Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Ga 5 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.76 KB, 20 trang )

Nguyễn Thị Thu Hằng - Trường tiểu học Yên Phong
Tuần 3
Thứ hai ngày tháng 8 năm 2009
Đạo đức : CÓ TRÁCH NHIỆM VỚI VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I. Mục tiêu: Sau khi học bài này, HS biết:
- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ
lỗi cho người khác.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh SGK.
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
( 4 phút)
2. Bài mới:
a.Gthiệubài: (1 phút)
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Tìm hiểu
truyện "Chuyện của bạn
Đức".
10-11 phút
Mục tiêu: HS thấy rõ
diễn biến của sự việc và
tâm trạng
của Đức; biết phân tích,
đưa ra quyết định đúng.
Hoạt động 2: Làm BT1
- GV yêu cầu HS kể về những việc mình
đã làm được để thể hiện mình là HS lớp 5


theo câu hỏi gợi ý:
+ Em đã làm được những việc gì để xứng
đáng là HS lớp 5?
+ Điều gì khiến em làm như vậy?
+ Việc làm đó của em mang lại kết quả
như thế nào?
- GV nhận xét.
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- GV cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu
chuyện kết hợp quan sát tranh SGK. Sau
đó yêu cầu 1, 2 HS đọc to truyện cho cả
lớp cùng nghe.
- Yêu cầu HS thảo luận lớp theo 3 câu hỏi
trong SGK.
- GV kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào
bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết.
nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách
nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ
tìm cách giải quyết cần ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Một số HS kể.
Nghe.
Nghe
- HS đọc thầm
1 - 2 HS đọc
truyện.
- HS thảo luận cả
lớp 3 câu hỏi trong
SGK.

- Lớp nhận xét, bổ
sung.
Năm học 2009 -2010
42
Nguyễn Thị Thu Hằng - Trường tiểu học Yên Phong
SGK (8 phút)
Mục tiêu: HS xác định
được những việc làm
nào là biểu hiện của
người sống có trách
nhiệm hoặc không có
trách nhiệm.
Hoạt động 3: Bày tỏ
thái độ (bài tập 2,
SGK).(8-9 phút)
Mục tiêu: HS biết tán
thành những ý kiến
đúng và không tán
thành những ý kiến
không đúng.
3. Củng cố (1phút)
4. Dặn dò:(3phút)
-GV yêu cầu HS thảo luận bài tập 1 theo
nhóm đôi.
- Mời đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- GV kết luận:
. (a), (b), (d), (g) là những biểu hiện của
người sống có trách nhiệm; (c), (đ), (e)
không phải là biểu hiện của người sống có
trách nhiệm.

. Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám
nhận lỗi, sửa lỗi; làm việc gì thì làm đến
nơi đến chốn... là những biểu hiện của
người có trách nhiệm. Đó là những điều
chúng ta cần học tập.
- GV cho 1 học sinh lần lượt nêu từng ý
kiến ở bài tập 2 và yêu cầu HS bày tỏ thái
độ bằng cách giơ thẻ màu (theo quy ước).
- GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao
lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó.
- GV kết luận:
. Tán thành ý kiến (a), (đ);
. Không tán thành ý kiến (b), (c), (d).
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị cho trò chơi đóng vai theo
bài tập 3 SGK, chuẩn bị một vài mẩu
chuyện
về một việc làm chứng tỏ mình đã có trách
nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm trong công
việc.
- 1 - 2 HS đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận bài
theo nhóm đôi.
- Vài nhóm trình
bày kết quả thảo
luận.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh điều
khiển, cả lớp giơ

thẻ màu.
- HS giải thích lý
do tán thành hoặc
phản đối ý kiến.
- Lớp nhận xét.
HS nghe
Năm học 2009 -2010
43
Nguyễn Thị Thu Hằng - Trường tiểu học Yên Phong
Toán: Tiết 11 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số ( Bằng
cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân số)
II. Các hoạt động dạy học
Nội dung Hoạt động của thầy hoạt động của trò
1.Tổ chức lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ
(5 phút)
3. Luyện tập (32 phút)
Bài 1: Chuyển hỗn số
thành phân số
Bài 2: So sánh các hỗn
số
Bài 3:Thực hiện cộng
trừ, nhân, chia hỗn số
Mời 1HS chữa bảng bài 3 Trang
10 VBT.
? Cách nhân, chia hỗn số
Cho HS làm vở

GV chấm 1 số bài, chữa chung.
Yêu cầu HS nêu cách chuyển
từng hỗn số thành phân số
Cho HS nêu đề bài
Yêu cầu HS tự làm, mời 2 HS
làm bảng
Chữa.
Củng cố cách so sánh hỗn số:
Chuyển các hỗn số thành phân số
rồi so sánh.
Cho HS làm bài
Chấm 1 số bài.
Chữa.
Yêu cầu HS đổi vở đối chiếu.
1 HS làm bài bảng. Lớp đối
chiếu bài.
2 HS trả lời
HS làm bài
1 số HS nêu cách chuyển.
15
13
5
352
5
3
2
=

=
9

49
9
495
9
4
5
=

=
8
75
8
389
8
3
9
=

=
Xác định yêu cầu, làm bài.
a.
10
9
3

10
9
2
10
39

10
9
3
=

10
29
10
9
2
=
10
29
10
39

nên
10
9
3
>
10
9
2
d.
10
4
3

5

2
3
10
34
10
4
3
=

10
34
5
2
3
=
Vậy
5
2
3
10
4
3
=
HS làm bài
Đổi vở đối chiếu
6
17
6
8
6

9
3
4
2
3
3
1
1
2
1
1
=+=+=+
Năm học 2009 -2010
44
Nguyễn Thị Thu Hằng - Trường tiểu học Yên Phong
4.Củng cố (1 phút)
5. Dặn dò (1 phút)
Củng cố cách cộng, trừ, nhân,
chia hỗn số (Chuyển các hỗn số
thành phân số rồi làm tính với các
phân số)
Nhận xét giờ học
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
21
23
21
33
21
56
7

11
3
8
7
4
1
3
2
2
=−=−=−
HS nghe
Tập đọc : LÒNG DÂN
Cô Kim Dung dạy
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2009
Năm học 2009 -2010
45
Nguyễn Thị Thu Hằng - Trường tiểu học Yên Phong
Toán tiết 12 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :
- Chuyển 1 số phân số thành phân số thập phân
- Chuyển hỗn số thành phân số.
- Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1
tên đơn vị đo ( tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo 1 tên đơn vị đo)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ
(5 phút)
3. Bài mới: (32phút)
a. Giới thiệu bài

b. H dẫn HS làm bài.
Bài 1: Rèn KN chuyển
1Psố thành PSTP.
Bài 2: Củng cố cách
chuyển hỗn số thành
phân số
Bài 3: Chuyển(đổi) số
đo độ dài, khối lượng,
thời gian.
Bài 4: Viết số đo độ
dài 2 tên đơn vị đo
dưới dạng hỗn số có
Chữa BT2 (tr13,14 vở bài tập)
Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số
thành phân số.
Cho HS tự làm bài.
Chấm 1 số bài. Chữa chung
10
2
70
14
=

100
25
300
75
=
Yêu cầu HS đổi vở đối chiếu.
Cho HS tự làm vở. 1HS làm bảng.

Chữa chung
5
42
5
258
5
2
8
=

=

4
23
4
345
4
3
5
=

=
Nêu phép tính 1dm =…m
Y/c HS làm nháp rồi nêu kết quả
Giáo viên hướng dẫn chung
Yêu cầu HS làm vở. 1 số HS làm bảng
Chấm 1 số bài. Chữa
1dm
10
1

=
m 1g
1000
1
=
kg
3dm
10
3
=
m 8g
1000
8
=
kg
9dm
10
9
=
m 25g
1000
25
=
kg
Cho HS nêu yêu cầu của bài.
GV nêu phép tính 5m7dm =…m
Yêu cầu HS làm nháp. Nêu Kquả
Mở bài đối chiếu
2 HS nêu.
Làm vở

Làm vở.
Một số HS nêu miệng
cách làm.
Làm nháp –Nêu kết
quả và cách làm.
Làm vở 3 HS làm
bảng.
Đọc yêu cầu bài tập
Làm nháp - Trả lời.
Năm học 2009 -2010
46
Nguyễn Thị Thu Hằng - Trường tiểu học Yên Phong
1tên đơn vị đo.
Bài 5:
4. Củng cố: (2phút)
5. Dặn dò: (1phút)
Giáo viên hướng dẫn chung.
5m7dm=5m
10
7
+
m
10
7
5
=
m
Cho HS tự làm. GV chữa chung
2m3dm =2m
10

3
+
dm
10
3
2
=
m
4m37cm= 4m
100
37
+
m
100
37
4
=
m
1m53cm=1m
100
53
+
m
100
53
1
=
m
Yêu cầu HS đổi bài đối chiếu.
Cho HS nhận xét: Có thể viết số đo độ

dài 2 tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với
1 tên đơn vị đo.
Cho HS tự làm. 1 HS làm bảng
Chữa chung
3m27cm=300cm+27cm=327cm
3m27cm=30dm+2dm+7cm =
=32dm
10
7
+
dm
10
7
32
=
dm
3m27cm = 3m
100
27
+
m
100
27
3
=
m
Nhận xét giờ học
Dặn HS làm bài tập ở nhà.
Làm vở
Làm vở

Nghe
Thể dục : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN”
I.Mục tiêu:
Năm học 2009 -2010
47
Nguyễn Thị Thu Hằng - Trường tiểu học Yên Phong
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng
hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn
hàng. Yêu cầu tập hợp, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, quay phải, quay sau đúng
hướng, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
-Trò chơi “ Bỏ khăn” yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi
đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II. Chuẩn bị: Sân bãi, còi, 2 chiếc khăn tay.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
(10phút)
2. Phần cơ bản
(22 phút)
a. ĐHĐN

b. Trò chơi vận động
“ Bỏ khăn”
3. Phần kết thúc
(8phút)
Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, tác
phong
Cho HS chơi trò chơi “ Diệt các con
vật có hại”

Cho HS vỗ tay và hát
Cho HS tập,GV quan sát, sửa sai
Cho HS tập luyện theo tổ
GV quan sát, nhận xét, sửa sai sót.
Yêu cầu từng tổ trình diễn trước lớp
GV cùng HS quan sát, nhận xét
Cho HS tập cả lớp 2 lần.
Nêu tên trò chơi, giải thích cách
chơi và quy định chơi
Cả lớp cùng chơi
Cho HS chạy nối thành vòng tròn
Mời 1 số HS nêu lại nội dung bài
Nhận xét giờ học
Dặn HS tập chơi trò chơi ở nhà
Nghe
Vui chơi
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Tập dưới sự HD của GV
Tập dưới sự điều khiển
của tổ trưởng
Từng tổ trình diễn
Tập dưới sự điều khiển
của lớp trưởng
Chơi dưới sự điều khiển
của lớp trưởng.
Chạy thành vòng tròn.
Đứng lại quay mặt vào
bạn
Nghe.
Khoa học : CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ

I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
Năm học 2009 -2010
48
Nguyễn Thị Thu Hằng - Trường tiểu học Yên Phong
- Nêu những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ
khoẻ và thai nhi khoẻ.
- Xác định nhiệm vụ của vợ chồng và các thành viên viên khác trong gia đình là phải
chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình trang 12, 13 SGK
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức lớp (1 phút)
2. Ktra bài cũ
(5 phút)
3. Bài mới (30 phút)
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS tìm
hiểu bài
Hoạt động 1: Nêu
những việc nên làm và
không nên làm đối với
phụ nữ có thai để đảm
bảo mẹ khoẻ và thai nhi
khoẻ.
HĐ2: HS xác định
được nhiệm vụ của
người chồng và các
thành viên trong gia

Cơ thể mỗi con người được hình
thành từ đâu?
Trực tiếp
Cho HS làm việc theo cặp:
Quan sát hình1, 2, 3, 4 SGK để trả lời
câu hỏi
Phụ nữ có thai nên, không nên làm gì?
Tại sao?
GV quan sát, Hdẫn
Cho 1số HS trình bày kết quả ( mỗi
em nói nội dung của 1 hình)
GV tóm ý, rút ra kết luận như mục
“Bạn cần biết”
Cho HS quan sát H5, 6, 7 tr13 SGK,
yêu cầu HS nêu nội dung của từng
hình.
Cho cả lớp cùng thảo luận:
2HS trả lời, HS khác
nghe và bổ sung
Thảo luận trong bàn.
H1: Các nhóm thức ăn
có lợi cho sức khoẻ của
người mẹ và thai nhi
(nên)
H2: 1 số thứ không tốt
hoặc gây hại cho sức
khoẻ của người mẹ…
(không nên)
H3: Người phụ nữ có
thai đang được khám tại

cơ sở y tế ( nên)
H4: Người phụ nữ có
thai đang gánh lúa, tiếp
xúc với các chất độc hoá
học ( không nên)
Quan sát hình vẽ
Trả lời
Thảo luận
Năm học 2009 -2010
49

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×