Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Ngày soan:………………………………..
Ngày dạy:……………………………………
Tiết:……………………………………………..
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức
– Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.
– Ôn lại các kiến thức về tính theo công thức và tính theo phương trình
hóa học.
– Ôn lại khái niệm về dung dòch, độ tan, nồng độ dung dòch.
Kỹ năng
– Phần nào giúp HS rèn luyện kó năng viết phương trình hóa học, kó
năng lập công thức hóa học.
– Rèn luyện kó năng làm các bài toán về nồng độ.
II- CHUẨN BỊ :
– GV chuẩn bò hệ thống câu hỏi, bài tập.
– HS ôn tập.
III- PHƯƠNG PHÁP :
– Đàm thoại.
– Diễn giảng.
–
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức
:
– Kiểm tra só số
– Một số phân công, quy đònh đầu năm học
.
2. Nội dung ôn tập :
Tổ Hóa – Sinh - CN - 1 -
Tiết 1. ÔN TẬP
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Hoạt động 1 :
Cho hS làm bài tập 1.
Zn + ? → ? + H
2
↑
Mg + ? → MgO
KClO
3
? + ?
Al + ? Al
2
(SO
4
)
3
+ ?
CuO + (?) Cu + H
2
O
P + O
2
(?)
I. PHẦN BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1:
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
↑
hoặc
Zn + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2
↑
2Mg + O
2
2MgO
KClO
3
2KCl + 3O
2
2Al + 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
hoặc
2Al + 3CuSO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu
CuO + H
2
Cu + H
2
O
4P + 5O
2
2P
2
O
5
Hoạt động 2
Nhắc lại một số công thức đã học.
Học sinh giải thích các đại lượng.
n: Lượng chất (mol)
V: Thể tích của chất khí (lít ở đktc)
- Trong đó : C
M
: nồng độ mol
V
dd
: thể tích dung dòch (lít)
- Trong đó :
ma : Khối lượng chất tan
mdd : Khối lượng dung dòch
C% : Nồng độ phần trăm.
Bài tập 2:
Các công thức :
n = → m = n. M
V
khí
= n. 22,4 (đktc)
→ n =
C
M
= → V
dd
=
C% = .100%
→ m
ct
= ; m
dd
=
Tổ Hóa – Sinh - CN - 2 -
t
0
t
0
t
0
t
0
t
0
t
0
m
M
V
khí
22,4
n
V
dd
n
C
M
m
ct
m
dd
C%
100%
m
ct
. 100%
C%
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Hoạt động 3
Làm bài tập 3 : Tính thể tích khí thu
được (đktc) khi cho 13 g kẽm tác dụng
với dung dòch HCl (dư). Tính khối lượng
muối thu được sau phản ứng. (Zn = 65,
Cl = 35,5)
Gọi HS nhắc lại các bước.
+ Đổi đơn vò ra mol.
+ Lập phương trình hóa học.
+ Thiết lập tỷ lệ.
+ Tính toán
Bài tập 3:
n
Zn
= = = 0,2 (mol)
PTHH
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
↑
1mol 2mol 1mol 1mol
0,2 mol x y
y = = 0,2 (mol) H
2
;
x = 0,2 (mol)
V
H2
= n. 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít (đktc)
+ m
ZnCl2
= n. M
= 0,2 (65 + 35,5 x 2)
= 27,2 (g).
Hoạt động 4
Luyện tập bài tập pha chế : BT4.
- Trình bày cách pha chế 50g dung dòch
CuSO
4
10% từ CuSO
4
.
Bài tập 4:
m
CuSO4
= = 5 (g)
m
H2O
= 45 (g)
Cách pha chế.
- Cân 5g CuSO
4
.
- Cân (đong) 45g H
2
O = 45ml.
- Cho vào cốc thủy tinh, khuấy đều.
Tổ Hóa – Sinh - CN - 3 -
Tiết 2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
m
M
13
65
0,2 x 1
1
50
10%.100%
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Ngày soan:………………………………..
Ngày dạy:……………………………………
Tiết:……………………………………………..
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức :
– HS biết được tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ – phân loại
được các loại oxit.
Kỹ năng :
– Rèn luyện kó năng viết phương trình phản ứng hóa học thể hiện tính
chất hóa học của oxit.
– Rèn luyện các kó năng làm thí nghiệm và quan sát, nhận xét các hiện
tượng thí nghiệm.
II- CHUẨN BỊ :
Hóa chất: – CuO
– Dung dòch HCl
– Dung dòch Ca(OH)
2
Dụng cụ: – Ống nghiệm : 10 chiếc.
– Giá ống nghiệm.
– Công tơ hút.
III- PHƯƠNG PHÁP :
– Trực quan + Đàm thoại.
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức :
– Kiểm tra só số
– Kiểm tra tình hình làm bài tập
2. Kiểm tra bài cũ :
– Phân loại oxit theo thành phần?
– Cho mỗi loại hai ví dụ minh họa.
3. Tiến trình bài giảng :
Tổ Hóa – Sinh - CN - 4 -
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Hoạt động 1
- GV nêu hiện tượng, hướng dẫn HS viết
PTHH.
- Học sinh rút ra nhận xét.
BT1: Hoàn thành phương trình hóa học.
Hoạt động 2:
-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho
bột CuO vào dd HCl.
- Quan sát hiện tượng: Bột CuO đen bò
hòa tan thành dung dòch màu xanh.
- Gọi HS viết phương trình hóa học.
- GV hướng dẫn HS tập ghi trạng thái
của các chất trong PTHH.
Hoạt động 3:
- GV thông báo.
-GV hướng dẫn HS viết phương trình hóa
học.
Bài tập 2: Cho HS viết PTHH của các
phản ứng.
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học
nào?
a. Tác dụng với nước
VD:
BaO + H
2
O → Ba (OH)
2
(r) (l) (dd)
Nhận xét : Một số oxit bazơ tác dụng với
nước tạo thành dung dòch bazơ.
CaO + H
2
O → Ca (OH)
2
(r) (l) (dd)
Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
(r) (l) (dd)
b. Tác dụng với axit
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
Nhận xét : Oxit bazơ tác dụng với axit
tạo thành muối và nước.
Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3
+ 2H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
c- Tác dụng với oxit axit
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit
tạo thành muối.
BaO + CO
2
→ BaCO
3
(r) (k) (r)
BT2.
BaO + CO
2
→ BaCO
3
(r) (k) (r)
Tổ Hóa – Sinh - CN - 5 -
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Hoạt động 4 :
-GV mô tả thí nghiệm và hướng dẫn HS
viết PTHH.
Hoạt động 5 :
-GV hướng dẫn HS viết PTHH.
BT4: Hoàn thành các PTHH.
P
2
O
5
+ 6NaOH → 2Na
3
PO
4
+ 3H
2
O
(r) (dd) (dd)
SO
2
+ 2KOH → K
2
SO
4
+ H
2
O
(k) (dd) (dd)
Hoạt động 6 :
-HS tự rút ra tính chất này dựa vào tính
chất của oxit bazơ đã học ở phần trên.
Hoạt động 7 :
-GV mô tả thí nghiệm và hướng dẫn HS
viết PTHH.
Hoạt động 8 :
-GV mô tả thí nghiệm và hướng dẫn HS
viết PTHH.
-HS lấy ví dụ.
Từ đó HS tự nêu được loại 2 và lấy ví dụ
CaO + SO
3
→ CaSO
4
(r) (k) (r)
2. Oxit axit có những tính chất hóa học
nào ?
a. Tác dụng với nước
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
(r) (l) (dd)
b. Tác dụng với bazơ
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
(k) (dd) (r) (l)
b. Tác dụng với oxit bazơ
c. Tác dụng với nước
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
(r) (l) (dd)
II- KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI
OXIT
Căn cứ vào tính chất hóa học, người ta
chia oxit thành 4 loại :
1. Oxit bazơ : Là những oxit tác dụng với
dung dòch axit tạo ra muối và nước.
VD : CuO, MgO,...
2. Oxit axit : Là những oxit tác dụng với
dung dòch bazơ tạo ra muối và nước.
VD: P
2
O
5
, SO
2
, SO
3
, CO
2
,...
3. Oxit lưỡng tính : Là những oxit tác
Tổ Hóa – Sinh - CN - 6 -
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
4. Củng cố : - Làm bài tập trong phiếu học tập. HS có thể trao đổi theo
nhóm. GV chữa bài làm của một vài nhóm tiêu biểu (đúng và còn sai sót).
5. Bài tập : 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK tr. 6)
Tổ Hóa – Sinh - CN - 7 -
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Ngày soan:………………………………..
Ngày dạy:……………………………………
Tiết:……………………………………………..
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức
– Biết tính chất, phương pháp điều chế và ứng dụng của canxi oxit.
Kỹ năng
– HS vận dụng các kiến thức đã học về oxit để liên hệ với thực tế (vôi
sống, vôi tôi,...)
– Rèn luyện kó năng thực hành thí nghiệm và quan sát, nhận xét, giải
thích các hiện tượng thí nghiệm.
– Tiếp tục rèn luyện kó năng viết phương trình hóa học.
II- CHUẨN BỊ :
Hóa chất: – H
2
O
– Vôi sống CaO.
– Dung dòch HCl.
Dụng cụ: – Ống nghiệm : 10 chiếc.
– Tranh vẽ : sơ đồ lò nung vôi.
III- PHƯƠNG PHÁP :
– Trực quan + diễn giảng.
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức
– Kiểm tra só số.
– Kiểm tra tình hình làm bài tập của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ :
– Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, viết phương trình hóa học minh
họa.
3. Tiến trình bài giảng :
Tổ Hóa – Sinh - CN - 8 -
Tiết 3. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Hoạt động 1 :
-HS viết lại công thức.
-GV thông báo tên thường gọi và HS
tự phân loại.
Vậy CaO có tính chất như thế nào ?
A. CANXI OXIT
CT: Cao PTK = 56
-Thuộc loại oxit bazơ.
Hoạt động 2 :
-HS tự viết các phương trình hóa học
của các phản ứng minh họa cho các
tính chất của CaO.
I. CANXI OXIT CÓ NHỮNG TÍNH
CHẤT NÀO ?
- Là chất rắn màu trắng.
- Nóng chảy ở nhiệt độ rất cao.
- Có đầy đủ tính chất hóa học của oxit
bazơ.
HS làm thí nghiệm 1.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 và
rút ra nhận xét, viết phương trình hóa
học.
GV thông báo về ứng dụng tính hút
ẩm của CaO.
1. Tác dụng với nước
Nhận xét : Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
PTHH: CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
(r) (l) (r)
-Ca(OH)
2
tan được trong nước tạo
thành dung dòch bazơ.
* CaO có tính hút ẩm, do đó được dùng
để làm khô các chất ẩm.
Hoạt động 3 :
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, rút
ra nhận xét.
Học sinh viết phương trình hóa học.
2. Tác dụng với axit
CaO + 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
Ứng dụng : CaO dùng để khử chua đất
trồng trọt.
Tổ Hóa – Sinh - CN - 9 -
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Hoạt động 4 :
HS viết phương trình hóa học.
Có nên để vôi sống lâu ngày trong
không khí không ? Vì sao?
Để bảo quản vôi sống, phải làm gì?
GV kết luận.
3. Tác dụng với oxit axit
CaO + CO
2
→ CaCO
3
(r) (k) (r)
- Canxi oxit sẽ giảm chất lượng nếu để
lâu ngày trong tự nhiên.
- Bảo quản : tránh ẩm, không khí.
KL: Canxi oxit là oxit bazơ.
Hoạt động 5 :
Em hãy nêu các ứng dụng của canxi
oxit ?
HS đọc SGK, kết hợp hình vẽ hoặc
liên hệ thực tế (ở nông thôn), phát
biểu.
HS viết phương trình hóa học.
GV cho HS quan sát tranh vẽ sơ đồ lò
nung vôi.
II- CANXI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG
DỤNG GÌ ?
- Dùng trong công nghiệp luyện kim.
- Là nguyên liệu cho công nghiệp hóa
học.
- Tạo vữa xây cho các công trình xây
dựng.
- Khử chua đất trồng.
- Sát trùng, khử nấm, khử độc môi
trường.
III. SẢN XUẤT CANXI OXIT NHƯ
THẾ NÀO ?
1. Nguyên liệu
Đá vôi (Thành phần chính là canxi
cacbonnat)
2. Các phản ứng hóa học xảy ra:
- Nung đá vôi ở nhiệt độ cao
C (r) + O
2
(k) → CO
2
+ Q
CaCO
3
→ CaO + CO
2
(r) (r) (k)
4. Củng cố : HS làm bài tập trong Phiếu học tập. Qua đó, GV hệ thống
lại các nội dung chính.
Tổ Hóa – Sinh - CN - 10 -
t
0
t
0
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
GV yêu cầu HS đọc thêm mục Em có biết.
5. Bài tập : 1, 2, 3, 4 (tr. 9 SGK).
Ngày soạn: ..........................
Ngày dạy: ...........................
Tuần: ..................................
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức
– HS biết được những tính chất vật lý, hóa học cơ bản của lưu huỳnh
dioxit.
Kỹ năng
– Tiếp tục rèn luyện kó năng viết phương trình hóa học và kó năng quan
sát thí nghiệm.
– Rèn luyện kó năng làm một số bài toán vê oxit axit (k) với dung dòch
bazơ.
II- CHUẨN BỊ :
Hóa chất : – Lưu huỳnh.
– Quỳ tím.
– Dung dòch nước vôi trong.
Dụng cụ : – Lọ có nút nhám.
– Muối thủy tinh.
III- PHƯƠNG PHÁP :
– Trực quan kết hợp đàm thoại.
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức
– Kiểm tra só số
– Kiểm tra bài tập.
2. Kiểm tra bài cũ :
– Nêu tính chất hóa học của oxit axit, viết phương trình hóa học của các
phản ứng.
Tổ Hóa – Sinh - CN - 11 -
Tiết 4. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
3. Tiến trình bài giảng :
Tổ Hóa – Sinh - CN - 12 -
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Hoạt động 1:
- GV làm thí nghiệm đốt S trong bình
khí oxi, học sinh quan sát.
- HS nhận xét về tỉ khối
I. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG
TÍNH CHẤT GÌ ?
- Là chất khí không màu, mùi hắc, độc.
- Nặng hơn không khí.
- Có tính chất hóa học của oxit axit.
Hoạt động 2:
- GV làm thí nghiệm : SO
2
tác dụng với
nước (có thêm mẫu quỳ tím).
Hiện tượng : Quỳ tím hóa đỏ.
- GV làm thí nghiệm SO
2
tác dụng với
dung dòch nước vôi trong.
Hiện tượng : nước vôi trong vẩn đục.
- HS viết phương trình hóa học.
Na
2
O + SO
2
→ Na
2
SO
3
natri sunfit
- Yêu cầu HS kết luận về tính chất hóa
học của SO
2
.
1. Tác dụng với nước
SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3
dung dòch axit sunfuarơ
2. Tác dụng với dung dòch bazơ
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+ H
2
O
(k) (dd) (r)
canxi sunfit
3. Tác dụng với oxit bazơ :
SO
2
+ CaO → CaSO
3
canxi sunfit
Kết luận :
SO
2
là một oxit axit
Hoạt động 3:
- HS đọc SGK.
Hoạt động 4:
-GV làm thí nghiệm: Na
2
SO
3
tác dụng
với dung dòch HCl.
- Gọi HS nhận xét hiện tượng, viết
phương trình hóa học giải thích.
- GV giới thiệu, HS viết PTHH.
- GV nêu sản phẩm, HS hoàn thành
PTHH.
II. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG
ỨNG DỤNG GÌ?
SGK
III. ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH DIOXIT
NHƯ THẾ NÀO?
1. Trong phòng thí nghiệm
Cho muối sunfit tác dụng với axit
mạnh.
Na
2
SO
3
+ 2HCl → 2NaCl + SO
3
+ H
2
O
2. Trong công nghiệp
Đốt lưu huỳnh trong không khí
S + O
2
SO
2
Đốt quặng pirit sắt FeS
2
4FeS
2
+ 11O
2
2FeO
3
+ 8SO
2
4. Củng cố : HS làm bài tập trong Phiếu học tập số 1
Tổ Hóa – Sinh - CN - 13 -
t
0
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Ngày soạn: ..........................
Ngày dạy: ...........................
Tuần: ...................................
Tiết: ....................................
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức
– HS biết các tính chất hóa học chung của axit.
Kỹ năng
– Biết phân biệt các dung dòch axit với các chất khác.
– Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học của phản ứng giữa axit
với kim loại, oxit bazơ, bazơ,...
II- CHUẨN BỊ :
1. Thí nghiệm axit tác dụng với chất chỉ thò màu.
2. Thí nghiệm axit tác dụng với một số kim loại.
3. Thí nghiệm axit tác dụng với đồng II hiđroxit.
* Hóa chất:
– Quỳ tím – Dây Al, lá kẽm
– Dung dòch NaOH – Lá đồng
– Dung dòch HCl – Dung dòch CuSO
4
.
* Dụng cụ :
– Ống nghiệm : 06 chiếc.
– Kẹp gỗ : 01 chiếc.
– Giá thí nghiệm : 01 chiếc.
– Ống hút : 01 chiếc.
III- PHƯƠNG PHÁP :
– Sử dụng sơ đồ Grap để ghi bài.
– Đàm thoại.
– Trực quan, từ thí nghiệm rút ra kết luận.
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức
– Kiểm tra só số.
– Kiểm tra bài tập.
2. Kiểm tra bài cũ :
– Đònh nghóa axit. Viết công thức của một số axit thường gặp.
– Công thức chung của axit.
– Phân loại oxit. Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, viết phương trình
hóa học của các phản ứng minh họa.
Tổ Hóa – Sinh - CN - 14 -
Tiết 5. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
3. Tiến trình bài giảng :
Hoạt động 1 I. Tính chất hóa học
GV cho các nhóm HS làm thí nghiệm :
nhỏ một giọt dd HCl hoặc dd H
2
SO
4
vào mẫu giấy q tím; đối chứng với
nước.
HS ghi hiện tượng vào Phiếu học tập.
Kết luận : Quỳ tím là chất chỉ thò màu
để nhận ra dung dòch axit.
Hoạt động 2:
HS làm thí nghiệm để phân biệt hai
ống nghiệm đựng nước và dd HCl.
- GV hướng dẫn HS nêu cach làm.
- HS tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động 3:
-HS làm thí nghiệm : Cho Al, Zn, cu
vào 3 ống nghiệm đựng dung dòch
HCl.
-HS nhận xét.
Hoạt động 4:
Làm bài tập 2:
Hoàn thành phương trình hóa học của
các phản ứng sau :
a. Mg + ? → MgCl
2
+ ↑
b. Zn + ? → ? + H
2
↑
c. 3H
2
SO
4 loãng
+ Al → ? + ?
Hoạt động 5: HS làm bài tập.
Em hãy cho biết, trong các câu sau,
câu nào đúng:
1/ Các dung dòch axit có thể tác dụng
với mọi kim loại tạo thành muối và
hidrô.
2/ Tất cả các dung dòch axit khi tác
dụng với kim loại đều tạo thành muối.
3/ Axit nitric HNO
3
tác dụng với tất cả
các kim loại tạo thành muối và giải
phóng hidrô.
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thò màu
a. HS tiến hành TN
Nhận xét : Giấy quỳ chuyển từ màu
tím sang màu đỏ.
b. Kết luận : Dung dòch axit làm đổi
màu quỳ tím thành đỏ.
BT1: Em hãy nêu cách phân biệt hai
ống nghiệm đựng H
2
O và dung dòch
HCl.
- Kết luận : (ống nghiệm 1 và 2) : ống
nào là dung dòch axit HCl.
2. Axit tác dụng với kim loại.
a. Thí nghiệm : Nhận xét
b. Kết luận.
Dung dòch axit tác dụng với nhiều kim
loại tạo thành muối và giải phóng
hidrô.
2HCl + Fe → FeCl
2
+ H
2
↑
Chú ý: Axit nitric tác dụng với nhiều
kim loại nhưng nói chung không giải
phóng hidro.
Bài tập 2:
a. Mg + HCl → MgCl
2
+ H
2
b. Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
↑
c. 3H
2
SO
4 loãng
+ 2Al →Al
2
(SO4)
3
+3H
2
Bài tập 2:
Đáp án đúng: 2/ Tất cả các dung dòch
axit khi tác dụng với kim loại đều tạo
thành muối.
Tổ Hóa – Sinh - CN - 15 -
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Hoạt động 6:
HS làm thí nghiệm : dung dòch H
2
SO
4
loãng tác dụng với Cu(OH)
2
.
- Một HS làm thí nghiệm hoặc làm thí
nghiệm theo nhóm.
- HS nhận xét.
- GV nêu kết luận.
Hoạt động 7: HS làm bài tập.
Hoàn thành phương trình hóa học của
các phản ứng xảy ra trong các trường
hợp sau:
a. Kẽm hidrôxit tác dụng với dung dòch
axit sunfuaric loãng.
b. Nhôm hidorxit tác dụng với dung
dòch axit clohidric.
c. Nhôm hidrôxit tác dụng với dung
dòch axit clohidric.
- Trong các phản ứng trên phản ứng
nào là phản ứng trung hòa.
Hoạt động 8:
-HS nhắc lại tính chất (đã học ở bài 1).
Hoạt động 9: GV giới thiệu axit mạnh
và yếu.
Hoạt động 10: HS làm bài tập:
3. Axit tác dụng với bazơ
a. Thí nghiệm:
b. Kết luận.
* Axit tác dụng với bazơ tạo thành
muối và nước.
* Phản ứng của axit với bazơ gọi là
phản ứng trung hòa.
H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
→ CuSO
4
+ 2H
2
O
(dd) (r) (dd) (l)
a.Zn (OH)
2
+ 2HCl → ZnCl
2
+ 2H
2
O
b. Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
↑
c. Al (OH)
3
+ 3HCl → AlCl
3
+ 3H
2
O
Phản ứng trung hòa là: a, c.
a. Axit tác dụng với oxit bazơ
Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành
muối và nước.
VD: MgO + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
O
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
Tổ Hóa – Sinh - CN - 16 -
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Cho các chất: sắt II oxit, sắt II hidroxit,
sắt và dung dòch axit clohidric. Hãy
viết 3 phương trình hóa học của 3 phản
ứng khác nhau dùng để điều chế sắt II
clorua.
Bài tập
Fe + 2HCl → FeCl + H
2
↑
Fe(OH)
2
+ 2HCl → FeCl
2
+ 2H
2
O
FeO + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
O
4. Củng cố :
HS làm bài tập trong Phiếu học tập số 2.
5. Bài tập : 1,2,3,4 (tr. 14 SGK)
Tổ Hóa – Sinh - CN - 17 -
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Ngày soạn: ..........................
Ngày dạy: ...........................
Tuần: ...................................
Tiết: ....................................
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức
– HS được củng cố, minh họa về các tính chất của axit thông qua axit
clohidric.
Kỹ năng
– Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học.
– Rèn luyện kó năng phân biệt axit HCl với các chất lỏng không màu
khác.
– Tiếp tục rèn luyện các kó năng quan sát thí nghiệm, tiến hành thí
nghiệm.
II- CHUẨN BỊ :
+ Hóa chất : – Dung dòch
– Zn
– Cu
– Dung dòch NaOH
– Quỳ tím.
+ Dụng cụ: – Ống nghiệm : 15 chiếc.
– Kẹp gỗ.
III- PHƯƠNG PHÁP :
– Trực quan, đàm thoại.
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức
– Kiểm tra só số
– Kiểm tra tình hình làm bài tập về nhà.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất hóa học chung của axit.
3. Tiến trình bài giảng:
Tổ Hóa – Sinh - CN - 18 -
Tiết 6. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Hoạt động 1: A. AXIT CLOHIDRIC
-GV thuyết trình để phân biệt hidoro
clorua và axit clohidric
- Axit clohidric là dung dòch của khí
hidro clorua trong nước
1. Tính chất
Axit clohidric có những tính chất chung
của axit:
(Nhắc lại phần vừa kiểm tra miệng)
Hoạt động 2:
-Cho HS viết phương trình hóa học
minh họa cho các tính chất.
-Gọi từng HS lấy ví dụ và viết phương
trình hóa học.
Hoạt động 3:
-Dựa vào tính chất hóa học nào mà có
ứng dụng đó. HS làm câu 1 trong Phiếu
học tập.
-Làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ.
-Tác dụng với nhiều kim loại.
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
↑
-Tác dụng với bazơ:
HCl
(dd)
+ NaOH
(dd)
→ NaCl
(dd)
+ H
2
O
-Tác dụng với oxit bazơ:
2HCl + CuO → CuCl
2
+ H
2
O
(dd) (r) (dd) (l)
- Ngoài ra axit HCl còn tác dụng với
muối.
2. Ứng dụng
- Dùng điều chế các muối clorua.
- Làm sạch bề mặt lá kim loại khi hàn
thiếc.
- Chế biến thực phẩm, dược phẩm.
4. Củng cố : HS làm bài tập 2 trong Phiếu học tập.
5. Bài tập : 1, 2, 3, 4.
Tổ Hóa – Sinh - CN - 19 -
Tiết 7. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
(tiếp theo)
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Ngày soạn: ..........................
Ngày dạy: ...........................
Tuần: ...................................
Tiết: ....................................
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức
– HS được củng cố, minh họa về các tính chất của axit thông qua axit
sunfuaric.
– Biết các tính chất đặc biệt của axit H
2
SO
4
đặc tính : hóa nước, tác
dụng với kim loại (với axit H
2
SO
4
đặc, nóng).
Kỹ năng
– Rèn luyện kó năng viết phương trình hóa học.
– Biết cách phân biệt axit H
2
SO
4
với các chất lỏng không màu khác.
– Tiếp tục rèn luyện các kó năng quan sát thí nghiệm, tiến hành thí
nghiệm.
II- CHUẨN BỊ :
* Hóa chất:
– Dung dòch H
2
O
4
loãng.
– H
2
O
4
đặc.
– Cu.
– Dung dòch BaCl
2
.
– Nước.
– Quỳ tím.
* Dụng cụ :
– Ống nghiệm : 15 chiếc.
– Kẹp gỗ.
III- PHƯƠNG PHÁP :
– Trực quan.
– Đàm thoại.
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức
– Kiểm tra só số
– Kiểm tra bài tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất hóa học của axit clohidric và ứng dụng của nó.
Tổ Hóa – Sinh - CN - 20 -
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Hoạt động 1: B. AXIT SUNFUARIC H
2
SO
4
Tổ Hóa – Sinh - CN - 21 -
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
- GV cho HS quan sát lọ đựng H
2
SO
4
,
nêu nhận xét về trạng thái, màu
sắc của axit H
2
SO
4
.
GV làm thí nghiệm pha loãng H
2
SO
4
đặc.
Nếu có thể : Cho HS xem thí nghiệm
mô phỏng cho nước vào axit H
2
SO
4
đặc.
Hoạt động 2: Axit H
2
SO
4
loãng có tính
chất chung của axit.
- Gọi HS nhắc lại tính chất chung của
axit và viết phương trình hóa học.
Hoạt động 3:
- GV làm các thí nghiệm: Cho đồng Cu
vào dung dòch H
2
SO
4
loãng, H
2
SO
4
đặc
nguội và H
2
SO
4
đặc, nóng.
- HS quan sát, ghi ý kiến vào Câu 1
trong Phiếu học tập.
- Rút ra kết luận.
Hoạt động 4:
1. Tính chất vật lý
- Là chất lỏng, sánh, không màu.
- Nặng (axit H
2
SO
4
98% có D=
1,83g/cm
3
).
- Cách pha loãng : rót axit H
2
SO
4
đặc
vào nước, khuấy đều; không làm
ngược lại.
II. Tính chất hóa học
a. Axit H
2
SO
4
loãng có tính chất
chung của axit
– Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
– Tác dụng với nhiều kim loại tạo
thành muối và H
2
.
Zn + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2
↑
(r) (dd) (dd) (k)
- Tác dụng với bazơ:
H
2
SO
4
+ Mg(OH)
2
→ MgSO
4
+ 2H
2
O
(dd) (r) (dd) (l)
- Tác dụng với oxit bazơ
ZnO + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
- Tác dụng với muối
b. Axit H
2
SO
4
có những tính chất hóa
học riêng
+ Axit H
2
SO
4
đặc, nguội không tác
dụng với hầu hết kim loại.
- Axit H
2
SO
4
đặc, nóng tác dụng với
hầu hết các kim loại; phản ứng không
giải phóng hidro.
Cu + 2 H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
(đ,n) (dd) (k) (l)
+ Tính háo nước
Tổ Hóa – Sinh - CN - 22 -
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
4. Củng cố : HS làm câu 2 trong Phiếu học tập.
5. Bài tập : 6, 7, 8 (tr. 19 SGK)
Tổ Hóa – Sinh - CN - 23 -
H
2
SO
4
đặc
t
0
xt
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
Ngày dạy: ...........................
Tuần: ...................................
Tiết: ....................................
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức
– HS ôn lại các tính chất cơ bản chung của oxit, axit.
Kỹ năng
– Rèn luyện kó năng viết phương trình hóa học.
– Bước đầu luyện tập cho HS giải toán hóa có sử dụng C%, CM, V
khí (đktc)
và giải các bài toán bằng cách lập hệ phương trình 2 ẩn.
II- CHUẨN BỊ :
– Thầy : Bài tập.
– Trò : ôn tập.
III- PHƯƠNG PHÁP :
– Grap.
– Đàm thoại.
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
– Hãy nêu tính chất đặc biệt của axit H
2
SO
4
đặc. Viết các phương trình
hóa học minh họa.
3. Nội dung luyện tập
Hoạt động 1:
Muối và nước
- Cho HS dán giấy, thể hiện sơ đồ
chuyển hóa giữa oxit axit, oxit bazơ
axit và muối.
(Chú ý chọn các thí dụ phù hợp với sơ
đồ tổng kết).
Hoạt động 2:
Phương trình hóa học:
Tổ Hóa – Sinh - CN - 24 -
Tiết 8. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT
HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
tác
dụng
dd axit
1
tác dụng
dd bazơ
Muối
Oxit
bazơ
Oxit
axit
tác dụng
oxit axit
tác dụng
oxit bazơ
tác dụng
H
2
O
tác dụng
H
2
O
dung
dòch
axit
dung
dòch
bazơ
2
4
5
3
Trường THCS TT Thứ 11 Giáo Viên : Trần Lê Vónh
- Cho HS viết phương trình hóa học
minh họa cho các tính chất đó.
Hoạt động 3:
- Cho HS dán giấy về sơ đồ tính chất
hóa học của axit.
(Lưu ý các từ viết tắt).
1. Na
2
O + 2HCl → 2NaCl + H
2
O
2. SO
3
+ 2KOH → K
2
SO
4
+ H
2
O
3. CaO + CO
2
→ CaCO
3
4. K
2
O + H
2
O → 2KOH
5. P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
Hoạt động 4:
Phương trình:
- Cho HS viết các phương trình hóa
học của các phản ứng thể hiện các tính
chất trên.
1. Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
2. Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
2
+ 3H
2
O
3. 2HCl + Cu(OH)
2
→ CuCl
2
+ 2H
2
O
Hoạt động 5:
- Cho HS làm bài tập 1 (SGK tr. 24)
Tổ Hóa – Sinh - CN - 25 -
Muối
và hidro
tác dụng
kim loại
Quỳ tím
Màu đỏ
Axit
Muối
và nước
tác dụng
oxit bazơ
tác dụng
bazơ
Muối
và nước
1
2
3