Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

N VĂN 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.44 KB, 119 trang )

Tuần 1:
Soạn:
Dạy:
BÀI 1
Tiết 1: Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu được đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết
- Hiểu nội dung, ý nghóa của truyền thuyết con Rồng, cháu Tiên
- Chỉ ra và hiểu ý nghóa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của
truyện.
- Kể được truyện.
II. Chuẩn bò:
- Giáo án, tài liệu minh họa
- Tranh ảnh con Rồng, cháu Tiên
III. Tiến hành các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: phần chuẩn bò bài ở nhà của học sinh
3. Bài mới:
Lòng yêu nước thương nòi của người Việt Nam nảy nở rất sớm. Thời
xa xưa, ông cha ta luôn tự hào là dòng giống Tiên – Rồng, vậy tại sao ta có
nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết con Rồng – cháu Tiên chúng ta tìm hiểu
hôm nay sẽ lí giải vấn đề này.
* Hoạt động 1:
I. Đọc chú thích văn bản:
- Hướng dẫn đọc: rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết thần kì
tưởng tượng. Thể hiện hai lời đối thoại của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
Giọng Âu Cơ lo lắng, than thở, Lạc Long Quân tâm tình, chậm rãi.
- Đọc mẫu – học sinh – nhận xét
? Văn bản con Rồng cháu Tiên có thể chia mấy đoạn?


1. Từ đầu ..... Long Trang: Nguồn gốc, hình dạng, việc kết hôn của
Long Quân – Âu Cơ
2. Ít lâu sau ..... lên đường: việc sinh con và chia con.
3. Còn lại: sự trưởng thành của các con
* Giải nghóa từ:
? Truyện “Con Rồng cháu Tiên” là truyền
thuyết mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về
thời đại các vua Hùng. Vậy em hiểu gì về
1. Từ khó: 1,2,3,5,7 SGK tr.7
2. Đònh nghóa: truyền thuyết SGK
tr.7
II. Đọc hiểu văn bản
truyền thuyết?
Trong 5 truyền thuyết sẽ học: 4 truyền
thuyết đầu nói về thời đại vua Hùng, mở
đầu lòch sử Việt Nam. Riêng truyền thuyết
5 “Sự tích Hồ Gươm” thời hậu Lê.
Chuyển: đọc đoạn 1
? Tìm những chi tiết thể hiện nguồn gốc,
hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
? Tìm chi tiết thể hiện nguồn gốc, hình
dạng...?
? Để người dân có cuộc sống ấm no. Lạc
Long Quân giúp họ làm những việc gì?
Chuyển: đọc đoạn 2
? Việc kết hôn giữa Lạc Long Quân và Âu
Cơ có gì khác lạ với người thường?
Một là Rồng ở biển, Tiên ở non cao.
? Âu Cơ sinh nở có gì đặc biệt?
Chi tiết lạ, mang tính chất hoang đường,

nhưng rất thú vò và giàu ý nghãi, trong
tưởng tượng mộc mạc của người Việt Nam
cổ, dân tộc chúng ta thật cao đẹp, cường
tráng, khỏe mạnh.
? Họ chi con như thế nào?
50 theo mẹ lên núi – 50 theo cha xuống
biển. Chính là qui luật tự nhiên, Rồng vốn
ở nước, Tiên ở non cao, vì vậy xa nhau là
không thể trách nhưng họ đều chung một
dòng máu, chung một gia đình.
Lời dặn của Lạc Long Quân lúc chia tay
phản ánh ý nguyện đoàn kết, giúp đỡ lẫn
nhau, gắn bó lâu bền của dân tộc Việt
Nam.
Ngoài ra, chia theo hai hướng như vậy cho
thấy đất nước ta rộng lớn, đa dạng các dân
tộc người.
? Trong số các con của Lạc Long Quân –
Âu Cơ ai là người lên làm vua và lấy hiệu
là Hùng Vương?
Người con trưởng theo Âu Cơ, tên nước
1. Nguồn gốc hình dạng và sự
nghiệp mở nước.
a. Nguồn gốc – hình dạng:
Lạc Long Quân
- Nguồn gốc thần rồng, dưới
nước, con thần Long Nữ
- Hình dạng: nhiều phép lạ, sức
khỏe vô đòch.
Âu Cơ

- Nguồn gốc: dòng tiên, trên núi,
dòng họ Thần Nông.
- Hình dạng: đẹp tuyệt trần.
b. Sự nghiệp mở nước
Lạc Long Quân giúp dân diệt trừ
Ngư Tinh ... dạy dân trồng trọt.
2. Việc kết hôn và sinh con
Kết quả kì lạ của việc kết hôn:
“Âu Cơ sinh bọc trăm trứng, nở ra
100 người con” (chi tiết kì ảo)
đầu tiên là Văn Lang.
? “Bọc 100 trứng, phép lạ, dòng tiên...” gọi
là tưởng tượng. Vậy em hiểu thế nào chi
tiết tưởng tượn kì ảo?
Có nhiều nghóa, ta hiểu ở đây là chi tiết
không có thật.
? Nếu không có chi tiết tưởng tượng thì văn
bản có tha hút bạn đọc không?
Không nhờ những chi tiết này đã tô đậm
nhân vật và sự kiện một cách kì lạ và đẹp
đẽ. Tăng tính hấp dẫn. Thần thánh hóa
nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
Chuyển tổng kết
* Hoạt động 3:
? Ông cha xưa sáng tạo truyền thuyết này
nhằm mục đích gì? Giải thích điều gì?
? Đồng thời ca ngợi tinh thần gì của người
Việt?
Bình: nói đến tinh thần đoàn kết không
những trong truyền thuyết mà còn thể hiện

trong văn thơ, tục ngữ ca dao.
“ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung 1 dòng”
Ngày nay, ta vẫn không quên lời Bác nói:
“Hỡi đồng bào, tôi nói đồng bào nghe rõ
không”. Từ “đồng bào” nghóa là cùng bào
thai, với người đều chung nguồn gốc, phải
đùm bọc cho nhau
Học sinh đọc ghi nhớ.
? Em biết truyện nào của dân tộc khác ở
Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc dân
tộc tương tự như truyền thuyết con Rồng –
cháu Tiên?
? Sự giống nhau ấy khẳng đònh điều gì?
? Yêu cầu: đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản,
dùng văn nói để kể.
3. Ý nghóa truyền thuyết.
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc
dân tộc Việt Nam Con Rồng –
cháu Tiên.
- Ca ngợi tinh thần đoàn kết.
Ghi nhớ: SGK tr. 8
III. Luyện tập:
1. Truyện “Kinh & Bana là anh
em” (dân tộc Bana)
Cái trứng Tiếng
* Giống: khẳng đònh sự gần gũi
về cội nguồn và giao lưu văn hóa
giữa các dân tộc.
2. Kể diễn cảm truyền thuyết con

Rồng – cháu Tiên.
4. Củng cố:
Truyền thuyết là gì? Theo truyền thuyết con Rồng – cháu Tiên người
Việt Nam là con cháu của ai?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Soạn bài Bánh chưng, bánh giầy học và làm bài tập 1.2/3 SBT
Soạn:
Dạy:
Tiết 2: Văn bản BÁNH TRƯNG, BÁNH GIẦY
( Tự học có hướng dẫn)
I. Mục tiêu cần đại:
Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung – ý nghóa truyền thuyết Bánh Chưng – bánh
Giầy.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghóa của những chi tiết tưỡng tượng, kì ảo.
- Kể được truyện.
II. Chuẩn bò:
Tranh ảnh minh họa.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể diễn cảm truyền thuyết con Rồng cháu Tiên. Nêu chi tiết tưởng
tượng
? Truyền thuyết là gì? Ý nghóa truyện?
3. Bài mới:
Mỗi khi tết đến xuân về, người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu
đối quen thuộc:
“ Thòt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”
Bánh Chưng, bánh Giầy hai thứ bánh không thể thiếu trong mâm cỗ

tết của dân tộc Việt Nam, nó còn đề cao sự thờ cúng Tổ Tiên, Trời đất, giải
thích tục làm bánh ngày tết. Truyền thuyết chúng ta học hôm nay nói lên
điều ấy.
* Hoạt động 1:
Hướng dẫn đọc:
- Giọng vua Hùng đónh đạc, chắc,
khỏe
- Lời nói của Thần trong giấc mộng
của Lang Liêu giọng âm vang, lắng
đọng.
GV đọc – HS đọc – nhận xét.
? Văn bản Bánh Chưng – bánh Giầy
I. Đọc – chú thích văn bản:
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Vua Hùn chọn người nối ngôi:
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, dân
ấm no, vua đã già.
- Ý đònh: người nối ngôi phải nối
được ý vua
- Hình thức: ra câu đố
2. Cuộc thi tài và kết quả:
có thể chia mấy đoạn?
1. Từ đầu ... chứng giám: vua Hùng
chọn người nối ngôi.
2. Truyền thuyết ... Tiên Vương
chứng giám: Lang Liêu được thần
giúp đỡ và làm vừa lòng vua Cha.
3. Còn lại: phong tục làm bánh.
* Hoạt động 2:
HS đọc nhẩm đoạn 1

? Vua Hùng chọn người nối ngôi
trong hoàn cảnh như thế nào?
? Kết hợp từ khó: giặc ngoài tức là
giặc nào? Giặc Ân. Vậy giặc Ân có
nghóa gì?
? Theo em ý đònh của Vua, người
nối phải là người như thế nào?
? Vua truyền ngôi cho các lang (con
vua) bằng hình thức nào?
Ra câu đố nhân lễ Tiên Vương, ai
làm vừa ý ta....
? Vậy Tiên Vương có nghóa là gì?
? Vậy Tiên Vương có nghóa là gì?
SGK tr. 11
Chuyển – đọc đoạn 2
? Theo em, các lang có đoán được ý
của Vua hay không?
Không
? Vì sao?
Câu đố không rõ ràng.
? Trong các lang, ai được thần
(mách bảo)? Giúp đỡ?
Lang Liêu. Vì sao?
Vì Lang Liêu là con thứ 18, mẹ
chàng bò vua cha ghẻ lạnh, chàng ở
cùng dân chăm lo việc đồng áng,
nên hiểu được không có gì quý bằng
hạt gạo, nó là kết quả của bao giọt
mồ hôi và nước mắt của nhân dân.
Lang Liêu chọn bánh Chưng, bánh

Giầy cho cuộc thi vì nó tượng trưng
cho Trời đất muôn loài. Đồng thời
đề cao (nghề nông) thờ kính trời,
đất, tổ tiên (nối ngôi)
? Theo em Lang Liêu được thần
mách bảo bằng hình thức nào?
Giã gạo làm bánh
? Còn các anh của Lang Liêu có giã
gạo làm bánh không?
Không. Đó là những món sơn hào
hải vò...
? Vậy “Sơn.... chả phượng” có nghóa
là gì?
? Theo em kết quả của việc thi tài
như thế nào?
Lang Liêu được chọn nối ngôi cha.
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu
được Vua cha chọn tế Tiên Vương?
Bánh Giầy hình trọn tượng trưng cho
Trời, bánh Chưng hình vuông tượng
trưng cho Đất.
Bình: Lang Liêu vốn q trọng
những gì do mình làm ra, đồng bào
là tấm lòng, nên vua cha hcọn người
nối ngôi phải là người có chí, lấy
dân alm2 gốc, trọng những gì do
mình làm. Như trong bài thơ:
Tết Nhớ Lang Liêu – Nguyên Hữu
Quý.
Lang Liêu ngồi góc Đất Trời

Bốn nghìn năm chẳng đánh rơi
vuông tròn.
Xanh rờn một dãi nước non
Thảo thơm muôn thû vẫn còn thảo
thơm!
Ta về lại chốn rạ rơm
Tay bưng nếp tẻ, dạ thơm người
hiền
Tre non tẽ lạt dã điền
Buộc mưa tháng chạp, nối liền tháng
giêng.
Mưa gì mưa cứ bay nghiêng
Đài hoa thụ rét đêm thiêng giao
thừa
Vẫn còn có một ngày xưa
trong trời đất mỡi mùa sang xuân
Lòng thành chỉ nén hương dân
Phải đâu cao cỗ đầy mâm mới là
Cỏ cây nguyên đán cùng ta
Nhớ Lang Liêu thû vua ra cày đồng
(Báo nhân dân, Xuân Quý Mùi 2003
– tr. 9)
? Phong tục Bánh Chưng , bánh Giầy
có từ khi nào?
Khi Lang Liêu lên nối ngôi cha
? Người Nam bộ có gọi là bánh
Chưng hay không?
Không có bánh Chưng, bánh Giầy
mà gọi là bánh tét.
* Hoạt động 3:

? Ông cha xưa sáng tạo truyền
thuyết bánh Chưng, bánh Giầy nhằm
giải thích điều gì?
? Bánh Chưng, bánh Giầy làm từ
gạo, đậu, mỡ...đề cao nền văn minh
gì ở nước ta?
? Ngoài bánh Chưng, bánh Giầy em
còn biết những sự tích nào trong kho
tàng Việt Nam cũng giải thích
nguồn gốc sự việc?
Sự tích Mai An Tiêm, Trầu Cau
? Hãy tìm những chi tiết nào gọi là
tưởng tượng, kì ảo?
Lang Liêu nằm mộng.
? Nếu không có những chi tiết kì ảo
thì văn bản co thu hút bạn đọc
không?
Không, vậy khi làm tập làm văn
? Có thể đưa ra nhiều ý khác nhau.
tóm lại có 2 ý sau.
3. Ý nghóa truyện:
- Giải thích nguồn gốc bánh Chưng,
bánh Giầy
- Đề cao văn minh nông nghiệp, sự
sáng tạo của con người.
Ghi nhớ SGK tr. 12
III. Luyện tập:
1. Ý nghóa: đề cao nông dân, thờ
kính trời đất, giữ gìn truyền thống.
2. Lang Liêu nằm mộng thấy thần

mách bảo. Vì nêu cao hạt gạo do
mình làm ra.
- Lời vua nói với mọi người về hai
loại bánh. Vì nói lên cách bình dò
mà độc đáo của hai thứ bánh.
4. Củng cố:
Truyền thuyết bánh Chưng, bánh Giầy nhằm giải thích điều gì?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài: ghi nhớ – vở ghi – kể diễn cảm truyện
Làm BT 4.5/3 SBT
Soạn bài từ và cấu tọa từ tiếng việt.
Soạn:
Dạy:
Tiết 3: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu khái niệm về từ
- Đơn vò cấu tạo về từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ (đơn, phức)
II. Chuẩn bò:
Bảng phụ về những ví dụ ngoài
Giáo án
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổng đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc ghi nhớ, (vua Hùng đặt tên n), truyền thuyết bánh Chưng, bánh
Giầy có từ khi nào?
? Vì sao hai loại bánh của Lang Liêu lại hợp với ý vua cha?
A. Bánh ngon và đẹp
B. Trong bánh có đủ vò thực phẩm

C. Bánh có ý nghóa đề cao nghề nông, tôn kính trời đất
D. Bánh họp khẩu vò, vua Cha.
3. Bài mới:
Từ gồm hai loại: từ đơn và từ phức. Vậy từ là gì có cấu tạo như thế
nào. Tiết học hôm nay giúp các tìm hiểu.
* Hoạt động 1:
HS đọc VD 1
? Lập danh sách từ và tiếng biết
rằng mỗi từ được phân cách với từ
khác bằng dấu gạch chéo?
Vậy các vd cho đều là từ.
? Hãy tìm tiếng? Biết rằng tiếng chỉ
1. Danh sách:
Tiếng:
Thần, dạy, dân,
cách, và
Từ
Thần, dạy, dân,
cách, trồng trọt,
chăn nuôi, ăn ở.
2. Tiếng khác từ:
- Tiếng là đơn vò để tạo từ
có 1 tiếng duy nhất?
? Phân biệt từ và tiếng: hoa hồng,
bạn Lan, Lan, ngồi...
Vậy tiếng có 1 tiếng duy nhất, từ có
thể 1 hoặc 2 trở lên.
? Tiếng và từ có gì khác nhau?
? Từ là gì?
* Hoạt động 2:

Nhắc lại cho HS nhớ từ đơn, từ phức
trước khi lập bảng
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn Từ, đấy, nước,
ta, chăm, nghề,
và, có, tục,
ngày, tết, làm.
Từ
phức
Từ
ghép
Chăn nuôi, BC,
BG
Từ láy Trồng trọt
Yêu cầu HS cho thêm vd
- Từ đơn: sách, thước, bút...
- Từ ghép: hoa hồng, sách vở
- Từ láy: xanh xanh, lom khom,
biêng biếc...
? Từ ghép và láy có gì giống và
khác nhau?
? HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3:
Để khắc sâu kiến thức chúng ta sang
phần luyện tập.
- Từ là đơn vò để tạo câi
- Khi 1 tiếng có thể dùng tạo câu thì
tiếng ấy trở thành từ.
Ghi nhớ SGK tr. 13
II. Từ đơn và từ phức:

1. Lập bảng
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn Từ, đấy, nước,
ta, chăm, nghề,
và, có, tục,
ngày, tết, làm.
Từ
phức
Từ
ghép
Chăn nuôi, BC,
BG
Từ láy Trồng trọt
2. Từ ghép và láy:
- Giống: là từ phức
- Khác:
+ Từ láy: có quan hệ láy âm giữa
các tiếng
+ Từ ghép ;các tiếng ghép với nhau
có quan hệ về nghóa
Ghi nhớ: SGK tr. 14
III. Luyện tập:
1.
a. Các từ nguồn gốc, con cháu: từ ghép
b. Từ đồng nghóa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác...
c. từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em...
2. Theo giới: (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, anh chò...
Theo bậc: (trên, dưới): bác cháu, chò em, dì cháu.
3.
Cách chế biến: bánh rán, nướng, hấp, tráng, cuốn, xèo...

Chất liệu làm bánh: bánh nếp, đậu xanh, ngô, tôm...
Tính chất của bánh: dẻo, phồng, nướng, xốp, cứng, mềm
Hình dáng của bánh; gối, tai voi, lá, ống
4. Từ láy “thút thít” miêu tả tiếng khóc của người
Tả tiếng khóc tương tự: nức nở, sụt sùi, rưng rức
5.
a. Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha há, hềnh hệch.
b. Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhèo
Tả dáng điệu; lừ đù, là lướt, nghênh ngang, ngông nghênh
4. Củng cố:
Từ là gì?
Từ đơn và từ phức có gì giống và khác?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Làm BT còn lại
Học hai ghi nhớ
Soạn bài” Giao tiếp văn bản và phương thức văn bản”
? Giao tiếp là gì? Văn bản là gì?
? Có mấy kiểu văn bản, kể ra?
Soạn:
Dạy:
Tiết 4: GIAO TIẾP, VĂN BẢN &
PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà HS đã biết
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp,
phương thức biểu đạt.
II. Chuẩn bò:
Bảng phụ, giáo án
1. Ổn đònh:

2. Kiểm tra bài cũ:
? Các từ: bánh chưng, bánh giầy, nêm công, chả phượng, sơn hào, hải
vò, thuộc loại từ nào?
A. Từ đơn B. Từ láy C. Từ ghép D. Từ đơn và
phức
3. Bài mới:
Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt là (phương thức biểu
một) chi tếit mở đầu cho cả chương trình tập làm văn THCS, có nhiệm vụ
giới thiệu chung về văn bản và các kiểu văn bản với phương thức biểu đạt.
Chuẩn bò các văn bản khác làm trực quan (bản quảng cáo dán nơi
công cộng, thiệp mời, hóa đơn)
* Hoạt động 1:
? Khi muốn biểu đạt nguyện vọng
tình cảm của mình cho người khác
biết. Em sẽ làm gì?
Giảng: khi ta hỏi thăm bạn và bạn
trả lời. Vậy là em và bạn đã thực
hiện 1 hoạt động giao tiếp.
? Vậy giao tiếp là gì? SGK tr. 17
HS đọc
? Câu ca dao này nhằm mục đích gì?
? Nó nói lên vấn đề gì?
? Theo em giữ chí cho bền nghóa là
gì?
Không dao động khi người khác thay
đổi chí hướng. Chí ở đây là hoài
bảo...
Chính cách gieo vần bằng “ên” và
nội dung mạch lạc, đầy đủ đã làm rõ
nghóa câu sau với câu trước

? Vậy câu ca dao đủ nội dung, chủ
đề như thế được coi là 1 văn bản
chưa
? Vậy văn bản là gì? SGK tr. 17
* Hoạt động 2: GV giảng sơ lược
? Lời phát biểu... Vì sao?
Vì nó là 1 chuỗi lời, có chủ đề (vd:
có thành tích năm qua, nhiệm vụ
năm học mới, lời kêu gọi, cổ vũ)
? Bức thư...
Vì có chủ đề thông báo, quan tâm
đến bạn
? Đơn xin học...
Vì nói lên mục đích, yêu cầu thông
tin
I. Tìm hiểu chung về văn bản và
phương thức biểu đạt.
1. Văn bản và phương thức biểu đạt
a/ Muốn biểu đạt nguyện vọng của
mình cho người khác biết: ta cần nói
và viết
Vd: tôi thích sự ngăn nắp
Mẹ bạn khỏe không?
b/ Để biểu đạt nguyện vọng ấy đầy
đủ phải nói đủ nội dung, mạch lạc...
c/ “Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặt ai
- Khuyên nhủ con người
- Chủ đề: giữ chí cho bền
- Coi là 1 văn bản có chủ đề thống

nhất
d/ Văn bản nói
đ/ Văn bản viết
e/ Đều là văn bản
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt:
* Hoạt động 3:
? Có 6 kiểu văn bản được học từ lớp
6 đến 9
Lớp 6: miêu tả, tự sự
Lớp 7: biểu cảm, nghò luận
Lớp 8: thuyết minh, nghò luận, HC.
6 kiểu văn bản này chưa học, nên ta
chỉ tìm hiểu tên gọi và cách biểu
đạt.
TT Kiểu văn bản - PTBD Mục đích GT Ví dụ
1
2
3
4
5
6
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Nghò luận
Thuyết minh
HC - CV
- Trình bày diễn
biến sự việc

- Tái hiện trạng thái,
con người
- Bày tỏ tình cảm,
cảm xúc
Bàn luận, nêu ý
kiến đánh giá
- Giới thiệu đặc
điểm...
- Trình bày ý muốn,
trách nhiệm, quyền
hạn...
- Con rồng cháu tiên,
Tấm Cám,
- Tả cô giáo, trường học
- “Trúc xinh...
Em xinh...” Ca dao
- “Tay làm...
Tay quai...”
- Thuyết minh thuốc
chữa bệnh, nón lá
- Đơn từ, báo cáo, giấy
mời.
? Vậy có mấy kiểu văn bản?
Bài tập: SGK tr. 17
- Đơn xin sử dụng sân vận động (HC – CV)
- Tường thuật (tự sự)
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghò luận

III. Luyện tập:
1. Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt
a. Tự sự b. Miêu tả
c. Nghò luận d. Biểu cảm e. Thuyết minh
2. Truyền thuyết con Rồng cháu Tiên là văn bản tự sự (trình bày diễn
biến sự việc)
4. Củng cố
Đọc ghi nhớ SGK tr. 17
5. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài – làm bài tập còn lại
Soan “Thánh Gióng”
Tuần 2:
Soạn:
Dạy:
Bài 2:
Tiết 5: Văn bản THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung, ý nghóa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của
truyện Thánh Gióng
- Kể được truyện này.
- Bếit tích hợp với tiếng việt – tập làm văn
II. Chuẩn bò:
Tài liệu tham khảo, giáo án
Tranh ảnh minh họa, tre đằng ngà.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Bảng phụ:

Hãy nối cột A với B cho phù hợp?
A. Kiểu văn bản B. Mục đích giao tiếp
1. Tự sự
2. Miêu tả
3. Biểu cảm
2a. Tái hiện trạng thái sự vật
3b. Bày tỏ cảm xúc, tình cảm
1c. Trình bày diễn biến sự việc
? Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản. Kể ra?
3. Bài mới:
Giữa lúc chống Mỹ cứu nước đang sôi sục khắp hai miền Nam – Bắc
Việt Nam, nhà thơ Tố Hữu đã sống lại hình tượng (xem tranh) nhân vật
Thánh Gióng qua đoạn thơ:
“Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng
Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân”
Truyền thuyết “Thánh Gióng” là một trong những truyền thuyết cổ
hay đẹp nhất, bài ca chiến thắng hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam
xưa.
* Hoạt động 1:
Hướng dẫn đọc: đoạn Gióng ra đời
đọc giọng hồi hộp, Gióng trả lời sứ
giả đọc giọng dõng dạc, trang
nghiêm. Cả làng nuôi Gióng đọc
giọng háo hức, phấn khởi. Đoạn
Gióng “bay khuất giữa mây hồng”
đọc giọng nhẹ nhàng, thanh thản.
Quan trọng là đoạn Gióng đánh
giặc đọc giọng khẩn trương, nhanh,

gấp.
Chia đoạn trước khi hướng dẫn đọc.
1. Từ đầu... nằm đấy
2. Tiếp theo... cứu nước
3. TT... lên trời
4. Còn lại
GV đọc – HS – NX
* Hoạt động 2:
Phần 1: Giảng sơ lược
Truyện có nhiều nhân vật: vua, vợ
chồng, ông lão, giặc Ân, sứ giả,
Gióng...
? Tìm những chi tiết tưởng tượng kì
lạ khi Gióng ra đời?
? Vì sao Gióng lớn như thổi?
Gióng ăn rất khỏe, bao nhiêu cũng
không đủ
I. Đọc chú thích văn bản
Từ khó SGK tr. 21, 22
II. Đọc hiểu văn bản
1. Sự ra đời kì lạ của Gióng
- Mẹ ướm lên dấu chân lạ có thai 12
tháng
- Lên ba không cười, nói
- Cơm ăn mấy chẳng no, lớn như
thổi.
2. Cả làng nuôi Gióng
Thể hiện sức mạnh của tình đoàn
kết tương thân, tương ái của nhân
dân.

3. Gióng ra trận đánh giặc:
- Sau ba năm không nói, lời nói đầu
tiên là cứu nước
- Gióng yêu cầu rèn ngựa sắt, roi
sắt, áo giáp sắt.
- “Roi sắt gãy, Gióng nhổ từng bụi
tre thay gậy, quật tới tấp vào đầu
giặc, chúng chết như rạ”: đất nước
Việt Nam đâu đâu cũng là vũ khí
đánh giặc, ca ngợi tinh thần đoàn
kết.
4. Gióng bay về trời:
Gióng không màng công danh,
chàng trai trẻ tự nguyện làm nhiệm
“ Bảy nong cơm, ba nong cà
Uống một hơi nước cạn đà khúc
sông”
(Đại Nam quốc sữ diễn
ca)
Chi tiết Gióng ăn bao nhiêu cũng
không đủ no, áo vừa mặc xong đã
căng đứt chỉ: thể hiện sức sống
mãnh liệt của dân tộc ta mỗi khi gặp
khó khăn.
? Bà con góp gạo nuôi Gióng thể
hiện tinh thần gì?
Giáo dục thực tế: đoàn... sức mạnh
* HS đọc nhẫm đoạn Gióng ra trận.
? Câu nói đầu tiên của Gióng là gì?
Nói với ai? Trong hoàn cảnh nào?

- Nhờ mẹ gọi sứ giả vào để nói
chuyện
- Nói với sứ giả
- Trong lúc nhà vua tìm người tài
giỏi cứu nước.
? Gióng đưa ra yêu cầu gì với sức
giả trước khi ra trận?
? Chi tiết “roi sắt gãy, Gióng nhổ
từng bụi tre thay gậy, quật vào giặc”
có nghóa gì?
Gióng không chỉ đánh giặc bằng vũ
khí vua ban mà tre đằng ngà, ngọn
tầm vông cũng có thể thành vũ khí
sẵn sàng chống lại kẻ thù.
Bình: “Quân Ân phải lối ngựa pha
Tan ra như nước, nat ra bằng
bèo”
(Đại Nam quốc sử diễn
ca)
Giống như lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của Chủ Tòch Hồ Chí
Minh thời chống thực dân Pháp càng
thể hiện tinh thần đoàn kết trên dưới
vụ thiêng liêng
5. Ý nghóa hình tượng Gióng
- Gióng tiêu biểu cho lòng yêu nước
của nhân dân
- Đại diện cho sức mạnh của tổ tiên,
trai trẻ.
1 lòng: “Ai có súng dùng súng, ai có

gươm dùng gươm, không có gươm
thì dùng thuốc, thuổng, gậy gộc”
* Cả nước vui mừng chào đón chiến
thắng, cảnh giặc thua thảm hai:
*Đứa thì sứt mũi, sứt tai
Đứa thì chết chốc vì gai tre già”
* Hoạt động 3:
? Tại sao tác gải dân gian không để
Gióng trở về kinh nhận tước phong
của Vua, hoặc ít ra cũng về quê
chào mẹ già đang chờ trông?
Kết truyện như trên rất có dụng ý
dân gian xây dựng hình tượng Gióng
sống mãi trong lòng người.
? Gióng là hình tượng tiêu biểu cho
lòng yêu nước của ai?
? Đại diện cho sức mạnh của ai?
Bình: Gióng được coi là hình tượng
đẹp, tinh thần yêu nước được thể
hiện cả giấc mơ của những chú bé
và con sông:
“Mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt
Mỗi con sông đều muốn hóa Bạch
Đằng”
(CLV-TQ bao giờ đẹp thế này
chăng)
* Hoạt động 4:
* Ghi nhớ: SGK tr. 23
III. Luyện tập:
1. Hình ảnh được coi là đẹp nhất: Gióng vươn vai thành tráng só phi

ngựa sắt, nhổ tre đánh giặc?
2. Hội khỏe mang tên Phù Đổng vì mong muốn những người trẻ có
sức khỏe như PĐTV để xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
4. Củng cố:
Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài
Soạn bài “Tự mượn”
Soạn:
Dạy:
Tiết 6: TỪ MƯN
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là từ mượn
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn 1 cách hợp lí trong nói, viết.
II. Chuẩn bò:
Giáo án, bảng phụ về câu hỏi trắc nghiệm và bài tập nhanh
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trong các chi tiết sau, đâu là chi tiết kì ảo?
A. Vợ chồng ông lão nổi tiếng hiền từ
B. Bà con làng xóm góp gạo nuôi chú bé
C. Đứa bé lên ba vẫn chưa biết nói, biết cười
D. Bà lão sinh được một cậu bé mặt mũi khôi ngô.
? Trình bày ghi nhớ. Hình ảnh nào của Gióng là đẹp nhất trong tâm
trí em. Vì sao?
3. Bài mới:
Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gai nhân chạy ra
chạy vào tấp nập

(Sọ Dừa)
“Gia nhân” là người giúp việc trong nhà (gia: nhà, nhân: người)
Từ gia nhân và cụm từ giúp việc trong nhà. Đâu là từ mượn (gia
nhân). Vậy từ mượn là gì. Tiết học hôm nay...
* Hoạt động 1: đọc vd
? Dựa vào chú thích ở văn bản
Thánh Gióng, giải thích từ “trượng,
tráng só”?
- Trượng: đơn vò đo độ dài bằng
thước Trung Quốc cổ (3m33)
- Tráng: to khỏe
- Só: người trí thức thời xưa.
* Hoạt động 2:
? Các em thường xem phim nào
I. Từ thuần việt và từ mượn:
1. Giải nghóa:
- Tượng: rất cao
- Tráng só: người có sức khỏe cường
tráng.
2. Trượng, tráng só: từ mượn tiếng
Hán (tiếng Trung Quốc)
3. Nguồn gốc 1 số từ mượn:
- Từ mượn được việt hóa cao viết
như chữ việt: tivi, xà phòng, mittinh,
thường nhắc đến các từ “trượng,
tráng só”?
Phim Trung Quốc
? Vậy hai từ ấy là từ mượn của tiếng
nước nào?
? Vậy từ mượn là gì?

SGK tr. 25
- Còn từ thuần việt là do nhân dân
sáng tạo ra.
* Hoạt động 3: đọc vd 3
Giải nghóa:
Sứ giả: (TG) người được vua phái đi
các nước khác (sứ: đi sang nước
khác, giả: người)
Giang son: núi sông
Gan: mạnh mẽ
Tóm lại chia 2 loại: mượn tiếng
Hán: sứ giả, giang sơn, gan, mượn
ngôn ngữ khác: còn lại.
? (4) Nhận xét phần 4 chung phần 3?
Tiếng anh: tivi, mittinh, riô
Mượn tiếng Pháp: ghitông
Mượn tiếng Nga: Xô viết
* Thường mượn tiếng Hán là quan
trọng nhất. Được sử dụng nhiều
trong thơ, văn
Các từ sau là từ mượn tiếng nước
nào?
“Phụ mẫu, phụ tử, huynh đệ,
internet, matcơva”
? Thử dòch nghóa sang từ thuần Việt
Phụ mẫu: cha mẹ, phụ tử: cha con,
huynh đệ: anh em (tiếng Hán)
Hai từ còn lại không dòch nghóa
được nên mượn ngôn ngữ khác.
Internet (tiếng anh)

Matcơva
HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 4: đọc
ga, bơm.
- Từ mượn chưa việt hóa hoàn toàn,
khi viết dùng dấu gạch ngang giữa
các tiếng: ra-đi-ô
- Từ mượn tiếng Hán: sứ giả, gan.
* Ghi nhớ: SGK tr. 25
II. Nguyên tắc mượn từ:
* Ghi nhớ SGK tr. 25
? Theo em, có phải lúc nào cũng
mượn tiếng mước ngoài hay không?
Không
? Mặt tích cực của việc mượn từ là
gì?
Làm giàu tiếng việt, ngắn gọn, dễ
hiểu.
? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ
mượn là gì?
Làm cho tiếng việt: không trang
trọng, khém trong sáng
Vậy chúng ta phải biết chọn lọc khi
vay mượn tiếng nước ngoài như thế
sẽ làm giàu ngôn ngữ dân tộc và giữ
được nét riêng của nó.
* Hoạt động 5: chuyển
III. Luyện tập:
1. Từ mượn
a. Từ hán việt: vô cùng, ngạc nhiên, sính lễ

b. Từ hán việt: gia nhân (ở phần bài mới)
c. Từ anh: pốp, tin-tơ-nét
2. Nghóa từng tiếng tạo thành từ Hán Việt
a. Khán giả: khán: xem, giả: người
b. Tất cả từ “yếu” có nghóa quan trọng, còn từ điểm (điểm), lược
(tóm tắt), nhân (người)
3. Từ mượn
a. Đơn vò đo lường: mét, lít, ki-lô-mét
b. Tên bộ phận xe đạp: ghi đông, pê đan
c. Tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông
4. Từ mượn: phôn, phan, nốc ao (có thể dùng trong những hoàn cảnh
giao tiếp bạn bè, thân mật)
5. Viết đúng l/n/s
4. Củng cố:
Từ mượn là gì? Ưu – nhược điểm của việc mượn từ?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài, soạn bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
Soạn:
Dạy:
Tiết 7-8: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm được mục đích giao tiếp cụa tự sự, nhận diện văn bản tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục
đích giao tiếp của tự sự.
- Bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự
II. Chuẩn bò:
- Tranh minh họa về văn tự sự
- Giáo án, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Để bảo vệ sự trong sáng của tiếng việt nên dùng từ mượn như thế
nào?
A. Dùng nhiều để làm giàu thêm tiếng việt
B. Phổ biến từ mượn thật rộng rãi
C. Dùng tùy theo ý thích của người nói, viết
D. Không dùng tuỳ tiện, chỉ khi nào tiếng ta thiếu hãy dùng
? Từ mượn là gì? Trong các từ sau đâu là từ vay mượn tiếng Hán: sứ
giả, khôi ngô, phan, phôn?
3. Bài mới:
Theo em truyền thuyết Thánh Gióng ở quá khứ hay hiện tại?
Quá khứ, vì nó xảy ra rồi, người ta kể lại bằng cách trình bày diễn
biến sự việc theo thứ tự trước sau. Vậy hình thức kể chuyện như vậy được
gọi là văn tự sự. Thế nào là văn tự sự, tiết học hôm nay giúp càng hiểu rõ.
* Hoạt động 1: đọc vd 1
? Nếu gặp bốn trường hợp trên, theo
em người nghe muốn biết điều gì?
Muốn biết các sự việc diễn ra như
thế nào?
? Người kể phải làm gì?
Kể chính xác, có mở đầu, diễn biến
và kết thúc
? Nếu muốn cho bạn biết Lan người
I. Ý nghóa và đặc điểm chung của
phương thức tự sự.
1. Bất kì một vấn đề hay câu
chuyện. Để người nghe hiểu, người
kể phải kể chính xác, thứ tự... sau.
2. Truyền thuyết Thánh Gióng

* Liệt kê các sự việc theo thứ tự
trước sau: 8 sự việc
- Sự ra đời của Gióng
bạn tốt. Người kể phải kể thế nào?
nhà vâng lời cha mẹ, đến trường
nghe lời thầy cô, giúp đỡ bạn.
? Vì sao kể như vậy?
Vì lý thuyết xuông không thuyết
phục người nghe.
? Nếu người trả lời kể 1 câu chuyện
về An mà không liên quan đến việc
thôi học của An, thì câu chuyện có ý
nghóa không?
Không
? Vì sao?
Đi sai vấn đề đã nêu ra
* Tóm lại: bất kì 1 vấn đề, hay câu
chuyện nào, để người nghe hiểu,
người kể phải kể chính xác, thứ tự 1
chuỗi các sự việc trước sau. Đó là
phương thức tự sự. Vậy để trả lời
các câu hỏi trên, ta cần sử dụng thể
văn tự sự kể chuyện.
* Hoạt động 2: đọc
? Truyền thuyết Thánh Gióng là một
văn bản tự sự. Vậy văn bản này kể
về ai? Thời nào?
Kể Thánh Gióng, thời vua Hùnt thứ
6
? Diễn biến sự việc ra sao?

Gióng ra đời, lớn lên, đánh tan giặc
Ân, bay về trời.
? Ý nghóa của sự việc?
Nói lên lòng yêu nước của Gióng
và nhân dân
? Vì sao có thể nói truyện Thánh
Gióng là truyện ca ngợi công đức
của vò anh hùng làng Gióng?
Hình tượng Gióng tiêu biểu cho
lòng yêu nước của nhân dân, đại
diện cho sức mạnh..
? Vậy em hãy liệt kê các sự việc
- Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
- Gióng lớn như thổi
- Vươn vai thành tráng só
- Đánh tan giặc Ân
- Lên núi, cởi áo giáp bay về trời.
- Vua lập đền phong danh hiệu
- Dấu tích còn lại
* Ghi nhớ SGK tr. 28
trước – sau theo thứ tự?
HS làm ra giấy 5 phút, GV sửa lên
bảng
* Chú ý: khi kể 1 sự việc, ta phải
chú ý chi tiết nhỏ hơn tạo nên sự
việc đó.
VD: “Sự ra đời của Gióng” có nhiều
chi tiết nhỏ: “hai vợ chồng ông lão
muốn có con, bà vợ ra đồng ướm lên

vết chân lạ, có thai 12 tháng...
* Nhờ những chi tiết nhỏ mới tạo
sức hấp dẫn cho bạn đọc
Đọc to ghi nhớ
Nhấn mạnh: “chuỗi các sự việc” là
nhiều sự việc liên kết với nhau theo
thứ tự trước sau (có đầu – đuôi)
* Hoạt động 3: để khác sâu kiến thứ
cô trò chúng ta cùng tìm hiểu phần
luyện tập.
III. Luyện tập:
1.
- Phương thức tự sự trong truyện: kể theo trình tự thời gian, sự việc
nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ, ngôi thứ ba
- Ý nghóa truyện: ca ngợi trí thông minh, biến báo linh hoạt của ông
già.
2. Tiết 2
- Đó là bài thơ tự sự
- Vì tuy diễn đạt bằng thơ 5 tiếng nhưng bài thơ đã kể lại một câu
chuyện có đầu, đuôi, có nhân vật, chi tiết diễn biến sự việc nhằm mục đích
“chế giễu tính tham ăn của mèo” khiến mèo tự sa bẫy chính mình.
* Yêu cầu kể lại truyện 5 phút: tôn trọng mạch kể trong bài thơ
- Gé mây rũ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nướng thơm
lừng treo lửng lơ trong cạm sắt. Trong khi đó cả bé và mèo đều nghó bọn
chuột tham ăn mắc bẫy. Khi màng đêm xuống ánh sáng tắt dần Mây nằm
mơ thấy chuột sập bẫy, chúng khóc lóc xin tha mạng.
Sán hôm sau, bình minh vừa lóe sáng, ai ngờ xuống bếp bé Mây
chẳng thấy chuột, mà là con mèo to tướng nằm cuộn tròn ngáy khì khò...
Chắc mèo ta đang mơ!...
3. 10 phút

Cả hai văn bản đều có nội dung tự sự với nghóa kể chuyện kể việc
Tự sự ở đây có vai trò kể chuyện, tường thuật, giới thiệu thời sự hay
lòch sử.
4. 10 phút
Có nhiều cách kể khác nhau, yêu cầu kể tóm tắt nội dung 9
1 – 2 em kể. GV nhận xét
Kể: tổ tiên người Việt xưa là các vua Hùng, vò vua đầu tiên do Âu Cơ
và Lạc Long Quân sinh ra, Âu Cơ nồi rồng, Long Quân nồi tiên. Do vậy ta
tự xưng là con Rồng cháu Tiêin
Cách 1 và 2 (SGV tr. 69-70)
5.
Bạn Giang nên kể 1 vài thành tích vắn tắt của Minh, để các bạn hiểu
Minh là người chăm học
4. Củng cố:
Thế nào văn tự sự? Có chức năng gì?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài, làm BT 6,7 (SBT/14)
Soạn bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
Tuần 3
Soạn:
Dạy:
Tiết 9: Văn bản SƠN TINH, THỦY TINH
Truyền Thuyết
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu được truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh nhằm giải thích hiện
tượng lũ lụt hàng năm
- Khát vọng chế ngự thiên tai bảo vệ cuộc sống của mình
- Tích hợp giữa ba phần: văn, tiếng việt, tập làm văn
- Kể diễn cảm được truyện

II. Chuẩn bò:
Giáo án, bảng phụ phần kiểm tra bài cũ
Tranh ảnh về Sơn Tinh, Thủy Tinh
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại câu chuyện bé Mây và Mèo bẫy chuột bằng miệng (Thời
gian 3’, chỉ kể những ý chính)
? Thế nào là văn tự sự? Tự sự có chức năng gì?
Ghi nhớ
3. Bài mới:
GV nói chậm, diễn cảm
Hàng năm nhân dân hai miền Nam và Bắc phải đối mặt với mùa
mưa bão, lũ lụt hung dữ, khủng khiếp. Để tồn tại chúng ta tìm mọi cách
chiến đấu và chiến thắng. Cuộc chiến đấu trường kì, gian truân ấy được
thần thoại hóa trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.
“Núi cao sông hãy còn dài,
Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen...”
(Ca dao)
* Hoạt động 1:
Hướng dẫn đọc: đoạn đầu và cuối
giọng chậm, đoạn giao tranh đọc
nhanh
? Chú thích Sơn Tinh, Thủy Tinh là
gì? (1)
? Văn bản chia ba đoạn
1. “Từ đầu... mỗi thứ một đôi” Vua
Hùng kén rễ
2. “Tiếp theo.... rút quân về”: cầu
hôn và cuộc giao tranh.

3. Còn lại: Thủy Tinh trả thù, Sơn
Tinh chiến thắng
* Hoạt động 2:
? Truyền thuyết có bao nhiêu nhân
vật?
Vua, Mò Nương, Lạc Hầu...
? Ai là nhân vật chính?
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Nhân vật nào được coi là nhân vật
I. Đọc, chú thích văn bản:
II. Đọc, hiểu văn bản:
1. Nhân vật chính:
Sơn Tinh: thần núi Tản Viên, vẫy
tay về phía Đông, phía Đông nổi cồn
bãi...
Thủy Tinh: thần nước, gọi gió, hô
mưa.
2. Cuộc giao tranh
- Cuộc chiến đấu giằng co, bắt phân
tắng bại giữa hai vò thần.
- Bức tranh hoành tráng vừa hiện
thực vừa giàu chất thơ. Khẳng đònh
sức mạnh chiến thắng thiên tai của
con người.
3. Ý nghóa truyện
* Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy
Tinh giải thích hiện tượng lũ lụt
hàng năm. Ca ngợi công lao dựng
nước của các vua Hùng.
chính trong văn tự sự. Ta tìm hiểu ở

phần tập làm văn tiết 12 “Sự việc và
nhân vật trong văn tự sự”
HS đọc thầm đoạn 1
? Sơn Tinh được miêu tả qua những
chi tiết tưởng tượng nào? VD tài
năng, sức mạnh.
? Thủy Tinh được miêu tả qua những
chi tiết nào?
Bình: Hai nhân vật được miêu tả rất
kì dò và oai phong. Nhà thơ Nguyễn
Nhược Pháp cũng giới thiệu vẽ đẹp
ấy qua bốn câu thơ:
“Sơn Tinh có một mắt ở trán,
Thủy Tinh hàm râu xoăn, xanh rì
Một thần cưỡi bạch hổ trên cạn
Một người cưỡi lưng rồng uy nghi”
Vẻ đẹp ngang tài ngang sức của 2 vò
thần làm cho câu chuyện hấp dẫn.
Vậy ai là người cưới được Mò Nương
các em đọc thầm đoạn 2.
? Vua Hùng chọn sính lễ nào cho
việc kén rễ? Sính lễ có nghóa là gì.
Nó là từ mượn hay từ tiếng việt?
- 100 ván cơm nếp...
- Sính lễ (tr. 33). Là từ mượn tiếng
Hán
? Sính lễ nghiêng về ai?
Sơn Tinh
? Hồng mao là gì?
Chuyển:

? Vì sao Thủy Tinh chủ động dâng
nước đánh Sơn Tinh?
Thủy Tinh chậm chân vì lễ vật oái
oăm niơ biển cả tìm thật gian khó vô
vàn
? Không cưới được Mò Nương, Thủy
Tinh thể hiện sức mạnh của mình
như thế nào khi giao tranh với Sơn
Ghi nhớ: SGK tr. 34
III. Luyện tập:
1. Về nhà
2. Chủ trương của nhà nước là lo cho
dân
3. Con Rồng, cháu Tiên; bánh
Chưng, bánh Giầy; Sơn Tinh, Thủy
Tinh, Thánh Gióng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×