Tuần 11
Thứ ngày Môn học Tên bài dạy
2
13/ 11
S H T T
Mĩ thuật
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Bài 11v tranh ti ng y nh giỏo VN
Chuyện một khu rừng nhỏ
Luyện tập
Thực hành giữa học kì 1
3
14/ 11
Toán
Khoa học
Chính tả
Địa lí
L T V C
Trừ hai STP
Ôn tập : Con ngời và sức khỏe(tiết 2)
Nghe viết : Luật bảo vệ môi trờng
Lâm nghiệp và thủy sản
Đại từ xng hô
4
15/11
Thể dục
Toán
Kể chuyện
Kĩ thuật
Lịch sử
Bài 21: đ/t toàn thân- t.c: chạy nhanh theo số
Luyện tập
Ngời đi săn và con nai
Thêu dấu nhân (tiết1)
Ôn tập:Hơn 80 năm chốngTDPXLvà đô hộ(1858-1945)
5
16/ 11
Thể dục
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Bài 22ôn vơn thở, tay, chân, toàn thân, vặn mình-
T.c: chạy nhanh theo số
Tiếng vọng
Trả bài văn tả cảnh
Luyện tập chung
Tre, mây, song
6
17/ 11
Âm nhạc
Toán
L T V C
Tập làm văn
S H T T
Tập đọc nhạc: TĐN số 3. Nghe nhạc
Nhân một STP với một STN
Quan hệ từ
Luyện tập làm đơn
Thứ 2 ngày 13 tháng 11 năm 2006
Sinh hoạt tập thể
Mĩ thuật
( thầy Quỳnh soạn và dạy)
Tập đọc
Chuyện một khu rừng nhỏ
I/ Mục đích yêu cầu
1/ Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài, phù hợp với tâm lí nhân vật (giọng bé Thu hồn nhiên,
nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi) và nội dung bài văn.
2/ Hiểu đợc tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp
môi trờng sống trong gia đình và xung quanh
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc SGK để giới thiệu bài.
Bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 hớng dẫn luyện đọc diễn cảm
III / Các hoạt động dạy học.
A / Bài cũ :
B / Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : quan sát tranh.
2/ Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
* HĐ1: Luyện đọc :
- Hớng dẫn giọng đọc: Đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả; đọc rõ giọng hồn nhiên,nhí nhảnh của
bé Thu; giọng hiền từ chậm rãi của ngời ông.
- Phân đoạn: 3 đoạn :
+ Đoạn 1: từ đầu đến ...từng loài cây
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến ...không phải là vờn.
+ Đoạn 3 : Còn lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 lợt).
+ Lựơt 1: Hớng dẫn HS đọc tiếng khó: Sà xuống cành lựu, săm soi, rủ rỉ,...; sửa lỗi
giọng đọc.
+ Lợt 2: Giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ:
- HS đọc phần chú giải
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một HS khá(giỏi) đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi đọc thầm bằng mắt.
- GV đọc mẫu bài văn.
* HĐ2: Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1 SGK
+ Giảng từ : Rủ rỉ : Nói nhỏ đủ nghe , chậm rãi
Đoạn văn này muốn nói lên điều gì?
HS khá gỏi rút ý chính, HS trung bình, yếu nhắc lại
ý 1: Sở thích của bé Thu.
Tiểu kết:Với câu mở đầu của đoạn văn tác giả đã cho ta thấy sở thích của bé Thu. Vậy
để biết đợc vì sao bé Thu lại thích nghe ông giảng về các lòai cây chúng ta tìm hiểu
đoạn 2
- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi 2 SGK
+ Giảng từ: Ban công: phần hè có mái che ; hé nở: mới chớm nở;nhọn hoắt: rất nhọn
Đoạn văn này muốn nói lên điều gì?
HS khá gỏi rút ý chính, HS trung bình, yếu nhắc lại
ý 2:Những đặc điểm của mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu
Tiểu kết: Tác giả đã sử dụng biện pháp liệt kê, miêu tả,so sánh cho chúng ta thấy đợc
đặc điểm của các loài cây trên ban công nhà bé Thu
- HS đọc thầm đoạn còn lại trả lời câu hỏi 3,4 SGK
Đoạn văn này muốn nói lên điều gì?
HS khá gỏi rút ý chính, HS trung bình, yếu nhắc lại
ý 3:Ban công nhà Thu cũng là vờn
Tiểu kết: Bằng biện pháp nghệ thuật miêu tả tác giả đã cho ta thấy sự sinh động của
mảnh vờn nhỏ bé trên ban công nhà Thu
+ Nội dung chính của bài nói lên điều gì?
HS khá gỏi rút nội dung bài, HS trung bình, yếu nhắc lại
Nội dung : Bài văn nói lên hai ông cháu bé Thu rất yêu quí thiên nhiên, đã góp phần làm
cho môi trờng sống xung quanh thêm trong lành tơi đẹp.
* HĐ3: Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 .
+ Treo bảng phụ hớng dẫn HS trung bình và yếu luyện đọc diễn cảm
+ GV đọc mẫu
+ HS đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc trớc lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.
- Tổ chức cho 3 HS khá, giỏi đọc theo vai
3/ Củng cố- Dặn dò:
Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng tính tổng nhiều STP, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách
thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy học.
GV: Phiếu bài tập ghi sẵn lời giải bài 4
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A/ Bài cũ.
B/ Bài mới: Giới thiệu bài:(Dùng lời)
* HĐ1: Thực hành
Bài 1: SGK.
- Yêu cầu một HS đọc đề.
- HS làm bài tập cá nhân( HS yếu chỉ cần làm bài thứ nhất), 2 HS lên bảng làm.
HS khá giỏi nêu cách làm, HS trung bình và yếu nhắc lại cách làm
KL: Rèn kĩ năng tính tổng nhiều STP.
Bài 2: SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài tập cá nhân, 4 HS lên bảng làm.Yêu cầu HS khá giỏi giải thích miệng
cách làm.( HS trung bình và yếu chỉ cần làm 3 bài đầu)
KL: Rèn kĩ năng sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài3: SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm. Yêu cầu HS khá giỏi giải thích miệng cách
làm.( HS trung bình và yếu chỉ cần làm 3 bài đầu)
KL: Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân.
Bài4: SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS giỏi lên bảng làm, 2 HS yếu chỉ cần làm phép tính vào
phiếu có sẵn lời giải
KL: Rèn kĩ năng giải toán với các số thập phân.
*HĐ2: Củng cố - dặn dò.
GV hệ thống kiến thức toàn bài.
Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Đạo đức
thực hành giữa học kì 1
I/ Mục tiêu:
Củng cố cho HS:
- Vai trò và trách nhiệm của HS lớp 5.
- Biết vơn lên trong cuộc sống và nhớ ơn tổ tiên
- Biết yêu quý bạn bè
HS vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày
Có ý thức yêu quý gia đình, bạn bè và thực hiện tốt trách nhiệm của mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu bài tập; bảng phụ ghi bài 2; bài 5.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài: (Dùng lời)
* HĐ1:Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học và vận dụng vào cuộc sống.
Bài 1:
a/ HS lớp 5 có gì khác so với HS các lớp dới trong trờng?
b/ Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
c/ Em hãy nói cảm nghĩ của em khi đã là HS lớp 5
- HS cả lớp làm bài cá nhân vào giấy nháp sau đó trả lời miệng trớc lớp.
(HS yếu chỉ cần làm câu a, b)
GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp đàn anh, đàn chị trong trờng. Cô mong rằng
các em sẽ gơng mẫu về mọi mặt để cho các em HS lớp dới học tập và noi theo.
Bài 2:Em sẽ làm gì trong tình huống sau:
a/ Em gặp một vấn đề khó khăn nhng không biết giải quyết thế nào?
b/ Em đang ở nhà một mình thì bạn Hùng đến rủ em đi sang nhà bạn Lan chơi.
c/ Em sẽ làm gì khi thấy bạn em vứt rác ra sân trờng.
d/ Em sẽ làm gì khi bạn em rủ em hút thuốc lá trong giờ ra chơi.
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài
- HS thảo luận nhóm 4 tìm cách giải quyết tình huống(HS yếu chỉ cần làm câu a,b)
GVKL: Mỗi chúng ta đều phải có trách nhiệm trớc việc làm của mình
Bài 3: Thế nào là vợt khó trong cuộc sống và học tập? Vợt khó trong cuộc sống và học
tập sẽ giúp chúng ta điều gì? Em đã và sẽ làm gì để vợt khó trong cuộc sống và học tập?
- HS cả lớp làm bài cá nhân vào giấy nháp sau đó trả lời miệng trớc lớp.
- HS yếu và trung bình trả lời , HS khá, giỏi nhận xét bổ sung
GVKL: Các bạn đã biết khắc phục những khó khăn của mình và không ngừng vơn lên .
Cô mong rằng đó là những tấm gơng sáng để các em noi theo.
Bài 4: Em đã và sẽ làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
Việc đã làm Việc sẽ làm
- GV phát phiếu cho HS làm bài cá nhân sau đó nêu miệng trớc lớp
- HS yếu và trung bình trả lời , HS khá, giỏi nhận xét bổ sung
GVKL: Các em đã biết thể hiện nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực
Bài 5: Em sẽ làm gì trong mỗi trờng hợp sau? Vì sao em lại làm nh vậy?
a/ Khi em nhìn thấy bạn em làm việc sai trái.
b/ Khi bạn em gặp chuyện vui, chuyện buồn.
c/ Khi bạn em bị bắt nạt.
d/ Khi bạn em bị ốm phải nghỉ học.
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài
- HS thảo luận nhóm 4 tìm cách giải quyết tình huống(HS yếu chỉ cần làm câu a,b)
GVKL: Trong cuộc sống ai cũng cần phải có bạn bè
* HĐ2: Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài , HS liên hệ thực tế
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 14 tháng 11 năm 2006
Toán
trừ hai số thập phân
I/ Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện trừ hai số thập phân.
- Bớc đầu có kĩ năng trừ 2 số TP và vận dụng kĩ năng đó trong giải toán có nội dung
thực tế.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu bài tập ghi sẵn lời giải bài 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới: Giới thiệu bài:(Dùng lời)
* HĐ1: Hớng dẫn HS tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân.
a/ - GV nêu ví dụ 1SGK, cho HS tự nêu phép tính để tìm độ dài đoạn thẳng BC, đó là:
4,19 1,84 = ? (m)
- Cho HS tìm cách thực hiện phép trừ 2 STP nh SGK
- Từ kết quả trên cho HS tự nêu cách trừ 2 STP nh SGK
b/ Thực hiện tơng tự nh phần a đối với ví dụ 2.
Chú ý: Khi đặt tính ta thấy số bị trừ 45,8 có một chữ số ở phần thập phân, số trừ có 2
chữ số ở phần thập phân, ta có thể viết thêm 0 vào bên phải phần thập phân của 48,5 để
có 48,50 hoặc coi 48,5 là 48,50 rồi trừ nh trừ các số tự nhiên.
HS khá, giỏi nêu cách trừ số thập phân nh trong SGK rồi cho vài HS yếu và trung bình
nhắc lại
* HĐ2: Thực hành.
Bài 1: SGK
HS đọc yêu cầu bài 1.
HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm. Yêu cầu HS khá, giỏi nêu cách thực hiện
từng phép trừ , HS yếu và trung bình nhắc lại
HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
HS nhắc lại cách trừ 2 STP.
KL: Rèn kĩ năng trừ 2 STP.
Bài 2: SGK.
HS đọc yêu cầu bài 2.
HS làm việc cá nhân , 3 HS lên bảng làm( HS yếu chỉ cần làm 2 bài đầu)
HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng đặt tính và trừ 2 STP.
Bài 3: SGK
HS đọc yêu cầu bài 3.
HS làm theo nhóm đôi, 1 HS giỏi lên bảng làm.2 HS yếu chỉ làm phép tính vào phiếu
đã ghi sẵn lời giải
HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng giải bài toán với phép trừ các STP.
* HĐ3: Củng cố dặn dò:
GV hệ thống kiến thức toàn bài.
HS nhắc lại cách trừ 2 STP.
Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
Khoa học
ôn tập: con ngời và sức khỏe(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
HS có khả năng:
- Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con ngời kể từ lúc mới
sinh.
- Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm
gan A, nhiễm HIV/AIDS.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Các tranh trang 44 SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài:(Dùng lời)
*HĐ3: Thực hành vẽ tranh vận động
Mục tiêu: HS vẽ đợc tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện(hoặc
xâm hại trẻ em,hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông)
Cách tiến hành:
- HS làm việc theo nhóm 4
- GV gợi ý:
- HS quan sát hình 2,3 trang 44 SGK thảo luận về nội dung của từng hình. từ đó đề xuất
nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ .
- Đại diện các nhóm (HS khá, giỏi) lên trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả
lớp.HS yếu nhắc lại
- GV cùng HS nhận xét, kết luận
Củng cố Dặn dò:
HS nhắc laị nội dung bài và liên hệ thực tế.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Chính tả nghe- viết
luật bảo vệ môi trờng
I/ Mục đích yêu cầu
- Nghe- viết đúng chính tả một đoạn trong : Luật bảo vệ môi trờng
- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/ l hoặc âm cuối n/ng.
II/ Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới : Giới thiệu bài:(Dùng lời)
* HĐ1: Hớng dẫn HS nghe- viết.
a, Tìm hiểu nội dung bài viết
+ Gọi 1-2 HS khá, giỏi đọc đoạn luật.
+ GV hỏi, HS trả lời miệng câu hỏi sau: Điều 3, khoản 3 trong luật bảo vệ môi trờng có
nội dung là gì?
b/ Hớng dẫn viết từ khó.
+ Yêu cầu HS nêu các từ khó viết.
+ Yêu cầu HS yếu và trung bình đọc và viết các từ đó.
c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV.
d/ Thu, chấm bài : 10 bài.
* HĐ2: Hớng dẫn HS làm BT chính tả.
Bài tập 2: SGK.
- Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
- Tổ chức cho HS làm bài tập dới dạng trò chơi: 4 nhóm lên thi tìm từ ngữ theo yêu
cầu bài tập.
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của các nhóm. Chốt lời giải đúng.
- Gọi HS yếu và trung bình đọc thành tiếng các từ tìm đợc trên bảng.
Bài tập 3: SGK.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ cá nhân để làm
- GV chia lớp làm 2 nhóm, các HS trong nhóm tiếp nối nhau lên bảng, mỗi HS viết
một từ láy, sau đó về chỗ HS khác lên viết
- HS và GV nhận xét. Kết luận. - Gọi HS yếu và trung bình đọc thành tiếng các từ tìm
đợc trên bảng.
* HĐ3: Củng cố Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn học sinh ghi nhớ các từ vừa tìm đợc và chuẩn bị bài sau.
Địa lí
lâm nghiệp và thủy sản
I/ Mục tiêu: HS:
- Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thủy sản nớc ta.
- Biết đợc các hoạt động chính trong lâm nghiệp thủy sản.
- Nêu đợc tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
- Thất đợc sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi
phá hoại cây xanh,phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Bản đồ kinh tế Việt Nam.
Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác các nguồn lợi thủy sản
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài:(Dùng lời)
* HĐ1: Lâm nghiệp
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời miệng câu hỏi SGK
- HS yếu và trung bình trả lời ,HS khá, giỏi nhận xét bổ sung
KL: Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng và bảo vệ rừng , khai thác gỗ và các lâm sản
khác.
HS yếu nhắc lại kết luận.
- GV hớng dẫn HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK(HS khá, giỏi trả
lời)
- HS và GV nhận xét, bổ sung và kết luận:
+ Từ năm 1980 đến năm 1995 diện tích rừng bị gảm do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm
nơng rẫy.
+ Từ năm 1995 đến năm 2004 diện tích rừng tăng do Nhà nớc, nhân dân tích cực trồng
và bảo vệ rừng.
HS yếu nhắc lại kết luận
* HĐ2: Ngành thủy sản
- GV hỏi: Hãy kể tên một số loại thủy sản mà em biết. Nớc ta có những điều kiện thuận
lợi nào để phát triển thủy sản ?
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trong SGK
- HS khá, giỏi trình bày kết quả
- HS và GV nhận xét, kết luận:
+ Ngành thủy sản gồm: Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
+ Sản lợng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng
+ Sản lợng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lợng nuôi trồng thủy sản tăng nhanh
hơn sản lợng đánh bắt.
+ Các loại thủy sản đang đợc nuôi nhiều: Các loại cá nớc ngọt( cá ba sa, cá tra, cá trôi,
cá trắm, cá mè,...), cá nớc lợ và nớc mặn( cá song, cá tai tợng, cá trình, ...), các loại
tôm(tôm hùm, tôm sú,...), trai, ốc,...
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ.
HS yếu nhắc lại
Củng cố dặn dò:
Gọi HS đọc phần bài học trong SGK.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
đại từ xng hô
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Nắm đợc khái niệm đại từ xng hô
2/ Nhận biết đợc đại từ xng hô trong đoạn văn; bớc đầu biết sử dụng đại từ xng hô thích
hợp trong một văn bản ngắn.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ ghi bài tập 3
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài:(Dùng lời)
* HĐ1: Nhận xét
Bài tập 1:SGK
Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập.
GV hỏi :
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Các nhân vật làm gì ?
HS khá, giỏi trả lời miệng, rút ra kết luận; HS yếu và trung bình nhắc lại
GV: Những từ in đậm trong đoạn văn trên đợc gọi là đại từ xng hô.
Bài tập 2: SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập .
Yêu cầu HS yêú và HS trung bình nhận xét về thái độ của cơm sau đó của Hơ Bia
HS khá, giỏi và GV nhận xét bổ sung
Bài tập 3: SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập .
Yêu cầu HS làm cá nhân, HS yêú và HS trung bình trả lời miệng trớc lớp
HS khá, giỏi và GV nhận xét bổ sung
HS khá, giỏi rút ra kết luận, HS yếu và HS trung bình nhắc lại
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
* HĐ2: Luyện tập
Bài tập 1: SGK
Yêu cầu HS đọc đề bài
HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài miệng; phát biểu ý kiến
HS yêú và HS trung bình trả lời miệng trớc lớp
HS khá, giỏi và GV nhận xét bổ sung
Bài tập 2: SGK
Yêu cầu HS đọc đề bài
HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài miệng; phát biểu ý kiến
HS khá, giỏi và GV nhận xét viết lời giải đúng vào ô trống
HS HS yêú và HS trung bình đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đầy đủ các đại từ xng hô
HĐ2: Củng cố Dặn dò:
GV hệ thống kiến thức toàn bài.
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ 4 ngày 15 tháng 11 năm 2006
Thể dục
(Thầy Văn soạn và dạy)