Soạn :
Giảng :
Tiết 36: định lý ta lét trong tam giác
I/ mục tiêu:
- HS nắm vững định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng
- HS nắm vững định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ
- HS cần nắm vững nội dung của định lí Ta-let(thuận), vận dụng định lí
vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK.
II/ chuẩn bị:
Sách giáo khoa, thớc kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ.
III/ tiến trình dạy học:
hoạt động của thầy hoạt động của trò
1/ Tổ chức 8b
8c
Hoạt động 1: 1. Tỷ số của hai đờng
thẳng
GV: Cho HS tiếp cận với định nghĩa
bằng cách tính các tỉ số của các đoạn
thẳng cho trớc.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: Vậy em hãy cho biết thế nào là tỉ
số của hai đoạn thẳng
GV: Cho HS đọc nội dung định nghĩa
SGK
GV: Cho HS làm ví dụ SGK.
GV: Qua ví dụ trên em có nhận xét
HS: Trả lời câu hỏi số 1
5
3
=
CD
AB
7
4
=
MN
EF
HS: Đọc nội dung định nghĩa SGK
Định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn
thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo
cùng một đơn vị đo.
Ví dụ:
AB = 300 cm, CD = 400 cm
4
3
400
300
==
CD
AB
AB = 3 km, CD = 4 km
4
3
=
CD
AB
Chú ý: - Tỉ số của hai đoạn thẳn
gì ?
GV: Nêu chú ý:
Hoạt động 2: 2. Đoạn thẳng tỷ lệ
GV: Cho HS làm câu hỏi 2
GV: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là
tỉ lệ với hai đoạn thẳng AB và CD
GV: Em hãy cho biết thế nào là hai
đoạn thẳng tỉ lệ ?
GV: Đa ra ví dụ, sau đó nêu định
nghĩa.
Hoạt động 3: 3. Định lý Ta-let trong
tam giác
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 3 SGK,
nêu gt của bài toán.
GV: Yêu cầu HS so sánh các tỉ số?
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV: Kết luận các tỉ số bằng nhau.
GV: - Nêu định lý Talet?
- Viết giả thiết kết luận của định
lý.
GV: Cho HS hoạt động nhóm tìm các
độ dài x, y trong câu hỏi 4.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị
đo.
HS: Trả lời câu hỏi 2 SGK.
CD
AB
=
''
''
DC
BA
HS: Nêu định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ
lệ
Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và
CD đợc gọi là tỉ lệ với hai đoạn
thẳng AB và CD
CD
AB
=
''
''
DC
BA
HS: Theo hớng dẫn SGK so sánh các
tỉ số.
8
5''
==
AC
AC
AB
AB
3
5
'
'
'
'
==
CC
AC
BB
AB
8
3''
==
AC
CC
AB
BB
Định nghĩa: (SGK)
HS: Đọc nội dung định nghĩa, sau đó
viết gt và kl của định lí
Nếu một đờng thẳng song song với
một cạnh của tam giác và cắt hai
cạnh còn lại thì nó định ra trên hai
cạnh đó những đoạn thẳng tơng ứng
tỉ lệ.
HS: Trả lời câu hỏi 4.
a) Ta có DE // BC, áp dụng định l
Talet ta có:
105
3 x
EC
AE
DB
AD
==
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1
GV: Yêu cầu HS dới lớp cùng làm bài
tập sau đó nhận xét bài làm của bạn
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
5. Hớng dẫn học ở nhà
- Ôn tập và học thuộc định nghĩa tỉ số
của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ
lệ, định lí Talet.
- Làm bài tập 2 5 SGK Tr59
- Đọc và nghiên cứu bài Định lí đảo
và hệ quả của định lí Talet.
x =
32
5
3.10
=
b) Ta có DE // BA, áp dụng định lí
Talet ta có:
yCA
CE
CB
CD 4
5,35
5
=
+
=
y =
5
5,8.4
= 6,8
HS: Lên bảng làm bài tập
a) AB = 5cm; CD = 15 cm
3
1
15
5
==
CD
AB
b) EF = 48 cm; GH = 16 dm =
160 cm
10
3
160
48
==
GH
EF
c) PQ = 1,2 m = 120 cm; MN =
24 cm
5
24
120
==
MN
PQ
HS: Nhận xét bài làm của các bạn
Soạn :
Giảng :
Tiết 37: định lý đảo và hệ quả của định lý ta
lét
I/ mục tiêu:
- Giúp Hs nắm đợc nội dung định lý đảo và hệ quả của định lý Talet.
- vận dụng định lí để xác định đợc các cặp đờng thẳng song song trong
hình vẽ với số liệu đã cho.
- Hiểu và chứng minh đợc định lí Ta-let.
- Rèn kỹ năng giải Bt cho HS
II/ chuẩn bị:
Sách giáo khoa, thớc kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm.
III/ Tiến trình tiết dạy:
hoạt động của thầy hoạt động của trò
1/ Tổ chức 8b
8c
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa tỉ
số của hai đoạn thẳng ? áp dụng làm
bài tập 2 SGK Tr59
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hía và cho điểm.
GV: Em hãy phát biểu nội dung định
lí Talet, ghi giả thiết và kết luận của
định lí.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
3. Bài mới:
HS: Phát biểu định nghĩa tỉ số của hai
đoạn thẳng.
Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ
dài của chúng theo cùng một đơn vị
đo.
Làm bài tập 2
Từ
3
4
AB
CD
=
và CD = 12 cm
Ta có
3
12 4
AB
=
AB = 12.
3
4
= 9
cm
HS: Phát biểu định lí Talet
Nếu một đờng thẳng song song với
một cạnh của tam giác và cắt hai
cạnh còn lại thì nó định ra trên hai
cạnh đó những đoạn thẳng tơng ứng
tỉ lệ.
GT
, ' '//
' , '
ABC B C BC
B AB C AC
KL
' ' ' ' ' '
; ;
' '
AB AC AB AC B B C C
AB AC B B C C AB AC
= = =
Hoạt động 2: 1. Định lý đảo
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1
(SGK - Tr 59)
GV: Treo bảng phụ hình 8 SGK
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung định lí
đảo Nêu nội dung định lý đảo của
định lý Talet?
GV: Cho HS hoạt động nhóm, sau đó
trả lời câu hỏi 2 SGK.
GV: Yêu cầu HS nộp bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét chéo
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm
các nhóm.
Hoạt động 3: Hệ quả của định lý
Talet
HS: Thực hiện câu hỏi 1 SGK.
1)
' 2 1
6 3
AB
AB
= =
;
' 3 1
9 3
AC
AC
= =
Suy ra
AB
AB'
=
AC
AC'
2) BC // BC, áp dụng đinh lí Talet
ta có:
' '' 1 ''
3 9
AB AC AC
AB AC
= =
AC
= 3
Vây AC = AC = 3 cm
C trùng
C
Định lí Talet đảo:(SGK)
Nếu một đờng thẳng cắt hai cạnh
của một tam giác và định ra trên hai
cạnh này những đoạn thẳng tơng
ứng tỉ lệ thì đờng thẳng đó song song
với hai cạnh còn lại của tam giác.
HS: Hoạt động nhóm và làm ?2 vào
bảng nhóm.
a) Ta có
3 1
6 2
AD
DB
= =
;
5 1
10 2
AE
EC
= =
Suy ra
AD AE
DB AC
=
, theo định lí Talet
đảo thì DE // BC
Tơng tự: EF // AB
b) Ta có DE // BF; FE // BD suy ra
BDEF là hinh bình hành
c)
3 1
9 3
AD
AB
= =
;
5 1
15 3
AE
AC
= =
;
7 1
21 3
DE BF
BC BC
= = =
Vậy
AD AE DE
AB AC BC
= =
HS: đọc nội dung hệ quả của định lí.
Hệ quả của định lý Talet:
GV: Gọi HS đọc nội dung của định lí
đảo của định lí Ta-let.
GV: Hớng dẫn HS sinh chứng minh
định lí.
GV: Chú ý Hệ quả trên vẫn đúng
trong trờng hợp đờng thẳng a // với
một cạnh của tam giác và cắt hai đ-
ờng thẳng chứa hai cạnh của tam giác.
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Treo bảng phụ hình 12, yêu cầu
HS hoạt động nhóm, sau đó đại diện
nhóm lên chữa bài.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập và học thuộc các định lí
Talet và định lí đảo, hệ quả
- áp dụng các định lí và hệ quả của
định lí Talet để giải các bài tập SGK
- Làm bài tập 6 14 SGK Tr62,
63, 64.
(SGK)
Nếu một đờng thẳng cắt hai cạnh
của một tam giác và song song với
cạnh còn lại thì nó tạo thành một
tam giác mới có ba cạnh tơng ứng tỉ
lệ với ba cạnh của tam giác đã cho
HS: Về nhà tự chứng minh định lí dựa
theo bài tập ?2
' ' ' 'AB AC B C
AB AC BC
= =
HS: Hoạt động theo nhóm tính x.
a, x =
5
5,6.2
= 2,6
b, x =
3
2,5.2
c, x =
2
5,3.3
Bai 6: áp dụng định lí Talet đảo
để tìm các đờng thẳng song song
Bài 7: áp dụng định lí Talet và
hệ quả của định lí Talet để tìm x, y
Soạn :
Giảng :
Tiết 38: luyện tập
I/ mục tiêu:
- Giúp HS biết vận dụng định lý Talet, định lý Talet đảo, hệ quả của
định lý vào giải bài tập.
- Rèn kỹ năng giải BT cho HS
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, thớc kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm.
III/ tiến trình dạy học
hoạt động của thầy hoạt động của trò
1/ Tổ chức 8b
8c
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu nội dung định lý
Talet, định lý Talet đảo ?
GV: Nhận xét và cho điểm
HS: Phát biểu nội dung định lý Talet,
định lý Talet đảo.
Định lý Talet
Nếu một đờng thẳng song song với
một cạnh của tam giác và cắt hai
cạnh còn lại thì nó định ra trên hai
cạnh đó những đoạn thẳng tơng
ứng tỉ lệ.
Định lý Talet đảo
Nếu một đờng thẳng cắt hai cạnh
của một tam giác và định ra trên
hai cạnh này những đoạn thẳng t-
ơng ứng tỉ lệ thì đờng thẳng đó
GV: Em hãy phát biểu nội dung hệ quả
của định lý Talet ? áp dụng làm bài tập
10 SGK.
GV: Treo bảng phụ hình 16 SGK
GV: Gọi HS nhậ xét.
GV: Chuẩn hóa và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài tập 11 SGK
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 11
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT
và KL và giải bài tập
GV: Yêu cầu HS dới lớp vẽ hinhg, ghi
GT, KL và làm bài tập
song song với hai cạnh còn lại của
tam giác.
HS: Phát biểu hệ quả của định lý
Talet
Hệ quả của định lý Talet
Nếu một đờng thẳng cắt hai cạnh
của một tam giác và song song với
cạnh còn lại thì nó tạo thành một
tam giác mới có ba cạnh tơng ứng
tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã
cho
Bài tập 10
a,
AH
AH '
=
BH
HB ''
=
HC
CH ''
=
HCBH
CHHB
+
+
''''
hay
AH
AH '
=
BC
CB ''
b, Từ gt AH=
3
1
AH, ta có
AH
AH '
=
3
1
=
BC
CB ''
Gọi S và S là diện tích của tam giác
ABC và ABC, ta có:
'S
S
=
AH
AH '
.
BC
CB ''
=(
AH
AH '
)
2
=
9
1
Từ đó suy ra: S=
9
1
S=
9
1
.67,5=7,5
cm
2
HS: Vẽ hình và ghi GT, KL
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Bài tập 12 SGK
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 12
SGK
GV: Treo hình vẽ 18
GV: Qua hình vẽ em hãy cho biết các
bớc để tiến hành đo chiều rộng của
khúc sông ?
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập và
yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài
tập vào bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét chéo.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập 13 SGK
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 13
SGK
GV: Treo bảng phụ hình 19 SGK
a,Từ gt bài toán, ta có:
BC
MN
=
AH
AK
=
3
1
MN=
3
1
BC = 5
(cm)
3
2
==
AH
AI
BC
EF
EF=
3
2
BC = 10
(cm)
b, áp dụng câu b bài 10 tính đợc
S
MNFE
= 90 cm
2
HS: Đọc nội dung bài tập 12
HS: Nêu các bớc làm từ hình vẽ 18
- Chọn vị trí điểm B ngắm
thẳng đến góc cây bên kia
(điểm A) và kéo dài chọn
điểm B sao cho BB = h.
- Từ B dựng BC vuông góc với
AB và BC = a.
- Dùng thớc ngắm nối C với A.
- Từ B dựng Bx vuông góc với
AB và cắt AC tại C, BC = a.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào
bảng nhóm.
áp dụng hệ quả của định lý Talet, ta
có:
'''' a
a
hx
x
CB
BC
AB
AB
=
+
=
ax = ax + ah
(a - a)x = ah
x =
aa
ah
'
GV: Từ hình vẽ em hãy cho biết ngời ta
tiến hành đo AB bằng cách nào ?
GV: Gọi HS lên bảng tính AB theo a, b,
h.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập và học thuộc các định lí Talet
và định lí đảo, hệ quả của định lý Talet
- áp dụng các định lí và hệ quả của
định lí Talet để giải các bài tập SGK,
SBT
- Làm bài tập 14 SGK Tr64.
Bai 14:
a, Dựng x = 2m
b, - Dựng Ox, Oy
- Trên Ox đặt đoạn
thẳng OA = 2 đơn vị, OB = 3 đơn vị
- Trên OY đặt đoạn
thẳng OB = n và xác định điểm A sao
cho
'
'
OB
OA
OB
OA
=
- Từ đó ta có OA = x
HS: đọc bài tập 13
HS: Trả lời câu hỏi
- Đóng cố định cọc (1) và di chuyển
(2) để đợc nh hình vẽ 19
- áp dụng hệ quả của định lý Talet
để đo AB
HS: Lên bảng làm bài tập
áp dụng hệ quả của định lý Talet, ta
có:
AB
DK
BC
DC
=
AB
h
a
b
=
AB =
b
ah
Soạn :
Giảng :
Tiết 39: tính chất phân giác của tam giác
I/ mục tiêu
- Giúp Hs nắm đợc định lí về tính chất đờng phân giác của một tam
giác.
- Vận dụng định lí giải đợc các bài tập trong SGK
- Rèn kỹ năng giải BT cho HS
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, thớc kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm.
III/ tiến trình dạy học
hoạt động của thầy hoạt động của trò
1/ Tổ chức 8b
8c
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Cho HS lên bảng làm ?1
Vẽ tam giác ABC, biết:
AB = 3 cm; AC = 6 cm;
ã
BAC
= 100
0
Dựng phân giác AD của góc A (bằng
compa, thớc thẳng), đo độ dài các đoạn
thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số
AB
AC
và
DB
DC
GV: Kết quả
AB DB
AC DC
=
đúng với tất cả các
tam giác, ta có định lí SGK
Hoạt động 2: 1. Định lý
GV: Qua bài toán ở ? 1 nêu nội dung định
lý?
GV:Treo bảng phụ hình vẽ 20 SGK, yêu cầu
HS đọc nội dung định lí SGK
GV: Gọi HS lên bảng viết GT và KL của
HS: Lên bảng vẽ hình và làm bài
tập
HS: đo đợc DB =
DC =
AB DB
AC DC
=
HS: Đọc nội dung định lí SGK
Định lí: Trong tam giác, đờng
phân giác của một góc chia
cạnh đối diện thành hai đoạn
thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai
đoạn ấy.
HS: Vẽ hình và chứng minh
định lí.
GT
ã
ã
( )
ABC
BAD DAC D BC
=
định lí. HS giải thích GT, KL của định lý
GV: Hớng dẫn HS chứng minh.
Ta có:
ã ã
BAE CAE=
(gt)
Vì BE//AC, nên
ã
ã
BEA CAE=
(so le trong)
ã
ã
BAE BEA =
, do đó tam giác ABE cân tại
B, suy ra BE = AB (1)
áp dụng hệ quả của định llí Talet đối với
tam giác DAC, ta có:
DB BE
DC AC
=
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
DB AB
DC AC
=
Hoạt động 3: Chú ý
GV: Yêu cầu HS vẽ hình 22 SGK, chứng
minh
AC
AB
CD
BD
=
'
'
Hoạt động 4: Bài tập luyện tập
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm câu hỏi 2
và câu hỏi 3 SGK.
GV: Hớng dẫn HS áp dụng định lí để tìm x,
y.
KL
DB AB
DC AC
=
HS: Vẽ hình và chứng minh.
Tơng tự ta có:
AC
AB
CD
BD
=
'
'
HS: Hoạt động nhóm, tính x, y ở
câu hỏi 2 và 3.
a,
13
7
5,7
5,3
==
y
x
b, Khi y=5 thì x=
13
35
Hoạt động 5: Củng cố
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm x
trong hình 24
GV: Treo bảng phụ hình 24
5. Hớng dẫn học ở nhà
- Ôn tập học thuộc định lí tính chất đờng
phân giác của tam giác, cách chứng minh
định lí.
- áp dụng định lí làm bài tập: 16 22
SGK-Tr67, 68
HS: Hoạt động nhóm làm bài
tập 15
a, AD là tia phân giác góc BAC,
áp dụng định lí ta có:
3,5 4,5
7, 2
BD AB
CD AC x
= =
x =
3,5.7, 2
4,5
= 5,3
b, PQ là tia phân giác góc MPN,
áp dụng định lí ta có:
12,5 6,2
8, 7
MQ PM x
NQ PN x
= =
6,2x = 8,7(12,5 - x)
6,2x = 108,6 8,7x
6,2x + 8,7x = 108,6
x =
108, 6
14,9
= 7,3
Soạn :
Giảng :
Tiết 40: luyện tập
I/ mục tiêu:
- Giúp HS biết vận dụng định lý vào giải BT
- Rèn luyện kỹ năng giải BT cho HS
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, thớc kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm.
III/tiến trình dạy học:
hoạt động của thầy hoạt động của trò
1/ Tổ chức 8b
8c
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu định lí về
tính chất đờng phân giác của tam
giác ?
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
tìm x trong hình 24
GV: Treo bảng phụ hình 24
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của
bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Bài tập 19
GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT
và KL
GV: Hớng dẫn HS làm bài tập
HS: Phát biểu định lí
Định lí: Trong tam giác, đờng
phân giác của một góc chia
cạnh đối diện thành hai đoạn
thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai
đoạn ấy.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập
15
a, AD là tia phân giác góc BAC,
áp dụng định lí ta có:
3,5 4,5
7, 2
BD AB
CD AC x
= =
x =
3,5.7, 2
4,5
= 5,3
b, PQ là tia phân giác góc MPN,
áp dụng định lí ta có:
12,5 6,2
8, 7
MQ PM x
NQ PN x
= =
6,2x = 8,7(12,5 - x)
6,2x = 108,6 8,7x
6,2x + 8,7x = 108,6
x =
108, 6
14,9
= 7,3
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Vẽ hình, ghi GT và KL
- Kẻ đờng chéo AC cắt EF ở O. áp
dụng định lí Ta-let đối với từng
tam giác ADC và CAB, ta có:
a,
OC
AO
ED
AE
=
;
FC
BF
ED
AE
OC
AO
FC
BF
==
b,
AC
AO
ED
AE
=
;
BC
BF
AD
AE
AC
AO
BC
BF
==
c,
CA
CO
DA
DE
=
;
CB
CF
DA
DE
CA
CO
CB
CF
==
GV: Yêu cầu HS làm bài tập vào
bảng nhóm.
GV: Thu bảng nhóm và gọi HS
nhận xét bài làm của bạn.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập 20
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 26
SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
làm bài tập
5. Hớng dẫn học ở nhà
- Ôn tập học thuộc định lí tính chất
đờng phân giác của tam giác, cách
chứng minh định lí. áp dụng định
lí làm bài tập: 21, 22 SGK-Tr 68
GT
,( // )
// ,
,
ABCD AB CD
a DC a AD E
a BC AC EF O
KL
)
)
)
AE BF
a
ED FC
AE BF
b
AD BC
DE CF
c
DA CB
=
=
=
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập
vào bảng nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm làm
bài tập vào bảng nhóm.
- Xét hai tam giác ADC, BDC và
từ giả thiết EF//DC, ta có:
AC
AO
DC
EO
=
(1)
BD
BO
DC
OF
=
(2)
- Từ giả thiết AB//DC, ta có
OBOD
OB
OAOC
OA
OD
OB
OC
OA
+
=
+
=
hay
BD
OB
AC
OA
=
(3)
Từ (1), (2), (3)
DC
OF
DC
EO
=
Do đó EO=OF.
Soạn :
Giảng :
Tiết 41: khái niệm tam giác đồng dạng
I/ mục tiêu:
- HS nắm đợc khái niệm tam giác đồng dạng, định nghĩa, định lý
- Giúp Hs biết vận dụng định nghĩa, định lý vào giải BT.
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, thớc kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm.
III/ tiến trình dạy học
hoạt động của thầy hoạt động của trò
1/ Tổ chức 8b
8c
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu hệ quả của
định lí Talet ?
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 28 SGK.
GV: Các em hãy tìm các hình dạng
giống nhau ?
GV: Trong thực tế, chúng ta thờng
gặp những hình có hình dạng giống
nhau nhng kích thớc có thể khác
nhau. Ví dụ nh hình vẽ 28 SGK.
Những cặp hình nh thế gọi là những
hình đồng dạng. ở đây chúng ta chỉ
xét các tam giác đồng dạng
3. Bài mới:
Hoạt động 2: 1. Tam giác đồng dạng
GV: Yêu cầu HS thảo luận giải câu
hỏi 1 (SGK Tr 69)
HS: Phát biểu hệ quả của định lí Talet
HS: Tìm các hình có hình dạng giống
nhau?
a, Định nghĩa
HS: Thảo luận nhóm.
- Các cặp góc bằng nhau: GócB
= gócB; gócA = gócA; gócC
= gócC
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV
chuẩn hoá.
GV: Hai tam giác ở hình 29 có hình
dạng giống nhau không ?
GV: Vậy hai tam giác đó là hai tam
giác đồng dạng.
GV: Vậy em hãy cho biết thế nào là
hai tam giác đồng dạng (định nghĩa
khác với định nghĩa trên) ?
GV: Vậy trong câu hỏi 1, tam giác
ABC đồng dạng với tam giác ABC
với tỉ số đồng dạng là k=
2
1
GV: Yêu cầu HS trả lời? 2 (SGK
Tr 70)
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá sau đó nêu 3 tính chất
cơ bản của hai tam giác đồng dạng.
GV: Nêu các tính chất của hai tam
giác đồng dạng
Hoạt động 3: 2. Định lý
GV: Cho hS hoạt động câu hỏi 3, sau
đó đại diện trả lời câu hỏi.
GV: Vậy khi đó ta có hai tam giác
-
2
1
4
2''
==
AB
BA
;
2
1
6
3''
==
BC
CB
;
2
1
5
5,2''
==
CA
AC
Vậy
BC
CB
AC
CA
AB
BA ''''''
==
HS: Hai tam giác ở hình 29 có hình
dạng giống nhau.
HS: Phát biểu định nghĩa hai tam giác
đồng dạng.
Định nghĩa: Tam giác ABC và
tam giác ABC đợc gọi là đồng dạng
với nhau.
==
===
BC
CB
AC
CA
AB
BA
CCBBAA
''''''
';';'
k
BC
CB
AC
CA
AB
BA
===
''''''
gọi là tỉ số
đồng dạng.
b, Tính chất
HS: Trả lời câu hỏi 2
1) Nếu
ABCCBA
=
'''
thì tam
giác ABC có đồng dạng với
tam giác ABC và tỉ số đồng
dạng là k = 1.
2) Nếu tam giác ABC đồng
dạng với tam giác ABC theo tỉ
số là k thì tam giác ABC cũng
đồng dạng với tam giác
ABC theo tỉ số đồng dạng là
k
1
HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi3.
- Các góc tơng ứng bằng nhau.
- Các cạnh tơng ứng tỉ lệ
nào đồng dạng ?
GV: Em hãy phát biểu nội dung định
lí.
GV: Yêu cầu HS đọc và thảo luận
cách chứng minh định lí SGK.
Hoạt động 3: 2. Định lý
GV: Nêu chú ý(SGK) Định lí vẫn
đúng trong trờng hợp đờng thẳng a cắt
phần kéo dài hai cạnh của tam giác và
// với cạnh còn lại.
HS: Tam giác AMN đồng dạng với
tam giác ABC.
HS: Phát biểu định lí.
Định lí: Nếu một đờng thẳng cắt hai
cạnh của một tam giác và song song
với hai cạnh còn lại thì nó tạo thành
một tam giác mới đồng dạng với tam
giác đã cho.
HS: Vẽ hình và ghi chú ý.
Soạn :
Giảng :
Tiết 42: luyện tập
I/ mục tiêu:
- Ôn tập cho HS định lí Ta-let thuận và đảo, khái niệm tam giác đồng
dạng, các định lí và tính chất.
- Giúp HS vận dụng khái niệm tam giác đồng dạng vào giải BT
- Rèn luyện kỹ năng giải BT.
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/ tiến trình dạy học
hoạt động của thầy hoạt động của trò
1/ Tổ chức 8b
8c
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa hai tam
giác đồng dạng ?
HS: Phát biểu định nghĩa hai
tam giác đồng dạng
Định nghĩa: Tam giác
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV: Em hãy phát biểu định lí hai tam giác
đồng dạng ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài tập 26 SGK
GV: Gọi HS đọc nội dung bài toán sau đó
vẽ hình tam giác ABC
- Chi AB thành 3 đoạn bằng nhau.
- Dựng tam giác AB
1
C
1
đồng dạng với
tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng k
=
2
3
- Dựng tam giácABC bằng tam giác
AB
1
C
1
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài
tập
GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét
ABC và tam giác ABC đ-
ợc gọi là đồng dạng với nhau.
==
===
BC
CB
AC
CA
AB
BA
CCBBAA
''''''
';';'
k
BC
CB
AC
CA
AB
BA
===
''''''
gọi là tỉ
số đồng dạng.
HS: Phát biểu định lí
Định lí: Nếu một đờng thẳng
cắt hai cạnh của một tam giác
và song song với hai cạnh còn
lại thì nó tạo thành một tam
giác mới đồng dạng với tam
giác đã cho.
HS: đọc nội dung bài toán và vẽ
hình
- Chia cạnh AB thành 3 phần
bằng nhau. Từ điểm B
1
trên AB
với AB
1
=
3
2
AB, kẻ đờng
thẳng B
1
C
1
//BC ta đợc
AB
1
C
1
đồng dạng với
ABC theo tỉ số
k=
3
2
.
- Dựng tam giác ABC bằng