Siêu âm khớp vai:
Giải phẫu và bệnh lý
TS. BS. Jung-Ah Choi
Khoa Chẩn đoán hình ảnh
Đại học Hallym Dongtan
Bệnh viện Sacred Heart
Seoul, Hàn Quốc
Nội dung
➢ Giải phẫu
➢ Bệnh lý
➢ Các sai làm thường gặp
➢ Khảo sát sau mổ
Giải phẫu
Giải phẫu
◆Chóp xoay
➢Gân cơ trên gai
➢Gân cơ dưới gai
➢Gân cơ dưới vai
➢Gân cơ tròn bé
◆Gân cơ nhị đầu
Giải phẫu bình
thường
Gân cơ nhị đầu
Giải phẫu bình thường
Gân cơ nhị đầu
Giải phẫu bình thường
Gân cơ trên gai
Giải phẫu bình thường
Gân cơ trên gai
Giải phẫu bình thường
da + mỡ
dưới da
Cơ delta
Gân cơ trên gai
Bao hoạt dịch
dưới mỏm
cùng vai-delta
Củ lớn
Sụn
Xương cánh
tay
Giải phẫu bình thường
Gân cơ dưới vai
Giải phẫu bình thường
Gân cơ dưới vai
Giải phẫu bình thường
Gân cơ dưới gai
Giải phẫu bình thường
Khớp cùng đòn
Giải phẫu bình thường
Khớp ổ chảo – cánh tay sau
Giải phẫu bình thường
Khớp ổ chảo – cánh tay sau
Gân cơ dưới
gai
Tràn dịch
Xương
cánh tay
Sụn viền
Ổ chảo
Bệnh lý khớp vai
➢Bệnh lý chóp xoay
➢Viêm gân vôi hóa
➢Bệnh lý gân cơ nhị đầu
➢Các bệnh lý khác
Bệnh lý xung đột các cấu
trúc vùng vai
• Chẩn đoán lâm sàng, phân định trên
hình ảnh thay đổi từ viêm gân đến
rách gân chóp xoay
• Xung đột nội tại: mất vững khớp vai
• Xung đột ngoại lai: bào mòn giữa chóp
xoay với bề mặt dưới của mỏm cùng
vai
Bệnh lý xung đột các cấu
trúc vùng vai
* Phân loại có chỉnh sửa
• Type 1: thoái hóa chóp xoay hoặc viêm gân
thoái hóa không có tổn thương rách gân
thấy được
• Type 2: thoái hóa chóp xoay hoặc viêm gân
thoái hóa có tổn thương rách gân bán phần
trong khớp hoặc bề mặt bao hoạt dịch
• Type 3: rách gân toàn phần với kích thước,
mức độ phức tạp và chức năng khác nhau
Bệnh lý chóp xoay
* Viêm gân thoái hóa/Bệnh lý gân
- Thoái hóa toan nhầy trên vi thể
- Tăng độ dày gân (>8mm; 1.5-2.5 mm > lớn
hơn 1/3 bề dày bên đối diện)
- Giảm độ hồi âm
- Mất cấu trúc lớp
- Viêm bao hoạt dịch nhỏ dưới mỏm cùng vai –
delta
Rách gân chóp xoay
* Phân loại của Wiener và Seitz (1993)
1. Rách gân bán phần
2. Rách nhỏ (tối đa <1cm)
3. Rách lớn (1-3cm)
4. Rách rộng (tối đa >3cm)
Rách gân bán phần
• Rách ở mặt bao hoạt dịch, rách bên trong
gân, rách mặt khớp
* Tiêu chuẩn chẩn đoán:
1. Hồi âm hỗn hợp ở vùng đau gân cơ trên gai
2. Tổn thương giảm âm lan đến mặt khớp hoặc
mặt bao hoạt dịch
• kết hợp bất thường mô mềm, xương
Rách gân bán phần
• Tràn dịch bao gân cơ nhị đầu, tụ dịch nhỏ
dưới bao hoạt dịch
• Rách gân ở mặt khớp: dịch mỏng ở dưới bao
gân cơ nhị đầu
• Lượng lớn: nghi ngờ rách toàn phần
• Rách gân ở mặt bao hoạt dịch: giảm âm,
khuyết lõm ở mặt bao hoạt dịch
• Rách trong gân: nhỏ, tròn hoặc bầu dục,
khuyết giảm âm và kéo dài gân ở đầu xa