Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Bài giảng Nghiệp vụ quảng cáo tiếp thị: Chương 7 - GV. Hồ Trúc Vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 49 trang )

CHƯƠNG 7


1.
2.
3.
4.
5.
6.

Khái quát về công chúng
Các định nghĩa về PR
Vai trò và nhiệm vụ của PR
Hoạt động PR ở cấp công ty
Hoạt động PR ở cấp độ phòng ban
Hoạt động PR ở cấp cá nhân


7.1. PR là gì?
Từ điển Bách khoa toàn thư Thế giới
“PR là hoạt động nhằm mục đích tăng
cường khả năng giao tiếp và hiểu biết lẫn
nhau giữa một tổ chức hoặc cá nhân với
một hoặc nhiều nhóm công chúng”
[The World Book Encyclopedia].


7.1. PR là gì?
Định nghĩa của học giả Frank Jefkins
“PR bao gồm tất cả các hình thức giao tiếp được
lên kế hoạch, cả bên trong và bên ngoài tổ chức,


giữa một tổ chức và công chúng của nó, nhằm đạt
được những mục tiêu cụ thể liên quan đến sự hiểu
biết lẫn nhau”.


7.1. PR là gì?
Viện Quan hệ công chúng (IPR) Anh quốc
“PR là những nỗ lực được hoạch định và thực

hiện bền bỉ nhằm mục tiêu hình thành và duy trì
mối quan hệ thiện cảm và thông hiểu lẫn nhau

giữa một tổ chức và công chúng của nó”.


7.1. PR là gì?
Tuyên bố Mexico, 1978
“PR là một nghệ thuật và khoa học xã hội, phân tích
những xu hướng, dự đoán những kết quả, tư vấn cho
các nhà lãnh đạo của các tổ chức và thực hiện các
chương trình hành động đã được lập kế hoạch nhằm
phục vụ lợi ích cho cả tổ chức lẫn công chúng”.


7.1. PR là gì?
Những điểm mấu chốt từ các định nghĩa về PR
• PR là một chương trình hành động được hoạch

định đầy đủ, duy trì liên tục và dài hạn với mục
tiêu nhằm xây dựng và phát triển bền vững mối


quan hệ giữa một tổ chức và công chúng mục
tiêu của tổ chức đó


7.1. PR là gì?
Bao gồm các chương trình khác nhau được thiết kế
nhằm đề cao hay/và bảo vệ hình ảnh một doanh nghiệp
cũng như những SP nhất định nào đó

8


Quan hệ công chúng và tuyên truyền (PR and publicity)
Sức hấp dẫn của QHCC và tuyên truyền xuất phát từ 3 đặc điểm:
 Tín nhiệm cao: Nội dung và tính chất của thông tin có vẻ xác thực
và đáng tin cậy hơn so với QC.
 Không cần cảnh giác: QHCC có thể tiếp cận đông đảo KH tiềm

năng mà họ thường né tránh tiếp xúc với nhân viên bán hàng,
QC.
 Giới thiệu cụ thể: Giống như QC, QHCC có khả năng giới thiệu cụ
thể DN cũng như SP
9


• Đối với công chúng nội bộ: PR thu hút và giữ chân được
người tài qua việc quan hệ nội bộ tốt
• Đối với công chúng bên ngoài: PR tạo ra mối thiện cảm
về trách nhiệm xã hội của tổ chức đối với cộng đồng qua

các hoạt động xã hội, tài trợ, từ thiện, văn hoá, thể thao,
gây quỹ, v.v…


7.4. NHIỆM VỤ CỦA PR
• Truyền thông các ý tưởng, ý kiến, thông điệp của tổ
chức đến công chúng thông qua các phương tiện thông
tin đại chúng;
• Quảng bá, kích thích sự quan tâm của công chúng vào
một nhân vật, sự kiện, sản phẩm, tổ chức hoặc một vấn
đề nào đó;
• Phối hợp cùng với marketing trong các hoạt động quảng
cáo, tiếp thị hoặc tuyên truyền nhằm phục vụ mục tiêu
của tổ chức;
• Quản trị các vấn đề phức tạp nảy sinh, cung cấp các giải
pháp nhằm xoay chuyển tình thế bất lợi của tổ chức.


7.5. HOẠT ĐỘNG PR
7.5.1 HOẠT ĐỘNG PR CẤP CÔNG TY
7.5.2 HOẠT ĐỘNG PR CẤP PHÒNG BAN
7.5.3 HOẠT ĐỘNG PR CỦA CÁ NHÂN


7.5.1. HOẠT ĐỘNG PR CẤP CÔNG TY
• Quan hệ với báo chí: mục đích nhằm đăng tải những
thông tin có giá trị trên các phương tiện truyền thông đại
chúng để thu hút sự chú ý đến một sản phẩm, dịch vụ, cá
nhân hay tổ chức
• Tuyên truyền sản phẩm: là những nỗ lực khác nhau nhằm

công bố về những sản phẩm cụ thể cũng như những lợi
ích mà các sản phẩm đó đem lại
• Truyền thông của công ty: bao gồm truyền thông đối nội
và đối ngoại nhằm làm cho mọi người hiểu biết sâu hơn về
tổ chức
• Vận động hành lang: là làm việc với các nhà lập pháp và
các quan chức chính phủ để vận động việc ủng hộ hay huỷ
bỏ một đạo luật hay quy định nào đó


7.5.2 HOẠT ĐỘNG PR CẤP PHÒNG BAN
Ban giám đốc

Sản xuất

Kinh doanh

Quảng cáo

Marketing

Khuyến mại

Hành chính

PR

•Truyền thông
•Ấn loát
•Tổ chức sự kiện

•Tài trợ cộng đồng
•Hoạt động phối hợp

Kế toán

Khác


7.5.2 HOẠT ĐỘNG PR CẤP PHÒNG BAN
 Truyền thông (đối nội và đối ngoại)
 Ấn loát

 Tổ chức sự kiện
 Tài trợ cộng đồng


6.5.2.1 Truyền thông
 Truyền thông đối nội
 Truyền thông đối ngoại.


 Truyền thông đối nội
Vai trò của truyền thông đối nội
Hoạt động truyền thông đối nội hướng đến tất cả
thành viên trong tổ chức, hỗ trợ cho việc thông đạt và

đồng thuận thực hiện mục tiêu chung.
Truyền thông đối nội giúp mọi người hiểu rõ việc
gì đang diễn ra trong tổ chức, thấy được vai trò và vị trí
của mình trong tiến trình thực hiện công việc chung, tin

tưởng vào lãnh đạo và tự tin khi làm việc.


 Truyền thông đối nội
Những phương thức truyền thông đối nội
• Hoạt động truyền thông đối nội còn giúp xây dựng và gìn
giữ văn hoá của tổ chức.


 Truyền thông đối nội
Những phương thức truyền thông đối nội
Giao tiếp trực diện
Bản tin nội bộ
Bảng thông báo
Bản ghi nhớ
Khen thưởng
Sự kiện
Mạng máy tính nội bộ.


 Giao tiếp trực diện

• Cho phép thể hiện ngôn
ngữ cử chỉ, điệu bộ, phản

ánh thông tin một cách sinh
động và rõ nét.


Bản tin nội bộ

• Là một loại báo chí nội bộ, phát hành định kỳ và lưu hành
trong nội bộ cơ quan.
• Bản tin thường đề cấp tới những chính sách cũng như
những hoạt động đang diễn ra trong tổ chức.
• Đây cũng là “diễn đàn” để mọi người trong tổ chức có thể
chia sẻ ý kiến, suy nghĩ của mình. Và đồng thời cũng là
phương tiện truyền thông đối nội và thu thập thông tin
phản hồi.


Bảng thông báo
• Là vật dụng thông tin truyền thống của mọi loại
hình cơ quan qua mọi thời kỳ.
• Nhưng bảng thông báo rất hiệu quả, mang tính
chính thức cao và sẽ tồn tại mãi với thời gian.


Bản ghi nhớ
• Là một loại văn bản lưu hành nội bộ, trình bày
ngắn gọn với nội dung là một thoả thuận, thường
là giữa cấp quản trị và nhân viên, về các vấn đề
nội bộ như: đề bạt, nâng lương, khen thưởng, kỷ
luật, cam kết v.v…


Khen thưởng
• Là hình thức công nhận, đánh giá cao hoạt động
của một tập thể hay cá nhân, với mục tiêu động
viên mọi người khác trong tổ chức noi theo.



Bằng khen

Du Lịch

Huân chương

Tiền

Cơ hội thăng tiến


×