VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ CHIẾN LƯỢC
PTNNNT
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP
TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2030
Tháng 12/ 2013
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC HÌNH
.......................................................................................
3
DANH MỤC CÁC BẢNG
......................................................................................
9
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
.....................................................................
13
PHẦN I
...................................................................................................................
15
GIỚI THIỆU
.........................................................................................................
15
PHẦN II
.................................................................................................................
26
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
..............
26
PHẦN III
................................................................................................................
42
HIÊN TRANG VA ĐINH H
̣
̣
̀ ̣
ƯƠNG TAI C
́
́ Ơ CÂU NÔNG NGHIÊP ĐÔNG
́
̣
̀
THAP
́
......................................................................................................................
42
PHẦN IV
................................................................................................................
65
GIAỈ PHAP
́ PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ NGÀNH HÀNG NÔNG SẢN
CHU L
̉ ỰC TINH Đ
̉
ỒNG THÁP
..........................................................................
65
PHẦN V
................................................................................................................
237
TÁI CƠ CẤU LAO ĐỘNG – VIỆC LÀM TỈNH ĐỒNG THÁP
...................
237
PHẦN VI
..............................................................................................................
280
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
.....................................................................
280
TÀI LIỆU THAM KHẢO
..................................................................................
298
2
DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH 1. GDP ĐỒNG THÁP THEO GIÁ SO SÁNH QUA CÁC NĂM, 2000
2011
.........................................................................................................................
35
HÌNH 2. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ CỦA ĐỒNG THÁP VÀ CÁC TỈNH
TRONG KHU VỰC ĐBSCL
................................................................................
37
HÌNH 3. ĐÓNG GÓP CỦA CÁC NGÀNH VÀO TĂNG TRƯỞNG GDP
CHUNG CỦA ĐỒNG THÁP (%, GIÁ 1994)
.....................................................
37
HÌNH 4. SỐ LƯỢNG DOANH NGHIỆP PHÂN THEO CÁC NGÀNH TỈNH
ĐỒNG THÁP
.........................................................................................................
39
HÌNH 5. CHỈ SỐ CPI CỦA CÁC TỈNH VÙNG ĐBSCL, 20062012
..............
40
HÌNH 6. CÁC CẤU PHẦN CỦA PCI ĐỒNG THÁP NĂM 2012
...................
41
HÌNH 7: ĐÓNG GÓP VÀO TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT (%)
42
....
HÌNH 8: CƠ CẤU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỒNG THÁP 20052012 . 43
HÌNH 9: SỐ LƯỢNG CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG LÂM
THỦY SẢN ĐỒNG THÁP
...................................................................................
56
HÌNH 10. SẢN LƯỢNG GẠO VÀ DỰ TRỮ CỦA CÁC NƯỚC XUẤT
KHẨU VÀ NHẬP KHẨU GẠO CHÍNH (ĐVT: 1000 TẤN)
...........................
66
HÌNH 11. TOP 9 THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU GẠO CHÍNH CỦA LÚA
GẠO THẾ GIỚI
....................................................................................................
67
HÌNH 12. SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU GẠO VIỆT NAM QUA
CÁC NĂM THEO THỊ TRƯỜNG CHÍNH
.......................................................
71
3
HÌNH 13. CHỦNG LOẠI GẠO XUẤT KHẨU QUA CÁC NĂM (ĐVT: 1000
TẤN)
.......................................................................................................................
72
HÌNH 14. HỆ THỐNG CANH TÁC LÚA VÀ MỨC NGẬP LŨ CỦA TỈNH
ĐỒNG THÁP
.........................................................................................................
76
HÌNH 15. CƠ CẤU GIỐNG LÚA VỤ HÈ THU 2011
......................................
80
HÌNH 16. BẢN ĐỒ KHU VỰC XAY XÁT HIỆN CÓ VÀ CÁC NHÀ MÁY
DỰ KIẾN XÂY DỰNG
.........................................................................................
81
HÌNH 17. HỆ THỐNG ĐƯỜNG THỦY VẬN CHUYỂN LÚA GẠO CHÍNH
TỪ CÁC TỈNH ĐBSCL ĐI TP.HCM
..................................................................
83
HÌNH 18. HỆ THỐNG GIAO THÔNG THỦY VÀ BỘ NỘI TỈNH ĐỒNG
THÁP
......................................................................................................................
84
HÌNH 19. NĂNG SUẤT LÚA CỦA ĐỒNG THÁP SO VỚI AN GIANG VÀ
KIÊN GIANG THEO TỪNG VỤ
........................................................................
85
HÌNH 20. CHUỖI GIÁ TRỊ LÚA GẠO XÃ PHÚ CƯỜNG, HUYỆN TAM
NÔNG
.....................................................................................................................
93
HÌNH 21. PHÂN BỔ TỶ LỆ LỢI NHUẬN QUA THƯƠNG LÁI VÀ
KHÔNG QUA THƯƠNG LÁI CỦA TIÊU THỤ GẠO NỘI ĐỊA TỈNH
ĐÔNG THÁP
.........................................................................................................
98
HÌNH 22. PHÂN BỔ TỶ LỆ LỢI NHUẬN QUA THƯƠNG LÁI VÀ
KHÔNG QUA THƯƠNG LÁI CỦA TIÊU THỤ GẠO XUẤT KHẨU TỈNH
ĐÔNG THÁP
.........................................................................................................
98
HÌNH 23. BẢN ĐỒ ĐỀ XUẤT CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ
TẬP TRUNG
.......................................................................................................
112
HINH 24. CUNG VA XUÂT KHÂU CA DA TR
̀
̀
́
̉
́
ƠN TRÊN THÊ GI
́ ỚI, 1999
2011 (TÂN)
́
...........................................................................................................
118
HÌNH 25. TỶ LỆ SẢN LƯỢNG NUÔI CÁ TRA/DA TRƠN, 2010 (%)
119
.......
4
HÌNH 26.NHÂP KHÂU THUY SAN THÊ GI
̣
̉
̉
̉
́ ƠI, 2009 (TY USD)
́
̉
................
120
HÌNH 27. PHÂN BỐ DANG
̣
SAN
̉ PHÂM
̉ XUÂT
́ KHÂU
̉ CÁ DA TRƠN
TRÊN THÊ GI
́ ƠÍ
................................................................................................
120
HINH 28. XUÂT KHÂU CA TRA CUA VIÊT NAM VAO EU
̀
́
̉
́
̉
̣
̀
.....................
121
HINH 29. CANH TRANH CA TRA VIÊT NAM
̀
̣
́
̣
Ở EU
..................................
123
HINH 30. THI PHÂN XUÂT KHÂU CA TRA CUA VIÊT NAM
̀
̣
̀
́
̉
́
̉
̣
.................
124
HINH 31. GIA TRI Đ
̀
́
̣ ƠN VI CA TRA XUÂT KHÂU (USD/KG)
̣
́
́
̉
.................
126
HÌNH 32. PHÂN BỐ VÙNG NUÔI CÁ TRA Ở ĐBSCL
................................
127
HÌNH 33. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN ĐỒNG THÁP (TRIỆU ĐỒNG,
GIÁ CỐ ĐỊNH 1994)
...........................................................................................
129
HINH 34: MÔ TA CHUÔI GIA TRI CA TRA
̀
̉
̃
́
̣
́
Ở ĐÔNG THAP
̀
́
...................
141
HÌNH 35. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI VỊT TRÊN THẾ GIỚI (1000 CON),
19902011
.............................................................................................................
153
HÌNH 36. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU VÀ THỊ PHẦN CÁC NƯỚC XUẨT
KHẨU THỊT VỊT TRÊN THẾ GIỚI
................................................................
154
HÌNH 37. XUẤT KHẨU TRỨNG VỊT VÀ CÁC LOẠI TRỨNG KHÁC
(TRỪ TRỨNG GÀ) TRÊN THẾ GIỚI (TẤN)
................................................
155
HÌNH 38. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CHÍNH CỦA CÁC NƯỚC XUẤT
KHẨU THỊT VỊT LỚN TRÊN THẾ GIỚI
.....................................................
158
HÌNH 39. CÁC THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU THỊT VỊT CHÍNH TRÊN
THẾ GIỚI, 2011
..................................................................................................
158
HÌNH 40. SỐ LƯỢNG THỦY CẦMT TẠI CÁC VÙNG QUA CÁC NĂM
20012012 (1.000 CON)
.......................................................................................
161
5
HÌNH 41. CÁC TỈNH CHĂN NUÔI VỊT NHIỀU NHẤT VIỆT NAM
.........
163
HÌNH 42. SỐ LƯỢNG VỊT TẠI CÁC HUYỆN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM
2011 (ĐVT: 1.000 CON)
......................................................................................
164
HÌNH 43. CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH HÀNG VỊT
..........................................
175
HÌNH 44: MƯỜI NƯỚC CÓ SẢN LƯỢNG XOÀI HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI
2000 – 2011
...........................................................................................................
187
HÌNH 45. MƯỜI NƯỚC XUẤT KHẨU XOÀI HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI 2000
– 2011
....................................................................................................................
188
HÌNH 46. SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ CỦA CÁC NƯỚC NHẬP KHẨU
XOÀI HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI 2001 – 2012
.....................................................
189
HÌNH 47. LƯỢNG TIÊU THỤ XOÀI TRONG NƯỚC
................................
191
HÌNH 48. CƠ CẤU CÁC GIỐNG XOÀI ĐƯỢC NGƯỜI TIÊU DÙNG ƯA
THÍCH
..................................................................................................................
192
HÌNH 49. DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG XOÀI CỦA CÁC TỈNH ĐBSCL
2001 – 2011
...........................................................................................................
193
HÌNH 50. DIỆN TÍCH VÀ NĂNG SUẤT XOÀI CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP
2000 2011
............................................................................................................
195
HÌNH 51. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU KIỂNG NỘI THẤT CỦA MỘT SỐ
NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
..................................................................................
211
HÌNH 52. KIM NGẠCH NHẬP KHẨU KIỂNG NỘI THẤT CỦA MỘT SỐ
NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
..................................................................................
211
HÌNH 53. KIM NGẠCH NHẬP KHẨU KIỂNG NỘI THẤT CỦA MỘT SỐ
NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
..................................................................................
212
HÌNH 54. DIỆN TÍCH SẢN XUẤT HOA – KIỂNG TẠI TP. SA ĐÉC, TỈNH
ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2008 2013
...........................................................
216
6
HÌNH 55. BẢN ĐỒ NHỮNG KHU VỰC BỊ NHIỄM MẶN Ở KHU VỰC
ĐBSCL
..................................................................................................................
223
HÌNH 56. DỰ BAO CUNGC
́
ẦU LAO ĐỘNG CỦA TRUNG QUỐC VA ÂN
̀ ́
ĐÔ CHIA THEO TRÌNH Đ
̣
Ộ TỚI 2020 (TRIỆU NGƯƠI)
̀
..........................
239
HÌNH 57. LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC CHIA
THEO NGÀNH KINH TẾ (%)
..........................................................................
240
HÌNH 58. CAC LOAI HINH CÔNG VIÊC CHU YÊU CUA LAO ĐÔNG DI
́
̣
̀
̣
̉
́
̉
̣
CƯ TRONG NƯƠC
́
............................................................................................
241
HÌNH 59. MÔT SÔ THI TR
̣
́
̣
ƯƠNG XUÂT KHÂU LAO ĐÔNG CHINH CUA
̀
́
̉
̣
́
̉
VIÊT NAM GIAI ĐO
̣
ẠN 20012012
.................................................................
245
HÌNH 60. QUY MÔ DÂN SÔ VA LAO ĐÔNG ĐÔNG THAP SO V
́ ̀
̣
̀
́
ƠI MÔT
́
̣
SÔ TINH TRONG KHU V
́ ̉
ỰC ĐBSCL
............................................................
248
HÌNH 61. THAP DÂN SÔ CUA ĐÔNG THAP
́
́ ̉
̀
́
...............................................
248
HÌNH 62. TỶ LỆ LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC
TRONG NỀN KINH TẾ ĐÃ QUA ĐÀO TẠO
................................................
250
HÌNH 63. SÔ C
́ Ơ SỞ DAY NGHÊ CUA ĐÔNG THAP VA MÔT SÔ TINH
̣
̀ ̉
̀
́
̀
̣
́ ̉
ĐBSCL
..................................................................................................................
251
HINH 64. SÔ L
̀
́ ƯỢNG HOC SINH HOC NGHÊ CHIA THEO TRINH ĐÔ
̣
̣
̀
̀
̣
ĐAO TAO (NG
̀
̣
ƯƠI)
̀
..........................................................................................
251
HÌNH 65. CƠ CÂU LAO ĐÔNG CHIA THEO NGANH NGHÊ CUA ĐÔNG
́
̣
̀
̀ ̉
̀
THAP (%)
́
............................................................................................................
252
HÌNH 66. DIÊN TICH ĐÂT SAN XUÂT NÔNG NGHIÊP BINH QUÂN ĐÂU
̣
́
́
̉
́
̣
̀
̀
NGƯƠI VA HÔ CUA ĐÔNG THAP VA MÔT SÔ TINH ĐBSCL (HA)
̀
̀ ̣
̉
̀
́
̀
̣
́ ̉
254
.....
HÌNH 67. SÔ L
́ ƯỢNG (TRUNG BINH/NĂM) LAO ĐÔNG DI C
̀
̣
Ư NGOAỊ
TINH CUA ĐÔNG THAP CHIA THEO N
̉
̉
̀
́
ƠI ĐÊN (20102012, NG
́
ƯỜI) . 255
.
7
HÌNH 68. SÔ L
́ ƯỢNG LAO ĐÔNG XUÂT KHÂU CUA ĐÔNG THAP VA
̣
́
̉
̉
̀
́
̀
MÔT SÔ TINH ĐBSCL (NG
̣
́ ̉
ƯƠI)
̀
....................................................................
257
HÌNH 69. TY LÊ LAO ĐÔNG > 15 TUÔI KHÔNG CO VIÊC LAM TRÊN
̉
̣
̣
̉
́
̣
̀
TÔNG LAO ĐÔNG > 15 TUÔI (%)
̉
̣
̉
.................................................................
257
HÌNH 70. TY LÊ LAO ĐÔNG T
̉
̣
̣
Ừ 15 TUÔI TR
̉
Ở LÊN THIÊU VIÊC LAM
́
̣
̀
CUA ĐÔNG THAP VA MÔT S
̉
̀
́
̀
̣
Ố TINH TRONG KHU V
̉
ỰC ĐBSCL (2011,
%)
..........................................................................................................................
258
HÌNH 71. TỶ LỆ THẤT NGHIỆP 20052035 TẠI ĐỒNG THÁP (% TỔNG
LAO ĐỘNG ĐANG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ)
...............................................
266
HÌNH 72. NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CÁC NGÀNH TẠI ĐỒNG THÁP,
20052035 (TRIỆU ĐỒNG/LAO ĐỘNG, GIÁ 1994)
......................................
269
HÌNH 73. TỶ LỆ THẤT NGHIỆP TẠI ĐỒNG THÁP TRONG CÁC KỊCH
BẢN ĐIỀU CHỈNH, 20052035 (% TỔNG LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG) . . . 270
HÌNH 74. SO SÁNH TÁC ĐỘNG GIỮA KỊCH BẢN NỀN VÀ KỊCH BẢN
TỐI ƯU
................................................................................................................
271
8
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 1. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU GẠO
..................................................
68
BẢNG 2. ĐỊNH VỊ LÚA GẠO TỈNH ĐỒNG THÁP SO VỚI AN GIANG VÀ
VÙNG ĐBSCL
.......................................................................................................
73
BẢNG 3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO TRONG SẢN
XUẤT LÚA GẠO TỈNH ĐỒNG THÁP VÀ ĐBSCL
.......................................
86
BẢNG 4. TỶ LỆ THẤT THOÁT SAU THU HOẠCH
.....................................
88
BẢNG 5. CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ
XK LÚA GẠO
.......................................................................................................
88
BẢNG 6. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG VẬN TẢI CỦA CÁC
NƯỚC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
.....................................................................
89
BẢNG7. CÁC CHỈ SỐ ĐƯỢC LỰA CHỌN, CANH TÁC LÚA QUY MÔ
NHỎ TẠI ĐỒNG THÁP
......................................................................................
91
BẢNG 8. CÁC CHỈ SỐ ĐƯỢC LỰA CHỌN, GẠO CANH TÁC QUY MÔ
TRUNG BÌNH VÀ LỚN TẠI ĐỒNG THÁP
.....................................................
92
BẢNG 9. PHÂN TÍCH KINH TẾ CÁC TÁC NHÂN TRONG CHUỖI GIÁ
TRỊ LÚA GẠO TẠI ĐỒNG THÁP
...................................................................
100
BẢNG 10. CÁC NHÀ MÁY HIỆN CÓ VÀ ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY
HOẠCH XÂY DỰNG TẠI KHU VỰC NGẬP SÂU PHÍA BẮC KÊNH
NGUYỄN VĂN TIẾP
..........................................................................................
108
BẢNG 11. TÍNH TOÁN PHỤ PHẨM VÀ GIÁ TRỊ SẢN PHẨM CHẾ BIẾN
PHỤ PHẨM TỪ SẢN XUẤT LÚA TẠI VÙNG NGẬP SÂU
........................
111
BẢNG 12. TIÊU DÙNG CÁ NƯỚC NGỌT Ở MỸ, NĂM 2011
....................
123
9
BẢNG 13. SO SANH CA TRA VIÊT NAM VA CAC N
́
́
̣
̀ ́ ƯƠC KHAC.
́
́
.........
128
BẢNG 14. ĐINH VI CÁ TRA Đ
̣
̣
ỒNG THÁP Ở ĐBSCL
................................
130
BẢNG 15. SẢN LƯỢNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ĐỒNG THÁP THEO
HUYỆN, THỊ (TẤN)
...........................................................................................
131
BẢNG 16. QUY HOACH
̣
VUNG
̀ NUÔI CÁ TRA ĐỒNG THÁP THEO
HUYỆN, THỊ (HA)
..............................................................................................
132
BẢNG 17. SO SÁNH NĂNG LỰC, GIÁ TRỊ CHẾ BIẾN CÁ TRA ĐỒNG
THÁP Ở ĐBSCL.
................................................................................................
136
BẢNG 18. SO SÁNH NĂNG SUẤT CÁ ĐỒNG THÁP Ở ĐBSCL.
..............
137
BẢNG 19. HIÊU QUA KINH TÊ CA TRA ĐÔNG THAP VA CA DA TR
̣
̉
́ ́
̀
́
̀ ́
ƠN
ALABAMA, MY.
̃.................................................................................................
137
BẢNG 20. MA TRẬN CHÍNH SÁCH VÀ HỆ SỐ CHI PHÍ TÀI NGUYÊN
CÁ TRA ĐỒNG THÁP/ĐBSCL
........................................................................
138
BẢNG 21. CÁC CHỈ SỐ BẢO HỘ VÀ CHI PHÍ NGUỒN LỰC CỦA
NGÀNH CÁ TRA ĐỒNG THÁP
.......................................................................
138
BẢNG 22. CÁC PHỤ PHẨM VÀ SẢN PHẨM CÓ THỂ CHẾ BIẾN TỰ
PHỤ PHẨM CỦA CÁ TRA
...............................................................................
152
BẢNG 23. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM CÁC NƯỚC XUẤT KHẨU VỊT LỚN
TRÊN THẾ GIỚI
................................................................................................
157
BẢNG 24. CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU CỦA CÁC MÔ HÌNH NUÔI VỊT
THỊT, (1000 ĐỒNG/HỘ)
....................................................................................
169
BẢNG 25. HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI VỊT THIT, (1000 ĐỒNG/100
CON/ĐỢT NUÔI)
...............................................................................................
170
BẢNG 26. CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU CỦA CÁC MÔ HÌNH NUÔI VỊT
ĐẺ, (1000 ĐỒNG/HỘ)
........................................................................................
171
10
BẢNG 27. HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI VỊT ĐẺT, (1000 ĐỒNG/100 CON/ĐỢT
NUÔI)
...................................................................................................................
172
BẢNG 28. HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI VỊT THỊT TẠI CÁC TỈNH ĐBSCL,
(VNĐ/ KG THỊT)
................................................................................................
172
BẢNG 29. TỔNG HỢP VỀ MỨC ĐỘ AN TOÀN BỀN VỮNG THEO HÌNH
THỨC NUÔI
........................................................................................................
176
BẢNG 30. THỊ HIẾU NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT
LƯỢNG Ở MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG
..............................................................
190
BẢNG 31. VỊ TRÍ XOÀI TỈNH ĐỒNG THÁP SO VỚI MỘT SỐ TỈNH SẢN
XUẤT XOÀI CHÍNH ĐBSCL, 2011
.................................................................
195
BẢNG 32. SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT XOÀI Ở TIỀN
GIANG VÀ ĐỒNG THÁP
.................................................................................
203
BẢNG 33. MỘT SỐ VÙNG SẢN XUẤT HOA – KIỂNG CHÍNH Ở VIỆT
NAM
......................................................................................................................
214
BẢNG 34. PHÂN LOẠI MỘT SỐ NHÓM HOA – KIỂNG Ở SA ĐÉC
217
.......
BẢNG 35. KẾT CẤU SẢN XUẤT TỪNG NHÓM HOA – KIỂNG Ở SA
ĐÉC, ĐỒNG THÁP
............................................................................................
222
BẢNG 36. MÔT SÔ CHI TIÊU PHAN ANH KÊT QUA SAN XUÂT KINH
̣
́
̉
̉
́
́
̉
̉
́
DOANH CUA DOANH NGHIÊP CHIA THEO KHU V
̉
̣
ỰC
..........................
243
BẢNG 37. NHỮNG NGANH
̀ NGHỀ CHỦ YÊU
́ CUA
̉ LAO ĐÔNG
̣
PHILIPPINES Ở NƯƠC NGOAI NĂM 2012
́
̀
.................................................
246
BẢNG 38. NHU VÊ VÊ NGANH NGHÊ VA YÊU CÂU VÊ TRINH ĐÔ, KY
̀ ̀
̀
̀ ̀
̀
̀
̀
̣
̃
NĂNG CUA CAC THI TR
̉
́
̣
ƯƠNG XK LĐ CHINH CUA VIÊT NAM TRONG
̀
́
̉
̣
THƠI GIAN QUA
̀
...............................................................................................
246
11
BẢNG 39. MÔT SÔ CHI TIÊU VÊ DÂN SÔ, DIÊN TICH T
̣
́
̉
̀
́
̣
́
Ự NHIÊN VÀ
DIÊN TICH CANH TAC LUA CHIA THEO ĐIA BAN CUA ĐÔNG THAP
̣
́
́
́
̣
̀
̉
̀
́
(2011)
....................................................................................................................
249
BẢNG 40. QUY MÔ VÀ TỶ LỆ TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN TẠI ĐỒNG
THÁP, 20102035
.................................................................................................
260
BẢNG 41. TĂNG TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ DÂN SỐ TRONG ĐỘ TUỔI LAO
ĐỘNG 1564 TUỔI (%)
.....................................................................................
261
BẢNG 42. CÁC KỊCH BẢN LAO ĐỘNG – VIÊC LÀM TẠI TỈNH ĐỒNG
THÁP, 20152035
.................................................................................................
263
BẢNG 43. TỶ LỆ THẤT NGHIỆP TẠI ĐỒNG THÁP, 20052035 (% TỔNG
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG)
.............................................................................
266
BẢNG 44. NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CÁC NGÀNH TẠI ĐỒNG THÁP,
20052035 (TRIỆU ĐỒNG/LAO ĐỘNG, GIÁ 1994)
......................................
268
BẢNG 45. CÁC KỊCH BẢN ĐIỀU CHỈNH VỀ TỐC ĐỘ TĂNG QUY MÔ
RUỘNG ĐẤT SO VỚI KB 4.3
..........................................................................
269
12
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCN
BVTV
CTV
ĐBSCL
DN
EU
FAO
GSO
HĐND
HTX
KB
LĐTB&XH
NGTK
NK
NN&PTNT
PTNNNT
QT
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
SCAP
:
SP
SX
TCKT
THT
TNHH
TPHCM
:
:
:
:
:
:
Bán công nghiệp
Bảo vệ thực vật
Cộng tác viên
Đồng bằng sông Cửu Long
Doanh nghiệp
Châu Âu
Tổ chức Nông Lương Liên hợp quốc
Tổng cục thống kê
Hội đồng Nhân dân
Hợp tác xã
Kịch bản
Lao động thương binh và xã hội
Niên giám thống kê
Nhập khẩu
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Phát triển Nông nghiệp Nông thôn
Quốc tế
Trung tâm Chính sách và Chiến lược Nông nghiệp Nông thôn miền
Nam
Sản phẩm
Sản xuất
Tổng cục thống kê
Tổ hợp tác
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố Hồ Chí Minh
13
UBND
VASEP
VFA
VHLSS
XK
XKLĐ
:
:
:
:
:
:
Ủy ban Nhân dân
Hiệp hội thủy sản Việt Nam
Hiệp hội lương thực Việt Nam
Điều tra tổng mức sống dân cư
Xuất khẩu
Xuất khẩu lao động
14
PHẦN I
GIỚI THIỆU
I. Các vấn đề quan tâm và sự cần thiết của việc xây dựng đề án
Sau hơn 25 năm đổi mới, Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế xã
hội và ổn định chính trị. Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình hàng năm giai đoạn 2000 –
2012 đạt 7%/năm, vượt qua ngưỡng quốc gia có mức thu nhập trung bình thấp. Kinh tế Việt
Nam ngày cang m
̀
ở cửa và hội nhập sâu hơn thị trường toàn cầu. Hoạt động thương mại với
các nước ngày càng mở rộng, đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng mạnh. Cơ cấu kinh tế đã từng
bước chuyển đổi tích cực theo hướng hiện đại; cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội đã được cải
thiện đáng kể cả về số lượng và chất lượng; một số ngành công nghiệp mới, công nghệ cao
đã hình thành và bước đầu phát triển; đã thu hẹp đáng kể khoảng cách phát triển so với các
nền kinh tế khác trong khu vực. Kinh tế vĩ mô trong suốt thời kỳ cơ bản duy trì ổn định; các
cân đối lớn của nền kinh tế nhìn chung được bảo đảm.
Các lĩnh vực văn hoá, xã hội đạt thành tựu quan trọng trên nhiều mặt. Nỗ lực cải cách
kinh tế đi cùng với tăng trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo đã cải thiện đáng kể mức sống
dân cư, nâng cao phúc lợi xã hội, đạt thành tựu vượt bậc về giảm nghèo, và hoàn thành sớm
nhiều mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ kể từ năm 2010. Dân chủ trong xã hội tiếp tục được
mở rộng. Chính trị xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được giữ vững.
Tuy nhiên, nền tảng để Việt Nam trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
chưa được hình thành đầy đủ, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng. Mô
hình tăng trưởng kinh tế thời gian qua chủ yếu theo chiều rộng, dựa trên huy động tài nguyên
tự nhiên, sức lao động, và vật tư. Mô hình này ưu tiên phát triển kinh tế đô thị và công nghiệp,
nhằm tạo thành động lực để thúc đẩy kinh tế trong khi tạm thời phải hy sinh lĩnh vực nông
nghiệp và kinh tế nông thôn, trông cậy vào đầu tư công và vai trò chủ đạo của doanh nghiệp
nhà nước để dẫn dắt cho các thành phần kinh tế khác. Trong điều kiện xuất phát điểm thấp
của nền kinh tế, mô hình tăng trưởng này trong thời gian qua đã tạo nên mức tăng trưởng cao
trong một thời gian khá dài. Tuy nhiên, năng lực của mô hình tăng trưởng này đã đến mức giới
hạn, tăng trưởng chậm lại, kém vững bền trong thời gian gần đây.
Trong kết cấu nội tại của nền kinh tế phát sinh nhiều khiếm khuyết cơ bản làm cho
chất lượng tăng trưởng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế thấp, các cân
đối kinh tế vĩ mô không vững chắc như quy mô sản xuất manh mún, nhỏ và phân tán; sản
xuất công nghiệp phần lớn còn ở dạng gia công, lắp ráp, dựa chủ yếu vào nhập khẩu nguyên
liệu và các sản phẩm trung gian từ bên ngoài; giá trị gia tăng nội địa thấp. Sử dụng các nguồn
lực tài nguyên thiên nhiên và lao động lãng phí, kém hiệu quả. Thể chế kinh tế, chất lượng
nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng là những điểm nghẽn. Cơ cấu đầu tư còn chưa hợp lý. Một
15
số ngành công nghệ cao hoặc có đóng góp lớn cho nền kinh tế 1, có hiệu quả cao2, có độ lan
tỏa lớn3 chưa được đầu tư tương xứng; chưa thực sự trở thành đích đến hấp dẫn của các nhà
đầu tư. Đầu tư nhà nước còn phân tán, dàn trải, chưa đồng bộ; làm tăng chi phí và giảm hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư.
Cơ cấu phân bố nguồn lực còn bất hợp lý giữa các thành phần kinh tế. Các doanh
nghiệp nhà nước chưa phát huy được vai trò dẫn dắt, chủ đạo trong chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, đổi mới và phát triển công nghệ. Kinh tế tư nhân trong nước còn nhỏ và yếu; kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, nhưng tác động chưa đáng kể về chuyển giao công nghệ,
phát triển năng lực công nghệ của nền kinh tế. Hiệu quả của doanh nghiệp nhà nước chưa
cao, hiệu quả của khu vực kinh tế tư nhân trong nước chưa được phát huy đúng mức; các
doanh nghiệp chưa đủ sức tham gia vào mạng sản xuất, chuỗi cung ứng và hệ thống phân
phối toàn cầu. Các lĩnh vực văn hoá, xã hội còn nhiều yếu kém chậm được khắc phục, nhất
là về giáo dục, đào tạo và y tế; đạo đức, lối sống trong nhân dân xuống cấp. Môi trường ở
nhiều nơi đang bị ô nhiễm nặng. Vẫn đang tiềm ẩn những yếu tố gây mất ổn định chính trị
xã hội và đe dọa chủ quyền quốc gia.
Việt Nam không thể tiếp tục phát triển kinh tế và giữ vững ổn định chính trị xã hội,
môi trường theo cách làm cũ. Tăng trưởng không thể chỉ dựa trên khai thác tài nguyên khi
nguồn tài nguyên ngày một cạn kiệt, đặc biệt dưới tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
Không thể tiếp tục kích cung tăng trưởng dựa trên đầu tư trong bối cảnh kinh tế thế giới suy
thoái, đầu tư nước ngoài và viện trợ bị hạn chế, thu ngân sách nhà nước bị thu hẹp. Tăng
trưởng không thể tiếp tục tận dụng lao động giá rẻ, khi năng lực cạnh tranh cần dựa trên đổi
mới công nghệ đi kèm với sự phát triển của nguồn nhân lực chất lượng cao. Tăng trưởng
năng động không thể đến từ các ngành công nghiệp thay thế nhập khẩu, tập trung tại vài
trung tâm tăng trưởng có khả năng liên kết kém mà không tính tới ngành nông nghiệp và chế
biến nông sản tại khu vực nông thôn với lợi thế so sánh và khả năng lan tỏa tốt hơn.
Tăng trưởng không thể thể dựa vào một số doanh nghiệp nhà nước với mức đầu tư
lớn, hiệu quả thấp mà không tính tới việc thu hút đầu tư tư nhân, đặc biệt các doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Không thể tiếp tục đầu tư vào lĩnh vực tài chính yếu kém, có tỷ lệ tồn kho cao,
nợ xấu cao và nguy cơ bong bóng bất động sản bị phá vỡ. Tăng trưởng không chỉ dựa trên
đầu tư công không tính đến hiệu quả. Tăng trưởng không thể dựa trên hệ thống quản lý nhà
nước cồng kềnh, kém hiệu quả, nặng về sử dụng các công cụ hành chính khi quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế, xã hội hóa và phát huy dân chủ cơ sở ngày càng sâu rộng.
Thu nhập của người dân không thể được cải thiện, tỷ lệ nghèo không thể giảm nhanh
trong bối cảnh suy thoái kinh tế, tăng trưởng suy giảm và kinh tế vĩ mô bất ổn. Ổn định xã
. Các ngành có đóng góp lớn vào GDP nhưng chưa được đầu tư tương xứng gồm: dịch vụ xây dựng (ngoài xây
dựng dân dụng), sản xuất, chế biến lúa gạo và các cây trồng khác, may mặc, sản phẩm da, nuôi trồng và chế
biến hải sản, nhà hàng, sản xuất mô tô, xe đạp, xe máy, chế biến thực phẩm, v.v..
2
. Các ngành có hiệu quả vốn cao, nhưng không thuộc ngành có đầu tư cao gồm: các dịch vụ xây dựng khác, nhà
hàng, các loại cây nông nghiệp khác, quần áo may sẵn, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến hải sản, chế biến lúa gạo,
vật liệu xây dựng, thuốc lá và các sản phẩm thuốc lá.
3
Các ngành có hệ số lan tỏa cao chưa thu hút được đầu tư tương xứng: Chế biến thực phẩm, chế biến rau quả,
chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ, công nghiệp chế biến phi kim loại, nông nghiệp, máy móc thiết bị và các
sản phẩm của chúng, luyện kim và hoá chất, v.v..
1
16
hội không thể được giữ vững khi bất bình đẳng tăng cao kèm theo những bất cập trong quản
lý nhà nước, yếu kém về năng lực và phẩm chất của cán bộ. Ổn định chính trị không thể
được giữ vững nếu quyền làm chủ của nhân dân chưa được phát huy đầy đủ. Môi trường
không được bền vững khi tỷ lệ đói nghèo cao, cơ chế quản lý môi trường của nhà nước yếu
kém và không phát huy được vai trò của cộng đồng trong bảo vệ môi trường.
Để khắc phục những tồn tại và vượt qua các thách thức to lớn, Nghị quyết Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XI đã quyết định: “Phải phát triển bền vững về kinh tế, giữ vững ổn
dịnh kinh tế vĩ mô, bảo đảm an ninh kinh tế. Ðẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển
đổi mô hình tăng trưởng, coi chất lượng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh là ưu tiên hàng
đầu, chú trọng phát triển theo chiều sâu, phát triển kinh tế tri thức. Tăng trưởng kinh tế phải
kết hợp hài hoà với phát triển văn hoá, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, không ngừng
nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. Phát triển kinh tế xã hội phải luôn coi trọng
bảo vệ và cải thiện môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu”.
Tuân theo chủ trương trên, Thủ tướng đã ban hành Quyết định 399/QĐTTg ngày
19/2/2013 phê duyệt Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng
trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2012
2020, tập trung vào việc thay đổi toàn diện mô hình tăng trưởng theo chiều sâu và tái cơ cấu
giữa các ngành, các thành phần kinh tế nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh
tranh thông qua việc hoàn thiện cơ chế thị trường định hướng XHCN, ứng dụng công nghệ
cao và tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế.
Theo xu hướng chung của toàn nền kinh tế, ngành nông nghiệp cũng đứng trước nhu
cầu bức xúc về tái cơ cấu. Trong hơn 25 năm qua, nông nghiệp nông thôn cũng đã đạt được
thành tựu khá toàn diện và to lớn cùng quá trình phát triển của đất nước. Nông nghiệp tăng
trưởng với tốc độ khá cao theo hướng sản xuất hàng hoá, nâng cao năng suất; đảm bảo vững
chắc an ninh lương thực quốc gia; xuất khẩu chiếm vị thế cao trên thị trường thế giới. Kinh
tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề; các hình thức tổ
chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, bộ mặt nhiều vùng nông
thôn thay đổi, đời sống vật chất và tinh thần của dân cư ở hầu hết các vùng nông thôn ngày
càng được cải thiện. Xóa đói, giảm nghèo đạt kết quả to lớn. Hệ thống chính trị ở nông thôn
được củng cố và tăng cường. Dân chủ cơ sở được phát huy. An ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội được giữ vững. Vị thế chính trị của giai cấp nông dân ngày càng được nâng cao.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của khu
vực nông nghiệp nông thôn và chưa đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp phát triển kém bền
vững, tốc độ tăng trưởng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho
phát triển sản xuất. Qui mô sản xuất nhỏ phân tán; năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng hàng
nông sản thấp. Phát triển nông nghiệp nông thôn Việt Nam trong hơn 25 năm Đổi Mới cũng
mang những đặc điểm chung của mô hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam và cũng đang phải
đứng trước những thách thức vô cùng to lớn trong thời gian tới. Tăng trưởng nông nghiệp
trong thời gian qua chủ yếu theo chiều rộng thông qua tăng diện tích, tăng vụ và dựa trên mức
độ thâm dụng các vật tư cho sản xuất và chi phí lao động rẻ.
Trong bối cảnh mới, Việt Nam không thể tiếp tục tăng trưởng nông nghiệp, nâng cao
mức sống dân cư, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường nông thôn theo cách làm cũ. Tăng
17
trưởng nông nghiệp không thể tiếp tục theo chiều rộng trong khi c ác nguồn tài nguyên phục
vụ sản xuất nông nghiệp như đất, nước, sinh học... suy giảm nghiêm cùng với việc tranh
chấp nguồn lực của khu vực CNĐT, với các quốc gia lân cận, trong bối cảnh biến đổi khí
hậu. Tăng trưởng nông nghiệp không thể chỉ dựa trên lợi thế về lao động giá rẻ khi lao động
trẻ, có trình độ có xu hướng rút ra khỏi nông nghiệp nông thôn do thu nhập từ khu vực này
thấp. Năng lực cạnh tranh của nông sản Việt Nam không thể dựa trên số lượng nhiều, giá rẻ,
trong khi chi phí sản xuất ngày càng cao.
Tăng trưởng nông nghiệp không thể được phát huy nếu chỉ tập trung vào mục tiêu
đảm bảo an ninh lương thực. Trong khi đó, nhu cầu thị trường trong nước và trên thế giới đối
với nông sản hướng tới các sản phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn (như thịt, trứng,
sữa, rau quả, đồ uống…) và tăng nhu cầu về nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến
(chế biến các sản phẩm từ cao su, chế biến đồ nội thất, ngoại thất, chế biến nhiên liệu sinh
học, chế biến tinh, chế biến sâu, chế biến phụ phẩm từ nông sản). Tăng trưởng nông nghiệp
cũng không thể chỉ duy trì trên cơ sở kích cung, tăng năng suất và sản lượng, trong khi người
tiêu dùng đòi hỏi các tiêu chuẩn khắt khe hơn về chất lượng, về đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm, hàm lượng chế biến trong sản phẩm, giá trị nhân văn và xã hội.
Về đầu tư, nếu đầu tư cho nông nghiệp nông thôn thấp, kết cấu hạ tầng cho phát
triển không được nâng cấp thì tăng trưởng nông nghiệp khó có thể duy trì . Trong kết cấu, nếu
đầu tư công tiếp tục tập trung đầu tư cho thủy lợi (phần lớn cho sản xuất lúa), cho khâu sản
xuất mà không tính đến các khâu giúp tăng giá trị và chất lượng như khoa học công nghệ, dịch
vụ đầu vào (khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y…), đào tạo nguồn nhân lực, bảo quản và
chế biến sau thu hoạch, thông tin thị trường, tiếp thị thương mại thì hiệu quả, chất lượng và
năng lực cạnh tranh nông nghiệp không thể phát huy. Chất lượng đầu tư công cho nông
nghiệp nông thôn cũng không thể cải thiện nếu tiếp tục duy trì cung cách quản lý theo nhà
nước dựa trên quan hệ “xin cho”, trực tiếp điều hành sản xuất, bộ máy cồng kềnh, tác phong
quan liêu, buông lỏng các hoạt động quản lý nhà nước, thiếu phân công, phối hợp giữa các bộ
ngành, giữa trung ương và địa phương. Tổng vốn đầu tư xã hội cho nông nghiệp nông thôn
khó có thể tăng cao nếu chỉ dựa vào nguồn đầu tư nhà nước trong bối cảnh kinh tế khó khăn,
thu ngân sách thấp, khả năng chi tiêu công hạn chế. Đầu tư tư nhân cho nông nghiệp nông
thôn khó có thể đẩy mạnh nếu duy trì hệ thống chính sách vĩ mô bất thuận cho khu vực nông
nghiệp nông thôn, kết cấu hạ tầng yếu kém, hệ thống tín dụng yếu kém, thiếu hành lang
pháp lý cho phát triển hợp tác công – tư trong nông nghiệp nông thôn.
Chất lượng tăng trưởng nông nghiệp không được cải thiện nếu tiếp tục duy trì quan
hệ sản xuất kiểu cũ. Hiệu quả và chất lượng của tăng trưởng nông nghiệp khó có thể tăng
nếu chỉ dựa trên sản xuất quy mô hộ manh mún, khó áp dụng khoa học công nghệ, không
thành lập được các vùng chuyên canh quy mô lớn đảm bảo tính đồng bộ của quy trình sản
xuất và sản phẩm. Năng lực sản xuất và năng lực thị trường của nông dân khó có thể được
phát huy nếu kinh tế hợp tác chậm phát triển. Giá trị gia tăng không được tăng thêm nếu thiếu
liên kết chuỗi giá trị nông nghiệp với hệ thống phân phối lưu thông, các chuỗi giá trị hàng hóa
hoàn chỉnh cả về thể chế dịch vụ và cơ sở hạ tầng. Đất đai và vốn của nhà nước không thể
sử dụng hiệu quả nếu không có đổi mới căn bản trong các doanh nghiệp nhà nước, đặc biệt
là các nông lâm trường quốc doanh. Tình trạng cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh
18
nghiệp kinh doanh và chế biến nông sản không thể kiểm soát nếu thiếu vai trò điều phối của
các hiệp hội ngành hàng nông sản mạnh.
Ổn định xã hội và xóa đói giảm nghèo nông thôn không thể duy trì nếu chỉ dựa trên sản
xuất nông nghiệp thu nhập thấp trong khi bất bình đẳng giữa các nhóm thu nhập, giữa nông
thôn – thành thị, giữa các vùng gia tăng. Chất lượng sống và tính gắn kết của xã hội nông thôn
khó có thể được cải thiện nếu tiếp tục phát triển nông thôn thiếu quy hoạch, thiếu gắn kết
giữa nông nghiệp với công nghiệp, nông thôn với đô thị và tình trạng di cư tự phát tiếp tục
tăng. Xung đột xã hội nông thôn khó có thể được giải quyết triệt để nếu chỉ dựa trên bộ máy
quản lý địa phương mỏng và yếu mà không phát huy vai trò quản lý tự chủ, tính sáng tạo của
các cộng đồng nông thôn.
Tài nguyên thiên nhiên sẽ không thể bền vững nếu tiếp tục mô hình tăng trưởng nông
nghiệp chạy theo số lượng thông qua tăng diện tích và tăng đầu vào hóa chất, hàm lượng đổi
mới công nghệ và thể chế thấp, thu nhập nông dân thấp, vai trò quản lý của cộng đồng không
được phát huy. Khả năng ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu không được cải thiện nếu
hạ tầng nông thôn yếu kém, phương thức canh tác lạc hậu, chuyển đổi cơ cấu kinh tế chậm,
chất lượng quản lý nhà nước và vai trò của cộng đồng không được phát huy.
Những yếu kém mâu thuẫn với tiềm năng to lớn của sản xuất nông nghiệp và năng
lực sáng tạo của người nông dân Việt Nam. Nông nghiệp và nông dân Việt Nam luôn là lực
lượng đi đầu trong cách mạng, đổi mới và là động lực quan trọng của quá trình phát triển kinh
tế thời gian qua. Trong mỗi giai đoạn khó khăn của nền kinh tế đây chính là phao cứu sinh
bảo vệ cho đất nước. Nhu cầu to lớn của thị trường thế giới hiện nay đang mở ra triển vọng
hết sức thuận lợi cho những nước có lợi thế về mặt nông nghiệp như Việt Nam. Để giải
quyết mâu thuẫn này, đã đến lúc phải tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo mô hình tăng trưởng
mới.
Ngành nông nghiệp đã xây dựng Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng
nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và phát triển bền vững”. Đề án này đã được Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Chính phủ phê duyệt theo Quyết định 899 QD
Ttg ngày 10/6/2013. Đề án xuất phát từ yêu cầu khách quan và nội tại của ngành nông nghiệp,
đề ra các nội dung tái cơ cấu về mô hình tăng trưởng nông nghiệp, song song với tái cấu trúc
sản xuất, tổ chức chuỗi cung ứng theo cơ chế thị trường, dựa trên quan hệ cung cầu, sản
xuất nông nghiệp theo định hướng thị trường và kinh nghiệm thực tiễn.
Là vùng trọng điểm nông nghiệp của Việt Nam, Đồng bằng sông Cửu Long cũng
đứng trước yêu cầu cần phải tái cơ cấu kinh tế như cả nước và ngành nông nghiệp. Đồng
Tháp là một tỉnh trọng điểm nông nghiệp của ĐBSCL, nhu cầu tái cơ cấu ngành nông nghiệp
trở nên vô cùng cấp thiết. Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh Đồng Tháp sẽ cung
cấp căn cứ, định hướng lớn nhằm điều chỉnh cơ cấu ngành nông nghiệp nói riêng và cơ cấu
kinh tế toàn tỉnh theo định hướng mới đến 2030.
II. Căn cứ xây dựng đề án
Để xây dựng đề án này, nhóm nghiên cứu đã dựa vào các chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước như Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI về Chiến lược phát triển kinh
19
tế xã hội 20112020; Nghị quyết số 10/NQCP ngày 24 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ ban
hành Chương trình hành động triển khai thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội
20112020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 20112015; Quyết định số
339/ QĐTTg (ngày 19/2/2013) về phê duyệt Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với
chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh
tranh giai đoạn 20132020; Quyết định 889/QĐTtg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng gia tăng giá trị và phát triển
bền vững; Thông báo số 2867/TBBNNVP về kết luận của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tại buổi làm việc với Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp, giao cho Viện
Chính sách và Chiến lược PTNNNT giúp tỉnh Đồng Tháp xây dựng đề án chuyển dịch cơ
cấu, tái cơ cấu trong ngành nông nghiệp.
Trên cơ sở các văn bản và chỉ đạo trên, ngày 05/10/2012, Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Tháp đã làm việc và đề nghị Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp Nông
thôn nghiên cứu xây dựng Đề án tái cơ cấu nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Đồng
Tháp. Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp đã đề nghị Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT
hoàn thiện đề cương để tỉnh phê duyệt và xin chủ trương chính thức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn. Sáng kiến nêu trên đã nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ của các cấp lãnh
đạo Đảng và Nhà nước. Trong chuyến thăm Đồng Tháp ngày 2425/11, Tổng Bí thư Nguyễn
Phú Trọng đã chỉ đạo Đồng Tháp tích cực tìm tòi, sáng tạo mô hình phát triển nông nghiệp,
nông thôn mới, khai thác tối đa tiềm năng, thế mạnh nông nghiệp của tỉnh, và triển khai xây
dựng Đề án tái cấu trúc ngành nông nghiệp tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
III. Mục tiêu của đề án
Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng thể của Đề án là xác định những luận cứ khoa học và thực tiễn để đề
xuất mô hình tăng trưởng nông nghiệp tạo ra tăng trưởng cao, hiệu quả và bền vững cho
ngành nông nghiệp và giúp tỉnh định hướng phân bổ lại lực lượng lao động nông thôn nhằm
tạo đủ việc làm, hiệu quả và vững bền cho tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và hướng tới tầm
nhìn 2030.
Mục tiêu cụ thể
Vận dụng tinh thần Đề án tổng thể tái cơ cấu toàn nền kinh tế gắn với chuyển đổi
mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh
giai đoạn 20132020 (Quyết định số 339/QĐTTg ngày 19/2/2013) và Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng gia tăng giá trị và phát triển bền vững (Quyết định
899/QĐTTg ngày 20/6/2013).
Đánh giá thực trạng tăng trưởng của nông nghiệp và lao động nông thôn trong phát
triển kinh tế xã hội tỉnh Đồng Tháp nhằm tìm ra các lợi thế tiềm năng, điểm nghẽn,
nút thắt, cơ hội, thách thức trong tăng trưởng nông nghiệp và phân bổ lực lượng lao
động nông thôn tỉnh Đồng Tháp;
20
Đề xuất định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phân bổ lại lực lượng lao động
nông thôn tỉnh Đồng Tháp đến 2020 và tầm nhìn 2030.
IV. Yêu cầu của đề án
Tiếp thu định hướng của Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô
hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn
2013 – 2020 của cả nước và Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng tăng giá trị gia
tăng và phát triển bền vững của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tham khảo các chủ trương, định hướng chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn
2011 2020, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn đến năm 2020,
các chủ trương của tỉnh Đảng bộ, HĐND tỉnh như:
Quyết định số 470/QĐTTg ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đồng Tháp đến
năm 2020;
Nghị quyết số 06/2010/NQHĐND ngày 29 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh Đồng
Tháp về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đồng Tháp 5 năm giai đoạn 2011 –
2015;
Quyết định số 263/2009/QĐUBND.HC ngày 12 tháng 3 năm 2009 của UBND tỉnh
Đồng Tháp về việc quy hoạch nông nghiệp phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp đến
năm 2020;
Quyết định 529/QĐUBND.HC ngày 31 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Đồng Tháp
về quy hoạch vùng nuôi cá tra của tỉnh đến năm 2020 (trước đó là quyết định số
262/QÐUBND.HC ngày 12 tháng 03 năm 2009 về việc phê duyệt quy hoạch vùng phát
triển cá tra tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020);
Quyết định số 2299/QÐUBND.HC , ngày 30 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh
Đồng Tháp về việc phê duyệt đề án phát triển hoa, cây kiểng, cá cảnh tỉnh Đồng Tháp
đến năm 2020.
Quyết định số 948/QĐUBND.HC ngày 29 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Đồng
Tháp về việc phê duyệt quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020.
Các quyết định phê duyệt quy hoạch Công nghiệp – Thương Mại – Cơ sợ hạ tầng
giao thông đến năm 2020 của UBND tỉnh Đồng Tháp và các văn bản chính sách quan
trọng khác.
Dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn thông qua rà soát, rút kinh nghiệm những kết quả
nghiên cứu đã có, các sáng kiến, mô hình thực tiễn thành công trong và ngoài tỉnh.
Đề án được hoàn thiện trên cơ sở tập hợp những đóng góp ý kiến tư vấn của các cơ
quan quản lý, các cơ quan nghiên cứu, các tổ chức kinh tế xã hội, các tổ chức đầu tư và các
chuyên gia có uy tín trong và ngoài tỉnh.
21
Đề án đặt sự phát triển ngành nông nghiệp Đồng Tháp trong mối liên kết với ngành
nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long; trong mối liên kết nội vùng Tây Nam Bộ
và liên vùng Tây Nam Bộ Đông Nam Bộ. Đề án cũng đặt sự phát triển của ngành nông
nghiệp trong sự phát triển kinh tế xã hội chung của tỉnh Đồng Tháp.
V. Đối tượng và phạm vi của đề án
Đối tượng nghiên cứu chính của Đề án là các tác nhân tham gia quá trình sản xuất kinh
doanh nông nghiệp (nông dân, doanh nghiệp, cán bộ, tư thương, nhà khoa học, HTX, tổ nhóm
nông dân, chính quyền địa phương, đoàn thể, ngân hàng v.v.), một số ngành hàng nông nghiệp
chính (ngành hàng chiến lược cấp quốc gia la lua va ca tra, ngành hàng chi
̀ ́ ̀ ́
ến lược cấp vùng
và đặc sản địa phương tâp trung vao nganh hang vit, xoai, va hoa kiêng) trong m
̣
̀
̀
̀
̣
̀ ̀
̉
ối quan hệ
chặt chẽ với các yếu tố tự nhiên, kinh tế, kỹ thuật, thị trường, tổ chức sản xuất, môi trường
và thể chế chính sách liên quan của ngành nông nghiệp và lao động nông thôn tỉnh Đồng Tháp.
Đề án đưa ra gợi ý về mô hình tăng trưởng mới cho ngành nông nghiệp và định hướng
bố trí, sắp xếp lại lực lượng lao động nông thôn của tỉnh Đồng Tháp. Đê an nay không ph
̀́ ̀
ải là
nghiên cứu chi tiết như qui hoạch, hay kế hoạch phát triển của ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn. Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp là môt đ
̣ ề án khung, đề
án mở, va se liên t
̀ ̃
ục được cập nhật sau từng giai đoạn. C ác vấn đề chi tiết trong tái cơ cấu
nông nghiệp sẽ có kế hoạch, đề án chi tiết thực hiện trong từng giai đoạn.
VI. Phương phap phân tich
́
́
Phân tích lợi thế so sánh va kha năng canh tranh
̀
̉
̣
Phân tích lợi thế so sánh va kha năng canh tranh có t
̀ ̉
̣
ừ các nguồn lực sẵn có như đất đai,
tài nguyên, khoáng sản, lao động và nguồn vốn. Kha năng c
̉
ạnh tranh được hình thành từ chính
sách đầu tư của chính phủ, địa phương và doanh nghiệp thông qua chiến lược, cơ cấu và mức
độ cạnh tranh nội bộ ngành. Phương pháp này được sử dụng để xác định định hướng phát
triển nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp trong tương quan so sánh với các tỉnh khác trong vùng
Đồng bằng Sông Cửu Long.
Phương pháp phân tích lợi thế so sanh
́ bằng Hệ số chi phí nguồn lực trong nước
(Domestic Resource Cost – DRC) sẽ được áp dụng để đánh giá lợi thế của một số ngành hàng
nông nghiệp chính của Đồng Tháp như lua, ca tra. Chi phí ngu
́
́
ồn lực trong nước (DRC) dùng
để đo khả năng cạnh tranh của sản phẩm trong trường hợp không có những sai lệch về giá cả
do những can thiệp về chính sách. Hệ số chi phí nguồn lực trong nước DRC là tỷ số giữa chi
phí nguồn lực trong nuớc cùng các đầu vào không thể trao đổi được với thị truờng quốc tế
(tính theo giá xã hội) để sản xuất sản phẩm và ngoại tệ thu được hoặc tiết kiệm được khi
sản xuất sản phẩm này thay thế nhập khẩu. Nghĩa là tính chi phí sản xuất theo giá trị của các
22
đầu vào trung gian ở mức giá thế giới và các nhân tố sản xuất theo chi phí cơ hội. Chi phí cơ
hội của một nhân tố sản xuất được định nghĩa là thu nhập của nhân tố đó khi tham gia vào
một hoạt động sản xuất thay thế khác gần nhất.
Công thức DRC được tính như sau:
Trong đó:
aj: Khối luợng đầu vào j trong nước dùng SX sản phẩm, gồm nguồn lực trong nước
(đất đai, lao động, tiền vốn) và lượng các yếu tố được SX trong nuớc (không phải nhập
khẩu, kể cả của nông hộ SX) dùng dể SX sản phẩm;
Sj: Giá xã hội của đầu vào j trong nước dùng để SX sản phẩm;
P: Giá đơn vị sản phẩm đầu ra xuất khẩu (giá FOB) quy ra đồng nội tệ;
bj: Khối lượng đầu vào j nhập khẩu để SX sản phẩm;
Pj: Giá nhập khẩu đầu vào j (giá CIF) quy đổi ra đồng nội tệ.
DRC được hiểu như là “tỷ lệ tự trao đổi” của nguồn lực trong nước dùng để sản xuất
sản phẩm xuất khẩu lấy ngoại tệ. Nó phản ánh chi phí thật sự mà xã hội phải trả trong việc
sản xuất ra một đơn vị hàng hóa nào đó. Nếu DRC <1 có nghĩa ta cần một lượng tài nguyên
trong nước <1 để tạo ra 1 đơn vị giá trị gia tăng theo giá quốc tế. Hệ số DRC càng cao thì
ngành hàng đó càng cần nhiều tài nguyên để sản xuất ra 1 đơn vị giá trị gia tăng, và do đó,
càng không có lợi và không có tính cạnh tranh.
Phương pháp phân tích chuỗi giá trị
Một chuỗi giá trị được định nghĩa là toàn bộ các hoạt động cần thiết để có một sản
phẩm hoặc dịch vụ từ khâu khái niệm cho đến khâu xử lý rác thải sau khi sử dụng, thông qua
giai đoạn trung gian bao gồm chế biến, sản xuất và giao hàng cho người tiêu dùng cuối cùng.
Tiếp cận chuỗi giá trị tập trung vào sự tương tác của các tác nhân song hành cùng từng bước
của hệ thống sản xuất (từ nhà sản xuất thô cho đến người tiêu dùng) cũng như các mối liên
kết trong mỗi nhóm các tác nhân. Phương pháp tiếp cận này, xem xét mối quan hệ buôn bán
như là một phần của các mạng lưới các nhà sản xuất, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, nhà chế
biến và các nhà bán lẻ. Trong mạng lưới này, kiến thức và các mối quan hệ buôn bán được
phát triển để kết nối đến thị trường và các nhà cung cấp. Sự thành công của các bên liên quan
23
trong việc gia tăng giá trị sản xuất của họ nằm ở khả năng của họ có thể tham gia vào các
mạng lưới này.
Phân tích chuỗi giá trị (value chain analysis) được sử dụng trong các nghiên cứu để nâng
tính cạnh tranh của các ngành hàng, nhất là các ngành hàng nông sản, để giúp nông hộ qui mô
nhỏ có khả năng nâng cao thu nhập và tiếp cận thị trường. Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng
áp dụng trong nghiên cứu này gồm:
Vẽ chuỗi giá trị
Phân tích kinh tế (chi phí – lợi nhuận) của các tác nhân trong chuỗi
Phân tích quản trị chuỗi
Phân tích khả năng nâng cấp chuỗi giá trị
a) Phân tích kinh tế chuỗi giá trị:
Phân tích kinh tế chuỗi giá trị là nhằm mục đích xác định giá trị gia tăng tại từng khâu
trong chuỗi, chi phí sản xuất và thu nhập của các tác nhân. Qua đó, xác định được yếu tố
quyết định chi phí tại từng khâu trong chuỗi và các yếu tố quyết định giá trị gia tăng, nhằm
mục đích đưa ra các giải pháp tác động tới từng khâu, từng tác nhân phù hợp để giảm thiểu
chi phí và nâng cao giá trị gia tăng cho chuỗi giá trị.
b) Phân tích quản trị chuỗi
Chuỗi giá trị chứa đựng sự tương tác giữa các mắt xích, vì vậy quản trị chuỗi là một
yếu tố quan trọng cần được phân tích. Quản trị chuỗi là sự đảm bảo tương tác giữa các chủ
thể/doanh nghiệp dọc theo chuỗi một cách có tổ chức chứ không phải là ngẫu nhiên. Quản trị
chuỗi liên quan đến việc đặt ra các tiêu chuẩn liên quan đến sản phẩm, quy trình, hoạt động
của các chủ thể trong chuỗi. Sự chênh lệch về quyền lực là trung tâm của vần đề quản trị
chuỗi. Thông thường trong mỗi chuỗi, có những chủ thể chính có quyền lực hơn và đặt ra các
tiêu chuẩn, quy tắc và có thể quyết định các chủ thể khác có được tham gia vào chuỗi hay
không, tham gia vào mắt xích nào, và đến mức độ nào.
c) Xây dựng chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị
Sau khi phân tích kinh tế chuỗi và quản trị chuỗi, nhóm nghiên cứu sẽ xây dựng chiến
lược nâng cấp cho chuỗi giá trị. Một số chiến lược nâng cấp chuỗi có thể được quan tâm và
phân tích để đưa ra giải pháp như:
Chiến lược nâng cấp chất lượng sản phẩm,
Chiến lược giảm chi phí sản xuất,
24
Chiến lược xâm nhập thị trường,
Chiến lược tái phân phối
Phương pháp phân tích SWOT
Phân tích SWOT được áp dụng để xác định được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức và lợi thế của một số ngành hàng chiến lược của tỉnh Đồng Tháp.
25