Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Giáo án dạy chuyên đề Ngữ văn 9.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.13 KB, 72 trang )

Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
Ngày dạy:
Chuyên đề 1:

- Năm học 2015- 2016

VĂN BẢN NHẬT DỤNG
A/ HỆ THỐNG KIẾN THỨC:
I/ Khái niệm
1. Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm để chỉ thể loại, hoặc chỉ kiểu văn bản.
Nói đến “văn bản nhật dụng” trước hết là nói đến tính chất của nội dung văn bản đó.
Đó là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của
con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: thiên nhiên, môi trường, năng
lượng, dân số, quyền trẻ em, ma tuý,… Văn bản nhật dụng có thể dung tất cả các thể
loại cũng như các kiểu văn bản.
2. Chương trình Ngữ văn 8 có 3 văn bản nhật dụng đã học:
_ Văn bản “Thông tin về Ngày Trái đất năm 2000” -> Vấn đề: môi trường.
_ Văn bản “Ôn dịch, thuốc lá” -> Vấn đề: tệ nạn xã hội.
_ Văn bản “Bài toán dân số” -> Vấn đề: dân số và kế hoạch hoá gia đình.
3. Từ văn bản “Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000”, ta nhận thức được hiểm hoạ
của việc dùng bao bì ni lông:
_ Dùng bao bì ni lông bừa bãi góp phần làm ô nhiễm môi trường, phát sinh nhiều
bệnh hiểm nghèo có thể làm chết người.
_ Dùng bao bì ni lông bừa bãi làm cho thế giới mát an toàn hơn và rất có hại cho sức
khoẻ con người.
4. ý nghĩa nhan đề “Ôn dịch, thuốc lá”:
_ “ Ôn dịch”: Chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm, lây lan rộng làm chết người hàng
loạt trong một thời gian nhất định.
_ “Ôn dịch, thuốc lá” có 2 nghĩa:
+ Chỉ dịch thuốc lá.
+ Bày tỏ thái độ nguyền rủa tẩy chay dịch bệnh này.


5. Sau khi học xong văn bản “Ôn dịch, thuốc lá”, ta nhận thấy những tác hại do
thuốc lá mang lại:
_ Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con người; là nguyên nhân của nhiều dịch bệnh và
nhièu cái chết khác.
_ Huỷ hoại đạo đức lối sống.
6. Văn bản “Bài toán dân số” giúp ta nhận thức rõ về vấn đề dân số và kế hoạch hóa
gia đình:
+ Sự gia tăng dân số là một thực trạng đáng lo ngại của thế giới và là nguyên nhân cơ
bản dẫn đến cuộc sống đói nghèo, lạc hậu.
+ Hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi sống còn của nhân loại và là trách nhiệm không
chỉ của toàn xã hội mà còn là của mỗi gia đình, mỗi cá nhân.
_ Con đường tốt nhất để hạn chế gia tăng dân số là:
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương

1


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
- Năm học 2015- 2016
+ Đẩy mạnh giáo dục, tuyên truyền về vấn đề dân số để mọi người nhận thức rõ hơn
hiểm hoạ của việc gia tăng dân số, và mối quan hệ giữa bài toán dân số và bài toán
phát triển xã hội.
+ Mỗi gia đình, mỗi cá nhân cần phải ý thức và hành động theo kế hoạch hoá gia đình
để hạn chế sinh đẻ tự nhiên
II/ Bảng hệ thống
HS lập bảng hệ thống
VĂN BẢN NHẬT DỤNG - PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà

1. Xuất xứ
Năm 1990, nhân dịp kỷ niệm 100 năm ngày sinh Bác Hồ, có nhiều bài viết về Người.
“Phong cách Hồ Chí Minh” là một phần trong bài viết Phong cách Hồ Chí Minh, cái
vĩ đại gắn với cái giản dị của tác giả Lê Anh Trà.
2. Bố cục của văn bản
Văn bản có thể chia làm 2 phần:
- Từ đầu đến “rất hiện đại”: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hóa dân tộc nhân loại.
- Phần còn lại: Những nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh.
3.T ìm hiểu văn bản
a.Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa
- Hoàn cảnh: Cuộc đời hoạt động cách mạng đầy truân chuyên.
+ Gian khổ, khó khăn.
+ Tiếp xúc văn hóa nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới.
- Động lực thúc đẩy Hồ Chí Minh tìm hiểu sâu sắc về các dân tộc và văn hóa thế giới
xuất phát từ khát vọng cứu nước.
- Đi nhiều nước, tiếp xúc với văn hóa nhiều vùng trên thế giới.
- Biết nhiều ngoại ngữ, làm nhiều nghề.
- Học tập miệt mài, sâu sắc đến mức uyên thâm.
b. Vẻ đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch Hồ Chí Minh
Chủ tịch Hồ Chí Minh có một phóng cách sống vô cùng giản dị:
- Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: chiếc nhà sàn nhỏ vừa là nơi tiếp khách, vừa là nơi làm
việc, đồng thời cũng là nơi ngủ.
- Trang phục giản dị: bộ quần áo bà ba, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp…
- Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, cà muối, cháo hoa…
Biểu hiện của đời sống thanh cao:
- Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong nghèo khó.
- Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn đời.
- Đây là cách sống có văn hóa, thể hiện 1 quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp gắn liền với sự
giản dị, tự nhiên.
Viết về cách sống của Bác, tác giả liên tưởng đến các vị hiền triết ngày xưa:

- Nguyễn Trãi: Bậc thầy khai quốc công thần, ở ẩn.
- Nguyễn Bỉnh Khiêm: làm quan, ở ẩn.
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương

2


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
- Năm học 2015- 2016
c. Những biện pháp nghệ thuật trong văn bản làm nổi bật vẻ đẹp trong cách sống
của Hồ Chí Minh
- Kết hợp giữa kể và bình luận. Đan xen những lời kể là những lời bình luận rất tự
nhiên: “Có thể nói ít vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế
giới, văn hóa thế giới sâu sắc như chủ tịch Hồ Chí Minh”…
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ của các vị hiền triết, cách sử dụng từ Hán Việt gợi cho người đọc thấy
sự gần gũi giữa chủ tịch Hồ Chí Minh với các vị hiền triết của dân tộc.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập: vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi, am hiểu mọi nền
văn hóa nhân loại, hiệu đại mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam,…
3. Tổng kết
Về nghệ thuật:
- Kết hợp hài hòa giữa thuyết minh với lập luận.
- Chọn lọc chi tiết giữa thuyết minh với lập luận.
- Ngôn từ sử dụng chuẩn mực.
Về nội dung:
- Vẻ đẹp trong phẩm chất Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn
hóa dân tộc với tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Kết hợp giữa vĩ đại và bình dị.

- Kết hợp giữa truyền thống và hiện đại.
________________________________________________________Ngày dạy:
Chuyên đề 2:

SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu bài học:
-Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức về văn bản thuyết minh.
-Cách làm bài văn thuyết minh ở các dạng bài cụ thể.
-Rèn luyện kỹ năng làm văn thuyết minh.

B.Nội dung kiến thức
1. Khái niệm văn thuyết minh.
Văn thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm
cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,... của các hiện tượng và sự vật
trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
2. Mục đích của văn bản thuyết minh.
Đem lại cho con người những tri thức chính xác, khách quan về sự vật, hiện tượng
để có thái độ, hành động đúng đắn.
3. Tính chất của văn bản thuyết minh.
Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích.
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương

3


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
- Năm học 2015- 2016

4. Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh.
Có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ, sinh động.
5. Các buớc làm bài văn thuyết minh.
_ Xác định đối tượng thuyết minh.
_ Tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh bằng cách quan sát trực tiếp hoặc tìm hiểu qua
sách báo, vô tuyến truyền hình hay các phương tiện thông tin đại chúng khác.
_ Xác định rõ phạm vi, tri thức khách quan, khoa học về đối tượng cần đ ược thuyết
minh đó.
_ Lựa chọn ph ương pháp thuyết minh.
_ Tìm bố cục thích hợp cho bài thuyết minh.
6. Các phương pháp thuyết minh:
_ Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích:
Là ph ương pháp chỉ ra bản chất của đối tượng thuyết minh, vạch ra phương pháp
lô gíc của thuộc tính sự vật bằng lời lẽ rõ ràng, chính xác, ngắn gọn. Trong ph ương
pháp nêu định nghĩa thường sử dụng từ là.
_ Ph ương pháp liệt kê:
Là ph ương pháp lần lượt chỉ ra đặc điểm, tính chất của đối tượng theo một trật tự
nào đó.
_ Ph ương pháp nêu ví dụ:
Là ph ương pháp thuyết minh sự vật bằng cách nêu dẫn chứng thực tế. Dùng cách
này ta có thể thuyết minh, giải thích rõ ràng hơn, tạo ấn t ượng cụ thể cho người đọc.
_ Phương pháp dùng số liệu:
Là phương pháp dẫn con số cụ thể để thuyết minh về đối t ượng. Bài văn thuyết
minh càng có thêm tính khoa học chính là nhờ vào phương pháp này.
_ Ph ương pháp so sánh:
Là cách đối chiếu hai hoặc hơn hai đối tượng để làm nổi bật bản chất của đối tượng
cần thuyết minh. Có thể dùng so sánh cùng loại hoặc so sánh khác loại những điểm
đến cuối cùng là nhằm để người đọc hình dung rõ hơn về đối tượng được thuyết
minh.
_ Phương pháp phân loại, phân tích:

Là cách chia đối tượng ra từng loại, từng mặt để thuyết minh.
7. Sử dung yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh
- Làm nội dung thuyết minh cụ thể hơn.
- Bài thuyết minh sinh động, lôi cuốn, hấp dẫn.
8. Các dạng văn thuyết minh.
Dạng 1:
Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
Ví dụ:
+ Giới thiệu về chiêc kính.
+ Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam.
+ Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam.
+ Thuyết minh về cái phích nớc.
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương

4


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
- Năm học 2015- 2016
+ Thuyết minh về chiếc bút bi.
Dạng 2:
Thuyết minh về một cách làm.
Ví dụ:
Giới thiệu cách làm món nộm.
Dạng 3:
Thuyết minh về một thể loại văn học.
Ví dụ:
+ Thuyết minh về thể thơ thất ngôn bát cú Đờng luật.

+ Thuyết minh về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
Dạng 4:
Thuyết minh về một tác giả văn học.
Ví dụ:
Giới thiệu về tác giả Nguyễn Trãi.
Dạng 5:
Thuyết minh về một tác phẩm.
Ví dụ:
Giới thiệu về tác phẩm “Hịch tớng sĩ” của Trần Quốc Tuấn.
Dạng 6:
Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
Ví dụ:
+ Giới thiệu về vịnh Hạ Long.
+ Giới thiệu về chùa Một Cột.
+ Giới thiệu về đền Hùng.
+ Giới thiệu về hồ Hoàn Kiếm.
+ Giới thiệu về động Phong Nha.
8. Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
Cần làm nổi bật các ý:
_ Phân loại đồ vật: có mấy kiểu, mấy loại?
_ Đặc điểm bên ngoài của đồ vật đó:
+ Hình dáng, chiều dài, chiều rộng, chiều cao,...
+ Chất liệu: nhựa, kim loại,...
_ Tác dụng của đồ vật đó.
_ Cách sử dụng đồ vật.
_ Cách bảo quản món đồ vật.
_ Tầm quan trọng của đồ vật đó trong cuộc sống và tình cảm của bản thân đối với đồ
vật.
B. Bài tập
Đề 1:

1. Mở bài:
_ Hình ảnh ngời phụ nữ Việt Nam thờng gắn với hình ảnh chiếc nón lá duyên dáng.
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương

5


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
- Năm học 2015- 2016
_ Chiếc nón lá Việt Nam gợi đến vẻ đẹp truyền thống tao nhã, kín đáo và đằm thắm,
đoan trang.
2. Thân bài:
a. Nón lá là loại nón đội đầu truyền thống của dân tộc Việt Nam, nón lá có nhiều loại
khác nhau qua từng giai đoạn lịch sử nhng nổi tiếng nhất là nón lá bài thơ của xứ
Huế.
b. Hình dáng của chiếc nón:
_ Hình chóp, rộng vành, mái dốc, có quai nón để đeo.
_ Màu trắng và rất bóng nhờ đợc quét quang dầu.
c. Nguyên liệu và cách làm nón:
_ Lá nón được phơi khô rồi được phơi tiếp vào sương đêm để bớt giòn.
_ Lá nón được gia công cho đều, đẹp, phẳng; những chiếc lá đẹp nhất được đặt ở lớp
ngoài của nón.
_ Lá nón được chằm trên một chiếc khung hình Kim Tự Tháp, mỗi chiếc nón thường
có từ 2 đến 3 lớp lá.
_ Nón chằm xong được tháo khỏi khung để làm quai đeo và phết dầu.
d. Nón lá gắn bó với đời sống lao động và có nhiều tác dụng:
_ Nón lá dùng để che mưa che nắng, ứng phó với môi trường tự nhiên.
_ Nón lá đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của con ngời, tôn thêm vẻ duyên dáng của ngời

phụ nữ trong những ngày đi làm và cả những ngày hội, ngày lễ.
_ Là vật trang điểm trong nhà, là quà tặng, là dụng cụ biểu diễn nghệ thuật.
_ Nón lá là nguồn cảm hứng của nhiều bài thơ, bản nhạc,...
_ Cùng với chiếc áo dài, nón lá là biểu tợng cho vẻ đẹp của ngời phụ nữ, cho một nét
văn hoá thanh lịch của ngời Việt Nam.
3. Kết bài:
Xã hội ngày càng phát triển, đã có nhiều loại mũ, nón mới ra đời song chiếc nón lá
vẫn giữ nguyên đợc những giá trị tốt đẹp của mình và trở thành niềm tự hào của văn
hoá dân tộc.
Đề2:
a, Giới thiệu gương mặt thể thao tuổi trẻ của VN:
- Họ tên, môi trường sống, các biểu hiện năng khiếu ...
- Quá trình học tập, rèn luyện, phấn đấu.....
- Thành tích nổi bật và ý nghĩa của nó.
b, Giới thiệu 1 tập luyện:
- Tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, dư luận chung về tập truyện.
- Giới thiệu những nét đặc sắc về nội dung, NT,... của tập truyện.
- Khẳng định những đóng góp tích cực của tập truyện.
c, Giới thiệu chiếc nón lá Việt Nam:
- Nguồn gốc, chất liệu cấu tạo, hình dáng màu sắc...
- Vai trò, tác dụng của chiếc nón lá trong đời sống, sinh hoạt của con người
Việt Nam.
d, Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam:
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương

6



Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
- Năm học 2015- 2016
- Nguồn gốc, chất liệu, kiểu dáng, màu sắc....
- Vai trò, tác dụng, giá trị thẩm mỹ... của chiếc áo dài trong đời sống, sinh hoạt
của người Việt Nam.
e, Thuyết minh về chiếc xe đạp:
- Chất liệu, cấu tạo, nguyên lý vận hành...
- Tác dụng của chiếc xe đạp đối với đời sống, sinh hoạt của con người Việt
Nam.
g, Giới thiệu về đôi dép lốp trong kháng chiến:
- Chất liệu, cấu tạo, màu sắc...
- Tác dụng của đôi dép lốp đối với con người, tính ưu việt của nó trên địa hình
rừng núi phức tạp...
b, Giới thiệu một di tích, thắng cảnh nổi tiếng:
- Vị trí địa lý, các đặc điểm nổi bật, các thần thoại hoặc truyền thuyết gắn liền
với di tích, thắng cảnh...
- Vai trò và tầm quan trọng của di tích, thắng cảnh đối với đời sống tinh thần
của người Việt Nam.
- giáo dục của di tích thắng cảnh đối với hiện tại và tương lai.
i, Thuyết minh về một vật nuôi có ích:
- Tên con vật, các đặc điểm nổi bật về hình dáng, tính nết...
- Quan hệ và vai trò của con vật đối với đời sống của con người.
k, Giới thiệu về hoa ngày tết ở Việt Nam:
- Tên loài hoa, các đặc điểm nổi bật về hình dáng, màu sắc, hương vị....
- Quy trình chăm sóc, uốn tỉa...
- Cách sử dụng, giá trị thẩm mỹ, ý nghĩa đối với ngày tết...
Đề 3:
Thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao:
Kiểu bài thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
I/ Bố cục chung.

1, Mở bài.
Giới thiệu tên danh lam thắng cảnh, ý nghĩa khái quát.
2, Thân bài.
Lần lợt giới thiệu, trình bày về đối tợng.
- Địa điểm vị trí.
- Quá trình hình thành.
- Quy mô cấu trúc, một số bộ phận tiêu biểu
- Giá trị ( văn hóa, lịch sử, kinh tế…..)
- Một số vấn đề liên quan ( tôn giáo, bảo vệ…..)
3, Kết bài:
Nêu ý nghĩa của danh lam thắng cảnh, cảm súc, suy nghĩcủa ngời viết.
Đề 2: Viết bài giới thiệu về ngôi trờng em đang học.
Kiểu bài thuyết minh kết hợp với nghị luận
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương

7


Giỏo ỏn dy thờm Ng Vn 9
- Nm hc 2015- 2016
Kiu bi ny thng thuyt minh v tỏc gi, hon cnh sỏng tỏc ca mt s tỏc
phm tiờu biu gn vi ngh lun v mt vn , mt khớa cnh ca ni dung vn bn.
II/ MT S THAM KHO:
1:
Thuyt minh v mt tỏc phm m em yờu thớch.
2:
Nc i Vit ta l ỏng vn trn y lũng t ho dõn tc. Hóy vit bi
gii thiu v tỏc gi, hon cnh ra i v lm sỏng t nhn xột trờn.

3:
Vit bi gii thiu v tỏc gi, hon cnh sỏng tỏc v ni dung vn bn
Hch tng s ca Trn Quc Tun
4:Da vo bi " Khi con tu hỳ" ca T Hu, hóy vit bi gii thiu v tỏc
gi, hon cnh sỏng tỏc tỏc phm v lm ni bt v p tõm hn ca ngi chin s
cng sn trong hon cnh lao tự.

_____________________________________
Ngy dy:
Chuyờn d 3:

CC PHNG CHM HI THOI

A/ Mục tiêu bài học:
- HS nắm chắc lí thuyết
- Vận dụng làm đợc bài tập trong SGK, Sách BT
- Sử dụng đợc trong cuộc sống
B. Ni dung kin thc
I. Lp bng ụn tp cỏc phng chõm hi thoi:
Cỏc
Khỏi nim
Vớ d
PCHT
Không có gì quí hơn độc lập
- Khi giao tip cn núi cú
ni dung; ni dung cali tự do
núi phi ỏpngnhu cu
(Các khẩu hiệu, câu nói nổi
Lng cacucgiaotip,
tiếng)

khụngthakhụng thiu.
Khi
giao
tip - n m, núi t: vu khng, t iu, ba
ngnúiiummỡnhkhụng chuyn cho ngi khỏc.
tin l ỳng hay khụng cú - n c, núi mũ: vu khng, ba t.
bng chngxỏc thc.
- Cói chy, cói ci: c tranh cói nhng khụng
Cht
cú lớ l gỡ c.
- Khua mụi mỳa mộp: khoỏc lỏc, ba hoa, phụ
trng.
- Núi di, núi chut: núi lng nhnng, linh
tinh, khụng xỏc thc.
inh L Qunh Giang

- Trng THCS Tam Dng

8


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9

- Năm học 2015- 2016
- Hứa hươu, hứa vượn: hứa để được lòng rồi
không thực hiện lời hứa,
- Khi giao tiếp, cần nói - Ông nói gà bà nói vịt: mỗi người nói một
đúng vào đề tài giao tiếp, đằng không ăn khớp nhau, không hiểu nhau.
tránh nói lạc đề.
- Khách: “ Nóng quá!”

Quan hệ
Chủ nhà: “Mất điện rồi”.
Chủ nhà hiểu đó không phải một thông báo
mà là một yêu cầu: “Làm ơn bật quạt lên!”.
Nên mới đáp: “Mất điện rồi”.
- Khi giao tiếp cần chú ý Câu tục ngữ:
nói ngắn gọn, rành mạch, + Ăn lên đọi, nói lên lời”
tránh nói mơ hồ.
Khuyên người ta nói năng phải rõ ràng,
rành mạch.
+ Dây cà ra dây muống:
Cách
Chỉ cách nói dai` dòng, rườm rà.
thức
+ Luống buống như ngậm hạt thị:
Chỉ cách nói ấp úng, không thành lời, không
rành mạch.
Lịch sự - Khi giao tiếp, cần chú ý - Dạo này mày lười lắm.
đến sự tế nhị, khiêm tốn Con dạo này không được chăm chỉ lắm!
và tôn trọng người khác.
- Trong kho tàng tục ngữ ca dao VN có nhiều
câu khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong
cuộc sống và khuyên người ta nên dùng
những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn trong giao
tiếp.
- Tiếng chào cao mâm cỗ.
Hoặc: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”.
- Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Kim vàng ai nỡ uốn câu

Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời.
II. Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Việc sử dụng các phương châm hội thoại cần phải phù hợp với đặc điểm với tình
huống giao tiếp (đối tượng, thời gian, địa điểm, mục đích).
III .Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.
1. Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp.
VD: Lúng búng như ngậm hột thị.

Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương

9


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
- Năm học 2015- 2016
2. Người nói phải ưu tiên cho một ph ương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác
quan trọng hơn.
VD1: + Bạn có biết chiến tranh thế giới lần thứ nhất xảy ra vào năm nào không?
+ Khoảng đầu thế kỷ XX.
VD1: Người chiến sỹ không may rơi vào tay giặc -> không khai báo.
3. Người nói muốn gây được sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý
nào đó.
VD: - Anh là anh, em vẫn là em (Xuân Diệu).
- Chiến tranh là chiến tranh.
- Nó là con bố nó cơ mà!
B. Bài tập
Bài1: Nhận xét về việc tuân thủ phương châm về lượng trong truyện "Trí khôn của
tao đây"

Bài 2: Câu chuyện sau người nhân viên đã vi phạm phương châm hội thoại nào ? vì
sao?
Bài 3. Tác dụng của phương châm về chất trong các đoạn trích
"Vậy nên Lưu Cung tham công nên thất bại
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi"
Bài 4:

Trong truyện “Đặc sản Tây Ban Nha”

Hai người ngoại quốc tới thăm Tây Ban Nha nhưng không biết tiếng. Họ vào khách
sạn và muốn ăn món bít tết. Ra hiệu, chỉ trỏ, lấy giấy bút vẽ con bò và đề một số “2”
to tướng bên cạnh.Người phục vụ “A” một tiếng vui vẻ và mang ra 2 chiếc vé đi xem
đấu bò tót.
Bài 5: Đọc những câu ca dao ,tục ngữ thể hiện phương châm lịch sự
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương 10


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
VD: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang

- Năm học 2015- 2016

Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe


____________________________________________
Ngày dạy:
Chuyên đề 4:

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM\
A. Nội dung kiến thức
I. Khái quát chung
1. Khái niệm về văn học trung đại.
Văn học trung đại là một cách gọi tên mang tính qui ước, đó là một giai đoạn mà
văn học hình thành và phát triển trong khuôn khổ của nhà nước phong kiến Việt
Nam(Văn học thời phong kiến, văn học cổ) được xác định từ thế kỷ X (dấu mốc cho
sự ra đời của nhà nước phong kiến Việt Nam đầu tiên) đến hết thế kỷ XIX.
2. Vị trí, vai trò của văn học trung đại.
- Có vt, vị trí rất quan trọng bởi đây là mốc đầu tiên, chặng đường đầu tiên của văn
học.
- Nội dung tư tưởng của văn học trung đại có tính chất bao trùm lên nền văn học dân
tộc.
3. Các giai đoạn của văn học trung đại.
Được chia làm 3 giai đoạn:
+ Từ thế kỷ X --> thế kỷ XV.
+ Từ thế kỷ XVI--> nửa đầu thế kỷ XVIII
+ Từ nửa cuối thế kỷ XVIII đến hết thế kỷ XIX.
4. Nội dung văn học trung đại.
- Phản ánh khí phách hào hùng, lòng tự hào, tự tôn dân tộc
- Phản ánh lòng yêu nước, lòng căm thù giặc, đòi quyền sống quyền làm
người...
- Tố cáo chế độ phong kiến...
B. Bài tập vận dụng.
Đề 1: Nêu vai trò vị trí của văn học trung đại trong nền văn học Việt Nam.
* Gợi ý:

- Văn học trung đại có vai trò vị trí rất quan trọng bởi đây là mốc đầu tiên,
chặng đường đầu tiên của văn học. Về sau này các đặc tính của văn học hiện đại đều
bắt nguồn từ văn học trung đại
- Nội dung tư tưởng của văn học trung đại có tính chất bao trùm nên nền văn
học dân tộc như phản ánh lòng yêu nước, lòng căm thù giặc, đòi quyền sống quyền
làm người...Sau này văn học hiện đại đều phản ánh rất sâu sắc những nôi dung trên,
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương 11


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
- Năm học 2015- 2016
tuy nhiên do tư duy của hai thời kỳ khác nhau, nhu cầu phản ánh khác nhau nên
phương thức biểu đạt cũng khác nhau.
Đề 2: Văn học trung đại có mấy giai đoạn? Kể tên tác phẩm tiêu biểu cho từng
giai đoạn qua đó đưa ra nhận xét về sự phát triển của từng giai đoạn văn học.
*Gợi ý:
Văn học trung đại có 3 giai đoạn:
a. Giai đoạn 1: Từ thế kỷ X --> thế kỷ XV.
- Tác phẩm tiêu biểu: Nam Quốc Sơn Hà, Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ,
Bình ngô đại cáo.
- Văn học thời kỳ này phần lớn hướng về tư tưởng trung quân ái quốc,
phục vụ cho các cuộc kháng nhiến và xây dựng đất nước vì vậy mang đậm tình
yêu nước, khí phách hào hùng và lòng tự hào dân tộc.
b. Giai đoạn 2: Từ thế kỷ XVI--> nửa đầu thế kỷ XVIII
- Tác phẩm tiêu biểu: Truyền kỳ mạn lục( Nguyễn Dữ), Luận pháp học
( Nguyễn Thiếp)
- Các tác phẩm vẫn chịu ảnh hưởng của văn học Trung Quốc, tuy chưa có
lối đi riêng nhưng cũng đã đề cao được ý thức dân tộc, bắt đầu ca ngợi cuộc

sống, đạo lý con người.
c. Giai đoạn 3: Từ nửa cuối thế kỷ XVIII đến hết thế kỷ XIX.
- Tác phẩm tiêu biểu:Truyện Kiều(Nguyễn Du), Lục Vân Tiên( Nguyễn
Đình Chiểu), thơ Hồ Xuân Hương...
- VH phát triển mạnh mẽ, có nhiều sự chuyển bến lớn nhằm thoát ra khỏi sự
ảnh hưởng của văn họcTrung Quốc tạo nên đặc trưng riêng của văn học dân
tộc. Hầu hết các tác phẩm thời kỳ này được viết bằng chữ Nôm và phong phú
hơn về thể loại.
Đề 3: Hệ thống các tác phẩm văn học trung đại đã được học trong chương trình
Ngữ văn 9 (tập một) theo mẫu sau:
STT Tác phẩm

Tác giả

Nội dung chính

Nghệ thuật

Gợi ý: HS dựa vào SGK và những kiến thức đã học để làm bài tập này.
Đề 2: Nêu nội dung chính của văn học trung đại.
*Gợi ý:
-VHTĐ được hình thành và phát triển trong khuôn khổ của nhà nước phong
kiến vì vậy chịu sự chi phối lớn của đạo Nho với những Tam cương, Ngũ thường nên
giai đoạn đầu nội dung văn học đã hoàn toàn thủ tiêu cái tôi cá nhân, đòi hỏi bổn
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương 12


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9

- Năm học 2015- 2016
phận trách nhiệm của con người, đặc biệt là bổn phận của người đàn ông đối với “
Quân- Sư -Phụ” đồng thời phải quên đi bản thân.
- Sang đến giai đoạn 2 nội dung văn học vẫn đề cao chuẩn mực của Tam
cương, Ngũ thường song đã bắt đầu phản ánh cuộc sống đời thường, đề cao cái “tôi”
- Giai đoạn 3 nội dung văn học đã phát huy và phản ánh cùng một lúc nhiều đề
tài khác nhau:
+ Các biến cố lịch sử xã hội.
+Tố cáo vạch trần bộ mặt thối nát của chế độ phong kiến.
+Phản ánh số phận con người, đặc biệt là thân phận của người phụ nữ trong xã hội pk
+ Bày tỏ kín đáo tâm sự yêu nước, đề cao đạo lý làm người, ca ngợi cuộc sống...

________________________________________________
Ngày dạy:
Chuyên đề 5:

GIÁ TRỊ NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT TRONG
“CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG”
A. Nội dung kiến thức.
1) Tác giả:
Nguyễn Dữ(?-?)
- Là con của Nguyễn Tướng Phiên (Tiến sĩ năm Hồng Đức thứ 27, đời vua Lê Thánh
Tông 1496). Theo các tài liệu để lại, ông còn là học trò của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Quê: Huyện Trường Tân, nay là huyện Thanh Miện - tỉnh Hải Dương.
2) Tác phẩm:
* Truyền kỳ mạn lục: Tập sách gồm 20 truyện, ghi lại những truyện lạ lùng kỳ quái.
Truyền kỳ: là những truyện thần kỳ với các yếu tố tiên phật, ma quỷ vốn được lưu
truyền rộng rãi trong dân gian.
c) Chú thích
(SGK)

3. Đại ý.
Đây là câu chuyện về số phận oan nghiệt của một người phụ nữ có nhan sắc, đức
hạnh dưới chế độ phụ quyền phong kiến, chỉ vì một lời nói ngây thơ của con trẻ mà bị
nghi ngờ, bị đẩy đến bước đường cùng phải tự kết liễu cuộc đời của mình để chứng tỏ
tấm lòng trong sạch. Tác phẩm thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân: người tốt bao
giờ cũng được đền trả xứng đáng, dù chỉ là ở một thế giới huyền bí.
4, NỘI DUNG
A. Nhân vật Vũ Nương.
* Tình huống 1: Vũ Nương lấy chồng.
Trước bản tính hay ghen của chồng, Vũ Nương đã “giữ gìn khuôn phép, không từng
để lúc nào vợ chồng phải thất hoà”.
* Tình huống 2: Xa chồng
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương 13


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
- Năm học 2015- 2016
Khi xa chồng, Vũ Nương là người vợ chung thuỷ, yêu chồng tha thiết, một người mẹ
hiền, dâu thảo.
Hai tình huống đầu cho thấy Vụ Nương là người phụ nữ đảm đang, thương yêu chồng
hết mực.
*Tình huống 3: Bị chồng nghi oan.
- Trương Sinh thăm mộ mẹ cùng đứa con nhỏ (Đản).
- Lời nói của đứa con: “Ô hay! Thế ra ông cũng là cho tôi ư? Ông lại biết nói, chứ
không như cha tôi trước kia chỉ nín thin thít… Trước đây, thường có một người đàn
ông, đêm nào cũng đến…”.
*Tình huống 4: Khi ở dưới thuỷ cung.
Đó là một thế giới đẹp từ y phục, con người đến quang cảnh lâu đài. Nhưng đẹp nhất

là mối quan hệ nhân nghĩa.
- Cuộc sống dưới thuỷ cung đẹp, có tình người.
Tác giả miêu tả cuộc sống dưới thuỷ cung đối lập với cuộc sống bạc bẽo nơi trần thế
nhằm mục đích tố cáo hiện thực.
B. Nhân vật Trương Sinh
- Con nhà giàu, ít học, có tính hay đa nghi.
- Cuộc hôn nhân với Vũ Nương là cuộc hôn nhân không bình đẳng.
- Tâm trạng Trương Sinh nặng nề, buồn đau vì mẹ mất.
Lời nói của Đản
- Lời nói của Đản kích động tính ghen tuông, đa nghi của chàng.
- Xử sự hồ đồ, độc đoán, vũ phu thô bạo, đẩy vợ đến cái chêt oan nghiệt.
- Mắng nhiếc vợ thậm tệ, không nghe lời phân trần.
- Không tin cả những nhân chứng bênh vực cho nàng.
6. Tổng kết
* Về nghệ thuật
- Kết cấu độc đáo, sáng tạo.
- Nhân vật: diễn biến tâm lý nhân vật được khắc hoạ rõ nét.
- Xây dựng tình huống truyện đặc sắc kết hợp tự sự + trữ tình + kịch.
- Yếu tố truyền kỳ: Kỳ ảo, hoang đường.
- Nghệ thuật viết truyện điêu luyện.
*. Về nội dung
Qua câu chuyện về cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ Nương, Chuyện người
con gái Nam Xương thể hiện niềm cảm thương đối với số phận oan nghiệt cua người
của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ đẹp
truyền thống của họ.
B. Bài tập vận dụng.
GV hướng dẫn HS làm bài tập
Câu 1 : Hãy tóm tắt ngắn gọn truyện người con gái Nam xương?
Câu 2 : Giải thích nhan đề truyện : Truyền kì mạn lục. Nội dung chính của tác
phẩm?

Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương 14


Giỏo ỏn dy thờm Ng Vn 9
- Nm hc 2015- 2016
Cõu 3:Tỡm nhng chi tit truyn kỡ .chi tit thc trong tỏc phm,Yu t truyn kỡ
cui truyn cú vai trũ gỡ ?
Cõu 4: Trong truyn Ngi con gỏi Nam Xng hỡnh nh cỏi búng cú vai trũ c bit
quan trong. Em hóy trỡnh by mt on vn thy s quan trong ú.

_______________________________________________
Ngy son
Ngy dy:
Chuyờn 6:

CCH LM MT S DNG VN THUYT MINH
A.Mục tiêu bi hc:
Qua tiết học, HS có thể :
- Biết phân tích các đặc điểm, tính chất của VBTM trong 1 đoạn
văn cụ thể.
- Biết phát hiện các biện pháp nghệ thuật có trong từng đoạn văn
thuyết minh và nêu đợc tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó.
B.Ni dung kin thc
I- Túm tt kin thc c bn:
- Cỏch lm mt s dng vn thuyt minh:
* Khi i tng thuyt minh l mt vt thỡ ni dung thuyt minh thng l:
- Cu to ca i tng
- Cỏc c im ca i tng

- Tớnh nng hot ng
- Cỏch s dng, cỏch bo qun
- Li ớch ca i tng
* Khi thuyt minh v mt loi vt, ni dung thuyt minh thng l:
- Ngun gc
- c im
- Hỡnh dỏng
- Li ớch
* Khi thuyt minh v mt th loi vn hc, ni dung thuyt minh thng l:
- Nờu mt nh ngha chung v th th
- Nờu cỏc c im ca th th:
+ S cõu, ch.
+ Quy lut bng trc.
+ Cỏch gieo vn.
+ Cỏch ngt nhp.
+ Cm nhn v v p, nhc iu ca th th.
inh L Qunh Giang

- Trng THCS Tam Dng 15


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
- Năm học 2015- 2016
*Khi đối tượng thuyết minh là một danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, thì nội
dung thuyết minh thường là:
- Vị trí địa lí.
- Những cảnh quan làm nên vẻ đẹp đặc sắc của đối tượng.
- Những truyền thống lịch sử, văn hoá gắn liền với đối tượng.
- Cách thưởng ngoạn đối tượng.
*Khi đối tượng thuyết minh là một danh nhân văn hoá thì các nội dung thuyết

minh thường là:
- Hoàn cảnh xã hội.
- Thân thế và sự nghiệp.
- Đánh giá xã hội về danh nhân .
Lưu ý : Trong các phần trên, phần thân thế, sự nghiệp chiếm vai trò chủ yếu,
có dung lượng lớn nhất trong bài viết.
*Khi giới thiệu một đặc sản thì nội dung thuyết minh thường là:
- Nguồn gốc, ý nghĩa tên gọi món ăn, đặc sản.
- Đặc điểm riêng của món ăn, đặc sản: dáng vẻ, màu sắc, hương vị.
- Cách thức chế biến, thưởng thức.
II- Các dạng đề:
1. Dạng đề 2 hoặc 3 điểm:
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu món Cơm lam quê em.
Gợi ý: - Cơm lam là một món ăn dân dã, quen thuộc của người miền núi phía Bắc
- Cách làm: Cho gạo đã vo vào ống nứa (tre) non, cuộn lá chuối hay lá dong nút
chặt, chất củi đốt. Phải đốt đều đến khi vỏ nứa cháy thành lớp than mỏng là cơm
chín.
- Cách thưởng thức: nếu ăn ngay chỉ việc chẻ ống nứa ra. Nếu muốn để dành thì
dùng dao róc hết lớp nứa bị cháy chỉ để lại lớp vỏ trắng…
- Hiện nay Cơm lam còn trở thành đặc sản trong nhà hàng, khách sạn.
2. Dạng đề 5 hoặc 7 điểm:
Đề bài: Thuyết minh về một loài hoa trong ngày tết cổ truyền của dân tộc.
*Gợi ý: xây dựng dàn ý chi tiết
1.Mở bài:
Giới thiệu chung về một loài hoa trong ngày tết cổ truyền của dân tộc (hoa đào)
- Xuất hiện vào mùa xuân , trong sự vui tươi, náo nức của ngày tết.
- Hoa đào là loài hoa đẹp, có sức sống mạnh mẽ, có ý nghĩa trong ngày tết cổ truyền
của dân tộc- món ăn tinh thần không thể thiếu được của người Việt.
2.Thân bài:
- Đặc điểm chung của loài hoa: Hoa đào là loài hoa đặc trưng cho Hà Nội, biểu tượng

cho mùa xuân và sức sống của miền Bắc
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương 16


Giỏo ỏn dy thờm Ng Vn 9
- Nm hc 2015- 2016
- Phõn loi cỏc loi hoa: o bớch , o phai, o bch
- c im ca hoa:
+ loi cõy thõn g.
+ N vo mựa xuõn.
+ Cỏc loi hoa o:
o bớch: Cú hoa mu thm. Mu tng trng cho may mn.
o phai: Cú mu hng nht, sai qu, sai hoa, thng c trng ly qu.
Mu sc trang nhó, kớn ỏo.
o bch: ớt hoa, cú mu trng v tng i khú trng.
- í ngha tinh thn ca loi hoa: Mi ngi chung chi o ngy tt vỡ hoa o em
li s may mn, phỳc lc u nm.
- Tỡnh cm gn bú vi hoa o
3.Kt bi: - Nhn mnh v p ca hoa o trong cuc sng tinh thn ca ngi Vit
núi chung v bn thõn núi riờng.
- Hoa o l biu hin nhng c tớnh, tõm hn cao p ca con ngi Vit
Nam; gúp phn tụ im sc xuõn thờm vui ti v m m.
1. Cng c:
- Giỏo viờn cng c kin thc ó hc cho hc sinh.
2. Hng dn v nh:
Bi tp v nh:(dng 5 hoc 7 im)
- Vit bi vn hon chnh t bi: Thuyt minh v mt loi hoa trong ngy tt
c truyn ca dõn tc.* Gi ý: ( theo dn ý chi tit ó xõy dng ti lp)

==================================
Ngy son
Ngy ging
Bui 7- chuyờn 7
B MT QUAN LI TRONG CHUYN C TRONG PHU CH TRNH V
HONG Lấ NHT THNG CH
A.Mc tiờu bi hc
- Giúp HS ôn tập kỹ hơn kiến thức đã học về Chuyện cũ trong phủ
chúa Trịnh v Hong Lờ Nht Thng chớ
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập.
B. Ni dung kin thc
1. Tỏc gi:
Ngụ gia vn Phỏi l mt nhúm tỏc gi thuc dũng h Ngụ Thỡ lng T Thanh
Oai nay thuc huyn Thanh Oai, tnh H Tõy. Trong ú hai tỏc gi chớnh l Ngụ Thỡ
Chớ, Ngụ Thỡ Du lm quan thi Lờ Chiờu Thng...
2.Tỏc phm:

inh L Qunh Giang

- Trng THCS Tam Dng 17


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
- Năm học 2015- 2016
a/ Nội dung: phản ánh vẻ đẹp hào hùng của ngừơi anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ
trong chiến công đại phá quân Thanh. Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh và bè
lũ bán nước Vua tôi nhà Lê.
b/ Nghệ thuật:
- Lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thực, sinh động. Thể loại tiểu thuyết viết
theo lối chương hồi. Tất cả các sự kiện lich sử trên đều được miêu tả một cách cụ thể,

sinh động.
- Tác phẩm được viết bằng văn xuôi chữ Hán, có quy mô lớn đạt được những
thành công xuất sắc về mặt nghệ thuật , đặc biệt trong những lĩnh vực tiểu thuyết lịch
sử.
c/ Chủ đề: Phản ánh chân thực vẻ đẹp của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ
với lòng yêu nước, quả cảm, tài trí, nhân cách cao đẹp. Sự hèn nhát, thần phục ngoại
bang một cách nhục nhã của quân tướng nhà Thanh và vua tôi nhà Lê.
B/ Bài tập vận dụng:
Đề 1: Viết một đoạn văn ngắn tóm tắt hồi 14: Đánh Ngọc Hồi quân Thanh bị
thua trận. Bỏ Thăng Long, Chiêu Thống trốn ra ngoài (trích Hoàng Lê nhất thống
chí )của Ngô Gia Văn Phái.
* Gợi ý:
a/ Mở đoạn: Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm và vị trí đoạn trích.
b/ Thân đoạn:
- Nhận được tin cấp báo quân Thanh chiếm được thành Thăng Long, Nguyễn
Huệ lên ngôi Hoàng đế và thân chinh cầm quân đi dẹp giặc.
- Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung.
- Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và tình trạng thảm hại của vua tôi Lê
Chiêu Thống.
c. Kết đoạn:
- Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ với lòng yêu nước quả cảm tài chí
và sự thất bại thảm hại của quân tướng nhà Thanh và vua tôi nhà Lê.
Đề 2: Phân tích ngắn gọn hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ ở
hồi 14 trong tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí
* Gợi ý
a. Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về tác giả và hoàn cảnh ra đời tác phẩm.
- Giới thiệu chung về hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ ở hồi 14.
b. Thân bài:
- Con người hành động mạnh mẽ, quyết đoán.

+ Nghe tin giặc chiếm thành Thăng Long, Quang Trung định thân chinh cầm
quân đi ngay.
+ Chỉ trong vòng hơn một tháng lên ngôi Hoàng đế, đốc xuất đại binh ra Bắc
gặp gỡ người Cống Sỹ ở huyện La Sơn, tuyển mộ quân lính và mở cuộc duyệt binh
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương 18


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
- Năm học 2015- 2016
lớn ở Nghệ An, phủ dụ tướng sỹ, định kế hoạch hành quân, đánh giặc và cả kế hoạch
đối phó với nhà Thanh sau chiến thắng.
- Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén.
+ Sáng suốt trong việc phân tích tình hình thời cuộc và thế tương quan chiến
lược giữa ta và địch.
+ Sáng suốt, nhạy bén trong việc xét đoán và dùng người thể hiện qua cách xử
trí với các tướng sỹ ở Tam Điệp …
- Ý chí quyết chiến, quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng.
- Tài dùng binh như thần.
+ Cuộc hành quân thần tốc của vua Quang Trung làm cho giặc phải kinh
ngạc…
+ Vừa hành quân vừa đánh giặc
- Hình ảnh lẫm liệt trong chiến trận.
+ Vua Quang Trung thân chinh cầm quân…
+ Đội quân không phải là lính thiện chiến, lại trải qua cuộc hành quân cấp tốc,
không có thời gian nghỉ ngơi mà dưới sự lãnh đạo tài tình của Quang Trung trận nào
cũng thắng lớn…
c. Kết bài:
- Khẳng định lòng yêu nước, tài trí, mưu lược của người anh hùng Nguyễn

Huệ.
Đề 3: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra đời của
tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí.
a. Mở đoạn:
- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm.
b. Thân đoạn:
- Giới thiệu nhóm tác giả Ngô Thì với hai tác giả chính là Ngô Thì Chí và Ngô
Thì Du.
- Giới thiệu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí.
c. Kết đoạn:
- Khẳng định giá trị và nội dung nghệ thuật của tác phẩm.
Đề 4: Cảm nhận của em về sự thất bại của quân tướng nhà Thanh và số phận thảm
hại của bọn vua tôi phản nước hại dân.
* Dàn bài:
a. Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm và vị trí đoạn trích.
b. Thân bài:
- Sự thất bại của quân tướng nhà Thanh:
+ Tôn Sĩ Nghị là một tên tướng bất tài, kiêu căng, tự mãn, chủ quan khinh
địch.
+ Không đề phòng, suốt ngày chỉ lo vui chơi, yến tiệc.
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương 19


Giỏo ỏn dy thờm Ng Vn 9
- Nm hc 2015- 2016
+ Khi quõn Tõy Sn tn cụng thỡ s mt mt, quõn tng ai ny u rng ri s
hói xin hng, ai ny u rng ri s hói hong hn tan tỏc.

- S phn thm hi ca bn vua tụi phn nc hi dõn:
+ em vn mnh ca c dõn tc t vo tay k thự xõm lc nờn ó phi chu
ng ni s nhc ca k di cu cnh van xin, khụng cũn t cỏch ca mt quõn vng.
+ Chu chung s phn bi thm ca k vong quc.
+ Tỡnh cnh ca vua tụi nh Lờ trờn ng thỏo chy.
+ Suy ngh ca bn thõn.
c. Kt bi:
Khng nh giỏ tr ni dung, ngh thut ca tỏc phm.

_________________________________________
Ngy son
Ngy ging
BUI 8:
KIM TRA KHO ST
Ngy dy:
Chuyờn 9:
NGH THUT T CNH, T NGI CA NGUYN DU QUA
CNH NGY XUN V CH EM THUí KIU
A.Mc tiờu bi hc
Giúp học sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về đoạn trích .
- Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận.
B. Ni dung kin thc
1. Ni dung:
- Gi t bc ho mựa xuõn vi nhng c im riờng bit.
- Th hin tõm trng ca nhõn vt trong bui du xuõn.
2. Ngh thut :
- T cnh thiờn nhiờn c sc.
- T ng giu cht to hỡnh.
II- CC DNG :

1. Dng 3 im:
1: Vit on vn ngn 10 -15 dũng nờu cm nhn ca em v hai cõu
th:
Dp dỡu ti t giai nhõn
Nga xe nh nc ỏo qun nh nờm
Cnh ngy xuõn (Trớch Truyn Kiu - Nguyn Du)
* Gi ý:
inh L Qunh Giang

- Trng THCS Tam Dng 20


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
- Năm học 2015- 2016
- Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh được miêu tả thật sinh động, mang đậm nét
văn hoá dân gian việt nam:
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước áo quần như nêm
- Tết thanh minh, mọi người tập trung đi tảo mộ, họ là những nam thanh nữ tú
đi sửa sang lại phần mộ của người thân . Không khí thật đông vui, rộn ràng được thể
hiện qua một loạt các từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình (Dập dìu, Ngựa xe, giai nhântài tử, áo quần…) Câu thơ nhịp nhàng , uyển chuyển ….
- Tất cả đều góp phần thể hiện cái không khí lễ hội đông vui, náo nhiệt. Một
truyền thống tốt đẹp của những nước Á Đông.
2. Dạng đề 5 - 7 điểm :
Đề1: Cảm nhận về khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp trong đoạn trích Cảnh
ngày xuân. (Truyện Kiều- Nguyễn Du)
* Gợi ý :
a. Mở bài : Giới thiệu chung về đoạn trích
- Cảm nhận chung về khung cảnh thiên nhiên được miêu tả trong đoạn trích
b. Thân bài : Khung cảnh ngày xuân

- Bốn câu thơ đầu gợi lên khung cảnh mùa xuân . Một bức tranh xuân tuyệt tác:
“Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh rợn chân trời.
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. ”
- Ngày xuân qua đi nhanh như chiếc thoi dệt vải trong khung cửi -> không khí
rộn ràng, tươi sáng của cảnh vật trong mùa xuân; tâm trạng nuối tiếc ngày xuân trôi
qua nhanh quá. Như thế hai câu đầu vừa nói về thời gian mà còn gợi tả không gian
mùa xuân. Hai câu còn lại là một bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp.
“Cỏ non xanh tận chân trời.
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”
- Bát ngát trải rộng đến tận chân trời là thảm cỏ non tơ xanh rợn -> gam màu nền
của bức tranh ngày xuân tươi đẹp. Sự phối hợp màu sắc của bức tranh thật hài hòa.
Màu xanh non tượng trưng cho sự sinh sôi nảy nở, cho sức sống đang lên , còn màu
trắng là biểu tượng của sự trong trắng tinh khiết .
-> Ngày xuân ở đây thật khoáng đạt, mới mẻ, thanh tân, dạt dào sức sống trong một
không khí trong lành, thanh thoát. Từ “điểm” dùng ở đây làm cho bức tranh thêm
sinh động, có hồn.
- Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh cũng được miêu tả thật sinh động , náo nức:
“Gần xa nô nức yến oanh .
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước áo quần như nêm
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương 21


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
- Năm học 2015- 2016

Ngổn ngang gò đống kéo lên .
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay"
- Không khí rộn ràng đựơc thể hiện qua một loạt các từ ghép, từ láy giàu chất
tạo hình.Tất cả đều góp phần thể hiện cái không khí lễ hội đông vui, một truyền
thống tốt đẹp của những nước Á Đông.
" Tà tà ... bắc ngang".
- Cảm giác bâng khuâng nuối tiếc. Cảnh vật, không khí mùa xuân trong sáu
câu này so với mấy câu đầu đã có sự khác biệt. Mọi thứ đều đã lắng xuống, nhạt dần.
- Nắng xuân ấm áp hồng tươi vào buổi sớm giờ đây đã “nhạt” đi, khe suối nhỏ,
nhịp cầu bắc ngang tuy vẫn giữ nét thanh diụ của mùa xuân với mọi chuyển động nhẹ
nhàng, nhưng mặt trời ngả bóng về Tây, bước chân người thẩn thơ lưu luyến, tiếc
nuối, dòng nước uốn quanh.
- Cảnh chiều tan hội. Tâm trạng mọi người theo đó cũng khác hẳn. Những từ
láy “nao nao”, “tà tà”, “thanh thanh” đâu chỉ tả cảnh mà còn ngụ tình … Một cái gì
đó lãng đãng, bâng khuâng, xuyến xao và tiếc nuối…
c. Kết bài : - Nhận xét chung về cảnh thiên nhiên tươi đẹp trong đoạn trích
- Nghệ thuật tả cảnh của đại thi hào Nguyễn Du.
II. Chị em Thúy Kiều
1. Giới thiệu vẻ đẹp chung của chị em Kiều - Vân
“Đầu lòng hai ả tố nga”. Sự kết hợp giữa từ thuần Việt với từ Hán Việt khiến cho lời
giới thiệu vừa tự nhiên vừa sang trọng.
Mai cốt cách, tuyết tinh thần
Mỗi người một vẻ muời phân vẹn mười
Hình ảnh ẩn dụ, ví ngầm tượng trưng, thể hiện vẻ đẹp trong trắng, thanh tao, trang
nhã đến mức hoàn hảo. Nhưng mỗi người vẫn mang một vẻ đẹp riêng.
Mai: mảnh dẻ thanh tao
Tuyết: trắng và thanh khiết.
Tác giả đã chọn 2 hình ảnh mỹ lệ trong thiên nhiên để ngầm so sánh với người thiếu
nữ.
2. Vẻ đẹp của Thuý Vân.

- Trang trọng khác vời
- Khuôn trăng đầy đặn: Khuôn mặt đầy đặn, đẹp như trăng rằm.
- Nét ngài nở nang: lông mày sắc nét, đậm.
- Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
Tác giả đã sử dụng các biện pháp ẩn dụ, so sánh đặc sắc, kết hợp với những thành
ngữ dân gian để làm nổi bật vẻ đẹp của Thuý Vân, qua đó, dựng lên một chân dung
khá nhiều chi tiết có nét hình, có màu sắc, âm thanh, tiếng cười, giọng nói.
Sắc đẹp của Thuý Vân sánh ngang với nét kiều diễm của hoa lá, ngọc ngà, mây tuyết,
… toàn những báu vật tinh khôi, trong trẻo của đất trời.
Thuý Vân là cô gái có vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu.
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương 22


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
- Năm học 2015- 2016
Vẻ đẹp của Thuý Vân là vẻ đẹp hài hoà với thiên nhiên, tạo hoá. Thiên nhiên chỉ
“nhường” chứ không “ghen”, không “hờn” như với Thuý Kiều. Điều đó dự báo một
cuộc đời êm ả, bình yên.
3. Vẻ đẹp và tài năng của Thuý Kiều.
- Nghệ thuật đòn bẩy: Vân là nền để khắc hoạ rõ nét Kiều.
Kiều càng sắc sảo mặn mà
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh đòn bẩy để khẳng định vẻ đẹp vượt trội của Thuý
Kiều.
- Làn thu thuỷ, nét xuân sơn.
- Hoa ghen- liễu hờn
- Nghiêng nước nghiêng thành

Nghệ thuật ẩn dụ, dùng điển cố: “Nghiêng nước nghiêng thành”.
- Sắc: Kiều là một trang tuyệt sắc với vẻ đẹp độc nhất vô nhị.
= Tác giả đã hết lời ca ngợi tài sắc của Kiều: một người con gái có tâm hồn đa cảm,
tài sắc toàn vẹn.
- Chữ tài chữ mệnh khéo mà ghét nhau
- Chữ tài đi với chữ tai một vần.
Qua vẻ đẹp và tài năng quá sắc sảo của Kiều, dường như tác giả muốn báo trước một
số phận trắc trở, sóng gió.
*. Tổng kết
1. Về nghệ thuật
Nghệ thuật tả người từ khái quát đến tả chi tiết; tả ngoại hình mà bộc lộ tính cách, dự
báo số phận.
- Ngôn ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh ước lệ, các biện pháp ẩn dụ, nhân hoá, so sánh,
dùng điển cố.
2. Về nội dung
Ca ngợi vẻ đẹp chuẩn mực, lý tưởng của người phụ nữ phong kiến.
Bộc lộ tư tưởng nhân đạo, quan điểm thẩm mỹ tiến bộ, triết lý vì con người: trân
trọng yêu thương, quan tâm lo lắng cho số phận con người.
B. Bài tập vận dụng
Đề 1:Cảm nhận của em về vẻ đẹp chung của chị em Thuý Kiều qua đoạn trích Chị
em Thuý Kiều của Nguyễn Du.
* Gợi ý:
- Mở đoạn: Giới thiệu chung về vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều.
- Thân đoạn: Vẻ đẹp chung của hai chị emThuý Vân, Thuý Kiều.
- Kết đoạn: Khẳng định vẻ đẹp cao quý của chị em Thuý Kiều qua nghệ thuật tả
người tài tình của tác giả Nguyễn Du.
++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
Ngày dạy:
Đinh Lữ Quỳnh Giang


- Trường THCS Tam Dương 23


Giỏo ỏn dy thờm Ng Vn 9

- Nm hc 2015- 2016

Chuyờn 10:
NGH THUT T CNH NG TèNH QUA OAN TRCH
KIU LU NGNG BCH
A.Muc tiờu bi hc
Giúp học sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về đoạn trích .
Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận
B. Ni dung kin thc
a. Khung cnh lu NB qua tõm trng ca Kiu.
- Khúa xuõn: Kiu b giam lng lu NB
- Cnh vt:
+ non xa trng gn
+ cỏt vng, bi hng cn n, dm kia
-> Khụng gia rng ln, hoang vng, cnh vt tro tri. Thiờn nhiờn miờu t trong trng
thỏi tnh, gi s mờnh mụng hoang vng rn ngp.
- Thi gian: mõy sm ốn khuya ( sỏng ờm ) -> S tun hon khộp kớn ca thi
gian, ngy ny qua ngy khỏc.
-> Thi gian v khụng gian ba võy, khộp kớn quanh cuc i Kiu, giam hóm con
ngi. ND ly cỏi tnh cu thiờn nhiờn miờu t cỏi ng ca tõm trng Kiu: cụ
n, bun ti, php phng, lo õu.
b. Ni nh ca Kiu. ( c thai ni tõm )
* Ni nh ngi yờu ( Kim Trng )
- Kiu nh KT trc vỡ Kiu thy mỡnh n KT mt mi õn tỡnh v ch hiu Kiu ó

lm c mt phn, iu Kiu bn khon lo lng trong lũng s xut hin u tiờn khi
cú mt tỏc ng no ú t bờn ngoi. Kiu v chng Kim th nguyn di ỏnh trng,
ỏnh trng chng kin lwois c hn ca hai ngi v lu NB ỏnh trng li gn gi,
tri k khin Kiu nh li vic xa.
- Tng: hỡnh dung li cnh th nguyn di ỏnh trng
- Chộn ng: chộn ru cựng chung lũng, chung d
-> Kiu hỡnh dung KT ang mong mi i ch mỡnh ( Tin sng lung nhng ry
trụng mai ch )
- Tm son gt ra bao gi cho phai: Kiu t trỏch mỡnh ph bc nờn nguyn tm son (
chung thy ). Trong sut 15 nm lu lc tỡnh yờu vi Kt vn l mi tỡnh u v duy
nht trong trỏi tim Kiu.
=> Kiu nh KT vi ni au n xút xa, khng nh lũng chng thy son st.
* Ni nh cha m
- Xút: ni xút xa cho cnh cha m nh mong con tr v
- Qut nng p lnh: thnh ng, in c in tớch.
-> Hnh ng ca ngi con cú hiu
Kiu t trỏch mỡnh khụng phng sng, chm súc c cha m lỳc gi yu.
- Sõn lai: in tớch: sõn nh lóo lai t
inh L Qunh Giang

- Trng THCS Tam Dng 24


Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9
- Năm học 2015- 2016
- Cách mấy nắng mưa, gốc tử vừa người ôm -> thời gian xa cách đằng đẵng, sự
tàn phá của thiên nhiên đối với cảnh và người. Cha mẹ đã già yếu lắm rồi cần
có người chăm sóc.
-> Tâm trạng nhớ thương cha mẹ, tấm lòng của người con có hiếu. Trong hoàn
cảnh cô đơn, bẽ bang Kiều không nghĩ đến bản thân mà luôn lo nghĩ vì người

khác.
c. Nỗi đau đớn xót xa về bản thân.
- Tám câu cuối cảnh không đơn thuần là bức tranh thiên nhiên, mỗi biểu hiện của
cảnh phù hợp với từng trạng thái của tình.
* Cảnh 1: Cảnh cửa bể chiều hôm và cánh buồm
- Cửa bể chiều hôm: thờ gian gợi nhớ thương
- Thuyến ai thấp thoáng…cánh buồm xa xa: từ láy-> Thân phận bơ vơ, nỗi nhớ
quê nhà
* Cảnh 2: ngọn nước….hoa trôi man mác
-> Số phận chìm nổi, long đong, vô định của Kiều giữa dòng đời.
* Cảnh 3: Nội cỏ rầu rầu…-> màu sắc của héo úa
chân mây mặt đât xanh xanh -> màu lạnh lẽo, thê lương, tê tái
-> Tất cả đã nhạt nhòa, u ám, hi vọng của con người cũng dần mất.
* Cảnh 4: gió cuốn mặt duềnh…ầm ầm tiếng song…-> song biển tích tụ đọng
ngưng hết lớp nọ đến lớp kia giwof đây vỡ òa tạo thành âm thanh dữ dội như song
gió cuộc đời, tai họa khủng khiếp đang trực chồm lên xô cuốn cuộc đời Kiều.
-> Kiều lo âu sợ hãi.
d. Nghệ thuật
- Miêu tả nội tâm nhân vật ( qua ngôn ngữ độc thoại nội tâm và Tả cảnh ngụ
tình )
- Dùng điển tích, điển cố
- Từ láy
- Câu hỏi tu từ (không trả lời ): sự bế tắc tuyệt vọng
B. Bài tập vận dụng
1. Bài 1
Có ý kiến cho rằng đoạn trích Kiều ở lầu NB là bức tranh tâm tình đầy xúc động. Em
hãy phân tích đoạn trích để khẳng định ý kiến đó.
1. MB:
- ND là thiên tài văn học, là danh nhân văn hóa thế giới.
- TK là kiệt tác của ông. Đoạn trích Kiều ở...là một trong những đoạn trích tiêu biểu

của tác phẩm. Có ý kiến cho rằng đoạn trích là bức tranh tâm tình đầy xúc động.
- Những xúc động ấy được gợi lên từ chính hình ảnh cô đơn tội nghiệp và tâm trạng
của Kiều qua nghệ thuật tả cành ngụ tình mà ND đã sử dụng.
2. TB:
* Khái quát.
- Kiều ở lầu NB là đoạn trích thuộc phần hai của tacsphaamr. Sau khi gia đình gặp
cơn gia biến, Kiều bán mình chuộc ch. MGS đã mua Kiều với danh nghĩa vê flamf vợ
Đinh Lữ Quỳnh Giang

- Trường THCS Tam Dương 25


×