BÀI BÁO CÁO NHÓM
MÔN HIỆU NĂNG MẠNG
Thành viên nhóm:
Dương Quang Phú
Đỗ Thành Long
Nguyễn Anh Đức
BÀI 1
Xây dựng mô hình mạng gồm 4 node và sau đó tăng them 2 node
Gồm giao thức FTP, TCP, UDP, CBR tại những node gửi
Còn TCPSink, Null ở node nhận
Mục tiêu của bài toán :
Nhằm khảo sát quá trình vận chuyển các gói tin trong mô hình mạng mô phỏng trên phần
mềm NS2 vào so sánh quá trình lost và drop của các packet tại node sử dụng hàng đợi. Và
để khảo sát xem có đúng trên lý bao nhiêu phần trăm.
Ta thay giao thức TCP bằng những giao thức khác như TCP/Reno, TCP/Vegas,
TCP/Sack1, TCP/Fack để nhằm xác thực lại có đúng như trên lý thuyết đã nói và để thấy
và hiểu rỏ hơn trên mô hinh mạng demo.
TOPOLOGY MẠNG ĐƠN GIẢN VÀ KỊCH BẢN MÔ PHỎNG
HÌNH 1: SƠ ĐỒ THIẾT KẾ MẠNG ĐƠN GIẢN
Node 1 :
• FTP : bắt đầu tại thời điểm 1s và kết thúc tại thời điểm 4s
• TCP: tạo packet max là 1kbyte
Node 2:
• CBR: bắt đầu tại thời điểm 0.1s và kết thúc tại thời điểm 4.5s
• UDP: tạo packet max là 1kbyte
Node 3:
• TCPSInk: nhận và gửi packet từ n1(qua TCP)
• Null: nhận packet từ n2(qua UDP)
Node 4: nối n1, n2 với n3
Bandwidth:
• Từ n1 n4 là 2 Mbps
• Từ n2 n4 là 2 Mbps
• Từ n4 n3 là 1,7 Mbps
Delay:
• Từ n1 n4 là 10 s
• Từ n2n4 là 10 s
• Từ n4 n3 là 20s
Queue: drop tail
• Drop tail 14 maximum queue size 20
• Drop tail 24 maximum queue size 20
• Drop tail 43 maximum queue size 20
HÌNH 2: QUÁ TRÌNH CHẠY VÀ QUEUE CỦA MẠNG
Đầu tiên lúc 0.1s ở n1 bắt đầu gửi packet qua n3 và đến n2 .Tới giây thứ 1 ở n0 bắt đầu
gửi packet qua n3. Tới giây thứ 1.1 xuất hiện queue tại n3.
HÌNH 3: QUÁ TRÌNH DROP TAIL CỦA MẠNG
Đến giây thứ 1.41 thì xuất hiện drop tail tại n3 và số packet ở n1 gửi đi bị drop nhiều hơn
so với packet ở n1 gửi đi và n2 gửi về.
HÌNH 4: THÔNG LƯỢNG CỦA GÓI TIN TẠI NODE HIỆN TẠI
HÌNH 5: BIỂU ĐỒ THỜI GIAN MÔ PHỎNG SỰ KIỆN GỬI ĐI SỰ TRÌ HOÃN GIỬA
HAI QUÁ TRÌNH
HÌNH 6: MÔ PHỎNG THÔNG TIN
Tổng số packet gửi: 2427
Tổng số node: 4 node
Số packet bị rơi: 138
Số bytes gởi: 584200bytes
Packet rơi tại node: 3
Trường hợp ta them 2 node nữa vào mô hình mạng để so sánh quá trình drop lost và hiệu
năng mạng trong 2 trường hợp này
HÌNH 1: SƠ ĐỒ THIẾT KẾ MẠNG ĐƠN GIẢN
Node 1 :
• FTP : bắt đầu tại thời điểm 1s và kết thúc tại thời điểm 4s
• TCP: tạo packet max là 1kbyte
Node 2:
• FTP : bắt đầu tại thời điểm 0.5s và kết thúc tại thời điểm 4s
• TCP: tạo packet max là 1kbyte
Node 3:
• CRB : bắt đầu tại thời điểm 0.3s và kết thúc tại thời điểm 4s
• UDP: tạo packet max là 1kbyte
Node 4:
• CRB : bắt đầu tại thời điểm 0.1s và kết thúc tại thời điểm 4s
• UDP: tạo packet max là 1kbyte
Node 5: nối node 1,2,3,4 với 6.
Node 6:
• TCPSInk: nhận và gửi packet từ n1,n2(qua TCP)
• Null: nhận packet từ n3,n4(qua UDP)
Bandwidth:
• Từ n1 n5 là 2 Mbps
• Từ n2 n5 là 2 Mbps
• Từ n3 n5 là 2 Mbps
• Từ n4 n5 là 2 Mbps
• Từ n6 n5 là 3 Mbps
Delay:
• Từ n1 n5 là 10 s
• Từ n2n5 là 10 s
• Từ n3 n5 là 10s
• Từ n4 n5 là 10s
• Từ n5 n6 là 20s
Queue: drop tail
• Drop tail 15 maximum queue size 20
• Drop tail 25 maximum queue size 20
• Drop tail 35 maximum queue size 20
• Drop tail 45 maximum queue size 20
• Drop tail 65 maximum queue size 20
HÌNH 2: QUÁ TRÌNH DROP CỦA MẠNG