dung1: là quan điểm về vai trò và sứ mệnh của nhà văn-
ngời cầm bút trong mối quan hệ với cách mạng.
+ Nội dung2: bàn về tính chất quan trọng nhất của văn học: tính
chân thật và tính dân tộc.
+ Nội dung3: chú trọng về phơng pháp sáng tác của nhà văn sao
cho có hiệu quả.
a- Theo HCM:
Văn học cũng là vũ khí chiến đấu lợi hại phục vụ cho sự
văn?
Giải thích chất thép trong văn
học? Chất thép biểu hiện trong
thơ văn HCM nh thế nào?
Vì sao HCM đề cao tính chân
thật và tính dân tộc của văn học?
4 Câu hỏi HCM đặt ra khi sáng
tác là gì?Mục đích của từng câu
hỏi là gì?
Vì sao không phải tất cả các
sáng tác HCM đều dễ hiểu, đều
mộc mạc, giản dị nh nhau? VD?
H: Đọc sgk T25,26,27, điền vào
bảng hệ thống, phát biểu khái
quát về từng loại tác phẩm của
tác giả?
ngiệp cách mạng (bên cạnh các vũ khí khác: quân sự, văn
hoá,kinh tế, ngoại giao...)
- Nhà văn là chiến sĩ trên mặt trận văn hoá, t tởng (khái niệm
nhà văn- chiến sĩ); biểu hiện trực tiếp trong bức th Ngời gửi các
hoạ sĩ VN nhân dịp triển lãm tranh toàn quốc lần thứ nhất
(1951).
- Khái niệm chất thép trong thơ văn:
Đó chính là tính chiến đấu , đấu tranh, tính cách mạng của văn
học, của nhà văn- chiến sĩ, thể hiện trog bài Cảm tởng đọc Thơ
nghìn nhà (NKTT). Tuy nhiên, chất thép trong thơ Ngời biẻu
hiện rất phong phú, nhiều vẻ; ít bài trực tiếp, nhiều bài gián tiếp,
rất mềm mại, dịu dàng,tình cảm nhng vẫn sáng ngời chất thép.
VD: Ngắm trăng, Tức cảnh PácBó, Trung thu...
b- HCM để cao tính chân thật và tính dân tộc của văn học:
- Tính chân thật là yêu cầu viết đúng, tôn trọng sự thật (bản
chất) cuộc sống và con ngời trong quá trình thể hiện.
- Tính dân tộc là giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi viết,
giữa đợc cái hồn, cái bản sắc dân tộc trong tác phẩm. Nghĩa là
viết cho hay, cho phù hợp với tâm hồn và tính cách VN.
- Hai tính chất cốt yếu của văn họckết hợp thống nhất với nhau
trong tác phẩm (cũng đợc thể hiện 3 phơng châm:dân tộc, khoa
học, đại chúng (Đề cơng văn hoà VN). Đề cao sự sáng tạo của
ngời nghệ sĩ.
c- Xuất phát từ mục đích, đối tợng tiếp nhận để quyết định
nội dung và hình thức của tác phẩm:
- 4 câu hỏi Ngời thờng đặt ra:
+ Viết cho ai (Đối tợng - quan trọng nhất).
+ Viết để làm gì (Mục đích sáng tác).
+ Viết cái gì (Nội dung).
+ Viết nh thế nào (Hình thức- phơng pháp).
- Vận dụng rất linh hoạt và hiệu quả 4 câu hỏi đó.
+ Trong thơ văn của Ngời có bài mộc mạc, dề hiểu vì viết cho
quần chúng ít học (Ca công nông, Ca sợi chỉ, Ca du kích...).
+ Có những bài uyên bác, sâu sắc vì viết cho trí thức, chứac sắc.
+ Có những bài sâu lắng, tinh tế vì viết cho riêng mình để giải trí,
giải buồn trong tù.
2- Di sản văn học:
TT Loại
tác
phẩm.
Tên tác phẩm
chủ yếu
Thời
điểm
sáng
tác
Giá trị cơ bản
Văn
chính
luận
Các bài đăng
trên báo: Ngời
cùng khổ, Nhân
Những
năm 20
- Tố cáo tội ác và
bản chất của chủ
nghĩa thực dân
1 đạo, đời sống
thợ thuyền...
Các tác phẩm:
Bản án chế độ
thực dân Pháp
(tiếng Pháp),
Tuyên ngôn độc
lập, Lời kêu gọi
toàn quốc kháng
chiến chống
Pháp,chống Mĩ,
Di chúc (bằng
tiếng Việt).
1925
1945
1946
1966
1969
Pháp, kêu gọi đấu
tranh, vận động cách
mạng.
- Tuyên ngôn khai
sinh ra nớc
VNDCCH.
- Kêu gọi toàn quốc
kháng chiến chống
Pháp, Mĩ, bảo vệ
độc lập, tự do của
Tổ quốc.
- Những lời căn dặn
cuối cùng để lại cho
toàn Đảng, toàn dân.
- Những áng văn
chính luận mẫu
mực, sáng suốt,sắc
sảo, nồng nàn, súc
tích.
2
Truyện
và kí
Viết bằng tiếng
Pháp trong thời
gian hoạt động
cách mạng ở
Pháp (Tập:
truyện và kí: Vi
hành, Những trò
lố...), bằng tiếng
Việt (NKchìm
tàu, Vừa đi đ-
ờng, vừa kể
chuyện)...
Những
năm 20
Những
năm 30
Những
năm
40,50...
- Cây bút văn xuôi
tài năng, trí tởng t-
ợng phong phú,vốn
văn hoá sâu rộng, trí
tuệ sâu sắc và trái
tim nồng nàn tình
yêu nớc và cách
mạng.
- Chất trí tuệ và tính
hiện đại.
- Ngòi bút châm
biếm vừa đầy tính
chiến đấu, vừa hóm
hỉnh, tơi tắn.
3 Thơ ca
- Nhật kí trong
tù.
- Thơ HCM.
- Thơ chữ Hán
HCM.
1942-
1943.
1960
1967
-Tập thơ sâu sắc về
t tởng, độc đáo và đa
dạng về bút pháp,
kết tinh giá trị t tởng
và nghệ thuật thơ
HCm.
- Những bài thơ
tuyên truyền giản dị,
T: Thuyết trình
H: lắng nghe, phản hồi.
Những đặc điểm chủ yếu của
phong cách nghệ thuật NAQ-
HCM?
mộc mạc, đầy khí
thế.
- Những bài thơ cảm
hứng nghệ thuật vừa
cổ điển, vừa hiện
đại.
- Nhân vật trữ tình
mang nặng nỗi nớc
nhà mà vẫn ung
dung tự tại, tin vào
tơng lai tất thắng
của cách mạng và
dân tộc.
3- Phong cách nghệ thuật:
* Khái niệm phong cách nghệ thuật:
- Là những đặc điểm riêng mang bản sắc về t tởng và nghệ thuật
thể hiện cá tính sáng tạo của nhà văn, trong cách nhìn, cảm nhận
cuộc sống và con ngời, trong cách chọn đề tài, chủ đề, cấu trúc
tác phẩm, chọn thể loại xây dựng hình tợng, ngôn ngữ, giọng
điệu.
- Mỗi nhà văn tài năng đều có phong cách riêng: càng là nhà văn
lớn phong cách riêng càng đậm nét. Ngợc lại, những nhà văn
phong cách mờ nhạt hoặc cha có phong cách là những nhà văn
còn hạn chế về tài năng, cá tính.
- VD: Phong cách nghệ thuật Nguyễn Trái, Nguyễn Du, Nguyễn
Khuyến, HXH, Xuân Diệu....
* Những đặc điểm chủ yếu của phong cách nghệ thuật NAQ-
HCM:
Độc đáo, đa dạng, hấp dẫn:
- Bắt nguồn từ truyền thống gia đình, môi trờng văn hoá,
hoàn cảnh sống, hoàn cảnh cách mạng và cá tính của Ng-
ời.
- Hình thành từ quan điểm sáng tác của tác giả.
- Thể hiện:
+ Văn chính luận sắc sảo về lí lẽ, luận chứng, nồng nàn về tình
cảm, ngắn gọn, đa dạng về bút pháp.
+ Truyện và kí: hiện đại, giàu tính chiến đấu, tính hài hớc, hóm
hỉnh.
+ Thơ ca (nghệ thuật và tuyên truyền) với những nét phong cách
riêng:thanh đạm, nói ít, gợi nhiều, vừa cổ điển, vừa hiện đại, hoà
hợp chất thép và tình.
III- Kết luận:
sgk T28,29.
* Ghi nhớ sgk T29.
Phân tích bài thơ Chiều tối (Mộ)
trong tập NKTT để làm rõ sự
hoà hợp độc đáo giữa bút pháp
cổ điển và bút pháp hiện đại của
thơ HCM?
IV- Luyện tập:
* Bài tập 1 sgk T29
- Bút pháp cổ điển thể hiện ở: thi đề, cấu trúc,bố cục, thể loại,
hình tợng...
- Bút pháp hiện đại thể hiện ở cảm xúc trữ tình, hớng vận động
của t duy hình tợng...
- Sự kết hợp giữa thép và tình, giữa nghệ sĩ và chiến sĩ.
4- Củng cố:
- Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng, sự nghiệp văn học của NAQ- HCM.
5- Dặn dò:
- Chuẩn bị T5 Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Soạn ngày26/8/2009
Tiết 5
Tiếng Việt
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Giảng: 12C thứ ngày:
12D thứ ngày:
12E thứ ngày:
12G thứ ngày:
I- Mục tiêu: Giúp h/s hiểu
-Hiểu đợc sự trong sáng là một thuộc tính của Tiếng việt, thuuộc tính này thể hiện
ở các phơng diện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp của tiếng việt. Có ý thức giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt trong nói, viết.
- Tích hợp với văn qua bản Tuyên ngôn độc lập, với tập làm văn qua các văn bản
nghị luận.
Rèn luyện kĩ năng sử dụng tiếng Việt văn hoá trong sáng, có cảm xúc
Phơng tiện:sgk, sgv, giáo án
Thiết bị: không.
III- Tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:
Sĩ số 12C :
12D :
12E :
12G :
2- Kiểm tra:
Kết hợp trong giờ
3- Bài mới:
Hoạt động của T
Hoạt động của H
H: đọc sgk T30 -> T32.
Hãy tóm tắt thành những luận
điểm chính?
T: định hớng.
I- Sự trong sáng của tiếng Việt:
- Sự trong sáng là một thuộc tính của tiếng việt, tức là một phẩm
chất vốn có từ rất lâu đời của TV, chúng ta cần nhận thức đầy đủ
bà sâu sắc thuộc tính ấy. Sau đây là một số biểu hiện trong sáng:
1- Tính chuẩn mực, có qui tắc:
* Tính chuẩn mực:
- Chuẩn mực về ngữ âm:
+ Bắc Bộ: Phát âm phân biệt các cặp phụ âm đầu s/x, ch.tr,r/r/gi,
l/n; các vần: iu/ u, iêu/ ơu.
+ Nam Bộ: Phát âm phân biệt các phụ âm đầu v/d, các âm cuối
n/ng, c/t...
+ Nghệ Tĩnh: Phát âm phân biệt dấu hỏi/ ngã.
- Chuẩn mực về từ vựng:
+ Có ý thức chọn lọc sử dụng các từ thuần Việt và từ ngữ toàn
dân.
+ Hạn chế sử dụng từ ngữ vay mợn và các từ ngữ địa phơng.
- Chuẩn mực về ngữ pháp:
+ Có ý thức sử dụng các mẫu câu tiếng Việt phổ biến, thông
dụng (câu đơn, câu ghép, câu có cụm C-V làm thành tố).
+ Hạn chế việc vay mợn, sử dụng các cách diễn đạt kiểu ngôn
ngữ dịch (VD: Cái đèn đợc đặt đứng ở trên bàn.
Bộ bàn ghế làm bởi những ngời thợ mộc.)
* Có qui tắc:
- Qui tắc kết hợp âm vị với âm vị để thành tiếng, kết hợp tiếng
với tiếng để tạo thành từ, kết hợp từ với từ để tạo thành cụm từ
hoặc câu.
- Qui tắc kết hợp câu với câu để tạo thành đoạn văn, kết hợp
đoạn văn với đoạn văn để tạo thành văn bản.
2- Sự không lai căng, lạm dụng ngôn ngữ khác:
- Vay mợn để làm giàu ngôn ngữ dân tộc cũng là một qui luật,
vì vậy trong thực tế, tiếng Việt đã vay mợn từ ngữ nớc ngoài một
số lợng không nhỏ (nhất là tiếng Hán) để biểu thị những khái
niệm, gọi tên những sự vật mà tiếng Việt cha có từ ngữ tơng
ứng. Vấn đề đặt ra, không phải chúng ta tẩy chay những từ ngữ
vay mợn, mà là có ý thức sử dụng chúng một cách hợp lí, có
hiệu quả và tránh lạm dụng quá mức cần thiết.
VD: Tổng thống và phu nhân (cần thiết)
Chị là một ngời vợ chiều chồng, chăm con ( không dùng
phu nhân thay ngời vợ).
+Báo thiếu niên nhi đồng (cần thiết)
+Trẻ em lang thang cơ nhỡ (không dùng nhi đồng lang thang cơ
nhỡ).
- Không lạm dụng kiểu nh:
+ Cô bé hát dân ca rất hay, là giọng ca của tỉnh Nghệ An, thờng
xuyên tham dự những Progam ca nhạc đài truyền hình của tỉnh
tổ chức.
+ Nét lì là tiêu biểu của cô MC trẻ trung này là việc không có
năng khiếu vẫn giới thiệu rất oai trong pprojile nh thế.
3- Tính văn hoá lịch sự:
- Trong giao tiếp (nói, viết):
+ Cần có ý thức lựa chọn những từ ngữ vừa diễn đạt chính xác t
tởng, tình cảm vừa đảm bảo văn hoá, lịch sự của ngôn từ
+ Tránh từ ngữ ngữ thô tục có thể làm ảnh hởng đến sự trong
sáng sáng của tiếng Việt và làm tổn thơng đến tình cảm của ngời
nghe- đọc.
VD:+) Từ chết có thể thay thế về cõi vĩnh hằng, vào cõi bất tử,
qui tiên..........
+)Dùng các từ ngữ nói giảm, đa đẩy:
Có lẽ chị không còn trẻ lắm (đã già).
Có thể dới con mắt ai đó thì em không thật đẹp. (xấu).
Nói trộm vía, dạo này thằng bé kháu quá!
Tôi hỏi khí không phải, chị đã có gia đình cha?
Nói đổ xuống sông, xuống biển, nếu cụ có mệnh hệ nào thì con
cháu sẽ có trách nhiệm chứ!
Anh đừng giận em thì em mới nói cơ!
Em hỏi câu này anh không đợc cời em đấy.
H: Đọc sgk T33.
Phân tích sự chuẩn xác của từ
ngữ để thấy đợc sự trong sáng
của đoạn văn?
Hãy đặt các dấu câu cần thiết
vào vị trí thích hợp để đảm bảo
sự trong sáng của đoạn văn?
Nhận xét việc dùng từ nớc ngoài
trong các trờng hợp?
+ Về tính văn hoá, lịch sự của tiếng Việt, ca dao, tục ngữ có
những câu:
Anh đã có vợ hay cha - Mà anh ăn nói gió đa ngọt ngào.
Ngời xinh tiếng nói cũng xinh- Ngời giòn cái tỉnh tình tinh cũng
giòn.
Cây chi thơm lạ thơm lùng- Thơm gốc, thơm rế, ngời trồng cũng
thơm.
Lời nói chẳng mất tiền mua- Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Lời nói gói vàng.
Đợc lời nh cởi tấm lòng. Lời chào cao hơn mâm cỗ. Chẳng đợc
miếng thịt, miếng xôi- Cũng đợc câu nói cho nguôi tấm lòng.
* Ghi nhớ sgk T33.
4- Luyện tập:
1- Bài tập 1 (sgk T33):
- Các từ ngữ đáng chú ý:
+ Kim Trọng (rất mực chung tình).
+ Thuý Vân (cô em gái ngoan).
+ Hoạn Th ( Ngời đàn bà bản lĩnh khác thờng, biết điều mà cay
nghiệt).
+ Tú Bà (mày râu nhờn nhợt).
+ Mã Giám Sinh (mày râu nhẵn nhụi).
+ Sở Khanh (chải chuốt dịu dàng).
+ Bạc Bà, Bạc Hạnh (miệng thể xoen xoét)
2- Bài tập 2:
a- Tôi có lấy ví dụ về một dòng sông. Dòng sông vừa trôi chảy,
vừa phải tiếp nhận- dọc đờng đi một mình- những dòng nớc
khác. Dòng ngôn ngữ cũng vậy- một mặt nó phải giữ bản sắc cố
hữu của dân tộc, nhng nó không đợc phép gạt bỏ, từ chối những
gì mà thời đại mang lại.
b- Tôi có lấy ví dụ về một dòng sông. Dòng sông vừa trôi chảy,
vừa pahỉ tiếp nhận (dọc đờng đi của chính mình) những dòng n-
ớc khác. Dòng ngôn ngữ cũng vậy: một mặt nó phải giữ bản sắc
cô hữu của dân tộc, nhng nó không đợc phép gạt bỏ, từ chối
những gì mà thời đại đem lại.
3- Bài tập 3:
- Từ Microsojt là tên gọi một công ti, một danh xng phổ cập đại
chúng, do đó nên dùng.
- Từ Jile nên chuyển thành tệp tin.
- Từ hacker nên chuyển dịch thành kẻ đột nhập trái phép.
4- Củng cố:
- Sử dụng tiếng Việt trong sáng, có cảm xúc.
5- Dặn dò:
- Chuẩn bị T6 Bài viết số 1 (nghị luận xã hội).
Soạn ngày 28/8/2009
Tiết 6
Bài viết số 1
Giảng: 12C thứ ngày:
12D thứ ngày:
12E thứ ngày:
12G thứ ngày:
I- Mục tiêu: Giúp h/s hiểu
- Ôn tập và củng cố những kiến thức về văn nghị luận nói chung và văn nghị luận
xã hội xã hộ nói riêng.
- Tích hợp với kiến thức vănđã học và tích hợp với vốn sống thực tế đã tích luỹ đ-
ợc.
- Rèn luyện kĩ năng xây dựng văn bản và kĩ năng vận dụng các thao tác lập luận
đã học.
II- Chuẩn bị:
Phơng tiện:sgk, sgv, giáo án
Thiết bị: không.
III- Tiến trình bài dạy:
-
1- Tổ chức:
Sĩ số 12C :
12D :
12E :
12G :
2- Kiểm tra:
Sự chuẩn bị giấy kiểm tra
3- Bài mới:
Hoạt động của T
Hoạt động của H
T: Chép đề lên bảng.
H: Làm bài. T: Giám sát.
I- Đề bài: Suy nghĩ của anh chị về truyền thống đạo lí của nhân
dân ta qua câu tục ngữ Uống nớc nhớ nguồn.
II- Dàn ý:
A- Mở bài:
a-Giải thích câu tục ngữ.
- Nghĩa đen
- Nghĩa bóng
b- Nhận định, đánh giá:
- Câu tục ngữ nêu lên đạo lí làm ngời.
- Câu tục ngữ khẳng định truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Câu tục ngữ khẳng định đối nhân xử thế.
- Câu tục ngữ nhắc nhở của mọi ngời đối với dân tộc
c- Kết bài:
Câu tục ngữ thể hiện một trong những vẻ đẹp văn hoá của dân
tộc Việt Nam.
- Truyền thống đạo lí tốt đẹp thể hiện trong câu tục ngữ tiếp tục
đợc kế thừa và phát huy trong cuộc sống hôm nay
4- Củng cố:
- Bài văn nghị luận về một t tởng, đạo lí
5- Dặn dò:
Chuẩn bị T7,8: Tuyên ngôn độc lập- Phần hai: Tác phẩm.
Soạn ngày 29/8/2009
Tiết 7
Phần II: Tác phẩm
Tuyên ngôn độc lập (Tiếp theo)
Hồ Chí Minh.
Giảng: 12C thứ ngày:
12D thứ ngày:
12E thứ ngày
12G thứ ngày:
I- Mục tiêu: Giúp h/s hiểu
- Hiểu đợc giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bảnTuyên ngôn độc lập, vẻ đẹp
và chiều sâu t tởng và tâm hồn của tác giả qua bản Tuyên ngôn độc lập.