Chương 9: Quản trị hệ thống
thông tin quản lý như một nguồn
lực trong tổ chức
/>
Nội dung
Các lý do sử dụng HTTT
Tự động hóa
Việc học của tổ chức
Hỗ trợ chiến lược
Các HTTT và ưu thế cạnh tranh
HTTT & phân tích chuổi giá trị
Vai trò của HTTT trong phân tích chuổi giá trị
Sự phù hợp giữa chiến lược và công nghệ
Đổi mới công nghệ để hoàn thiện ưu thế cạnh tranh
Sự thay đổi bản chất ứng dụng CNTT
Ba đặc tính của sản phẩm & dịch vụ
Ích lợi do HTTT mang lại
Bài tập tình huống
Các lý do sử dụng HTTT
Tự
động hóa: thực hiện công việc nhanh
hơn
Việc
học của tổ chức: thực hiện công việc
tốt hơn
Hỗ
trợ chiến lược: thực hiện công việc
thông minh hơn
Tự động hóa: thực hiện công việc nhanh
hơn
Công nghệ được dùng để tự động hoá qui trình thực
hiện thủ công
Thực
Độ
hiện mọi việc nhanh hơn, tốt hơn, rẻ hơn
chính xác & nhất quán cao hơn
Ví dụ về qui trình xử lý hồ sơ vay
Qui
trình thực hiện thủ công
Qui
trình có sự hổ trợ của công nghệ
Qui
trình thực hiện tự động hóa hoàn toàn
Tự động hóa: thực hiện công việc nhanh
hơn
Các hoạt động
trong qui trình
xử lý HS vay
1. Hoàn tất & nộp
HS vay
Qui trình thực hiện
thủ công
Qui trình có sự hổ
trợ của công nghệ
Qui trình thực hiện tự
động hóa hoàn toàn
KH lấy mẫu HS về
nhà, điền TT & đem
nộp (1.5 ngày)
KH lấy mẫu HS về
nhà, điền TT & đem
nộp (1.5 ngày)
KH điền vào HS ở nhà
thông qua web (1 giờ)
2. Kiễm tra HS
xem có sai sót ko
Nhân viên thu nhận
HS & đưa vào HS
chờ xử lý (2.5 ngày)
Nhân viên thu nhận
HS & đưa vào HS
chờ xử lý (2.5 ngày)
Máy tính thực hiện điều
này ngay khi HS hoàn tất
(3.5 giây)
3. Nhập DL từ HS
vào HTTT
Lưu giữ HS ở dạng
giấy (1 giờ)
Nhân viên thực hiện
theo lô (2.5 ngày)
Đã thực hiện trong tiến
trình xử lý HS trực tuyến ở
bước trên (0 giây)
4. Giải quyết các
HS vay <=
$250000 để xác
định có cho vay
hay ko
5. Hội đồng quyết
định có cho vay
hay ko đối với các
khoản vay trên
$250 000
6. Thông báo cho
ứng viên
Nhân viên thực hiện
thủ công (15 ngày)
Nhân viên thực hiện
với sự giúp đỡ của
máy tính (1 giờ)
Máy tính thực hiện tự động
(1 giây)
(15 ngày)
(15 ngày)
(15 ngày)
Nhân viên lập thông
báo thủ công tuần tự
theo lô (1 tuần)
Nhân viên lập thông
báo với sự giúp đở
của máy tính (1 ngày)
HT thông báo tới ứng viên
qua e-mail (3.5 giây)
Tổng thời gian:
Khoảng 25 đến 40
ngày, phụ thuộc vào
số tiền vay
Khoảng 5 đến 20
ngày, phụ thuộc vào
số tiền vay
Khoảng 1 giờ đến 15
ngày, phụ thuộc vào số
tiền vay
Việc học của tổ chức (Organizational
Learning): thực hiện công việc tốt hơn
Vượt khỏi sự tự động hóa
Bao gồm việc học để cải tiến các hoạt động trong tiến trình
hằng ngày
Xem xét các khuynh hướng & kiểu mẩu
Học của tổ chức
Sử dụng các tri thức & sự hiểu biết thấu đáo thu nhận được để
cải tiến hành vi của tổ chức
Quản lý chất lượng tổng thể (Total Quality Management - TQM)
Giám sát tổ chức để cải tiến chất lượng hoạt động, SP & dịch
vụ
HTTT được dùng phân tích số liệu thống kê trên máy tính để xác
định chính xác qui trình & nguyên vật liệu nào được dùng trong
qui trình SX để đạt được SP có chất lượng cao nhất. HTTT giúp
con người hiểu qui trình kinh doanh tốt hơn để thực hiện các thay
đổi nhằm hoàn thiện qui trình.
Việc học của tổ chức (Organizational
Learning): thực hiện công việc tốt hơn
Hỗ trợ chiến lược: thực hiện công việc
thông minh hơn
Lập kế hoạch chiến lược
1.
Tạo 1 tầm nhìn: thiết lập định hướng
2.
Tạo 1 chuẩn mực: Mục tiêu hoàn thành
3.
Tạo 1 chiến lược: Đạt được mục tiêu
HTTT cho phép công ty đạt được & kéo dài
ưu thế cạnh tranh
Dùng HTTT để đạt được chiến lược đã được
lựa chọn của tổ chức.
ưu thế cạnh tranh
Ưu thế cạnh tranh có những đặc điểm
chính sau:
1. Cung cấp giá trị tuyệt hảo cho khách
hàng
2. Khó bị sao chép
3. Nâng cao khả năng đáp ứng những
thay đổi xẩy ra trong môi trường
HTTT tạo ưu thế cạnh tranh
1 chiến lược rỏ ràng là quan trọng: đầu tư nguồn lực nào để
tạo ưu thế cạnh tranh
Nguồn lực để tạo ưu thế cạnh tranh:
SP được
làm tốt nhất
Dịch vụ khách hàng vượt trội
Chi phí thấp nhất
nghệ SX vượt trội
Thời gian phát triển & thử nghiệm SP mới ngắn hơn
Nhãn hiệu nổi tiếng
Công
trị cao trên mỗi đơn vị chi phí hao tốn
Có thể đạt được thông qua Sử dụng HTTT hiệu quả. VD:
Avis Rent a Car.
Giá
HTTT tạo ưu thế cạnh tranh
Avis Rent A Car sắp xếp nhân viên dịch vụ
KH chờ KH ngay trong bải đổ xe với máy tính
cầm tay có kèm theo máy in được thiết kế đặc
biệt, nhập số xe vào máy khi họ thấy KH lái
xe vào để trả xe. Khi KH ra khỏi xe, nhân viên
sẽ nhập vào các chỉ báo xăng & đồng hồ đếm
Km và in hóa đơn thanh toán trong khi nhân
viên khác giúp KH lấy hành lý ra khỏi xe.
Dịch vụ này làm cho KH hài lòng nhờ sự
nhanh chóng của nó
Những chiến lược tạo ưu thế cạnh tranh cơ bản
Những chiến lược tạo ưu thế cạnh tranh cơ bản:
Dẫn đầu về chi phí (Giá thành): Đem lại giá trị mong đợi
ở mức chi phí thấp đảm bảo khả năng sinh lợi thỏa đáng.
Ví dụ: Walmart
Khác biệt hóa: Tạo ra sự khác biệt khiến khách hàng ưa
thích sản phẩm của công ty hơn của các đối thủ cạnh
tranh. Ví dụ: Polaroid, Porsche, Nordstrom, IBM
Sáng tạo: Chuyển đổi tư duy từ sản xuất sản phẩm sang
thỏa mãn nhu cầu cấp bách nhất của khách hàng theo
những cách mới Xác lập và thống trị một thị trường
mới. Ví dụ: Sony
Tăng trưởng: Công ty tìm cách mở rộng thị phần ở các thị
trường sẵn có hoặc tìm thêm cách để thâm nhập vào các
thị trường mới. Ví dụ: Ebay
Liên kết: Mua lại, sáp nhập, hay liên doanh với các doanh
nghiệp khác để tham gia vào một thị trường mới hoặc mở
rộng đáng kể trong một thị trường hiện tại. Ví dụ: Ebay
HTTT & phân tích chuổi giá trị (Value
chain analysis)
Phân tích chuổi giá trị: Giá trị cộng thêm trong tổ chức
Tổ chức là tiến trình nhập xuất lớn
HTTT có thể tự động hóa nhiều hoạt động trong chuổi
giá trị:
Nhập
Tạo
sản phẩm, dịch vụ
Phân
tiếp
và lưu kho NVL
phối sản phẩm, dịch vụ
thị & Bán hàng
Dịch
vụ sau khi bán
Chuổi giá trị trong tổ chức (Organizational
Value Chain)
Internet link with
suppliers & dealers
Computer-Aided
manufacturing
systems
Website with online
product catalog &
Customer service
ordering
response system
Systems &
computeraided
software
engineering
Financial Decision Support System
Project Mgt Software package
Vai trò của HTTT trong phân tích chuổi giá trị
Ưu thế cạnh tranh của HTTT trong phân tích chuổi giá trị:
Internet kết nối với các nhà cung cấp, môi giới
Extranets: sử dụng Internet để tương tác B2B
HT SX với trợ giúp của máy tính (Computer-aided
manufacturing systems)
Web site với đơn đặt hàng trực tuyến
HT đáp ứng dịch vụ KH (Customer service response
system)
Thiết kế với trợ giúp của máy tính (Computer-aided
design)
Sự phù hợp giữa chiến lược và công nghệ
Triển
khai HTTT nên tạo ra sự
thay đổi của tổ chức đáng kể,
nhất quán với chiến lược kinh
doanh
tổ chức qui trình kinh doanh
(Business Process
Reengineering - BPR)
Tái
HTTT và những chiến lược cạnh
tranh cơ bản
Giá thành:
Dùng CNTT giảm đáng kể chi phí trong các quy trình
nghiệp vụ. VD. Boeing
Dùng CNTT hạ thấp chi phí cho khách hàng hoặc nhà
cung cấp. VD. Vé điện tử (ngành hàng không)
Khác biệt hóa:
Đưa ứng dụng CNTT mới vào để tạo sự khác biệt của sản
phẩm và dịch vụ. VD: Dell
Sử dụng CNTT trong việc làm giảm sự khác biệt trong sản
phẩm của đối thủ. VD: Barne&Nobles và Amazon.com,
Café Internet
Sử dụng CNTT tạo tiêu điểm chú ý cho sản phẩm và dịch
vụ trong các điểm nhấn được chọn lọc thích hợp trên thị
Trường. VD: Tide
HTTT và những chiến lược cạnh
tranh cơ bản
Sáng tạo:
Tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới có chứa các
thành phần CNTT. VD: Nike + iPod
Dùng CNTT trong việc phát triển thị trường hoặc các
điểm nhấn thị trường mới, độc đáo. VD: MasterCard
Có thể sử dụng trên 15 triệu địa điểm khác nhau trên
thế giới, 3800 khách hàng mới đăng ký mỗi ngày,
tiếp tục giữ vị trí hàng đầu trong việc cung cấp dịch
vụ giao dịch điện tử an toàn cho toàn cầu
Dùng CNTT trong việc thay đổi tận gốc các quy trình
kinh doanh, cho phép cắt giảm chi phí, nâng cao chất
lượng, hiệu quả, dịch vụ khách hàng, hoặc giảm thời
gian đưa sản phẩm ra thị trường một cách cơ bản (tái
lập quy trình kinh doanh). VD: Kodak và Fuji
HTTT và những chiến lược cạnh
tranh cơ bản
Tăng trưởng
Dùng CNTT trong quản lý quá trình mở rộng kinh
doanh khu vực hoặc toàn cầu. VD: FedEx, 140.000 nhân
viên, Máy bay: 677, Xe tải: 44000, 3,3 triệu gói hàng/
ngày
Dùng CNTT để đa dạng hóa và tích hợp các sản phẩm
và dịch vụ
Liên kết
Dùng CNTT tạo ra các tổ chức ảo giữa các đối tác kinh
Doanh
Phát triển HTTT liên doanh nghiệp kết nối qua Internet
và Extranet để hỗ trợ các mối liên hệ chiến lược với
khách hàng, các nhà cung cấp, các nhà thầu phụ, và các
đối tác khác. VD: Wallmart
Đổi mới công nghệ để hoàn thiện ưu thế cạnh tranh
Triển
khai công nghệ mới nhanh hơn,
tốt hơn & rẻ hơn đối thủ cạnh tranh
Sử
dụng công nghệ mới theo các
cách đổi mới
Sự thay đổi bản chất ứng dụng
CNTT
Những người ít sử dụng CNTT coi nó không mấy
quan trọng: xử lý văn bản, tính toán bảng lương,
doanh số, kết nối,…
Những người thường xuyên sử dụng xem CNTT
như một vũ khí chiến lược
Chi phí phù hợp
Tiết kiệm thời gian
Tạo cầu nối với môi trường kinh doanh toàn cầu
Tác động của CNTT
CNTT tác động tới mọi mặt gồm cả các cá nhân, các
tổ chức, và xã hội
Việc ứng dụng CNTT tạo ra ưu thế cạnh tranh đang
ngày càng gia tăng và làm thay đổi cách thức cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp
CNTT có khả năng thay đổi cách mà các doanh
nghiệp thực hiện các hoạt động nghiệp vụ cũng như
bản chất các dạng sản phẩm và dịch vụ được các
doanh nghiệp cung cấp
Thị trường điện tử
Dịch vụ trực tuyến (ứng dụng của kinh doanh
điện tử)
Ba đặc tính của sản phẩm & dịch vụ
Đặc tính thông tin đặc tính vật lý
đặc tính dịch vụ
Phần lớn các sản phẩm được tạo ra bởi quá
trình kết hợp thông tin, với các yếu tố vật lý,
và dịch vụ
Đặc tính thông tin
Là kết quả của việc phát triển CNTT, thông tin có
những đặc tính sau
Vô hình (intangible)
Có thể sao chép (copyable)
Không thể tiêu thụ (unconsumable)
Có thể truyền đi được (transportable)
Có thể thu thập và xử lý được (manipulable)