Chương 2
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Marketing căn bản
Chương 2
Mục tiêu chương
Trình bày được khái niệm về
chất lượng dịch vụ, các thành
phần cấu thành của chất
lượng dịch vụ
Trình bày được mô hình chất
lượng dịch vụ
Xác định được tầm quan trọng
của chất lượng dịch vụ
Phân loại được các mô hình
quản lý chất lượng dịch vụ và
các ứng dứng của chúng
Vận dụng được các mô hình
về chất lượng dịch vụ cụ thể
trong lĩnh vực nhà hàng khách
sạn, du lịch.
Nội dung chương
1.
2.
Chất lượng dịch vụ
Kỹ thuật đánh giá
chất lượng dịch vụ
NỘI DUNG
2.1. Chất lượng dịch vụ
2.2. Kỹ thuật đánh giá chất lượng dịch vụ
2.1.1. Khái niệm chất
lượng
2.1.1 Khái niệm về ch
ất lượng ddịch
ịch vụ vụ
–
“Chất lượng dịch vụ là sự đánh giá toàn
diện và thái độ của khách hàng về sự xuất
sắc của dịch vụ. (Parasuraman et al,1985,
1988)
–
Chất lượng dịch vụ đồng nghĩa với khả
năng đáp ứng nhu cầu và mong đợi của
khách hàng.”
2.1.1. Khái niệm chất
lượng
dịch
vụ
Đặc điểm của dịch vụ chi phối tới chất lượng dịch vụ
v
v
v
v
v
Tính vô hình: Rất khó đánh giá chất lượng đồng bộ của dịch
vụ. Doanh nghiệp khó khăn khi tìm hiểu cảm nhận và đánh
giá của khách hàng về dịch vụ cung cấp.
Tính không đồng nhất: Sự tương thích hành vi của nhân viên
trong cung cấp dịch vụ rất khó đảm bảo. Dịch vụ dự định
cung cấp có khác so với thực tế khách hàng nhận.
Tính không lưu trữ được: Ch.lượng xuất hiện trong khi
chuyển giao dịch vụ giữa nhân viên và khách hàng. Cần xét
đến ảnh hưởng của khách hàng trong quá trình DV cung cấp
Tính mau hỏng: Tiêu dùng 1 lần và giới hạn th.gian, kh.gian.
Tính không chuyển giao sở hữu: Vì các đặc điểm nêu trên
2.1.2.Các thành phần cấu thành
chất lượng dịch vụ
Có thể phân tích chất lượng DV thành 2 thành
phần cấu thành chủ yếu như sau:
v
v
Chất lượng trên phương diện kỹ thuật (hay
phần cứng của chất lượng).
Chất lượng trên phương diện chức năng
(hay phần mềm của chất lượng).
2.1. 2.Các thành phần cấu thành
chất lượng dịch vụ
Chất lượng trên phương diện kỹ thuật được
thể hiện qua các chỉ tiêu, cho nên có thể
đo lường đánh giá định lượng được. Chất
lượng trên phương diện kỹ thuật là một căn
cứ quan trọng để đánh giá chất lượng DV.
Ví dụ, thời gian chờ đợi của khách hàng để
được phục vụ, thời gian thực hiện DV là một
yếu tố thuộc loại này. Mức độ nhanh chóng,
chính xác, an toàn của các DV
2.1.2.Các thành phần cấu thành
chất lượng dịch vụ
• Chất lượng chức năng:
–cách thức mà chất lượng kỹ thuật được
mang đến cho khách hàng
– những yếu tố không định lượng được
(thái độ nhân viên cung cấp dịch vụ,
không gian chờ đợi của khách hàng…)
2.1. 3. Nghiên cứu chất lượng dịch vụ
– Nghiên cứu chất lượng dịch vụ rất quan trọng
trong sự thành công của các doanh nghiệp dịch
vụ
– Nghiên cứu chất lượng dịch vụ không dễ và
không có phương pháp chuẩn, chính xác
– Các kỹ thuật nghiên cứu marketing rất có ích với
việc nghiên cứu chất lượng dịch vụ
2.1. 3. Nghiên cứu chất lượng dịch vụ
– Thu thập thông tin thứ cấp về chất lượng dịch
vụ:
• Phân tích ý kiến phàn nàn, khiếu nại của khách
hàng
• Báo cáo của các nhân viên cung cấp dịch vụ
• Ý kiến của những nhân viên tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng
•…
Thông tin thu được thường không nhiều và đủ để
doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định liên quan
đến chất lượng dịch vụ.
2.1. 3. Nghiên cứu chất lượng dịch vụ
– Một số phương pháp (thu thập thông tin sơ
cấp về chất lượng dịch vụ)
•
•
•
•
•
Quan sát
Điều tra khách hàng
Nghiên cứu nhân viên
Khách hàng bí mật
…
2.2. Kỹ thuật đánh giá chất lượng dịch vụ
•
•
Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch
Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman
et al (1985, 1988):
• Mô hình năm khoảng cách chất lượng ra
đời năm 1985, nó cho biết những khoảng
cách tạo nên sự chênh lệch giữa mong
đợi và cảm nhận của khách hàng về
chất lượng dịch vụ
Thông tin từ các
nguồn khác nhau
Trải nghiệm
trước đây
Nhu cầu cá nhân
Dịch vụ mong đợi
Khoảng cách 5
Dịch vụ tiếp nhận
KHÁCH HÀNG
NHÀ CUNG CẤP
Khoảng cách
1
Dịch vụ chuyển giao
Khoảng cách 3
Khoảng cách
4
Thông tin đến
khách hàng
Chuyển đổi cảm nhận thành
yêu cầu chất lượng
Khoảng cách 2
Nhận thức của DN về kỳ vọng
của KH
Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman et al (1985, 1988)
Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch
5 khoảng cách nhận thức chất lượng dịch vụ
Khoảng cách 1: Sự khác biệt giữa kỳ vọng về dịch vụ của
khách hàng và sự hiểu biết của nhà quản trị doanh nghiệp
về kỳ vọng khách hàng.
→ Giải pháp khắc phục:
•
Tiến hành nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu và
kỳ vọng của khách hàng để doanh nghiệp có thể đáp
ứng tốt hơn.
•
Cùng với khách hàng thiết kế sản phẩm, dịch vụ, trên
cơ sở có sự hỗ trợ của công nghệ hiện đại.
2.2.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch
Khoảng cách 2: Sự khác biệt giữa hiểu biết của
doanh nghiệp về kỳ vọng khách hàng và nhận
thức của bộ phận chuyên môn, nhà thiết kế sản
phẩm dịch vụ.
→ Giải pháp khắc phục:
• Xây dựng được các nhóm làm việc (teamwork)
bao gồm các chuyên gia, những người thấu hiểu
kỳ vọng của khách hàng, và người ở bộ phận
kinh doanh. Nhóm làm việc hỗ trợ nhau để cùng
đi đến thống nhất, thấu hiểu khách hàng để đáp
ứng tốt hơn.
2.2.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch
Khoảng cách 3: Giữa bộ phận chuyên môn, thiết kế
sản phẩm dịch vụ và bộ phận bán hàng kinh
doanh, bộ phận trực tiếp giao tiếp với khách hàng.
→ Giải pháp khắc phục:
• Nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên
cung ứng
DV, huấn luyện khả năng giao tiếp theo các
chuẩn mực.
• Xây dựng teamwork, các cuộc họp giữa nhân
viên hai
bộ phận.
2.2.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch
Khoảng cách 4: Sự khác biệt giữa bộ phận bán hàng
– kinh doanh và việc truyển thồng, quảng bá, PR
cho hoạt động dịch vụ.
→ Giải pháp khắc phục:
• Tạo ra được sự khát vọng tiêu dùng d.vụ nơi
kh.hàng.
• Tuyên truyền phải có tính chân thật, gây dựng
được lòng tin.
• Hỗ trợ để khách hàng và doanh.nghiệp có thể đi
đến với nhau.
2.2.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch
Khoảng cách 5: Sự khác biệt giữa kỳ vọng về
dịch vụ của khách hàng và cảm nhận của dịch
vụ đã nhận được, đã trải nghiệm.
→ Giải pháp khắc phục:
• Đảm bảo giá trị khách hàng nhận được trong
quá trình chuyển giao dịch vụ phải đạt được
hoặc vượt quá những gì mà họ kỳ vọng.
2.2.2 Những yếu tố cơ bản quyết định chất
lượng dịch vụ
5 loại yếu tố chính để đánh giá CL DV (mô hình):
1.Tính tin cậy được:
§
§
§
§
Tính tiền đúng thỏa thuận
Thực hiện đúng, tôn trọng khách hàng
Ghi chép chính xác, có Hợp đồng, Thanh lý, Hóa
đơn và các cam kết Dịch vụ sau bán hàng
Thực hiện dịch vụ đúng kế hoạch
2.2.2 Những yếu tố cơ bản quyết định chất
lượng dịch vụ
Tính đáp ứng & sẵn sàng:
Dịch vụ lúc nào cũng có thể đáp ứng khách hàng
FQuy chế, thủ tục dịch vụ
FGiao dịch dịch vụ nhanh chóng
FKhách hàng tới trong mọi tình huống
FDịch vụ nhanh, thỏa mãn tức thời
Năng lực: Kỹ năng, kiến thức cần thiết để th.hiện d.vụ
FKiến thức & kỹ năng của nhân viên cung cấp
FKiến thức & kỹ năng của nhân viên trợ giúp
FKhả năng nghiên cứu, quản lý điều hành của tổ chức
2.2.2 Những yếu tố cơ bản quyết định chất
lượng dịch vụ
2. Tính đáp ứng & sẵn sàng:
FQuy chế, thủ tục dịch vụ
F Dịch vụ lúc nào cũng có thể đáp ứng khách hàng
FGiao dịch dịch vụ nhanh chóng
FKhách hàng tới trong mọi tình huống
FDịch vụ nhanh, thỏa mãn tức thời
F Chú trọng các nhu cầu cá nhân, khách hàng quen,…
2.2.2 Những yếu tố cơ bản quyết định chất
lượng dịch vụ
3. Năng lực phục vụ:
FKiến thức & kỹ năng của nhân viên cung cấp
F Kỹ năng, kiến thức cần thiết để thực hiện dịch vụ
FKiến thức & kỹ năng của nhân viên trợ giúp
FKhả năng nghiên cứu, quản lý điều hành của tổ chức
2.2.2 Những yếu tố cơ bản quyết định chất
lượng dịch vụ
10 loại yếu tố mấu chốt để đánh giá chất lượng dịch vụ
Cư xử lịch sự: Sự quan tâm, thân thiện, lịch sự của nhân viên dịch
vụ
FQuan tâm tới của cải, tài sản của khách hàng
FNhân viên cung cấp thiện cảm, lịch sự hấp dẫn
Giao tiếp: Hướng dẫn và lắng nghe khách hàng
FGiải thích dịch vụ
FGiải thích giá cả của dịch vụ
FGiải thích sự chuyển giao dịch vụ và chi phí
FBảo đảm với kh.hàng các vấn đề sẽ được giải quyết
2.2.2 Những yếu tố cơ bản quyết định chất
lượng dịch vụ
10 loại yếu tố mấu chốt để đánh giá chất lượng dịch vụ
Sự an toàn: Không bị nguy hiểm, không mạo hiểm, nghi
ngờ
FAn toàn về vật chất
FAn toàn về tài chính
FBí mật
Uy tín: Sự tin tưởng, trung thực làm khách hàng hài
lòng, cụ thể:
FTên công ty
FSự nổi tiếng của công ty
FTính cách của nhân viên chuyển giao dịch vụ
FĐộ phức tạp trong hoạt động chuyển giao dịch vụ
2.2.2 Những yếu tố cơ bản quyết định chất
lượng dịch vụ
10 loại yếu tố mấu chốt để đánh giá chất lượng dịch vụ
Tính hữu hình hóa: Gồm những dấu hiệu vật chất của
dịch vụ
FPhương tiện vật chất
FGương mặt nhân viên
FCông cụ & thiết bị để tạo ra dịch vụ
FĐầu mối vật chất của dịch vụ
FNhững khách hàng trong hệ thống dịch vụ
Sự hiểu biết khách hàng: hiểu nhu cầu của khách
FHọc tập, đào tạo kỹ năng riêng biệt theo yêu cầu của
khách hàng
FChú ý tới nhu cầu cá nhân
FThừa nhận khách hàng quen