Chương 4: HỆ THỐNG THÔNG TIN
TỔ CHỨC
THEO CẤP BẬC QUẢN LÝ
VÀ THEO CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ
/>
Nội Dung
Các loại HTTT chính trong doanh nghiệp và
vai trò của nó
Các HTTT hỗ trợ các chức năng kinh doanh
như thế nào
Các loại HTTT chính trong doanh
nghiệp và vai trò của nó
Các loại HTTT chính trong doanh nghiệp
strategic-level system: hỗ trợ các hoạt động lập
kế hoạch dài hạn của nhà quản lý cấp cao
management-level system: hỗ trợ giám sát,
kiểm soát, ra quyết định & các hoạt động quản trị
của nhà QL cấp trung
Knowledge-level system: hỗ trợ chuyên gia &
nhân viên văn phòng
Operational-level system: Giám sát các giao
dịch & các hoạt động cơ bàn của tổ chức
Các loại HTTT chính trong doanh
nghiệp và vai trò của nó
Hệ thống xử lý giao dịch
(Transactions Processing System, TPS)
Mục đích
giúp cho tổ chức/doanh nghiệp thực
hiện và/hoặc theo dõi những hoạt động
hàng ngày (các giao dịch).
Tự động hóa các hoạt động xử lý thông
tin lặp lại; gia tăng tốc độ xử lý, gia tăng
độ chính xác; đạt hiệu suất lớn hơn
TPS
Hệ thống xử lý giao dịch
(Transactions Processing System, TPS)
Các vấn đề TPS thường đặt ra
TPS giúp nhà quản lý
Xử lý các giao dịch tự động
VD: Xử lý đơn hàng
Truy vấn các thông tin liên quan tới các giao dịch
đã được xử lý
VD: Khách hàng X có bao nhiêu đơn đặt hàng?
Giá trị là bao nhiêu?
Khách hàng X có mua hàng trong tháng tới (có
đơn đặt hàng chưa)?
Danh sách các khách hàng
Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)
Hệ TPS:
TPS trực tuyến (online)
Nối trực tiếp giữa người điều hành và chương trình TPS.
Hệ thống trực tuyến sẽ cho kết quả tức thời.
TPS theo lô (batch)
Tất cả các giao dịch được tập hợp lại với nhau và được
xử lý chung 1 lần.
Online TPS
Batch TPS
Xử lý ghi danh đăng ký học tín chỉ
Xử lý xếp loại sinh viên cuối khóa
Xử lý đặt chỗ trước trên chuyến máy Xử lý tiền lương
bay
Xử lý đặt vé cho sự kiện thể thao hay Xử lý đơn đặt hàng
buổi hòa nhạc
Xử lý tính tiền tại cửa hàng bán tạp Xử lý Séc chuyển khoản ở ngân
hóa
hàng
Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)
Cấu trúc của TPS trực tuyến (on-line)
Chương trình TPS
Các sự kiện/
giao dòch
Biểu
(forms)
Giao diện
Báo cáo
(reports)
Đònh kỳ
Cơ sở dữ liệu
của TPS
Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)
Cấu trúc của TPS theo lô (batch)
Tập tin
giao dịch
Các sự kiện/
giao dịch
Giao diện
Tập tin
giao dịch
được sắp xếp
Chương trình
sắp xếp
Chương trình
TPS
Định kỳ
Cơ sở dữ liệu
của TPS
Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)
Nhập liệu:
Thủ công
Bán tự động: VD: dùng máy scanner
tự động: dữ liệu chuyển đổi giữa các hệ
thống mà không cần người dùng can thiệp
Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)
Ðặc diểm các thành phần của hệ thống TPS
Đầu vào (Input)
Tiến trình
(Processing)
xử
Những sự kiện và những giao dịch kinh
doanh
lý Lưu trữ, tóm tắt, sắp xếp, cập nhật, kết hợp
Đầu ra (Output)
Thống kê và báo cáo tóm tắt làm dữ liệu đầu
vào cho những HTTT khác; Thông tin phản
hồi đến người điều hành hệ thống hoặc
khách hàng.
Đối tượng sử dụng
Nhân viên điều hành và giám sát
Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)
Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)
HTTT tự động hóa văn phòng (OAS)
HTTT tự
động hóa văn phòng là một
hệ thống dựa trên máy tính nhằm:
thu thập, xử lý, lưu trữ, và gửi thông báo,
tin nhắn, tài liệu
giữa
các cá nhân, các nhóm làm việc, và
các tổ chức khác nhau
HTTT tự động hóa văn phòng (OAS)
Những đặc điểm của OAS
Đầu vào
Tiến trình xử lý
Đầu ra
Người sử dụng
Tài liệu, kế hoạch làm việc, dữ liệu
Sắp xếp, kết hợp, tính toán, truyền
thông
Tin nhắn, báo cáo, lịch trình làm việc
Tất cả mọi người trong tổ chức
HTTT tự động hóa văn phòng (OAS)
Ví dụ về hệ thống thông tin tự động hóa văn phòng
HTTT tự động hóa văn phòng (OAS)
danh sách
phần
mềm phổ
biến sử
dụng
trong hệ
thống tự
động văn
phòng
HTTT quản lý tri thức (KWS)
HTTT
quản lý tri thức (KWS): các hệ thống
được thiết kế để hỗ trợ việc chia sẻ kiến thức
hơn là chia sẻ thông tin
Hỗ trợ việc phân loại dữ liệu và thông tin,
kiểm soát, thiết kế, lập kế hoạch và lịch hành
động, tạo ra các giải pháp khác nhau để giải
quyết cho một vấn đề cụ thể cho doanh nghiệp
Tri thức ẩn tàng – hiểu và ứng dụng một cách
vô thức
Tri thức tường minh – được thu thập một cách
chính thức, và mã hóa trong các CSDL
HTTT quản lý tri thức (KWS)
HTTT quản lý tri thức (KWS)
Sự phân biệt giữa tri thức tường minh và tri thức ẩn tàng
Đặc
tính
Tri thức tường minh
(Hổ sơ hóa)
Dễ dàng được hệ thống hóa
Có thể lưu trữ
Có thể chuyển giao, truyền
đạt
Được diễn đạt và chỉa sẻ một
cách dễ dàng
Nguồn
Tri thức ẩn tàng
(Bí quyết gắn liền với con người)
Mang tính cá nhân
Mang tính bối cảnh cụ thể
Khó khăn trong việc chính thức hóa
Rất khó tiếp nhận, truyền đạt và chia
sẻ
Các tài liệu chỉ dẫn họat động
Các quá trình kinh doanh và truyền
đạt phi chính thức
Các chính sách và thủ tục của
tổ chức
Các kinh nghiệm cá nhân
Các báo cáo và cơ sở dữ liệu
Sự thấu hiểu mang tính lịch sử
HTTT quản lý tri thức (KWS)
Cơ sở hạ tầng CNTT cho việc cung cấp tri thức
Quá trình
chia sẻ
những kinh
nghiệm và
tạo ra tri
thức ẩn tàng
quá trình nối
kết các tri
thức ẩn tàng
thành các
khái niệm rõ
ràng
quá trình biến các
tri thức hiện hữu
thành tri thức ẩn
tàng
quá trình phân
lọai và hội nhập
thành các tri thức
hiện hữu
HTTT quản lý tri thức (KWS)
VD:
knowledge management software
HT quản lý tri thức (số liệu tính đến
Tháng 1/2016)
Miễn phí
MS SharePoint:
Confluence:
SharePoint 2013 Server: 6,250 USD
Standard User: 97
Alfresco
…
USD
Community: 100 USD/10 người/tháng
HTTT quản lý tri thức (KWS)
Tính năng:
Quản lý tài liệu:
Lưu
trữ/ Phục hồi, Quản lý phiên bản, Tìm
kiếm/Sắp xếp, Phân loại
Quản lý thông tin:
Lịch, Thảo
luận, Wikis, Thông báo/ mail
Quản lý cộng tác:
Quyền
truy cập, Truy cập mạng xã hội, Tạo dự
án, Thảo luận dự án, Chỉnh sửa lưu đồ hoạt động
HTTT quản lý tri thức (KWS)
Các loại HTTT quản lý tri thức
Trí tuệ nhân tạo
Hệ thống chuyên gia