UBND XÃ LƯƠNG HẠ
BAN QLDA 135
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập Tự do Hạnh phúc
Số: /DA BQL
Lương Hạ, ngày 26 tháng 06 năm 2016
DỰ ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NĂM 2016
Phần thứ nhất
1.Mục tiêu
Giúp người dân nâng cao nhận thức những kiến thức hiểu biết cần thiết
về phát triển kinh tế đạt hiệu quả cao hơn
Để từng bước giúp cho các hộ nghèo được tiếp cận với giống lợn lai nuôi
chóng lớn, chất lượng thịt ngon, thay thế dần giống lợn địa phương chậm lớn,
hiệu quả kinh tế thấp. Góp phần tăng sản lượng thịt, cải thiện đời sống, xuất
bán ra thị trường nhanh, tăng thu nhập cho hộ nghèo. Từ 200.000đồng/hộ/ tháng,
trước khi thực hiện dự án lên 498.000đồng/hộ/tháng và có 5/12 hộ thoát nghèo
khi dự án kết thúc.
Phần thứ hai
NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
Hô tr
̃ ợ giống vật nuôi
I. Hỗ trợ giống lợn lai YorkShire ( lợn thịt )
2. Đối tượng, điều kiện các hộ dân tham gia
Đối tượng: Là hộ nghèo
Điều kiện hộ tham gia dự án :
+ Tự nguyện làm đơn tham gia dự án
+ Hộ chăn nuôi phải có chuồng trại, có lao động
+ Cam kết thực hiện đúng qui trình kỹ thuật chăn nuôi lợn
3. Qui mô:
+ Qui mô : Số hộ : 22 hộ ( Mỗi hộ 1 con, 10 kg/con )
+ Địa điểm : Thực hiện tại thôn Khuổi nằn 2
4. Thời gian thực hiện : 04 tháng, kể từ ngày cấp phát con giống
Nội dung hỗ trợ :
* Hỗ trợ giống lợn cho các hộ tham gia : 01 con/hộ
Giống lợn lai YorkShỉre ( lợn thịt ) : 22 con
+ Giống lợn lai YorkShire : Chọn con có đặc điểm ngoại hình đặc trưng
của giống, nhanh nhẹn,mắt sáng, ham hoạt động phàm ăn, thân thẳng và chắc,
không có dị ở miệng và mũi, da hồng hào không có nếp nhăn, lông thưa và
bóng mượt, chon con 10 kg và được tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin khi
tách đàn 7 – 10 ngày, có giấy kiểm dịch nơi sản xuất.
Địa chỉ : xã Bình Lãng, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
Hỗ trợ cám đậm đặc : S 50
Địa chỉ :
Công ty cỏ phần dinh dưỡng Nông nghiệp quốc tế
Chi nhánh Hà Nam Lô A, KCN Đồng Văn, Duy Tiên, Hà Nam
Thức ăn cám đậm đặc S 50 đảm bảo chất lượng, đúng chủng loại không
bị vón cục, không bị nấm mốc,trong thời hạn sử dụng, bao bì không bị rách,
nhãn mác rõ ràng, đúng tiêu chuẩn của nhà nước qui định.
* Thành phần nguyên liệu :
Bột đậu nành cao đạm, bột cá cao cấp, bột thịt, bột huyết, dầu cá, Di
canxiphotphate,L Lysine, DLMet, L Threo, Premix Vitamin, Premix khoáng.
* Thành phần dinh dưỡng :
Độ ảm tối đa : 13,0%
Đạm tối thiểu : 40%
Ca : 2 6%
Muối 1 6%
P tổng số : 0,5 5%
Xơ tối đa : 8%
Lysine tối thiểu : 2,5%
Methionnine + Systine tối thiểu 0,9%
Chlotetracyline tối đa 50 mg/kg
Năng lượng trao dổi tối thiểu 2.600 Kcal/kg
Không sử dụng dược liệu, hormon và kháng hormon
5. Qui trình áp dụng : Kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng từ khi bắt đầu
đến xuất bán.
Thức ăn đậm đặc phải đảm bảo chất lượng, đúng tiêu chuẩn nhà nước
qui định.
Nguồn thức ăn ; Cám gạo, ngô, sắn không bị mốc, thức ăn xanh phải
tươi sống.
Cho lợn ăn đầy đủ số lượng theo trọng lượng cơ thể đảm bảo tiêu
chuẩn đúng khẩu phần ăn hằng ngày.
Thức ăn tinh bột : cám gạo, ngô, sắn chiếm > 70%
Rau xanh chiếm từ 15 – 20%.
Công thức phối trộn thức ăn : Tính cho 01 con
Giai đoạn 1 :
Lượng thức ăn cần thiết cho một ngày : cám ngô : 0,5 kg, cám gạo
0,1kg, cám đậm đặc 0,2 kg
Lượng thức ăn tính cho 01 tháng : Cám ngô 15 kg, cám gạo 3 kg, cám
đậm đặc 6 kg, rau xanh cho ăn khoảng 15 18 kg
Giai đoại 2 :
Lượng thức ăn cần thiết cho 01 ngày : Cám ngô 0,6 kg, cám gạo 0,15
kg, cám đậm đặc 0,4 kg
Lượng thức ăn tính cho 01 tháng : Cám ngô 18 kg, cám gạo 4,5 kg,
cám đậm đặc 12 kg, rau xanh cho ăn khoảng 20 25 kg
Giai đoạn 3 :
Lượng thức ăn tính cho 01 ngày : Cám ngô 0,7 kg, cám gạo 0,2 kg,
cám đậm đặc 0,4 kg.
Lượng thức ăn tính cho 01 tháng : Cám ngô 21 kg, cám gạo 5,4 kg,
cám đậm đặc 12 kg, rau xanh cho ăn khoảng 27 kg
Giai đoạn 4 :
Lượng thức ăn tính cho 01 ngày : Cám ngô 0,8 kg,cám gạo 0,3 kg,
cám đậm đặc 0,3 kg
Lượng thức ăn tính cho 01 tháng : Cám ngô 24 kg, cám gạo 9,0 kg,
cám đậm đặc 9,0 kg, rau xanh cho ăn khoảng 35 kg
* Tổng lượng thức ăn từ giai đoạn 1 đến khi xuất bán là : 235,9 kg.
Trong đó :
+ Cám ngô : 78 kg
+ Cám gạo : 21,9 kg
+ Cám đậm đặc : 39 kg
+ Rau xanh : 97 kg
Chăm sóc :
+ Chuẩn bị trước khi nuôi : Phải vệ sinh chuồng trại sạch sẽ bằng vôi
bột hoặc nước vôi pha loãng quét thành và nền chuồng, tiêm phòng vắc
xin đầy đủ
+ Trong quá trình nuôi : Thường xuyên vệ sinh chuồng, tắm rửa cho lợn
hằng ngày, chú ý tẩy giun cho lợn định kỳ.
6. Hiệu quả kinh tế, xã hội :
* Hiệu quả kinh tế :
Nuôi lợn lai rút ngắn được thời gian, tăng trọng nhanh, chất lượng thịt
ngon, sản lượng cao gấp đôi so với lợn địa phương.
Thu : Sau 4 tháng nuôi trọng lượng đạt : 75 kg/con
75 kg/con x 45.000đ/kg = 3.375.000 đồng/con
Chi :
+ Giống lợn : 10 kg/con x 150.000 đồng/kg = 1.500.000 đồng
+ Ngô : 78 kg x 6.000 đ/kg = 468.000 đồng
+ Cám gạo : 21,9 kg x 5.000 đồng/kg = 109.000 đồng
+ Cám đậm đặc :39 kg x 17.000 đồng/kg = 663.000 đồng
+ Thuốc thú y : = 50.000 đồng
+ Rau xanh : 97 kg
Tổng cộng : 2.790.000 đồng
Tổng thu – chi :3.375.000 đồng –2.790.000 đồng = 585.000 đồng
Lãi 1 con : đồng = 585.000 đồng/hộ/4 tháng
* Xã hội :
Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, giúp các hộ nghèo có
cơ hội tiếp cận khoa học kỹ thuật, áp dụng vào chăn nuôi đạt hiệu quả,
tăng thu nhập cho hộ gia đình, mức sống người dân ngày càng được cải
thiện. Góp phần xoá đói giảm nghèo trên toàn xã.
7. Kinh phí thực hiện : 61.391.000: đồng
Chi mua giống lợn : 220 kg x 150.000 đ/kg = 33.000.000đồng
Mua cám đậm đặc : 858 kg x 17.000 đ/kg = 14.586.000 đồng
bột ngô : 1.716 kg x 6.000 đồng/kg = 10.296.000 đồng
Cám gạo : 481,8 kg x 5.000 đồng/kg = 2.409.000 đồng
Thuốc thú y : 50.000 đồng/ con x 22 = 1.100.000 đồng
Trong đó
+ Nhà nước hỗ trợ : 48.000.000 đồng
+ Dân góp : 13.391.000 đồng
8. Tổng dự toán kinh phí thực hiện :
TT Nội dung Số
hỗ trợ
hộ
Số
lượn
tham g
(kg)
gia
Đơn
giá
Thànhtiền (đ)
(đ)
Tổng
tiền
NSNN
Dân góp
I
Hỗ trợ
giống vật
nuôi
1
Giốnglợn lai 22
YorkShỉre
220
150.00
0
33.000.00
0
33.000.00
0
2
Cám đậm 22
đặc
858
17.000
14.586.00
0
14.586.00
0
3
Bột ngô
22
1.716
6.000
10.296.00
0
10.296.000
4
Cám gạo
22
481,8
5.000
2.409.000
2.409.000
5
Thuốc thú y
22
50.000
1.100.000
414.000
686.000
61.391.00
0
48.000.00
0
13.391.000
Tổng cộng :
Tổng số hộ tham gia thực hiện dự án : 22 hộ
Tổng số tiền hỗ trợ : 48.000.000 đồng
số tiền bằng chữ:(Bốn mươi tám triệu đồng)
Phần thứ ba
Tổ chức chức hiện
UBND xã xây dựng cơ chế quản lý, chỉ đạo thực hiện dự án, phân công
nhiệm vụ cụ thể như sau :
Đối với các hộ tham gia thực hiện dự án : Phải tự nguyện làm đơn ,
cam kết thưc hiện đúng các yêu cầu kỹ thuật. Trao đổi kịp thời với với cán bộ
khuyến nông những vướng mắc về kỹ thuật trong quá trình thực hiện
cấp thôn : Trưởng thôn thường xuyên đôn đốc các hộ thực hiện đúng
qui trình kỹ thuật hướng dẫn, hằng tháng báo cáo tiến độ thực hiện về ban
quản lý dự án xã.
Các ban ngành đoàn thể : Giao nhiệm cho các chi trong thôn, kiểm tra,
giám sát, đôn đốc các hộ được dự án hỗ trợ thực hiện đúng mục đích và hiệu
quả, báo cáo và thông tin kịp thời cho ban quản lý dự án xã
Đối với công chức khuyến nông : Thường xuyên kiểm tra giám sát, hướng
dẫn các hộ áp dụng kỹ thuật vào chăn nuôi đạt hiệu quả. Báo cáo định kỳ cũng
như khi kết thúc dự án về phòng Nông nghiệp và phòng Dân tộc huyện
Kế toán xã phải hoàn thành các thủ tục thanh quyết toán đúng tiến độ,
đúng thời gian qui định.
UBND xã giám sát quá trình thực hiện, chỉ đạo các thành viên hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao. Giải quyết kịp thời những khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực hiện dự án.
Nơi nhận:
T.M UỶ BAN NHÂN XÃ
Đảng ủyHĐNDUBND
CHỦ TỊCH
Phòng Nông nghiệp&PTNT huyện TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Phòng Dân tộc huyện
Phòng TCKH huyện
Kho bạc NN huyện
Kế toán NS xã
Khuyến nông xã
Lưu
Lý Doanh Hằng