Tun : 7
Thửự hai ngaứy 6 thaựng 10 naờm 2008
Mụn : TP C
bi : TRUNG THU C LP
I. MC TIấU : Giỳp HS :
- Hiu cỏc t ng khú trong bi: Tt trung thu c lp, tri, trng ngn, nụng trng, vng vc. Hiu
ni dung bi: Tỡnh thng yờu cỏc em nh ca anh chin s, m c ca anh v tng lai ca cỏc em trong
ờm Trung thu c lp u tiờn ca t nc.
- c ỳng cỏc ting khú, t khú
- Giỏo dc HS yờu quờ hng t nc ; bo v v gi gỡn t nc ngy cng ti p.
II. CHUN B :
- Giỏo viờn : Tranh minh ha bi tp c trang 66 SGK phúng to. Bng ph vit on vn cn luyn
c (T Anh nhỡnvui ti.).
III. CC HOT NG DY - HC :
GIO VIấN HC SINH
* Hot ng khi ng : - n nh : Hỏt
- Kim tra kin thc c :
+ Yờu cu HS li bi kt hp tr li cõu hi SGK.
+ Nhn xột, tuyờn dng.
- Bi mi : G/t ch im: Trờn ụi cỏnh c m
* Hot ng 1 : Cung cp kin thc mi
a/ Hng dn luyn c
- Mc tiờu: c ỳng, din cm
+ Yờu cu HS c ton bi.
+ Hng dn chia on.
+ Yờu cu HS c ni tip tng on : sa li phỏt õm (Tt trung
thu c lp, tri, trng ngn, nụng trng, vng vc).
+ Y/c HS c ni tip lt 2: gii ngha cỏc t: man mỏc,
soi sỏng, mi mi lm nm na, trng ngn, vng vc
+ Yờu cu HS luyn c theo nhúm.
+ Yờu cu HS c ton bi .
+ c mu vi ging nh nhng, th hin nim t ho.
b/ Hng dn tỡm hiu bi
- Mc tiờu:, hiu ni dung bi.
Yờu cu HS c thm tng on, tr li cõu hi SGK.
+ Trng trung thu c lp cú gỡ p?
+ Anh chin s tng tng t nc trong ờm trng
tng lai ra sao? V p tng tng ú cú gỡ khỏc so vi
ờm trung thu c lp?
+ Theo em, cuc sng hin nay cú gỡ ging vi mong c
ca anh chin s nm xa?
+ Em m c t nc mai sau s phỏt trin nh th no?
* Hot ng 2: Luyn c din cm
+ H/d HS tỡm, th hin ging c phự hp tng on
+ H/d c din cm on (T Anh nhỡnvui ti.)
+ c mu on va hng dn. Y/c HS luyn c.
+ T chc cho HS c din cm trc lp. Nhn xột.
* Hot ng 3: Cng c
- Nờu ni dung chớnh ca bi
* Tng kt, ỏnh giỏ tit hc : Nhn xột tit hc
- C lp .
CH EM TễI
+ 3 HS c bi, tr li cõu hi. Lp n.xột.
+ Lng nghe .
TRUNG THU C LP
+ Mt HS khỏ, gii c.
+ on 1: ờm naycỏc em. on 2: Anh
nhỡn vui ti. 3: Phn cũn li.
- c ni tip tng on (2-3 lt).
+ HS c ni tip lt 2. c chỳ thớch.
+ Luyn c theo nhúm ụi.
+ 2 HS c .
+ Lng nghe .
- c thm tr li cõu hi:
+ Trng vng vc chiu khp ni ...
+ Anh chin s tng tng ra cnh tng
lai t nc ti p...ờm trung thu c lp
u tiờn, t nc cũn ang nghốo
+ c m ca anh chin s v tng lai ca
tr em v t nc ó thnh hin thc
+ nc ta khụng cũn h nghốo v tr em
lang thang...
+ 2 HS tip ni nhau c 2 on ca bi.
+ Lng nghe, ỏnh du vo nhng t cn nhn ging.
+ Luyn c din cm nhúm ụi .
+ c trc lp. Lp nhn xột.
Tỡnh thng yờu cỏc em nh ca anh chin
s, m c ca anh v tng lai ca cỏc em
trong ờm trung thu c lp .
Môn : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép
trừ các số tự nhiên. Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời
văn.
- Thực hiện đúng các bài tập.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn BT1, 2, 3.
- Học sinh : Tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động khởi động : - Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Chọn câu trả lời đúng: 976 958 – 487 869 = ?
A. 489 098 B. 498 089 C. 489 089 D. 489 809
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới :
* Hoạt động 1 : Luyện lập, thực hành
Mục tiêu: HS thực hiện được các bài tập
Hình thức tổ chức: Cả lớp. Nhóm.
Nội dung :
Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài.
- Viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính
và thực hiện phép tính.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Bài 2: - Y/c HS đọc đề bài.
- Viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính
và thực hiện phép tính.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng;
Bài 3: - Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS làm bài.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Bài 3: - Y/c HS đọc đề bài. H/d tóm tắt:
- Y/c HS làm bài.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Bài giải
Ta có: 3 143 > 2 428
Vậy: Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh.
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
3 143 – 2 428 = 715 (m)
Đáp số: 715 m
* Hoạt động 2: Củng cố
- * Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học
.
+ Dùng thẻ A, B, C, D trả lời.
.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm nháp.
- 2 HS nhận xét.
- Phát biểu.
- Lắng nghe.
- Lớp thực hiện phép tính 7580 – 2416.
- Lần lượt 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
thực hiện tính và thử lại một phép tính, cả lớp
làm bài vào bảng con.
- Lần lượt đọc kết quả. Lớp n.x, bổ sung.
- Lớp thực hiện phép tính 6357 + 482.
- Lần lượt 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
thực hiện tính và thử lại một phép tính, cả lớp
làm bài vào bảng con.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
- Đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
- Đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe. Chữa bài vào vở.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : CHÍNH TẢ Tuần : 7
bài : NHỚ-VIẾT: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU : Giúp hs :
- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời.… đến làm gì được ai trong truyện thơ Gà Trống và Cáo.
- Tìm được, viết đúng những tiếng có vần ươn/ ương, các từ hợp với nghĩa đã cho.
- GD học sinh: Tính cẩn thận, chính xác.Ý thức rèn chữ viết. Tính trung thực.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Từ điển (nếu có) hoặc vài trang phô tô. Giấy khổ to và bút dạ.
- Học sinh : Xem thật kĩ bài Người viết truyện thật thà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động khởi động :
- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Y/c HS viết: thoả thuê, dỗ dành, nghĩ ngợi, phè phỡn.
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới :
* Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức mới
- Mục tiêu: Hướng dẫn HS nhớ - viết
- Hình thức tổ chức: Cả lớp .
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Giới thiệu nội dung chính của bài chính tả: Đoạn thơ
muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Luyện viết những từ HS dễ viết sai: phách bay, quắp
đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,…
+ Nhắc HS về tư thế ngồi viết, cách cầm viết ; để vở.
+ Y/c HS viết bài.
+ Y/c HS soát lỗi .
+ Chấm 7-10 bài .
+ Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của các bài chấm.
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
- Mục tiêu: Làm bài tập chính tả
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, nhóm.
* Bài tập 2b:
+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập .
+ Yêu cầu HS thảo và viết bằng bút chì vào SGK.
+ Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng.
+ Nhận xét, chốt ý
* Bài tập 3b:
+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập .
+ Y/c HS làm bài.
+ Y/c cho HS trình bày kết quả.
+ Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: vươn lên, tưởng tượng
+ Y/c HS đặt câu với các từ trên. Nhận xét, chốt ý:
* Hoạt động 3: Củng cố
- Yêu cầu HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai
những từ đã ôn luyện.
* Tổng kết, đánh giá tiết học :
- Nhận xét tiết học .
- Cả lớp .
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
+ 2 HS bảng lớp. Cả lớp bảng con.
- Lắng nghe .
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
+ 2 HS đọc thuộc. Lớp nhận xét, bổ sung.
+ …hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời
ngọt ngào…
+ 1 HS viết bảng. Cả lớp viết vào nháp.
+ Lắng nghe .
+ Nhớ lại nội dung và viết bài .
+ Tự phát hiện và sửa lỗi .
+ Từng cặp HS đổi tập để sửa lỗi. Nộp vở.
+ Lắng nghe .
+ 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo .
+ Thảo luận nhóm đôi.
+ Thi điền từ trên bảng.
+ 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo .
+ Làm bài theo nhóm 2 tìm từ như đ/nghĩa.
+ Phát biểu. Lớp n.xét, bổ sung.
+ Lắng nghe.
+ Cả lớp đặt câu, phát biểu.
bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng.
Mơn : TỐN
Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008
bài : BIỂU THỨC CĨ CHỨA HAI CHỮ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn ví dụ, bài tập 1, 2, 3. - Học sinh : Tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
u thức
* Hoạt động khởi động : - Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
5627-3104=?
- Bài mới :
* Hoạt động 1: Cung cấp kiến thức mới
Mục tiêu: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
Biểu thức có chứa hai chữ
- u cầu HS đọc bài tốn ví dụ.
- Nêu câu hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu được bao
nhiêu con cá ta làm thế nào ?
- Treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em
câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ?
- Viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của
em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.
- Thực hiện tương tự với các trường hợp anh câu được 4
con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và
em câu được 1 con cá, …
- Nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được
b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu
con?
- Giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
- Có thể u cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa hai
chữ gồm ln có dấu tính và hai chữ (ngồi ra còn có thể
có hoặc khơng có phần số).
Giá trị của biểu thức chứa hai chữ:
- Hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng
bao nhiêu?
- Nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.
- Thực hiện tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; …
Nêu câu hỏi: + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính
giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ?
+ Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì
* Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Mục tiêu: HS thực hiện được các bài tập
Bài 1: Bài 2 Bài 3
- Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS làm bài.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Hoạt động 3: Củng cố
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học
Lớp làm bảng con.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Trả lời: Ta thực hiện phép tính cộng số con
cá của anh câu được với số con cá của em câu
được.
- Trả lời: Hai anh em câu được 3 + 2 con cá.
- HS nêu số con cá của hai anh em trong từng
trường hợp.
- Hai anh em câu được a + b con cá.
- Lắng nghe. Lặp lại.
- Thực hiện theo u cầu.
- HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
- Lắng nghe. Lặp lại.
- HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng
trường hợp.
- Trả lời: + Ta thay các số vào chữ a và b rồi
thực hiện tính giá trị của biểu thức.
+ Ta tính được giá trị của biểu thức a + b
1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS tiếp nối lên bảng làm. Lớp làm nháp.
- Đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- - Lắng nghe.
Môn : LTVC Tuần : 7
Tên bài dạy : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- Viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam khi viết.
- Giáo dục HS yêu quí tiếng Việt ; ý thức sử dụng kiến thức đã học khi viết bài.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bản đồ hành chính của địa phương. Giấy khổ to và bút dạ. Phiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động khởi động :
- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Y/c HS đặt câu với các từ: tự tin, tự trọng, tự hào, tự ái
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới : Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức mới
Mục tiêu: H/d HS tìm hiểu ví dụ
Hình thức tổ chức: Cả lớp. Nhóm
- Treo bảng phụ viết sẵn: Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng
Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. Tên địa lý: Trường Sơn,
Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết.
- Nêu câu hỏi:
+ Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như
thế nào?
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như
thế nào?
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để
thuộc ngay tại lớp.
- Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm. Y/c HS viết 5 tên
người, 5 tên địa lý vào phiếu.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nêu câu hỏi: + Tên người Việt Nam thường gồm những
thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì?
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: H/d HS làm bài tập
Hình thức tổ chức: Cả lớp. Nhóm
Bài 1:
- Tổ chức cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Y/c HS nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó
cho cả lớp theo dõi.
Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ.
; …
* Hoạt động 3: Củng cố
- Yêu cầu HS nêu lại các viết tên người tên địa lí.
- Nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp .
MRVT: TRUNH THỰC – TỰ TRỌNG
+ 4 HS đặt câu, cả lớp nhận xét.
+ Lắng nghe .
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ
VIỆT NAM
- Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách
viết: Tên người, tên địa lý được viết hoa
những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên
đó.
+ Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở
lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng.
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần
viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành
tên đó.
- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo
dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- HS thảo luận nhóm, viết tên vào phiếu.
- Dán phiếu lên bảng. Lớp nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- Tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Các từ: số nhà (xóm), phường (xã), quận
(huyện), thành phố (tỉnh), không viết hoa vì là
danh từ chung.
. - 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
-
* Tổng kết, đánh giá tiết học: Nhận xét tiết học
**************************************
Môn : KỂ CHUYỆN Tuần : 7
Tên bài dạy : LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Những điều ước tốt đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.
- Dựa vào lời kể của GV và các tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời
kể của mình một cách hấp dẫn, biết phối hợp với cử chỉ, nét mặt, điệu bộ để câu chuyện thêm sinh động.
Biết nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Giáo dục HS có ý thức thực hiện những điều tốt đẹp với bạn bè, người thân, người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69. Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý
cho từng đoạn. Giấy khổ to và bút dạ.
- Học sinh : Tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động khởi động : - Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Yêu cầu HS kể lại câu chuyện về lòng tự trọng và nói ý
nghĩa của truyện.
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới :
* Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức mới
Mục tiêu: H/d HS nghe kể, nắm nội dung chuyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh và
thử đoán xem câu chuyện kể về ai? Nội dung truyện là gì?
- Kể toàn truyện lần 1, kể rõ từng chi tiết.
- Kể chuyện lần 2 + chỉ vào từng tranh minh hoạ.
* Hoạt động 2: HS kể chuyện
- Mục tiêu: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- Hình thức tổ chức: Nhóm ; Cả lớp.
- GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội dung một bức
tranh, sau đó kể toàn truyện.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. GV có thể gợi ý cho
HS kể dựa theo nội dung ghi trên bảng.
Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét cho điểm từng HS .
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận, trả lời CH.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nội dung chuyện nói lên điều gì?
- Cả lớp .
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
+ 3 HS kể và nêu ý nghĩa của chuyện.
- Lắng nghe .
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
- Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị
mù. Cô cùng các bạn cầu ước một điều gì đó
rất thiêng liêng và cao đẹp.
- Kể trong nhóm. Khi 1 HS kể, các em khác
lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn.
4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức
tranh (3 lượt HS thi kể). Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 3 HS tham gia kể. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm tìm ý nghĩa chuyện.
- Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xung phong phát biểu. Lớp nhận xét.
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Yêu cầu HS về kể lại chuyện cho người
thân nghe. Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc