Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Quản lý và giảm thiểu tai biến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 7 trang )

382

BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÀT

M cE lvvee, p . (e d ito r ), 2 0 10. D e v e lo p m e n t a n d C lim a tc C h a n g e :

H u ỳ n h T h ị L a n H ư ơ n g , v ỏ T h a n h S ơ n , N g u v ê n T h ị H iề n

T h e S o c ia l D im e n s io n s o f A d a p t a t i o n to C lim a te C h a n g e in

T h u ậ n , L ê N g u y ê n T ư ờ n g , 2 0 1 5 . B á o c á o đ ặ c b iệ t c ù a V iệ t

V ie tn a m . W o r ld B a n k . 138 p g s .
T r â n T h a n h H à , 2 0 10. M ộ t s ố d â u h iệ u đ ịa m ạ o liê n q u a n đ ế n
tr ư ợ t lờ đ ấ t, lũ b ù n đ á ờ tin h L à o C a i. T u y ê h tậ p H ộ i n g h ị K h o a

học Dịa lý Toàn quốc lẩn thứ 5: 9 4 5 -9 5 7 . H à N ộ i.
T r ầ n T h ụ c , K o o s N e e fje s , T ạ T h ị T h a n h H ư ơ n g , N g u y ễ n V ă n
T h ắ n g , M a i T r ọ n g N h u ậ n , L ê Q u a n g T rí, L ê Đ ìn h T h à n h ,

Nam v ể Quản lý rủi ro thiên tai và hiện tượng c ự c đ o a n
nhằm

thúc đẩy thích ứng với b i ế n đ ố i khí hậu. N X B Tài

nguyên, M ôi trường và Bản đổ Việt Nam . 438 tr. Hà Nội.

Trán Văn Trị và Vù Khúc (đồng chù biên), 2008. Đia chât và tài
nguyên Việt Nam. N XB Khoa học Tự nhiên và Công

n g h ệ : 589



tr.

Hà Nội.

Quản lý và giảm thiểu tai biến
Mai Trọng Nhuận. Khoa Địa chất,
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQGHN).

Giới thiệu
Tai biến địa chất (TBĐC) là m ột dạng quan trọng
của tai biến, gồm thiên tai và tai biến d o con người
gây ra hoặc vừa d o quá trình tự nhiên vừa do hoạt
động nhân sinh. D o đó, quản lý và giám thiếu TBĐC
tuân theo các n gu yên tắc và các giải pháp cơ bản của
quán lý và giảm thiểu tai biến nói chung.
Quán lý rủi ro do tai biến là nhận diện, đánh giá
tai biến, các quá trình xây dựng, thực hiện chiến
lược, chính sách, k ế hoạch và các biện pháp đ ê nâng
cao sự hiếu biết hiệu quả giảm nhẹ rủi ro tai biến,
phòng chống, ứng phó và phục hổi sau tai biến với
mục đích tăng cường an ninh cho con người, hạnh
phúc, chất lượng cuộc sốn g và phát triển bển vừng.
Quản lý rủi ro tai biến gổm giảm nhẹ rủi ro tai biến
và quản lý tai biến. Q uản lý tai biến được hiếu là quá
trinh xã hội trong xây dựng, thực hiện và đánh giá
chiến lược, chính sách và biện pháp thúc đấy, nâng
cao p hòn g tránh tai biến, ứ ng phó và phục hổi hoạt
động ở các cấp tô chức và xã hội khác nhau. Phòng,
chống tai biến là quá trình m ang tính hệ thống, gồm

hoạt đ ộng p hòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu
quả tai biến. Q uản lý và giảm thiếu TBĐC là việc
thực hiện các giải pháp p hòng ngừa, ứng phó và
khắc phục hậu quà d o TBĐC gây ra.
Quản lý rủi ro tai biến nói chung, TBĐC nói riêng
đã được quan tâm và triển khai tử lâu theo các cách
thức khác nhau, phù hợp với đặc điếm tai biến, điều
kiện kinh t ế - xã hội và n guồn lực của từng quốc gia,
vùng, lãnh thổ, địa p hư ơng và cộng đổng. Việc
nghiên cứu, đào tạo v ề p hòn g chống tai biến đã
được thực hiện ờ nhiểu viện nghiên cứu, trường đại
học như Viện nghiên cứu p hòn g chống tai biến của
Đại học Kyoto (Disaster Prevention Research

Intsitute, K yotyo U niversity), T rung tâm tai biến
Thái Bình D ương (Paciíic D isastcr Center) của Đại
học H aw aii, Trung tâm khoa h ọc cô n g nghệ giảm
thiếu tai biến (N ational S cience and T ech nology
Center for D isaster R eduction) của Đ ài Loan, v.v... Ớ
Việt N am , việc nghiên cứu v ề TBĐC đ ư ợc thực hiện
ờ các viện nghiên cứu thuộc V iện H àn lâm Khoa học
C ông n ghệ Việt N am , Viện Khoa h ọ c Đ ịa chất và
Khoáng sản, các đ o n vị n g h iên cứu cua Bộ Tài
n guyên và M ôi trường, Bộ N ô n g n g h iệp và Phát
triển N ô n g thôn, Đại học Q u ốc gia H à N ội, Đại học
Q uốc gia thành p h ố H ổ C hí M inh, Đ ại học H uế,
Trường Đại học Cẩn Thơ, v .v ... C h ư ơ n g trình đ ào tạo
thạc sỹ đẩu tiên ở V iệt N am vê' q uản lý và giảm thiểu
TBĐC là chương trình đ ào tạo thạc sĩ Địa chất m ôi
trường được triển khai ở Trường Đ ại học Khoa học

Tụ nhiên - Đại học Q u ố c gia H à N ội.

Hoạt động phòng, chống thiên tai
ơ Việt N am chi m ớ i có Luật và C hiến lược p h òn g
chống thiên tai, chưa có hệ th ốn g văn bản cho các tai
biến nói chung (gổm cả thiên tai và các tai biến nhân
sinh hoặc hỗn hợp tự n hiên - nhân sinh). Tuy vậy, có
thể áp d ụn g hệ thống quy phạm p háp luật và chiến
lược hiện có cho p h òn g tránh g iảm thiếu thiệt hại các
TBĐC với các điều chinh ch o phù hợp.
Theo Luật phòng, ch ốn g thiên tai (2013) của Việt
N am , n guyên tắc trong p h ò n g ch ố n g thiên tai bao
gồm - p hòn g ngừa chủ đ ộn g, ứ n g p h ó kịp thời, khắc
phục khẩn trương và hiệu quả; p h ò n g , chống thiên
tai là trách nhiệm của N hà nư ớc, tô chức, cá nhân.
Trong đó N hà nước g iữ vai trò chu đạo, tô chức và
cá nhân chủ động, cộng đ ổ n g g iú p nhau; phòng,


Đ ỊA CHẤT M Ô I TRƯ Ờ NG

chống thiên tai đ ư ợ c thực hiện theo phương châm
bốn tại chô: chi h u y tại chỗ, lực lượng tại chỗ,
p hư ơn g tiện, vật tư tại chỗ, hậu cần tại chỗ. Lổng
gh ép nội d u n g p h òn g, ch ốn g thiên tai trong quy
hoạch, k ế hoạch phát triến kinh t ế - xã hội của cả
nước, địa p h ư ơ n g và q uy hoạch, k ế hoạch phát triển
ngành. P hòng, ch ố n g thiên tai phải bảo đảm tính
nhân đạo, cô n g bằng, m inh bạch và bình đẳng giới;
phòng, ch ốn g thiên tai phải dựa trên cơ sờ khoa học,

kết hợp sử d ụ n g kinh n gh iệm truyền thống với tiến
bộ khoa h ọc và côn g nghệ; kết hợp giải pháp công
trình và phi cô n g trình; b ảo v ệ m ôi trường, hệ sinh
thái và thích ứ n g v ó i biến đ ổi khí hậu. Phòng, chống
thiên tai đ ư ợ c thực h iện theo sự phân công, phân
cấp, p hối hợp chặt ch ẽ giừ a các lực lượng và phù
hợp với các cấp đ ộ rủi ro thiên tai.
N ộ i d u n g p h òn g, ch ốn g thiên tai gổm 2) Xây
dự ng, p h ê d u y ệ t và thực h iện chiến lược (gồm m ục
tiêu, n h iệm vụ, giải pháp, ch ư ơ n g trình, đ ề án, dự án
trọng đ iếm và v iệc tô ch ứ c thực hiện phòng, chống
thiên tai trên p hạm vi cả nước), k ế hoạch phòng,
ch ốn g thiên tai; 2) L ổng g h ép nội d u n g phòng, chống
thiên tai v à o q uy hoạch, k ế hoạch phát triển kinh t ế xã hội của cả nước, của địa p h ư ơ n g và quy hoạch, k ế
hoạch phát triển ngành; 3) Xây dự ng chính sách
trong lĩn h v ự c p h òn g, ch ốn g thiên tai; 4) Xác định,
đ ánh giá, phân v ù n g rủi ro thiên tai và theo dõi,
giám sát thiên tai; 5) Q u y hoạch vù n g dân cư và tổ
chức sản xuất thích ứ n g với thiên tai; 6) Rà soát, có
k ế h oạch di d ờ i d ân cư v ù n g có rủi ro thiên tai râ't
cao, xác đ ịn h cấp đ ộ rủi ro thiên tai; 7) Xây d ự n g và
quản lý côn g trình p h òn g, ch ố n g thiên tai; 8) Tổ
chức, tham gia th ôn g tin, truyền thông và giáo d ục
v ể p h òn g, ch ố n g thiên tai đ ố i vớ i các cấp, các ngành
và cộ n g đ ồng; 9) C huẩn bị ứ n g p hó thiên tai, gồm
xây d ự n g p h ư ơ n g án ứ n g p h ó vớ i các cấp độ rủi ro
thiên tai và loại thiên tai cụ thế; chuẩn bị v ề nhân
lực, vật tư, p h ư ơ n g tiện, trang thiết bị và nhu yếu
phẩm p h ụ c vụ ứ n g p hó th iên tai. Tổ chức thường
trực, cập nhật th ô n g tin d iễn b iến thiên tai; tô chức

d ự báo, cảnh báo thiên tai; tổ chức và tham gia tập
huấn, h u ấn lu yện , d iễn tập kỹ n ăng phòng, chống
thiên tai. K ế h oạch p h òn g, ch ố n g thiên tai gồm các
nội d u n g ch ín h sau đây. 1) Đ ánh giá và cập nhật
h ằn g năm v ể đ ặc đ iếm d ân sinh, kinh t ế - xã hội và
cơ sở hạ tầng trong phạm v i q uản lý; 2) Tình hình
thiên tai của địa phương; 3) Xác định nội d u n g và
biện p h áp p h òn g, ch ốn g thiên tai phù hợp với từng
loại thiên tai và cấp đ ộ rủi ro thiên tai thường xảy ra
tại địa p h ư ơ n g, chú ý đ ến đ ối tượng d ễ bị tốn
thương; 4) C hu ẩn bị vật tư, p h ư ơ n g tiện, trang thiết
bị, nhu y ếu p hẩm ch o hoạt đ ộ n g phòng, ch ốn g thiên
tai, trang thiết bị ch u yên d ù n g cho hoạt đ ộn g chỉ
đạo, chi h u y p h òn g , ch ốn g thiên tai; 5) Lổng gh ép
nội d u n g p h òn g, ch ố n g thiên tai vào quy hoạch, k ế
hoạch phát triến kinh t ế - xã hội; 6) Đ ể xuất nhu cẩu
v ề n g u ồ n lực và xác đ ịn h tiến đ ộ hằng năm và

383

05 năm đ ế thực hiện k ế hoạch phòng, chống thiên tai
tại địa phương; 7) Xác định trách nhiệm tô chức thực
hiện k ế hoạch phòng, chống thiên tai.
Phương án ú ng phó thiên tai đư ợc xây d ự n g dựa
vào: các loại thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai có khả
năng xảy ra tại địa p hư ơng và lĩnh vự c quản lý; năng
lực ứ ng phó thiên tai của tô chức, cá nhân; khả năng
phối hợp và hỗ trợ của các lực lư ợng và chính quyền
các cấp. Phương án ú n g phó thiên tai gồm các nội
d un g như bảo v ệ công trình phòng, chống thiên tai

và công trình trọng điểm ; sơ tán, bảo v ệ người, tài
sản, bảo v ệ sản xuâ't; bảo đảm an ninh trật tự, giao
thông, thông tin liên lạc; phối hợp chi đạo, chỉ huy
p hòn g tránh, ứ ng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
n gu ồn nhân lực ứ ng phó thiên tai; dự trữ vật tư,
phư ơng tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm , v .v ...
N ội d un g ứ ng phó với thiên tai gồm: 1) D ự báo,
cảnh báo và truyền tin v ề thiên tai: cảnh báo thiên tai
phải kịp thời, chính xác, phù hợp với nhu cẩu của
nhiều đối tượng được chuyên tải bằng ngôn n gừ phố
thông (tiếng Việt), đặc biệt quan tâm đến đối tượng
d ê bị tốn thương và trong trường hợp cần thiết được
chuyến tải bằng ngôn n gừ dân tộc; bản tin d ự báo,
cánh báo thiên tai v ề khí tượng, thủy văn, hải văn
phải bảo đảm thông tin v ề loại thiên tai, cư ờng độ,
cấp đ ộ rủi ro thiên tai, v ị trí, tọa đ ộ hiện tại và dự
báo d iễn biến; 2) Chi đạo, chi h uy ứ ng phó thiên tai;
3) Á p d ụ n g các biện pháp cơ bản ứ ng phó thiên tai:
căn cứ vào loại thiên tai, cấp đ ộ rủi ro thiên tai xảy
ra, các câ'p, các ngành, các địa p hư ơng quyết định
lựa chọn m ột hoặc m ột s ố biện pháp ứ n g phó phù
hợp với từng nhóm thiên tai như bão, áp thâp nhiệt
đới, m ưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng, sạt lở
đất do m ưa lũ hoặc d òn g chảy, sụt lún đất do m ưa lũ
hoặc d òn g chảy; hạn hán và xâm nhập mặn; đ ộng
đất, són g thần, v .v ...
H oạt đ ộng tìm kiếm và cứu nạn người gặp n guy
hiểm tại khu vự c có thiên tai xảy ra bao gồm - sơ tán
người ra khỏi nơi n guy hiểm , ưu tiên đổi tượng dễ bị
tổn thương; câp cứu kịp thời người gặp nguy hiểm.

Tìm kiếm người, phương tiện mất tích; lập các trạm
cấp cứu tạm thời hoặc trưng d ụn g có thời hạn trụ sở
cơ quan, trường học, cơ sở y t ế tại khu vự c có thiên tai
đ ế tiếp nhận cấp cứu người bị nạn. H uy đ ộng người,
vật tư, trang thiết bị, thuốc chữa bệnh đ ế tham gia cửu
chữa người bị nạn; dự ng các lán trại tạm thời cho
người dân bị mất nhà ở; cấp phát lương thực, thực
phấm, thuốc chừa bệnh, nước sạch và nhu yếu phẩm
thiết yếu; các biện pháp cẩn thiết khác phù hợp với
đặc điểm thiên tai của địa phương và khu vực.
H oạt đ ộ n g khắc p hụ c hậu quả thiên tai gồm tìm kiếm cứu nạn, cứu trợ, hỗ trợ lư ơn g thực, thực *
phẩm , thu ốc chừa bệnh, nhu y ếu phẩm khác và hỗ
trợ tâm lý đ ể ổn định đời số n g của n gư ời dân.
T hống kê, đánh giá thiệt hại d o thiên tai gây ra, nhu
cẩu cứu trợ, hỗ trợ và đ ề xuâ't p h ư ơ n g án khắc phục
hậu quả; hỗ trợ g iố n g cây trổng, vật nuôi, vật tư,


384
BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT
----------------------:----------:----------

trang thiết bị, n hiên liệu thiết yếu khác đ ê p h ụ c hổi
sản xuất; cung ứ n g vật tư, hàng hóa th iết y ế u và
thực h iện biện pháp quản lý giá, bình ốn thị trường.
Thực hiện vệ sin h m ôi trường, p h òn g ch ố n g d ịch
bệnh ở khu vực bị tác đ ộ n g của thiên tai; sử a chữa,
khôi phục, nâng câ'p công trình phòng, ch ố n g thiên
tai, giao thông, thôn g tin, thủy lợi, đ iện lực, trư ờng
học, cơ sở y t ế và côn g trình hạ tầng cô n g cộng; tô

chức tuyên truyền nâng cao nhận thức và n ă n g lực
của cộn g đ ổn g v ề phòng, ch ốn g thiên tai.
Các nguyên tắc hợp tác quốc t ế trong phòng,
chống thiên tai gồm nhừng điểu cốt y ếu n h ư sau.
Bảo đảm tôn trọng độc lập chủ quyển, toàn v ẹn lãnh
thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
và bảo đảm lợi ích quốc gia; tuân thủ đ iểu ư ớc q uốc
tế mà Việt N am là thành viên. Chủ đ ộ n g đ ể xuât
sáng kiến hợp tác quốc t ế v ể lĩnh vực p hòn g, ch ốn g
thiên tai; ưu tiên hoạt đ ộn g hợp tác q u ố c t ế trong
lĩnh vự c đào tạo, nghiên cứu khoa học, ch u y ển giao
công nghệ; chia sẻ kinh n ghiệm và p hôi hợp tìm
kiếm cứu nạn. H ợp tác đẩu tư, xây d ự ng, n âng cấp
công trình phòng, ch ốn g thiên tai. N ội d u n g hợp tác
quốc t ế v ể phòng, chống thiên tai gồm - trao đổi
thông tin, dự báo, cành báo thiên tai; tìm kiếm cứu
nạn; cứu trợ nhân đạo; đ ào tạo, n ghiên cứ u khoa
học, chuyến giao công nghệ trong p hòn g, ch ổn g
thiên tai.

Quản lý và giảm thiểu tai biến địa chất
Nội dung quàn lý, giảm thiểu tai biến địa chất

N ội dung và yêu cẩu của công tác q uản lý và
giảm thiểu thiệt hại do TBĐC gồm các hoạt đ ộn g
phòng, chống thiên tai nói trên được đ iểu chinh cho
phù hợp với đặc thù TBĐC. 1) N ghiên cứu n h ữ n g
điều kiện xuất hiện, yếu tố ảnh hưởng và các m inh
chứng v ề tai biến đã xảy ra, bao gồm cả v iệ c lập bản
đ ổ tai biến, lịch sử tai biến, n gu yên nhân, cơ c h ế hình

thành, diễn biến và vị trí tai biến trên bản đổ; 2) D ự
báo v ể thời gian, k hông gian, quy m ô, cư ờ n g độ
TBĐC; 3) Đánh giá TBĐC, rủi ro địa châ't và tổn
thương do tai biến; 4) Đ ề xuất và lựa chọn thứ tự ưu
tiên áp dụng các giải pháp ứng phó chủ đ ộ n g p h òn g
ngừa và giảm thiếu thiệt hại bằng các giải p háp công
trình và phi công trình. Tích hợp nội d u n g phòn g,
chống TBĐC trong chiến lược, quy hoạch, k ế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng, phát triển
bền vừng, sử d ụn g tài n gu yên của cả nước, của địa
phương, ngành. Q uy hoạch sử d ụn g đất và quy
hoạch phát triến kinh t ế - xã hội, ngành phù hợp với
việc p hòng tránh tác đ ộn g của tai biên, m ứ c đ ộ tổn
thương do nó gây ra. C ó k ế hoạch cứu nạn, cứu hộ,
k ể cả sơ tán, xây d ự n g k ế hoạch khắc p h ụ c hậu quả
bao gồm di tản, ứ ng cứu khẩn cấp, phục h ổi sau tai
biến. Thiết lập hệ thống giám sát và cảnh b áo sớm tai
biến; 5) Các giái pháp khắc phục hậu quả d o TBĐC;
6) Đánh giá hiệu quả đ ể cải tiến, phát triển các giải

p h á p p h ò n g ngử a, ứ n g p h ó và khắc p h ụ c h ậu quả
TBĐC. Các n ội d u n g trên đ ây đ ư ợ c xây d ự n g cho
từ n g loại TBĐC và p hù hợp với đ ặc đ iếm đ iểu kiện
tự n hiên, kinh t ế - xã hội, văn hóa, n g u ổ n lực địa
p h ư ơ n g chịu ảnh h ư ở n g của TBĐC.
Đ ánh giá tai biến và rủi ro địa chất

Đ ánh giá tai biến là quá trình đ iều tra, thu thập
thôn g tin đ ê thành lập bản đ ổ tai biến, xác định hệ
quả tổn thât cá nhân, cộn g đổng, xã hội, hiện trạng

khả năng phòng, ch ố n g tai biến, đ ể xuất các giải pháp
và n g u ồ n lực p h òn g, ch ốn g hiệu quả. T heo Tô chức
Đ ánh giá và Phối hợp Thiên tai Liên h ọ p quốc
(U N D A C ), đánh giá thiên tai làm rõ tác đ ộn g, tốn
thư ơn g do thiên tai, hiện trạng v ề n ăng lực, giải pháp
p hòng, chống, nhu cầu thiết yếu và các giải pháp có
th ế ứ n g p hó với thiên tai, đ ề xuâ't nội d u n g và thứ tụ
ư u tiên các giải pháp, n g u ồ n lực phòn g, ch ố n g hiệu
quả. Q uá trình đ ánh giá thiên tai có các bư ớc n hư sau:
1) Lập k ế hoạch trước thiên tai (xác đ ịnh các tai biến
tiềm năng, p h ư ơ n g pháp đ iểu tra, thu thập thông tin);
2) Đ iều tra, thu thập thôn g tin đáp ứ n g y êu cẩu đánh
giá thiên tai; 3) Luận giải và d ự báo v ể nội d u n g đánh
giá thiên tai; 4) Báo cáo v ề quá trình, kê't quả đánh giá
thiên tai và giám sát hiệu quả các p h ư ơ n g án, phương
pháp phòng, ch ốn g thiên tai.
T heo C h ư ơ n g trình Phát triển Liên h ợ p quốc
(U N D P ), đánh giá rủi ro là quá trình xác đ ịnh bản
chất và q u y m ô của rủi ro, thông qua v iệ c phản tích
tai biến, đánh giá các đ iểu kiện h iện có của tổn
thư ơn g, các đ ối tư ợ n g bị phát lộ n h ư con ngư ời, tài
sản, các d ịch vụ, sin h kê' m ô i trường có tiềm năng bị
hại, n g u y ê n nhân và m ứ c đ ộ tốn thâ't có thê có cũng
n h ư xác đ ịn h m ứ c đ ộ rủi ro chấp nhận đ ư ợc mà
k h ô n g g â y tổn thất tính m ạng, kinh tê' q u ố c gia hoặc
tài chính cá nhân. Đ ánh giá rủi ro g ồ m xác định, làm
rõ các đ ặc trư ng tai b iến , đánh giá m ứ c đ ộ phát lộ
trước h iểm h oạ và các đ ặc đ iểm của rủi ro (FAO).
Đ ánh giá khách quan đ ịn h lư ợn g rủi ro là sử d ụ n g
th ôn g tin, d ữ liệu s ố đ ê xác định giá trị và xác suât

tổn thât và các rủi ro liên quan. Rủi ro đ ư ợ c đánh giá
th eo cô n g thứ c (K eith và D avid, 2008):
n

R

P ( E ) X ct

=

t=l

T rong đó: R là m ứ c rủi ro theo đ ơ n v ị thời gian;
P(E) là xác su ất xu ất h iện tai biến, sự c ố (E) có thê
xảy ra; Ct là hậu quả của các tai biến, sự cố; t là đơn
vị thời gian.
N g o à i ra, đ án h giá rủi ro còn là đ ánh giá hiệu
quả các giải p h á p q uản lý và g iả m n h ẹ rủi ro, xác
đ ịn h và phát triển k ế hoạch và giải p h áp (k ế cả chính
sách giảm n h ẹ hậu quả thiên tai) giảm rủi ro đến
m ứ c châp n hận đư ợc. Đ án h giá rủi ro câp quốc gia
có tính ch iến lược, làm cơ sở ch o xây d ự n g chiến
lược, ch ín h sách, q u y định, k ế h oạch và ngân sách


Đ ỊA CHẤT M Ô I TRƯ Ờ NG

quốc gia p h òn g, ch ốn g thiên tai. Đ ánh giá rủi ro câp
địa p h ư ơ n g đ ế xây d ự n g k ế h oạch hành đ ộn g
phòng, ch ôn g, giảm thiếu tác đ ộ n g của rủi ro thiên

tai, k ế hoạch hổi p h ụ c sau thiên tai và q uy hoạch đ ô
thị. Các b ư ớc đ án h giá rủi ro n h ư sau: ĩ) H iếu đ ú n g
hiện trạng (k ế cả hệ th ốn g th ể c h ế ch ín h sách, n guồn
lực), nhu cẩu, n h ữ n g y ếu kém của việc p h òn g, ch ốn g
thiên tai trên cơ sở kiểm kê h ệ thốn g, đánh giá
n hừ ng n gh iên cứu v ề đ ánh giá rủi ro và thông tin,
d ử liệu h iện có; 2) Làm rõ bản chất, v ị trí, cư ờ ng đ ộ
và các sin h k ế p h ô b iến trong cộn g đ ổn g, xã hội mà
thiên tai tác đ ộ n g đến; 3) Đ án h giá m ứ c đ ộ phát lộ
trước h iếm hoạ đ ê làm rõ s ố n gư ờ i và tài sản có th ể
bị hại và v ù n g tác đ ộ n g của tai biến; 4) Phân tích tổn
thương đ ê xác đ ịn h khả n ăn g ch ôn g chịu của đ ôi
tượng bị tổn th ư ơ n g đ ố i vớ i các kịch bản tai biến; 5)
Phân tích tốn thất/tác đ ộ n g đ ế xác đ ịnh tốn thât tiềm
năng đ ố i với con ngư ời, tài sản, dịch vụ, sinh kế, m ôi
trường và đánh giá tác đ ộ n g tiềm n ăn g đối với xã
hội; 6) H ệ th ốn g hóa rủi ro và p hân tích chi phí hiệu quả của các p h ư ơ n g án v ể kinh t ế - xã hội, năng
lực của cộn g đ ổ n g /x ã hội giảm thiểu rủi ro; 7) Xây
d ự n g hoặc đ iều chinh ch iến lược, ch ư ơ n g trình, k ế
hoạch hành đ ộ n g giảm n h ẹ rủi ro thiên tai, trong đ ó
có sắp xếp thứ tự ưu tiên, bô' trí n g u ồ n lực (nhân lực,
tài chính) p h òn g, ch ốn g thiên tai.
Đ ánh giá rủi ro tai b iến là cơ sở đ ể quản lý tai
biến và q uàn lý rủi ro n hằm m ụ c đích giảm n h ẹ rủi
ro tai biến. G iảm n h ẹ rủi ro tai b iến vừ a là m ụ c tiêu
hoặc m ục đích chính sách, vừ a là các biện pháp chiến
lược và cô n g cụ đ ư ợ c sử d ụ n g đ ê d ự đ oán rủi ro tai
biến trong tư ơ n g lai, giảm h iếm họa, giảm m ứ c đ ộ
phát lộ trước h iếm họa, h oặc tính d ễ bị tổn thương,
n âng cao khả n ăn g ch ố n g chịu.

Q uá trình q uàn lý rủi ro gổm : 1) Xác đ ịn h bối
cảnh, k h u n g và k ế h oạch đ ánh giá rủi ro p hụ c v ụ
quản lý tai biến; n hận d iện , h iểu rõ tai biến; 2) Đ ánh
giá tổn th ư ơ n g d o tai biến; 3) Xác đ ịn h rủi ro; 4) Xác
định các giải p h áp và n g u ồ n lực giảm thiểu rủi ro; 5)
Xác đ ịn h thứ tự ưu tiên các giải pháp giảm thiểu rủi
ro, xây d ự n g k ế hoạch giảm thiếu rủi ro; 6) G iám sát,
đánh giá quá trình và kết quả thực h iện k ế hoạch
giảm th iếu rủi ro đ ê đ ề xu ât giải pháp, k ế hoạch
nâng cao h iệu quả giả m th iếu rủi ro.
N ộ i d u n g đánh giá TBĐC gổm : 1) N hận dạng tai
biến và d iễn biến quá trình xảy ra, xác đ ịn h vị trí, quy
mô, n g u y ên nhân, yếu tố ảnh h ư ở n g tới TBĐC; 2) Xác
định các đ ối tư ợng bị tác đ ộn g n hư khu dân cư, các
công trình xây d ự ng, các h ệ sinh thái, các d ạn g tài
n guyên, v .v ...; 3) Xác đ ịnh m ứ c đ ộ và yếu tố ảnh
hư ờng tới tổn thất v ề n gư ờ i và tài sản, ca sờ hạ tầng,
m ôi trường, tài n guyên; 4) Đ ánh giá hiệu quả các
phư ơng pháp, các bài h ọc kinh nghiệm , n h ú n g mặt
còn hạn chê' trong p h òn g ngừa, ứng phó và khắc phục
hậu quả d o TBĐC; 5) Đ ể xuất k ế hoạch và giải pháp
phòng ngừa, ứ n g phó, khắc phục hậu quả TBĐC,

385

trong đ ó có phục hổi m ôi trường và khôi phục cơ sờ
vật chất đảm báo sinh hoạt và sản xuất, v .v ...
N ộ i d u n g đánh giá rủi ro địa chất gồm: 1) Xác
đ ịn h n g u y cơ TBĐC - các quá trình, hiện tượng địa
chất có tiềm n ăng gây tai biến, đánh giá tẩn suâ't xuất

hiện TBĐC; 2) Xác định yếu tố tổn thương, các đối
tư ợ n g cụ th ể có th ể bị tác đ ộng do TBĐC, m ức độ
tốn thât v ề ngư ời và tài sản, công trình, sinh kế, môi
trường n ếu tai biến xảy ra và m ức độ rủi ro chấp
nhận được; xác định các yếu tố ảnh hư ởng tới tổn
thât, rủi ro; 3) D ự báo rủi ro - d ự báo khả năng, tần
s u ấ t xuất h iện TBĐC, các đối tượng, quy m ô bị tác
đ ộ n g (dân cư, sinh kế, các công trình xây dựng,
đ ư ờ n g g ia o thông, m ôi trường); 4) Đ ánh giá hiệu
quả của các p hư ơn g pháp p hòng tránh, ứng phó, k ế
hoạch khắc p hụ c hậu quả tai biến; 5) Đ ể xuất các giải
p h áp giảm n h ẹ rủi ro địa chất.
N ộ i d u n g quản lý rủi ro địa chât gồm các nội
d u n g của quá trình quản lý rủi ro nói trên, trong đó
đặc biệt lu n ý th ế hiện các nội d u n g này trên bản đổ
TBĐC, bản đ ổ rủi ro và tổn thương d o TBĐC, bản đổ
ứ n g p h ó tai biến.
Các giải pháp giảm thiếu tai biến địa chất

Đ ê giảm thiếu tác đ ộn g của TBĐC cẩn đánh giá
TBĐC, đánh giá rủi ro địa châ't, áp d ụn g các giải
p háp q uản lý rủi ro nêu trên, trong đ ó có các giải
p háp cô n g trình, giải pháp phi công trình.
Các giải pháp công trình nhằm ngăn ngừa khả
n ăng xảy ra và hạn c h ế tác hại của từ ng tai biến, như:
1) Các giải p háp v ề vật liệu và cấu trúc các công
trình có khả n ăng kháng chấn cao; 2) Đ ối với tai biến
trượt lở đất có th ể xây tường phản lực chống trượt
taluy đ ư ờ n g , kè khung bê tông kết hợp trổng cò đối
với v ỏ p h o n g hóa dày, neo các khối đá đ ê chống

trượt đ ối v ớ i taluy là đá gốc, v .v ...; 3) Đ ối với tai
biến xói lở có thê thực hiện kè áp mái kết hợp kè m ỏ
hàn, kè ch ữ T, đê cắt són g đ ể chống xói lở, bảo v ệ bò
b iến [H .l]; 4) Xây d ự ng hệ thống đ ê sôn g (hiện tại
V iệt N a m có trên 5.000km) và đ ê biển (Việt N am
h iện có trên 2.000km ) đê p hòng chống lũ lụt và nước
biến d âng.
Các giải pháp phi công trình gâm: 1) Q uan trắc tai
biến, n h ữ n g b iểu hiện liên quan, có th ế báo hiệu diên
ra tai biến; tố n g hợp nhữ ng thông tin v ể tai biến, ví
dụ bản tin báo tin đ ộn g đât và d ự báo, cảnh báo sóng
thần p hải b ảo đảm thông tin v ể vị trí, cường độ, cấp
độ rủi ro thiên tai và m ức đ ộ gây ảnh hường của
đ ộ n g đất; d ự báo vị trí xuất phát, khả năng, đ ộ cao,
câp đ ộ rủi ro thiên tai, hướng di chuyển và khu vự c
ảnh h ư ờ n g của són g thẩn; 2) D ự báo và cảnh báo khả
n ăng xảy ra tai biến ở các v ù n g với cấp độ khác
nhau; 3) Q u y hoạch sử dụng đâ't dựa vào phân vùng
d ự báo tai b iên cùng nhừng rủi ro tiềm năng, m ức độ
tổn thư ơng, khả năng ứng phó, thích ứ ng của cộng
đ ổ n g v ớ i tai biến; 4) C ông tác chuẩn bị phòng tránh


386

BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHAT

và ứ ng phó, ví dụ biện pháp cơ bản ứng phó đối với
đ ộng đất, sóng thần gồm: a) chủ đ ộng trú, tránh, bảo
đảm an toàn khi xảy ra đ ộn g đất, b) chủ đ ộn g sơ tán

ra khỏi khu vự c chịu ảnh hư ởng của són g thẩn, c) tổ
chức tìm kiếm cứu nạn, cứu chừa người bị thương,
d) b ố trí nơi ở tạm, hỗ trợ lương thực, thuốc chữa
bệnh, nước uôVig, nhu yếu phẩm khác cho người dân
bị ảnh hường, e) bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã
hội, bảo vệ tài sản của N hà nước và nhân dân tại khu
vực xảy ra tai biến và giải quyết hặu quả do tai biến;
5) N âng cao năng lực của cộng đ ổng chủ đ ộn g ứ ng
phó với tai biến như p h ổ cập tri thức v ề tai biến, nắm
và vận dụng được các p hư ơn g pháp giảm thiểu thiệt
hại do tai biến; 6) Bảo vệ và trổng rừng đẩu nguồn,
rừng p hòng hộ, rửng ngập m ặn, v .v ... Q uản lý và
giảm thiểu tai biến trên cơ sở đánh giá tính d ễ bị tổn
thương, sử d ụ n g bền vữ n g tài nguyên là giải pháp
phi công trình hiệu quả.

(a)

Hình 1. Giải
địa chất, a Giờ, Tp. Hồ
taluy đường

của cá nhân hay cộng đ ổ n g khi phải đ ối m ặt với sự
thay đổi của m ôi trường; 4) M ột hàm hai biến của
m ức đ ộ tổn thâ't (do tai biến) và khả n ăng ch ốn g chịu
và p hụ c hổi; 5) N h ừ n g đặc tính của h ệ thốn g cho phép
cảm nhận, ứ n g phó, ch ố n g đ ờ và p hụ c hổi tủ những
thay đổi bên ngoài tác đ ộ n g và o hệ thống.
Tính d ễ bị tổn thư ơn g là k h u yn h h ư ớ n g của các
yếu tố bị phát lộ trước h iếm họa n hư con người, cuộc

sống của họ, và tài sản bị ảnh h ư ô n g bâ't lợi khi bị tác
đ ộn g bởi các hiểm họa, gồ m cả tính nhạy cảm đối với
yếu tố gâ y hại, m ât khả n ăn g p hụ c hổi, thích ứng. N ó
được coi n hư là hàm tống h ọ p của các tham số đặc
tình, cư ờ ng đ ộ tai biến, tốc đ ộ biến đổi và d ao động
khí hậu đ ến m ột hệ th ốn g chịu tác đ ộng, m ứ c độ nhạy
cảm và khả n ăng thích ứ n g của hệ thống. Theo đ ó có
thê d ù n g hàm s ố V = f (E, s , AC) đ ế đ ánh giá m ức độ
bị tốn th ư o n g (V) d ự a và o phát lộ trước hiểm họa (E),
độ nhạy cảm (S) và n ăng lực thích ứ n g (AC).
C ó n hiều p hư ơn g pháp đánh giá m ức độ tổn
thương tài n guyên, m ôi trường n h ư p h ư ơ n g pháp và
chỉ tiêu đánh giá m ức đ ộ tổn thư ơn g đ ó i ven biến do
các tai biến liên quan đến biến đ ối khí hậu của Cục
Địa chât Mỹ, ú y ban Liên chính phủ v ề Biến đối Khí
hậu (IPCC), tổn thư on g của h ệ thôn g tự nhiên - xã hội
của N O A A và cùa Cutter (1996). M ức đ ộ tổn thưang
tài n gu yên , m ôi trường đới v en biển có th ế được xác
định theo hàm số: Vxiyj = f (aRxiyi, bPxiyi, cCxiyi), trong
đó: V xiyi là m ức đ ộ tổn thư ơn g tài nguyên, m ôi
trường, (RxiỴị) là m ức đ ộ n g u y hiếm d o các yếu tố gây
tổn thư ơng (đư ợc đ ánh giá bằng sụ tích hợp các tai
biến n h ư xói lở, d âng cao m ự c n ư ớc biến, bào, lũ, ô
nhiễm m ôi trường, v .v ...); (Pxiyi) là m ật đ ộ đối tượng
bị tốn thương; và (C xiyi) là khả n ăng ứ n g p hó của hệ
thống tự n hiên - xã hội; (x»yi) là toạ đ ộ địa lý và a, b, c
là các giá trị trọng s ố v ề m ứ c đ ộ quan trọng. Các chi
tiêu đánh giá tổn thư ơn g đ ư ợc xác đ ịn h trọng số theo
phư ơng pháp ma trận so sánh cặp của Saaty Thomat
và phần m ềm Expert C hoice 11.


pháp công trình nhằm hạn chế tác hại của tai biến
kè đá và rừng ngập mặn để hạn chế xói lở ở cần
Chí Minh; b - tường bê tông hạn chế trượt lở đất
6, phố Bảng, tỉnh Hoà Binh.

Tính dễ bị tổn thương bao hàm nhiều vấn đề, từ
các biểu hiện vật lý, kinh tế, xã hội và tài nguyên; m ối
quan hệ của nơi xảy ra tai biến với hệ thống xã hội,
v .v ... Tính dễ bị tốn thương là: ĩ) M ối đe dọa đến
cộng đổng, bao gồm không chỉ cơ sở vật chất của cộng
đổng đó mà còn cả đặc tính sinh thái, khả năng ứ ng
phó với các tác đ ộng của cộng đổng vào m ọi thời
điếm; 2) Khả năng n guy hiểm hay hứng chịu nhừng
bâ't lợi của cá nhân hay m ột nhóm người d o tác đ ộng
của tai biến, phụ thuộc vào đ ộ rủi ro và khả năng
giảm thiếu tai biến của cộng đổng; 3) Sự mâ't an toàn

D ự a v à o kết quả đ ánh giá m ứ c đ ộ tổn thư ơng có
th ể đ ể xu ât g iải pháp h iệu quả giảm thiểu tác đ ộn g
và chủ đ ộ n g ứ n g p h ó tai b iến (trong đ ó có quy hoạch
và chính sách giảm thiếu thiên tai và thích ứng với
biến đ ổ i khí hậu), sử d ụ n g h ợp lý tài n g u y ê n và m ôi
trường, xây d ự n g ch iến lư ợ c phát triển kinh t ế - xã
hội theo cách tiếp cận "tiên đ o á n và ngăn chặn"
n hử n g tác đ ộ n g tiêu cự c cùa tự n h iên và con người
thay cho cách tiếp cận thụ đ ộ n g truyền thống đê
phát triển b ển vữ n g.
Q u y h oạch sử d ụ n g đ ấ t đ ê n găn n gừ a hoặc giảm
thiểu thiệt hại d o TBĐC cẩn p hải d ự a v à o bán chất,

m ức đ ộ rủi ro và tác đ ộ n g , tổn th ư ơ n g d o tai biến. Ví
dụ, dự a và o bản đ ổ m ứ c đ ộ tổn th ư ơ n g đã xây d ự n g
đư ợc bản đ ổ quy h oạch sử d ụ n g tài n g u y ên chủ
đ ộ n g ứ n g p h ó với tai b iến trượt lở đâ't ở Bản D íu
(hu yện Xín M ần, H à G iang), lũ b ùn đá ở xã Tân N am
(hu yện Q u a n g Bình, H à G iang).


Đ ỊA CHẤT M Ố I TRƯ Ờ NG

Các thông tin phục vụ đánh giá và giảm thiểu thiệt
hại do tai biến

Đ ê p hòn g, ch ố n g hiệu quả tai biến, giảm thiểu rủi
ro thiên tai p h ụ c vụ phát triển bền vừ n g, cẩn xây
d ự n g và q uản lý th ốn g n h ấ t, chia sẻ sử d ụ n g rộng rãi
cơ sở d ữ liệu p h ụ c vụ đ án h giá và giảm thiểu tai
biến. Cơ sở d ữ liệu n hư v ậ y g ồ m n h ữ n g thôn g tin,
d ừ liệu đ ư ợ c q uản lý và sử d ụ n g trong cổn g thông
tin điện tử, trang w eb của các cơ quan, đ a n vị v ề
phòng, ch ố n g thiên tai, giáo dục, đ ào tạo và nghiên
cứu khoa học, phát triển cô n g n gh ệ, v .v ... gồm:
1) Các y ếu tố v ể đ iểu kiện tự n hiên, kinh t ế - xã hội
(đặc điếm sin h kê), hoạt đ ộ n g kinh tế, thu nhập, quy
hoạch sử d ụ n g đâ't, phân b ố d ân cư và các trung tâm
kinh tế, cơ sờ hạ tầng kỹ thuật (hệ th ốn g b ư u chính
viên thông, h ệ th ốn g đ ư ờ n g g iao thôn g, phân loại
các công trình th eo chất lư ợ n g) và đ iểu k iện xã hội
(trường học, bện h viện, côn g trình văn hóa, v .v ...)
ảnh h ư ờng đ ến từ n g loại tai biến; 2) H iện trạng và

d ự báo tai b iến (thời gian, vị trí, q u y m ô và xác suât
xảy ra tai biến, n g u y ê n n hân g â y tai biến, bản đổ
hiện trạng và d ự b áo tai biến của khu vực); 3) Các
đối tư ợng bị tác đ ộ n g , thiệt hại d o tai b iến gây ra;
4) Các giải pháp, các hoạt đ ộ n g và n g u ồ n lực phòng
tránh, ứ n g p hó, khắc p hụ c hậu quả thiên tai đã và
đ an g sừ d ụ n g, trong đ ó có cơ sở vật chất và các trang
thiết bị q uan trắc, cảnh báo tai biến; n g u ồ n nhân lực
(trình đ ộ dân trí, h ệ thốn g tố chức và n g u ổ n nhân lực
trực tiếp q uản lý rủi ro, ứ n g p h ó vớ i thiên tai, v .v ...);

5) Các bài học kinh nghiệm ở địa phương, trong
nư ớc và q u ố c t ế v ể p h òn g, ch ố n g thiên tai, v .v ... Tối
đa hóa v iệ c thê h iện thôn g tin trong GIS d ư ớ i dạng
bản đ ổ đ ê d ễ sử d ụ n g, trong đ ó bản đ ổ tai b iến là tài
liệu bắt b u ộc p hải có đ ối vớ i cơ sở d ừ liệ u này. Bản
đ ổ tai biến đ ư ợ c thành lập riêng ch o từ n g loại tai
biến và n h iều tai biên. Bản đô' tai b iến thê h iện phân
bố, lịch sử và h iện trạng tai biến, cư ờ n g đ ộ, tẩn suất
xuât hiện, các y ếu tố ảnh h ư ờ n g tới tai b iến và phân
v ù n g theo m ứ c đ ộ n g u y h iểm , m ứ c đ ộ bị ảnh hưởng.
Bản đổ tai b iến trượt lở đ ất th ể h iện n h iều yêu tố
như: ĩ) C ấu trúc địa chất, địa tầng của đá và đất;
hoạt đ ộ n g địa chấn; đ ặc tính địa k ỹ thuật của đất, đá;
địa m ạo (quá trình địa m ạo, địa hình, đ ộ dốc, chiểu
dài sườn); 2) T hô n h ư ờ n g và v ỏ p h o n g hóa (loại, độ
dày); sử d ụ n g đ ất và quy h oạch sử d ụ n g đất phù
hợp đặc thù trượt lở đât; thực vật (đ ộ che phủ, mật
đ ộ và đ ộ chắc của rễ); 3) Đ iều kiện th ủ y văn, khí hậu
bao gồm cả lư ợ n g m ưa; 4) H ìn h thái, kích thước dấu

v ết và thành phần khối trượt đã xảy ra; p hân vù ng
trượt lở theo m ứ c đ ộ n g u y h iểm . Đ ể giảm n h ẹ thiệt
hại do tai biến, cần d ự a v à o bản đ ổ tai b iến đ ế xây
d ự n g bàn đ ổ sử d ụ n g đất, q u y h oạch phát triển kinh
tế, cơ sở hạ tầng và k ế hoạch ứ n g p hó với tai biến.
Các p h ư ơ n g p háp đ ư ợ c sử d ụ n g đ ể thành lập
bản đ ổ tai biến. Bản đ ổ d ự báo tai b iến gồm : đo đạc
h iện trường, v iễ n thám (ảnh vệ tinh, ảnh m áy bay,

387

radar, v .v ...), định vị vệ tinh toàn cẩu (GPS), địa vật
lý, xác suất thông kê, phân tích, tổng hợp, m ô hình
hóa đ ể làm rõ n gu yên nhân, bản chât, v ị trí, quy mô,
cư ờng độ, tẩn suất xuất hiện các tai biến đã xảy ra
trong quá khứ địa chât hoặc gần đ ây và phạm vi
chịu ảnh hưởng, đánh giá nhữ ng điểu kiện hiện tại
đ ể d ự báo các khả năng có th ế xảy ra tai biến.

Tài liệu tham khảo
Bell

F. G.,

2002.

Geological

hazards:


Their

Assessment,

Avoidance and Mitigation. Taylor and ĩrancis e-Library. 631 pgs.
London and N ew York.
IPCC, 2012. Managing the Risks of Extreme Events and
Disasters to Advance Climate Change Adaptation. A Special
Report of VVorking Groups I and II of the Intergovemmental
Panel on Climate Change. Cambridge U niversity Press. 582 pgs.
Cambridge, UK, and Nevv York, USA.
IPCC, 2014. Climate Change 2014: Impacts, Adaptation, and
Vulnerability.

Part

A:

Global

and

Sectoral

Aspects.

Contribution of VVorking Group II to the Fifth Assessment
Report of the Intergovemmental Panel on Climate Change.
Cambridge U niversitỵ Press. 1132 pgs. Cambridge, United


Kingdom and Nevv York, USA.
Keith s. and David N., Petley, 2008. Environmental Hazards:
Assessing

Risk

and

Reducing

Disaster

(fifth

editon).

Routỉedge. 383 pgs.

McCall G. J. and Marker B., 1989. Earth Science Mapping for
Pỉanning, Developm ent and Conservation. Springer. 268 pgs.
McCall G. J. H., Laming D. J. c . and Scott s. c , 2013. Geohazards:
Natural and man-made. Chapman and Hall. 227pgs.
Mai Trong Nhuan, Tran Dang Quy, N guyen Thi H ong Hue,
2011. Vulnerability Assessm ent of Environment and Natural
Resources in Vietnam Coastal Zone for Sustainable use of
Natural Resources, Environment Protection and Adaptation
to Climate Change (Case Study the Red River Delta Coastal
Zone). V N U Ịournal o f Science, Earth Sciences. 27/3ES. 161-173.
Mai Trong Nhuan, Le Thi Thu Hien, N guyen Thi H oang Ha,
N guyen Thi H ong Hue, Tran Dang Quy, 2013. An Integrated

and Quantitative Vulnerability Assessm ent for Proactive
Hazard Response and Sustainability: A Case Study on the
Chan

May-Lang

Co

Gulf

Area,

Central

Vietnam.

Sustainability Science. 9/3. 399-409.

Mai Trong Nhuan, N guyen Thi H ong Hue, N guyen Thu Ha,
N guyen Thi H oang Ha, Tran Dang Quy, Do Minh Duc,
Hoang Van Tuan, 2014. Natural Resource Sustainable Use for
Proactive Response to Natural Disasters in the Context of
Climate Change in Viet Nam: A Case Study of Ban Diu and
Tan Nam Communes, Ha Giang Province. Proceeding o f the
13th International Sytnposium on Mineral Exploration: Toiuard
Sustainabỉe Society with Natural Resources - Frontiers in Earth
Resources Technologies and Environmental Conservation. 155-

162. Hanoi, Vietnam.
Thompson s. A., 1982. Trends and developm ents in global

natural desasters, 1947 to 1982: 77. ĩìoria M ental Health
Institude Pubỉications. 77p.


388

BÁCH KHOA THƯ ĐIA
I CHÁT
■ .

----------------------------------------------------------- ----------------------------

Trần Thục, Koos Neefjes, Tạ Thị Thanh Hương, N guyễn Văn
Thắng, Mai Trọng Nhuận, Lê Quang Trí, Lê Đình Thành,

nhằm thúc đẩy thích ứng với biến đổi khí hậu. N X B Tài
nguyên, M ôi trường và Bản đổ Việt Nam: 438 tr. Hà Nội.

Huỳnh Thị Lan Hương, Võ Thanh San, N guyễn Thị Hiền

Trần Văn Trị và Vũ Khúc (đổng chù biên), 2009. Đia chât và

Thuận, Lê N guyên Tường, 2015. Báo cáo đặc biệt cùa Việt

Tài nguyên Việt Nam. N X B Khoa học T ự nhiên và Công nghệ :

Nam v ề Quản lý rủi ro thiên tai và hiện tượng cực đoan

589 tr. Hà Nội.


Địa chất đô thị
Mai Trọng N huận(1), Vũ Chí H iế u (2), Nguyễn Thị Thu H à (1).
(l)Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
(ĐHQGHN); (2)Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên, (ĐHQG Tp.HCM).

Giới thiệu
Đ ô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sổn g có
mật độ cao và hoạt đ ộn g chủ yếu trong lĩnh vự c kinh
t ế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành
chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò
thúc đẩy sự phát triển kinh t ế - xã hội của m ột quốc
gia hoặc m ột vù n g lãnh thổ, m ột địa phương.
Dân cư th ế giới ngày càng sốn g tập trung nhiều ở
các thành phố, thị trấn, trong đó có nhừng thành p h ổ
hơn 10 triệu người (Tokyo, Nevv York, Thượng Hải,
v .v ...). Tại Việt N am , quá trình đ ô thị hóa đang diễn
ra m ạnh mẽ, s ố lượng đ ô thị tăng nhanh từ 629 (năm
1999) lên 762 (năm 2012), với tốc độ đô thị hóa là
20,7% (năm 1999) và 31,5% (năm 2011). Tỷ lệ dân cư
đ ô thị V iệt N am tăng từ 19,5% năm 1999 lên 29,62%
năm 2009. Theo chương trình phát triển đô thị quốc
gia giai đoạn 2012 - 2020, tỳ lệ dân cư đô thị sè đạt
khoảng 38% tống dân s ố vào năm 2015 với 870 đô
thị, 45% tổng dân s ố vào năm 2020 với 940 đ ô thị,
tương đư ơng với s ố dân đô thị khoảng 44 triệu
người. Đ ô thị hóa dẫn tới nhiều chuyến đối quan
trọng như sử d ụn g đâ't, kinh tế, dân số, phúc lợi,
hành chính, xã hội và m ôi trường.
Địa chất đ ô thị (ĐCĐT) là bộ phận của Đ ịa chất

m ôi trường ứ n g d ụ n g cho khu vự c đô thị, cu n g câp
cơ sở khoa học, d ữ liệu địa chất phục vụ quy hoạch,
quản lý và phát triển bển v ữ n g đ ô thị và các v ù n g
phụ cận. Đ ối tượng của Đ CĐT gồm các thành p h ố
và các khu vự c xu n g quanh - nội thành, n goại
thành của thành phố, nội thị, n goại thị của thị xã,
thị trấn; đặc biệt là sự tác đ ộn g của quá trình đ ô thị
hóa tới m ôi trường.
Tuy vâh đ ể địa châ't liên quan với các đ ô thị đã
được nghiên cứu từ trước những năm 1950 nhưng
thuật ngữ "Địa chất đ ô thị" chi được Sở Địa chất Hoa
Kỳ đ ề xuâ't vào nhửng năm 1970. ĐCĐT phát triển và

ngày càng hoàn thiện, gắn liền với quá trình đ ô thị
hóa - xu hướng sống tập trung của dân cư tạo thành
những khu đô thị lớn. Tập bản đ ổ Đ C ĐT (Atlas of
Ưrban G eology) Đ ông N am Á đã đ ư ợ c Ưý ban Kinh
tế - Xã hội. khu vực Châu Á - Thái Binh D ương của
Liên hợp quốc (ESCAP) tống h ọ p và công b ố năm
1993 trên cơ sở báo cáo của các n ư ớc thành viên (trong
đó có Việt Nam). Ở Việt N am , tử 1990 đến nay đã
thực hiộn điều tra ĐCĐT của hầu hết các thành p h ố
lớn, bao hàm nhiều vấn đ ề v ể khoa h ọc Trái Đâ't như
địa tầng, địa động lực, địa m ạo, địa chất công trình,
địa chất thủy văn, địa vật lý và địa hóa, v .v ...
N hiệm vụ của ĐCĐT là cu n g câp cơ sở dữ liệu,
xác lập các luận cứ v ề địa châ't ch u n g, địa chất m ôi
trường, địa chât sinh thái, phân tích đ á n h giá n h ử n g
thuận lợi và khó khăn v ể địa chất, địa chất m ôi
trường cho v iệc lập quy hoạch, xây d ự n g và quản lý

đ ô thị, đảm bảo sự phát triển đ ô thị b ển vừ ng. Đ CĐT
có nhiệm vụ phát hiện, đánh giá n h ữ n g vấn đ ề địa
chất m ôi trường (ô nhiễm m ôi trư ờn g địa chất, tai
biến, su y thoái tài nguyên, v .v ...). Trên cơ sở đó, đ ề
xuất các giải pháp hạn c h ế tác hại của tai biến địa
chất và n hữ n g tác đ ộn g tiêu cự c đ ến m ô i trường địa
chất do đ ô thị hóa, các giải p háp q u y hoạch, xây
dự ng, phát triển bển v ừ n g và q uản lý đ ô thị trên cơ
sở địa chât, Địa chất m ôi trường (xác định p hư ơng
hư ớng phát triển không gian, phát triển cơ sờ hạ
tầng, cấp nước, thoát nước, quản lý và xử lý chất
thải, bảo tổn n guồn tài n g u y ên thiên nhiên).

Cơ sở dữ liệu địa chất đô thị
Hệ thống co sở d ử liệu của Đ C Đ T đư ợc Liên hiệp
hội Địa châ't Hoa Kỳ xác định g ồ m 12 m ục chính
[Bảng 1]. Các thông tin chính ở d ạ n g bản đ ổ và
thuyết m inh kèm theo gồm biếu b ảng, hình vẽ, v .v ...



×