Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Bài thuyết trình Các loại màng quang học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.75 MB, 60 trang )

Các loại màng
quang học
Bộ môn: Quang học ứng dụng
GV Hướng dẫn: TS Lê Vũ Tuấn hùng
HV thực hiện:
Lê Thị Lụa
Tô Lâm Viễn Khoa


Dàn ý
• Phân loại các loại màng quang học

• Các phương pháp tạo màng quang
học
• Màng chống phản xạ
• Màng phản xạ cao
• Màng ITO
• Màng lọc giao thao


I. CÁC LOẠI MÀNG QUANG HỌC:
Giới thiệu

• Màng quang học là:

• một hay nhiều lớp vật liệu
mỏng

• phủ trên một thiết bị quang
học như thấu kính hay gương


(những thiết bị cho phép biến đổ
đường đi của ánh sáng phản xạ hay


I. CÁC LOẠI MÀNG QUANG HỌC:
Giới thiệu

iệu quang lộ:

Độ phản xạ đế:


I. CÁC LOẠI MÀNG QUANG HỌC:
Giới thiệu

trận truyền qua:

Đối với 1
lớp màng

Đối với màng
đa lớp

Sử dụng nhiều ma trận Mi liên
tiếp nhau


I. CÁC LOẠI MÀNG QUANG HỌC:
Phân loại
Màng chống phản xạ

Màng phản xạ cao
Màng dẫn điện trong suốt
Màng lọc giao thoa


Phương pháp
gưng tụ vật lý (PVD)
Physical Vapor Deposition

ạt vật liệu ngưng tụ trên đế → Màng

ạt vật
uyển

Phương pháp
ngưng tụ hóa học (CV
Chemical Vapor Deposition

 Các hạt vật liệu ngưng tụ trên
phản ứng với chất khí → Hợp chất →

Tđế < 5000C

Tđế ≈ 900 – 12000C
 Các phản
ứng hình
thành hợp
chất (nếu có),
xảy ra trên
đường đi


M
khí đ
vào (
 Các hạt vật
liệu di chuyển


ác phương pháp PVD phổ biến

ốc bay

hiệt bốc bay

ốc bay chùm điện tử

ốc bay bằng xung laser (PLD)

hún xạ

hún xạ DC

hún xạ RF

hún xạ phản ứng

hún xạ magnetron


ốc bay nhiệt điện trở


uá trình lắng đọng màng
1. Sự chuyển vật liệu
c bay từ pha rắn sang
ng rồi thành hơi do nhiệt
ện trở
2. Sự di chuyển của
uyên tử từ nguồn đến đế
3. Nguyên tử hấp thụ
n đế kết tụ.
4. Tinh thể hóa màng
ng các thông số quá
nh.
5. Phát triển thành
àng liên tục


điểm
thể lắng đọ ở tốc độ cao 0.1  2 nm/s

uyên tử bay bởi năng lượng thấp (0.1 eV)

p bẩn và khí dơ thấp

ông gây nhiệt cho đế

ơn giản, không đắt

iều vật liệu khác nhau (Au, Ag, Al, Sn, Cr, Ti, Cu…)
thể đạt nhiệt độ 1800oC


ng điện 200  300 A


hạn
 Khó kiểm soát hợp chất
 Bề dày không đều
 Khó lắng đọng ở những hốc sâu
 Sự hình thành hợp kim với nguồn vật liệu
 Tạp do khí ở dây nhiệt điện trở
 Không thích hợp cho bốc bay phản ứng


• Súng điện tử sinh ra chùm đi
15 keV, động năng ở dòng
cỡ 100 mA.

Substrate

m

Flux
Evaporant

B

Crucible

e-gun


• Chùm điện tử bị lệch đi 270
từ trường, B.

• Nguồn nhiệt nhận được có
nhỏ (~5mm) trong vật liệu
bay có công suất là 15 kV x
mA = 1.5 kW.

• Năng lượng này đủ làm nón
hết các vật liệu trên 1000o C
• Năng lượng nhiệt được


ạp hơn bốc bay nhiệt nhưng đa năng

ể đạt nhiệt độ trên 3000oC

ng nồi bốc bay với đáy bằng Cu

ộ lắng động 1  10 nm/s

ệu bốc bay

thứ mà nhiệt điện trở sử dụng

g với các kim loại sau:

Pt, Ir, Rh, Ti, V, Zr, W, Ta, Mo

O3, SiO, SiO2, SnO2, TiO2, ZrO2



Ưu điểm của bốc bay chùm điện tử

Có thể làm nóng chảy vật liệu mà không
gây tạp bẩn

Hợp kim có thể lắng đọng mà không gây
phân ly

Thích hợp cho bốc bay phản ứng


(PLD – Pulse Laser Deposition)
Electron
Nguyên tử
trung hòa

 Chùm laser xung cô
suất lớn được chiếu và

 Bia hấp thu năng lư
laser, nóng lên và bay

+ Ion +
+
Laser
+

+

+

+
+

 Phía trên bia hình t
một vùng không gian c
plasma phát sáng

 Các hạt vật liệu bia
ngưng tụ  màng trê


Các loại phương pháp phún xạ

hún xạ DC

hún xạ RF

hún xạ phản ứng

hún xạ magnetron


ùng không gian
buồng chân không,
t số ion dương

+


+

+

 Hạt vậ
ngưng tụ
 lớp mà

+
+
+

+
+
+

Áp một điện thế
lên bia-đế, ion + “tiến” về bia,
e- “tiến” về đế

 Ion + “đá


phún xạ một chiều
C – Direct Current)

hode

hiều


Hệ phún xạ xoay chiều
(RF – Radio Frequency

Bộ trở
và hệ t

Tăng cô
phóng

Vanode-ca
xoay

Bia sử
Có thể c



duy trì

Bia sử dụng
phải dẫn điện


Từ mô hình phún xạ có thêm hệ magnetron,
các nam châm định hướng N-S nhất định ghép với nhau

Hệ magnetron được gắn bên dưới bia, dưới cùng
tấm sắt nối từ.

e thứ cấp sinh ra từ va chạm giữa ion + và bia,

uyển động đặc biệt trong điện từ trường.

g

 Hệ magnetron cân bằng và không cân bằng
Hệ magnetron cân bằng

Hệ magnetron không cân bằng Hệ

ne
kh

na


yế

sứ


(hướng vô)
Điện trường

ờng
ín

Các e chịu tác dụng
của từ trường ngang

Từ trường

không khép kín

ịe
p

e chủ yếu chuyển
động gần bia

Đế bị nhiều e
va đập mạnh

bị

Thích hợp tạo màng cho

Đế bị

Các e ít chịu
của từ trườn

e theo điện
đến đế vớ

Thích hợp tạo


ộ dòng (tỉ lệ với tốc độ ion hóa) tăng 100 lần so với ph

phẳng


uất phóng điện có thể giảm 100 lần

ộ lắng đọng tăng 100 lần


ong những năm trước đây màng mỏng kim loại đư

c bay nhưng bây giờ phún xạ được sử dụng

hún xạ có thể được sử dụng để lắng đọng tất cả các

ại chất dẫn điện

húng ta không thể lắng đọng màng hợp kim bởi

ương pháp bốc bay do nhiệt độ nóng chảy của các

m loại khác nhau


Tạp chất trong màng phún xạ thấp

Trong bốc bay, tạp chất do vật liệu chứa

Sự bao phủ bậc thang tốt hơn

Phún xạ được làm từ diện tích mở rộng của target bóng

à thấp nhất


Đồ đồng đều tương đối cao


SOL

 Hệ các hạt phân tán,
kích thước: 0,1 → 1μm
 Lực tương tác giữa
các hạt: Van der Waals
 Các hạt chuyển động
Brown, va chạm nhau

Sau một thời gian,
ác hạt sol hút nhau

Hạt sol

Dung dịch đông tụ
lại thành keo

an đầu tạo nên HỆ SOL PRECURSOR

ông thức chung: M(OR)x

HỆ G


ước 1: Các hạt keo mong muốn từ các phân tử precursor
ân tán vào một chất lỏng để tạo nên một hệ Sol.


ước 2: Sự lắng đọng dung dịch Sol tạo ra các lớp phủ trên
ng cách phun, nhúng, quay.

ước 3: Các hạt trong hệ Sol được polymer hoá thông qua sự
ại bỏ các thành phần ổn định hệ và tạo ra hệ gel ở trạng tha
ột mạng lưới liên tục.

ước 4: Cuối cùng là quá trình xử lí nhiệt nhiệt phân các thà
hần hửu cơ, vô cơ còn lại và tạo nên một màng tinh thể hay
nh hình.


×