Giang Mai
Treponema pallidum
1
Bệnh Giang Mai
• Nhiễm khuẩn mạn tính đặc trưng bởi các giai
đoạn bệnh hoạt hóa chen giữa bởi các giai
đoạn nhiễm khuẩn tiềm ẩn (không triệu
chứng)
• Thời gian ủ b 50%
ệnh: 9–90 ngày
50%
2
1o
30%
2o
Latent
3o
Giang Mai Thời kỳ 1
• Vết loét (Săng)
•
Xuất hiện 10–90 ngày sau khi nhiễm; trung bình 3
tuần
•
Thường XN kính hiển vi nền đen dương tính
•
Huyết thanh học (RPR/VDRL hoặc TPPA/FTA
ABS) có thể âm tính trong Giang Mai sơ nhiễm
•
Kéo dài 2–3 tuần. Có thể tiến triển mà bệnh nhân
không nhận biết
• Hạch vùng: mềm như cao su, hai bên và không đau
3
Giang Mai Thời kỳ 1
Săng ở vành dương vật
4
STD Atlas, 1997
Giang Mai Thời kỳ 1
Săng trên cằm và Lưỡi
5
STD Atlas, 1997
Giang Mai Thời kỳ 2
• ~3–6 tuần sau săng sơ phát: bệnh đã lan tràn
• Dấu hiệu: phát ban dátsẩn toàn thân (kể cả
lòng bàn tay, lòng bàn chân), hạch toàn thân,
các mảng trên niêm mạc, sẩn ướt, rụng tóc
mảng, viêm màng não, viêm gan, viêm khớp,
viêm thần kinh
• Triệu chứng: khó chịu, cao huyết áp, sốt, đau
cơ
• Xét nghiệm huyết thanh luôn dương tính
6
• Tái phát có thể xảy ra trong vòng 6 tháng
Giang Mai Thời kỳ 2
Các đặc trưng của phát ban
• Có thể lan tràn và rộ lên hoặc không biểu
hiện
• Thường không ngứa
• Có thương tổn ở lòng bàn tay & lòng bàn
chân trong 60% trường hợp
• hình thái thay đổi: dát, sẩn, mụn mủ, sẩn có
7
vảy, vòng, hình hạt đậu
Phát ban dát & sẩn có vảy
8
STD Atlas, 1997
Phát ban sẩn
9
STD Atlas, 1997
Phát ban
lòng bàn tay của
Giang Mai thời kỳ
2
10 Mụn mủ/dạng vảy nến
Dát tăng sắc tố
Giang Mai thời kỳ 2
Sẩn ướt
• Ẩm ướt, xếp chồng chất, sẩn dạng mụn
cóc
• Chủ yếu xuất hiện tại các nếp gấp
– Nếp mông
– Quanh hội âm
– Quanh hậu môn
• Chứa nhiều xoắn khuẩn và rất dễ lây
11
Giang Mai thời kỳ 2
Sẩn ướt
12
STD Atlas, 1997
Giang Mai thời kỳ 2
Mảng niêm mạc
• Mảng không đau, phẳng, trắng hoặc
đỏ
• Xuất hiện trên màng niêm mạc
miệng, họng hầu, thanh quản, sinh
dục
• Chứa đầy xoắn khuẩn; rất dễ lây
13
Mối ăn
14
Rụng tóc
STD Atlas, 1997
Lan tỏa
Giang Mai Tiềm Ẩn (Kín)
• Không biểu hiện LS chẩn đoán nhờ XN huyết thanh
• Được chia thành hai giai đoạn theo mục đích điều trị
– Kín sớm (CDC: < 1 năm)
• Bằng chứng mắc bệnh trong vòng 12 tháng qua
– Kín muộn hoặc không biết thời gian (>1 năm)
• Không có bằng chứng mắc bệnh trong vòng 12
tháng
15
• Tái phát các biểu hiện của thời kỳ 2 xảy ra trong 25%
trường hợp, thường trong năm đầu
• Hiệu giá giảm dần, ngay cả khi không có điều trị gì
• Sau 1 năm hiếm khi lây
Lưu đồ Thời kỳ Giang Mai
Triệu chứng hoặc Dấu hiệu?
CÓ
1º (Loét)
KHÔNG
TIỀM ẨN
2º (Mẩn, v.v.)
SƠ NHIỄM
THỜI KỲ 2
TRONG NĂM TRƯỚC?
XN huyết thanh Giang Mai âm tính
Biết có tiếp xúc với một ca Giang Mai sớm
Bệnh sử rõ với triệu chứng/dấu hiệu điển hình
CÓ
TIỀM ẨN SỚM
16
KHÔNG
TIỀM ẨN MUỘN
Giang Mai Thời Kỳ 3
• 30% số bệnh nhân không điều trị sẽ tiến triển
sang thời kỳ 3
• Tim mạch: Phình đại động mạch (15–30 năm)
• Xương và mô liên kết: Gôm (1–40 năm)
• Hệ thần kinh trung ương
– Không triệu chứng
– Dạng có triệu chứng sớm (nhiều tháng đến vài
năm)
• Viêm màng não Giang Mai cấp (TK sọ VI, VII, VIII)
• Mạch máu màng não (đột quị nhiều đợt)
–
17
Dạng có triệu chứng muộn (> 2 năm)
•
Liệt nhẹ toàn thân
Gôm
18
Thương tổn U hạt tàn phá ở
xương hoặc mô mềm
Chẩn Đoán Giang Mai
• Xem dưới kính hiển vi nền đen
– Cần có kính hiển vi và huấn luyện đặc
biệt
– Chẩn đoán nhanh các thương tổn sơ phát
– Độ nhạy giảm xuống theo tuổi của
thương tổn (chỉ thời kỳ 1 và 2 thôi) và sử
19
dụng kem kháng sinh tại chỗ, v.v.
Thu thập bệnh phẩm để
Xét nghiệm hiển vi nền đen
• Lau sạch vết loét
bằng gạc tẩm nước
muối sinh lý
• Nặn từ vùng cứng
trong 10–60 giây cho
đến khi tiết chất
huyết thanh xuất hiện
• Lấy chất tiết bằng rìa
của kính phủ vật
20
T. pallidum dưới kính hiển vi nền đen
21
Xét nghiệm chẩn đoán Giang Mai
khôngdùngxoắnkhuẩn: VDRL và RPR
• Phát hiện kháng thể anticardiolipin; không đặc
hiệu với Giang Mai
• Nhanh, không đắt tiền và có hiệu giá để theo
dõi đáp ứng điều trị
• Dương tính giả sinh học (BFP) gặp trong
trường hợp bị bệnh do siêu vi, chủng ngừa,
các bệnh tự miễn, nghiện chích ma túy, các
bệnh mạn tính
• Có thể âm tính trong thời kỳ 1, sau đó lại âm
22 tính nữa trong thời kỳ tiềm ẩn và thời kỳ 3
Xét nghiệm chẩn đoán Giang Mai dùng
xoắnkhuẩn: TPPA, TPHA hoặc FTA
ABS
• Đặc hiệu đối với T. pallidum
• Đo được lượng kháng thể trực tiếp chống
kháng nguyên T. pallidum bằng kỹ thuật kết
tụ (TPPA), huyết kết tụ (TPHA), hoặc
miễn dịch huỳnh quang (FTAABS)
• Dùng để xác nhận kết quả dương tính của
các xét nghiệm khôngdùngxoắnkhuẩn
23
24
Xét nghiệm huyết thanh nào là tốt
nhất?
Độ nhạy tùy theo giai đoạn
XN
1o
Thời kỳ 3
2o
Tiềm ẩn
VDRL/ 78% (7487) 100% 95%(88100) 71%(3794)
RPR
FTAABS 84%(70100) 100% 100%
96%
MHATP* 76%(6990) 100% 97%(97100) 94%
*MHATP và TPPA (TPHA) có giá trị tương đương nhau
25