Tải bản đầy đủ (.doc) (377 trang)

Bộ mẫu hợp đồng sử dụng cho doanh nghiệp Vừa và Nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 377 trang )

MẪU HỢP ĐỒNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP

2


LỜI NÓI ĐẦU

Aki xin gửi tới Quý bạn lời chào trân trọng!
Với mong muốn tìm kiếm cơ hội hợp tác, phát triển các dịch vụ thế mạnh của một
chuyên viên tư vấn, Aki đã hoàn thành hệ thống mẫu Hợp đồng để hỗ trợ các doanh nghiệp
vừa và nhỏ trong quá trình hoạt động kinh doanh với sự nghiêm túc và tâm huyết.
Thông qua hệ thống mẫu Hợp đồng này, Aki muốn chuyển tải một thông điệp về lòng
yêu nghề, tinh thần, thái độ trân trọng nghề nghiệp, về kỹ năng chuyên môn, về mong muốn,
hoài bão được phát triển trở thành một chuyên viên dày dặn nghiệp vụ, một Luật Sư uy tín
trong nghề.
Aki mong muốn những cố gắng, những thành tựu được ghi nhận và hợp tác cùng
phát triển. Đó chính là sự cổ vũ to lớn về mặt tinh thần với Aki.
Rất mong Quý bạn xem xét và đánh giá.
Trân trọng!

3


MỤC LỤC

4


MẪU HƠP ĐỒNG TRONG
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
MỤC I. MẪU HỢP ĐỒNG VỀ HỢP TÁC


KINH DOANH, LIÊN DOANH
MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ…………………...
Số: ………/ 20 /HĐSXTT
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 24 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14
tháng 06 năm 2005;
Hôm nay, ngày……… tháng ……… năm 20…. tại ........................................…, hai bên gồm:
BÊN A: DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG DÂN .......
Địa chỉ:….………………………………………………………….............................................
Điện thoại:………………………… Fax: …………………………….......................................
Mã số thuế: ……………………………………………………………......................................
Tài khoản: ………………………………………………………………....................................
Do ông/bà: ………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………. làm đại diện.
BÊN B: TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG DÂN/NÔNG DÂN…………..
Do ông/bà:…………………… Chức vụ: ………………. làm đại diện.
CMND số:..…………….ngày cấp ……………….nơi cấp……..……………………………….
Địa chỉ: …………………………………………….……………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Tài khoản: ………………………………………………………………………………………...
Sau khi bàn bạc trao đổi thống nhất, hai bên nhất trí ký Hợp đồng như sau:
Điều 1. Nội dung chính
1. Bên B đồng ý Hợp đồng sản xuất và bán (tiêu thụ) …………cho bên A:
- Thời gian sản xuất: từ ngày…... tháng ….. năm …….. đến ngày…. tháng ……. năm..........
- Diện tích: ………..……………… ha.

- Sản lượng dự kiến: ………………… tấn.
- Địa điểm: ......................................................................................

5


2. Bên A bán (trả ngay hoặc ghi nợ) cho bên B giống, vật tư phục vụ sản xuất cụ thể như sau:
Tên sản phẩm
Diện tích sản xuất
Số lượng (tấn) Đơn giá (đồng/tấn)
Thành tiền (đồng)
(ha)
1.
2.
Tổng cộng
3. Nếu bên B tự mua (tên giống hoặc vật tư)................: ............... (tên giống hoặc vật tư) mà bên B tự mua
phải là loại ...................... đạt tiêu chuẩn, chất lượng của giống ............., được sự chứng nhận của cơ quan có
thẩm quyền.
4. Bên B bán ..................hàng hóa cho bên A:
- Số lượng tạm tính: ..........................................................................................................................................
- Với quy cách, chất lượng, phương thức kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm...................... do hai bên
đã thỏa thuận được ghi ở Điều 3 dưới đây và với số lượng thực tế khi thu hoạch.
Điều 2. Thời gian, địa điểm giao nhận và bốc xếp
1. Thời gian giao hàng
2. Địa điểm giao, nhận hàng
3. Bốc xếp, vận chuyển, giao nhận
Điều 3. Giá cả và phương thức thanh toán, địa điểm giao hàng
1. Giống và vật tư nông nghiệp (áp dụng cho trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B):
- Giá các loại vật tư, phân bón, công lao động
- Phương thức thanh toán

- Thời hạn thanh toán
2. Sản phẩm hàng hóa
- Tiêu chuẩn: (các tiêu chuẩn sản phẩm hàng hóa phải đạt được).
- Giá nông sản dự kiến (giá trên thị trường tại thời điểm thu hoạch hoặc giá sàn hoặc mức bù giá….)
- Phương thức và thời điểm thanh toán
3. Địa điểm giao hàng
- Ghi rõ địa điểm bên B giao sản phẩm nông sản hàng hóa cho bên A
Điều 4. Trách nhiệm bên A
- Giới thiệu doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn) cho bên
B nếu bên B có nhu cầu.
- Đảm bảo giao giống đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, qui cách và thời hạn đã cam kết (đối với
trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B giống phục vụ sản xuất)
- Đảm bảo thu mua sản phẩm hàng hóa đúng theo qui cách - phẩm chất đã cam kết và số lượng thu hoạch
thực tế.
- Phối hợp với bên B tổ chức các biện pháp thu mua phù hợp với thời gian thu hoạch của bên B và kế
hoạch giao nhận của bên A (căn cứ theo lịch điều phối của bên A).
- Cung cấp bao bì đựng ……… cho bên B (nếu có yêu cầu) sau khi đạt được thỏa thuận mua bán giữa hai
bên.
- ……………...................................................................................................................................................
Điều 5. Trách nhiệm bên B
- Bên B phải tuân thủ các qui trình canh tác theo yêu cầu của bên A và phù hợp với khuyến cáo của ngành
nông nghiệp.
- Giao, bán sản phẩm hàng hóa đúng theo qui cách về phẩm chất, số lượng (theo thực tế thu hoạch), đúng
thời gian, địa điểm giao hàng đã được hai bên thống nhất.
- Cung cấp cho bên A các thông tin về quá trình canh tác, thời gian thu hoạch, địa điểm giao hàng v.v....
- Lập danh sách hộ nông dân tham gia liên kết sản xuất trong cánh đồng lớn (có danh sách kèm theo hợp
đồng).

6



- ……………...................................................................................................................................................
Điều 6. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp bên A vi phạm Hợp đồng
Nếu bên A được xác định là không thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính
đáng thì phải ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên A cho bên B.
2. Trường hợp bên B vi phạm Hợp đồng
Nếu bên B được xác định là không thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính
đáng thì phải ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên B cho bên A.
Điều 7. Điều khoản chung
1. Trong trường hợp có phát sinh trong hợp đồng thì cả hai bên phải có trách nhiệm cùng nhau thống nhất
giải quyết.
2. Hai bên cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm chỉnh Hợp đồng đã ký, trong quá trình thực hiện có gì
thay đổi, hai bên cùng bàn bạc thống nhất để bổ sung bằng văn bản hay phụ lục Hợp đồng. Nếu có trường hợp
vi phạm Hợp đồng mà hai bên không thể thương lượng được thì các bên xem xét đưa ra tòa án để giải quyết
theo pháp luật.
Hợp đồng được lập thành ……. bản, mỗi bên giữ ….. bản có giá trị ngang nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

7

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)


MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN DANH ĐẤU THẦU VÀ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày ... tháng ....... năm 201.....

HỢP ĐỒNG LIÊN DANH ĐẤU THẦU VÀ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Số: .................. /LD
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự năm 2015
- Căn cứ vào năng lực sản xuất kinh doanh của các Công ty: Công ty A và Công ty B
Chúng tôi gồm:
1- Thành viên thứ nhất: Công ty A
Địa chỉ:.............................................................................................................................................................
Đại diện là ông: Nguyễn Văn A...................................Chức vụ:...................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................Fax:
Mã số thuế:......................................................................................................................................................
2- Thành viên thứ hai: Công ty B
Địa chỉ:.............................................................................................................................................................
Đại diện là ông: Trần Văn B Chức vụ:..........................................................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................Fax:
Mã số thuế:......................................................................................................................................................
Các bên cùng nhau thống nhất ký kết hợp đồng liên danh với nội dung cụ thể như sau:
Điều 1: Mục đích liên danh
Các bên thống nhất thành lập Liên danh để tham gia đấu thầu và thi công công trình:
Dự án: XYZ
Do: Ban Quản lý Dự án ……….. làm đại diện Chủ đầu tư dựa trên nguyên tắc bình đẳng về quyền lợi,

trách nhiệm giữa các bên và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Điều 2: Tên và đại diện Liên danh
2.1- Tên Liên danh:
Liên danh Công ty A - Công ty B
2.2- Các thành viên Liên danh: Liên danh gồm hai thành viên
a- Công ty A
b- Công ty B
2.3- Đại diện Liên danh:
Các bên thống nhất ủy quyền cho: Công ty A

8


Làm đại diện cho Liên danh để trực tiếp giao dịch, giải quyết mọi thủ tục liên quan đến công tác tham dự
thầu, chịu trách nhiệm chính trước Chủ đầu tư về công tác thực hiện dự án trên.

9


2.4- Người đại diện Liên danh:
- Hai bên thống nhất ủy quyền cho ông Nguyễn Văn A - Giám đốc Công ty A là người đứng đầu Liên
danh, người đại diện cho Liên danh.
- Người đại diện Liên danh được ủy quyền trực tiếp quan hệ với Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan,
chuẩn bị, ký đơn dự thầu, hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan đến dự án trên.
2.5- Con dấu của Liên danh:
Hai bên thống nhất sử dụng con dấu trong các văn bản của Liên danh là con dấu của Công ty A.
2.6- Tài khoản của Liên danh:
Nếu Liên danh trúng thầu, hai bên sẽ báo cáo bằng văn bản và được Chủ đầu tư chấp thuận tài khoản
thanh toán của Liên danh sẽ được thể hiện cụ thể trong hợp đồng giao nhận thầu xây lắp giữa Chủ đầu tư và
Liên danh.

2.7- Địa chỉ giao dịch:
Công ty A
Địa chỉ: ..............................
Điện thoại: ........................ Fax: .................................................
2.8- Thời hạn của Liên danh:
Hợp đồng liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi thanh lý hợp đồng giao nhận thầu xây lắp giữa Chủ
đầu tư và Liên danh.
Hợp đồng liên danh sẽ tự hết hiệu lực nếu Liên danh không trúng thầu.
Điều 3: Phân chia trách nhiệm quyền hạn giữa các thành viên trong Liên danh, người đứng đầu Liên danh
(nếu trúng thầu):
3.1- Công ty A: Thực hiện 60% giá trị gói thầu (Thi công một phần các hạng mục: Nền đường, Mặt
đường, Gia cố phòng hộ, An toàn giao thông, Cây xanh, Công trình thoát nước trên tuyến và Chiếu sáng)
3.2- Công ty B: Thực hiện 40% giá trị gói thầu (Thi công một phần các hạng mục: Nền đường, Mặt
đường, Gia cố phòng hộ, An toàn giao thông, Cây xanh, Công trình thoát nước trên tuyến và Chiếu sáng)
3.3- Tiền bảo lãnh: Từng thành viên trong Liên danh trực tiếp nộp bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh hợp đồng, bảo
lãnh tiền tạm ứng cho Chủ đầu tư (nếu trúng thầu) tương ứng với giá trị được phân chia tham gia thi công.
3.4- Trên cơ sở phần khối lượng được phân chia, các bên phải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thi công
đảm bảo chất lượng, tiến độ của dự án và thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng giao nhận thầu xây
lắp được ký giữa chủ đầu tư và Liên danh.
3.5- Nếu trúng thầu và được Chủ đầu tư đồng ý, các thành viên trong Liên danh sẽ ký kết hợp đồng trực
tiếp với Chủ đầu tư.
3.6- Trách nhiệm của nhà thầu đứng đầu Liên danh: Nhà thầu đứng đầu Liên danh chịu trách nhiệm trước
Chủ đầu tư về mọi công việc, mọi giao dịch có liên quan đến việc thực hiện gói thầu.
3.7- Trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu Liên danh: Chịu trách nhiệm tổ chức trong Liên danh để
thi công đảm bảo chất lượng, tiến độ của gói thầu. Trường hợp một trong những thành viên trong Liên danh thi
công không đảm bảo tiến độ chất lượng, người đứng đầu Liên danh có quyền báo cáo được Chủ đầu tư chấp
thuận bằng văn bản sẽ điều chuyển phương tiện, thiết bị, nhân lực, tiền vốn trong Liên danh để thi công đảm
bảo tiến độ yêu cầu.
Điều 4: Nguyên tắc hoạt động của Liên danh
4.1- Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu, các bên sẽ cung cấp cho nhau các thông tin và hồ sơ cần thiết, cùng

tập trung các điều kiện về năng lực sản xuất và tài chính của đơn vị mình cho Liên danh với mục đích thắng
thầu dự án.
4.2- Tổ chức thực hiện dự án:
- Hai bên sẽ bàn bạc thống nhất thành lập Ban điều hành công trường và hoạt động theo qui chế của Ban
điều hành được hai bên nhất trí thông qua.
- Khối lượng, giá trị thanh toán cho mỗi thành viên trong Liên danh: Từng kỳ thanh toán căn cứ khối
lượng và giá trị được thanh toán với Chủ đầu tư, Ban điều hành sẽ phân khai và được các đơn vị thành viên ký
xác nhận để làm cơ sở thanh toán tiền cho các đơn vị thành viên.
Điều 5: Công tác tài chính kế toán

10


Mỗi bên độc lập về tài chính, tự chịu trách nhiệm về chế độ tài chính của mình và tự chịu trách nhiệm về
kết quả kinh doanh lỗ, lãi trong phần việc được giao.
Điều 6: Trách nhiệm của mỗi thành viên trong Liên danh
6.1- Các bên có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với nhau trong suốt quá trình đấu thầu. Các bên cùng có
trách nhiệm lập hồ sơ dự thầu theo đúng quy định của Nhà nước. Trong quá trình lập Hồ sơ dự thầu, các bên sẽ
cùng nhau thống nhất tài liệu, văn bản, bảng biểu và các nội dung khác của Hồ sơ dự thầu và trong suốt quá
trình thực hiện hợp đồng giao nhận thầu xây lắp (nếu trúng thầu).
6.2- Trong quá trình thi công mỗi thành viên phải tự chịu trách nhiệm riêng trong phạm vi hợp đồng của
mình về mọi vấn đề liên quan đến khối lượng, kỹ thuật, tiến độ xây dựng công trình và các quy định khác của
Nhà nước trước Chủ đầu tư đồng thời chịu trách nhiệm liên đới nhau theo tỷ lệ phân chia khối lượng đối với
các vấn đề chung liên quan đến dự án.
6.3- Toàn bộ chi phí trong quá trình lập hồ sơ dự thầu được các bên tập hợp phân bổ theo tỷ lệ khối lượng
công việc đã phân chia ở trên.
6.4- Không một thành viên nào trong Liên danh được quyền chuyển nhượng quyền lợi và trách nhiệm của
mình theo hợp đồng liên danh này cho bên thứ 3 nếu chưa có văn bản chấp thuận của các thành viên khác trong
Liên danh.
Điều 7: Tranh chấp khiếu nại

7.1- Trường hợp có tranh chấp giữa các bên thì các bên phải cùng nhau thương lượng, bàn bạc giải quyết
trên tinh thần hợp tác hữu nghị và tôn trọng quyền lợi chính đáng của nhau. Trường hợp các bên không tự giải
quyết được thì đưa ra Tòa án Kinh tế thành phố Hà Nội
7.2- Mọi trường hợp tranh chấp, khiếu nại đều phải gửi cho các bên hữu quan bằng văn bản chính thức.
Điều 8: Các điều khoản khác
8.1- Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của thỏa thuận Liên danh này. Trong quá trình tham
gia đấu thầu dự án, có gì vướng mắc các bên sẽ thông báo cho nhau để cùng nhau thống nhất.
8.2- Khi triển khai dự án (nếu Liên danh trúng thầu): Nếu có bổ sung thay đổi hai bên sẽ ký phụ lục hợp
đồng liên danh và cùng bàn bạc nội dung cụ thể để ký kết hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp công trình.
8.3- Thỏa thuận liên danh này được lập thành 06 bản, có giá trị pháp lý như nhau, gửi Chủ đầu tư 01 bản,
phòng Công chứng Nhà nước giữ 01 bản và mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện./.
ĐẠI DIỆN CÔNG TY B
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CÔNG TY A
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

CHỨNG NHẬN
Tôi:............................................................., công chứng viên ký tên dưới đây, chứng nhận:
Hôm nay, ngày..................tháng..................năm .............., tại trụ sở phòng công chứng số……, Hợp đồng
liên danh này lập bởi:
Công ty A do ông .........................., người mang giấy chứng minh số …………. do Công an tỉnh………
cấp ngày ………., làm đại diện.

Công ty B do ông .........................., người mang giấy chứng minh số …. do Công an tỉnh … cấp ngày
……, làm đại diện.
- Hai bên đã tự nguyện thỏa thuận lập và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về nội dung của Hợp đồng liên
danh này.
- Tại thời điểm công chứng, hai bên đều có đủ năng lực hành vi dân sự theo qui định của pháp luật.
- Nội dung của Hợp đồng này phù hợp với các quy định của pháp luật.

- Sau khi tự đọc lại nguyên văn Hợp đồng liên danh này, từng người một đã ký tên vào Hợp đồng liên
danh này để làm bằng chứng trước sự chứng kiến của tôi.
Hợp đồng này có 04 tờ, 04 trang (trong đó: 03 trang là nội dung của Hợp đồng liên danh; 01 trang là chứng
nhận của Công chứng viên) và được lập thành 06 bản chính, lưu tại Phòng Công chứng số…….: 01 bản.

11


MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (TRONG NƯỚC)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …../HDHTKD
……., ngày…. tháng ……năm …….
Chúng tôi gồm có:
1. Công ty ………………………………………………………………………… (gọi tắt là Bên A):
Trụ sở: ..............................................................................................................................................................
GCNĐKKD số :....................................... do Phòng ĐKKD - Sở Kế hoạch và Đầu tư .................cấp ngày.;
Số tài khoản: ..................................................................................................................................................
Điện thoại: ....................................................................................................................................
Người đại diện:...............................Chức vụ: .............................................................................................

2. Công ty ……………..…………………………………….……………………. (gọi tắt là Bên B):
Trụ sở: ..............................................................................................................................................................
GCNĐKKD số: ……………………………….….…..……..........................................................................
do Phòng ĐKKD - Sở Kế hoạch và Đầu tư …………………….….. cấp ngày: …………………… ……..;
Số tài khoản:
Điện thoại:
Người đại diện:
Chức vụ:

Được ủy quyền theo Giấy ủy quyền số: ……………. Ngày………….. tháng …………. năm ……….
Cùng thỏa thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác …………………………………………..................................
Điều 2. Thời hạn hợp đồng.
Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày…..
tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của hai bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả
năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.
Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà
máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động …………………………………………………………..………..
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng
lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ
ngày: ……………………………………………..
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
- Tiền mua phế liệu:
- Lương nhân viên:
- Chi phí điện, nước:
- Khấu hao tài sản:
- Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:

12


- Chi phí khác...

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01
(một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được
quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên
đồng ý.
Đại diện của Bên A là: ……………………………………………………… - Chức vụ: …………
Đại diện của Bên B là: ……………………………………………………… - Chức vụ: ……………..
Trụ sở của ban điều hành đặt tại: ……………………………………………….......................................
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu ………………………………………………....................................….
6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và
ngoài nước.
6.3 Cung cấp đầy đủ các hóa đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá
trình kinh doanh.
6.4 Được hưởng ……………………..% lợi nhuận sau thuế.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết
bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu
chuẩn của pháp luật hiện hành.
7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật
trong quá trình sản xuất.
7.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm - phôi thép trên thị trường Việt Nam.
7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về
tài chính kế toán của Việt Nam.
7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với
cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.

7.6 Được hưởng …………………………………………...% lợi nhuận sau thuế.
7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế
hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy.
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp
đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra
và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong
vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi
thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ
lục là phần không tách rời của hợp đồng.
8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương
lượng, hòa giải, nếu hòa giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các
trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây
chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.

13


9.2. Hợp đồng này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt,
mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, họ tên)


14

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, họ tên)


MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (VỚI ĐỐI TÁC NƯỚC NGOÀI)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: ……/……..
………, ngày ….. tháng ….. năm …….
A. Bên (các Bên) Việt Nam:
1. Tên công ty: ....................................................................................................................
2. Đại diện được ủy quyền: ..................................................Chức vụ: .................................
3. Trụ sở chính: ..................................................................................................................
Điện thoại: ....................... ....................... Fax: ...............................................................
4. Ngành nghề kinh doanh chính: .........................................................................................
5. Giấy phép thành lập công ty: ............................................................................................
Đăng ký tại: ........................................................................................ Ngày: ..................
B. Bên (các Bên) nước ngoài:
1. Tên công ty hoặc cá nhân: ...............................................................................................
2. Đại diện được ủy quyền: .................................................................................................
Chức vụ: .........................................................................................................................
Quốc tịch: .......................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................
3. Trụ sở chính: ..................................................................................................................
Điện thoại: ....................... ....................... Fax: ...............................................................
4. Ngành nghề kinh doanh chính: .........................................................................................

5. Giấy phép thành lập công ty: ............................................................................................
Đăng ký tại: .................................. Ngày: ........................................................................
Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai Bên hợp doanh gồm nhiều thành viên, thì từng thành viên sẽ mô tả đầy đủ
theo các chi tiết nêu trên; Mỗi Bên cần chỉ định đại diện được ủy quyền của mình.
Cùng thỏa thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1: Mục tiêu hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng
……………………………………………………………………………………………………………
Điều 2:
1. Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………………………..................
2. Năng lực sản xuất: Hàng hóa/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định
3. Sản phẩm của Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được tiêu thụ:
- Tại thị trường Việt Nam: ......% sản phẩm
- Tại thị trường nước ngoài: ......% sản phẩm

15


4. Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài (nếu có) ............................................................
Địa chỉ:......................................................
Điện thoại: ....................... Fax: ..................
Điều 3: Trách nhiệm của các Bên hợp doanh trong việc góp vốn để thực hiện Hợp đồng:
a) Bên (các Bên) Việt Nam: góp ............. bằng .................................... (quyền sử dụng đất, máy móc thiết
bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền mặt, các chi phí khác ....)
b) Bên (các Bên) nước ngoài: góp .............. bằng ................................ (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,
bộ phận rời, linh kiện, tiền nước ngoài, các chi phí khác ....).
Nếu vào thời điểm đóng góp thực tế, những giá trị trên đây thay đổi so với giá trị hiện tại thì các Bên phải
thỏa thuận về những sửa đổi đó và báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.
Trong trường hợp một Bên không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ như đã thỏa thuận thì Bên đó phải
thông báo cho các Bên kia biết lý do và những biện pháp xử lý trước ..... ngày. Thiệt hại thực tế và chính đáng
do sự chậm trễ hay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của một Bên gây ra, sẽ được bồi thường theo thỏa

thuận của các Bên; trong trường hợp không thỏa thuận được thì sẽ do cơ quan xét xử hoặc trọng tài quy định tại
Điều 10 Hợp đồng này quyết định.
Điều 4: Các trách nhiệm, nghĩa vụ khác của các Bên trong việc thực hiện Hợp đồng:
- Bên Việt Nam: .........................................................................................................................
- Bên nước ngoài: .....................................................................................................................
(Quy định cụ thể Bên chịu trách nhiệm, thời hạn hoàn thành.... trong từng việc như tổ chức và quản lý sản
xuất, quản lý kỹ thuật và công nghệ, mua sắm thiết bị, nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm .....).
Điều 5:
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các Bên thỏa thuận cơ chế giám sát như sau:
………………………………………………………………………………………………………………

(Miêu tả cụ thể cơ chế, trong đó có thể thành lập Ban điều phối, Văn phòng điều hành của Bên nước
ngoài bao gồm phương thức thành lập, hoạt động, quyền hạn, trách nhiệm ....).
Điều 6:
Thời hạn Hợp đồng này là ...... năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư. Bất kỳ sự thay đổi nào về thời
hạn của Hợp đồng phải được các Bên thỏa thuận và báo cáo cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.
Nếu một Bên hợp doanh muốn kéo dài thời hạn Hợp đồng ngoài thời hạn đã được thỏa thuận phải thông
báo cho (các) Bên kia ít nhất là .... tháng trước ngày Hợp đồng hết hạn. Nếu các Bên thỏa thuận kéo dài thời
hạn Hợp đồng thì phải báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét trong thời hạn ít nhất là 6 tháng trước
khi hết hết hạn Hợp đồng.
Điều 7: Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, Hợp đồng này được thực hiện theo tiến độ sau:
1. Khởi công xây dựng: từ tháng thứ ........
2. Lắp đặt thiết bị: từ tháng thứ..................
3. Vận hành thử: từ tháng thứ ....................
4. Sản xuất chính thức: từ tháng thứ .........
Điều 8:
1. (Các) Bên nước ngoài thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại
Giấy phép đầu tư. (ghi rõ phương thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
của Bên nước ngoài: nộp trực tiếp, Bên Việt Nam nộp hộ v.v....).
2. (Các) Bên Việt Nam thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của các

văn bản quy phạm pháp luật áp dụng đối với Doanh nghiệp trong nước và các quy định tại Giấy phép đầu tư.
Lưu ý: cần xác định rõ Bên chịu trách nhiệm nộp các loại thuế chung liên quan đến thực hiện Hợp đồng
như thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng …
Điều 9: Các Bên tham gia Hợp đồng thỏa thuận chia sản phẩm và / hoặc lợi nhuận, các khoản lỗ thông
qua việc thực hiện Hợp đồng như sau:
- (các) Bên Việt Nam (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) ...........................

16


- (các) Bên Nước ngoài (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) .......................
Điều 10: Tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải
quyết thông qua thương lượng và hòa giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thỏa thuận được
với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra... (ghi rõ tên và địa chỉ Tòa án hoặc tổ chức trọng tài).
Quyết định của..............................(tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên phải tuân theo.
Điều 11: Các Bên có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong Hợp đồng, theo các qui
định tại Luật Đầu tư và các điều khoản liên quan tại các Nghị định của Chính phủ.
Điều 12: Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn và / hoặc kết thúc
trong các trường hợp sau:
................................................................................................................................................
Điều 13: Khi Hợp đồng hết hạn, các Bên thỏa thuận việc thanh lý các tài sản liên quan đến quyền lợi và
nghĩa vụ của các Bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:
................................................................................................................................................
Điều 14: Mọi điều khoản khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng hợp tác kinh
doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy phép đầu tư.
Điều 15: Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi có thỏa thuận bằng
văn bản giữa các Bên và phải được cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y trước khi thực hiện.
Điều 16: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.
Điều 17:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh này được ký ngày ........, tại........, gồm ..... bản gốc bằng tiếng Việt Nam và

bằng tiếng ..... (tiếng nước ngoài thông dụng). Cả hai bản tiếng Việt Nam và tiếng ...... đều có giá trị pháp lý
như nhau.
Đại diện
Đại diện
Bên (các Bên) nước ngoài
Bên (các Bên) Việt Nam
(Ký tên, chức vụ và đóng dấu)
(Ký tên, chức vụ và đóng dấu)

17


MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KHAI THÁC ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: ......./20…/...-.../HDHTKD
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 24 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14
tháng 06 năm 2005;
Căn cứ hợp đồng cung ứng dịch vụ số …./20…/HĐDV được lập ngày….tháng … năm 20….;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên và dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của
các bên.
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY TNHH ………………………
Địa chỉ trụ sở: Số ….., phố …., phường …., quận ......, thành phố ......
Người đại diện: ................................................................................................................................................
Mã số thuế: ......................................................................................................................................................


BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN …………………………..
Địa chỉ trụ sở: Số …… ngõ ….., đường ….., quận ……………….., thành phố ........................................
Người đại diện: ............................................. Chức danh: Giám đốc
Mã số thuế: ......................................................................................................................................................
Cùng thỏa thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh trong việc khai thác địa điểm kinh doanh Số ……,
đường .............., Quận ..........., thành phố ............. thuộc quyền quản lý của Trung tâm trợ giúp nông
dân ..............................
Mục tiêu của hợp đồng hợp tác kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường và phát huy
tối đa nguồn lực của mỗi bên nhằm xây dựng chuỗi cửa hàng bán buôn và bán lẻ các sản phẩm nông sản.
Phạm vi hợp tác kinh doanh: Hai Bên hợp tác cùng điều tra, nghiên cứu thị trường, nhu cầu, thị hiếu
khách hàng, quảng bá sản phẩm, xây dựng thương hiệu và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản;
Điều 2. Thời hạn hợp đồng.
Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày….tháng…..năm 20…. đến hết ngày….. tháng …..
năm 20... Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của các bên căn cứ vào hợp đồng số
…/20…/HĐDV được lập ngày….tháng … năm 20….
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá hàng hóa, chi phí thiết kế, in ấn các sản phẩm kinh doanh phù hợp với
yêu cầu kinh doanh tại địa điểm nói trên (Bảng danh mục hàng hóa và định giá giá trị của từng sản phẩm do
Bên A góp sẽ được hai bên thống nhất lập thành văn bản không tách rời hợp đồng này). Giá trị trên bao gồm
toàn bộ các chi phí vận chuyển, lắp đặt tại địa điểm kinh doanh.
Bên B góp vốn bằng việc trực tiếp cải tạo, thiết kế và xây dựng lại (nếu có) cho toàn bộ mặt bằng phục vụ
hoạt động kinh doanh tại địa điểm nói trên. (Bảng chi phí vật tư và nhân công thực hiện do hai bên thống nhất
và lập thành văn bản không tách rời hợp đồng này).

18



3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động thực hiện kinh doanh phân phối bán buôn và bán lẻ các sản phẩm nông sản tại địa
điểm kinh doanh nói trên sẽ được phân chia theo căn cứ theo tỷ lệ giá trị phần vốn góp của mỗi bên tính đến
thời điểm phân chia lợi nhuận trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng .............%, Bên B được hưởng ............% trên tổng
lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận được xác định vào ngày cuối cùng của mỗi Quý của năm tài chính. Năm tài
chính được tính bắt đầu kể từ ngày: …../…../......
3.3. Chi phí cho hoạt động quản lý kinh doanh bao gồm:
+ Tiền nhập hàng hóa đầu vào (Được xác định dựa trên hợp đồng đã ký và biên bản giao hàng của nhà
phân phối đến địa điểm kinh doanh);
+ Lương nhân viên;
+ Chi phí điện, nước;
+ Khấu hao tài sản;
+ Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;
+ Chi phí khác do hai bên thỏa thuận bằng biên bản.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được hoạch toán, quyết toán vào Bên A.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 02
(hai), Bên B sẽ cử 01 (một) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được
quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên
đồng ý.
Đại diện của Bên A là: Ông ……….. - Chức danh: Giám đốc
Ông ……..… - Chức danh:………………………..
Đại diện của Bên B là: Ông ……..… - Chức danh:…………………………
Người trực tiếp xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động:

Đại diện Bên A: Ông:………………………….
Điện thoại: ……………………… Fax:……………………………..
Đại diện Bên B: Ông:………………………….
Điện thoại: ……………………… Fax:……………………………..
Trụ sở của ban điều hành đặt tại: Số .........., đường .............., Quận ..........., thành phố .....
Nhiệm vụ của ban điều hành:
- Xây dựng kế hoạch và chương trình triển khai cụ thể hàng tháng/quý và định hướng kế hoạch phát triển
hàng và thông qua lãnh đạo hai bên.
- Phối hợp với các đơn vị khác thực hiện các kế hoạch và chương trình đã đề ra.
- Thường xuyên báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo hai bên.
- Lập các báo cáo định kỳ về các công việc đang thực hiện, tình hình sử dụng kinh phí cho các hoạt động
đó.
- Trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động của nhân viên trong trung tâm phân phối.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Chịu trách nhiệm nhập nguồn hàng từ các nhà phân phối;
- Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng đối với các nhà phân phối cung cấp sản phẩm nông
sản trong và ngoài nước.
- Cung cấp đầy đủ các hóa đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình
kinh doanh.
- Quản lý và điều hành hoạt động bán lẻ tại địa điểm kinh doanh;

19


- Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, nhân viên tại địa điểm kinh doanh.
Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại địa điểm kinh doanh.
- Phối hợp cùng Bên B trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh chi tiết theo tháng/Quý/Năm tài chính.
- Được hưởng .......................% lợi nhuận sau thuế.
- Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật
trong quá trình kinh doanh;

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Thực hiện quyền bán buôn các sản phẩm nông sản;
- Tìm kiếm đối tượng khách hàng phù hợp phục vụ cho hoạt động bán buôn nông sản;
- Trực tiếp quản lý hoạt động kinh doanh và xây dựng kế hoạch kinh doanh cho nhóm khách hàng này;
- Có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A trong hoạt động quản lý, điều hành quá trình kinh doanh;
- Có trách nhiệm triển khai tìm kiếm và bán lẻ các sản nông sản bán sản phẩm trong điều kiện cho phép;
- Đưa máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh vào hoạt động của trung tâm;
- Nguồn hàng bán buôn phải nhập từ nguồn phân phối của trung tâm và hạch toán trực tiếp vào trung tâm
phân phối;
- Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật
trong quá trình kinh doanh;
- Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định tài chính của trung
tâm phân phối tại địa điểm kinh doanh;
- Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ
quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Phối hợp cùng Bên A xây dựng kế hoạch kinh doanh chi tiết theo tháng/Quý/Năm tài chính.
- Được hưởng ............................% lợi nhuận sau thuế.
Điều 8: Hiệu lực hợp đồng hợp tác và việc sửa đổi và chấm dứt thỏa thuận hợp tác
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết;.
- Trong trường hợp một trong Hai Bên có mong muốn sửa đổi, bổ sung phải thông báo trước cho bên kia
bằng văn bản.
- Trong trường hợp một trong Hai Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên đơn phương có nghĩa vụ
thông báo trước bằng văn bản cho Bên kia trong vòng 06 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng. Quyền và nghĩa
vụ của các bên tại thời điểm kí kết sẽ được hai bên trực tiếp thương thảo và xác lập bằng văn bản.
- Hai Bên cam kết thực hiện theo các điều kiện và điều khoản trên và nhất trí ký kết thỏa thuận hợp tác
này.
Điều 9. Điều khoản chung
Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp
đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra

và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 08% giá trị phần nghĩa vụ vi phạm theo hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng
1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi
thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ
lục là phần không tách rời của hợp đồng.
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng,
hòa giải, nếu hòa giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
Điều 10. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng hết hiệu lực khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường
hợp khác theo qui định của pháp luật.

20


Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Toàn bộ tài sản sản sẽ được kiểm kê
và phân chia theo tỷ lệ vốn góp tại thời điểm hợp đồng hết hiệu lực.
Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt,
mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

21


MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC (THÀNH LẬP TỔ HỢP TÁC)
(Kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BKH ngày 09/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………., ngày ……tháng…..năm……
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
(Hướng dẫn: Hợp đồng hợp tác có thể có tên gọi khác, như nội quy, quy ước, quy chế hoạt động, v.v …
nhưng nội dung phải phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 151/NĐ-CP)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của tổ hợp tác;
Chúng tôi gồm các tổ viên có danh sách kèm theo cùng nhau cam kết thực hiện hợp đồng hợp tác với các
nội dung sau:
Điều 1. Tên, biểu tượng, địa chỉ giao dịch của tổ hợp tác
1. Tên của tổ hợp tác: ……………………………………………………………………………………..
2. Biểu tượng (nếu có)
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác ghi rõ tên, biểu tượng của tổ hợp tác (nếu có) không trùng, không gây nhầm lẫn với
tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong phạm vi cấp xã nơi tổ hợp tác chứng thực hợp đồng hợp tác; biểu
tượng của tổ hợp tác phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Trường hợp tổ hợp tác có tổ viên cư trú ở các xã khác nhau thì tên, biểu tượng không trùng, không gây
nhầm lẫn với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trên địa bàn các xã mà tổ viên tổ hợp tác đó cư trú.)
3. Địa chỉ giao dịch:
a. Số nhà (nếu có)………………………………………………………………………………………..
b. Đường phố/thôn/bản…………………………………………………………………………………..
c. Xã/phường/thị trấn……………………………………………………………………………………..
d. Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh……………………………………………………………..
e. Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ……………………………………………………………..
f. Số điện thoại/fax (nếu có)……………………………………………………………………………...
g. Địa chỉ thư điện tử (nếu có)…………………………………………………………………………...
h. Địa chỉ Website (nếu có)………………………………………………………………………………
Điều 2. Mục đích, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác

(Hướng dẫn:
1. Mục đích:
Các tổ viên tổ hợp tác sau khi thảo luận, thống nhất quyết định thực hiện các công việc sau:
a……………………………………………………………………………………………………………..
b……………………………………………………………………………………………………………..
c……………………………………………………………………………………………………………..
..……………………………………………………………………………………………………………..
2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 2 Nghị định
151/2007/NĐ-CP Tổ hợp tác có thể quy định thêm các nguyên tắc khác không trái với quy định của pháp luật).
Điều 3. Thời hạn hợp đồng hợp tác
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …. tháng ….năm….đến hết ngày…..tháng….năm……..
(Hướng dẫn: Tổ hợp tác chú ý xác định thời hạn hợp đồng hợp tác phù hợp với mục đích của tổ hợp tác).

22


Điều 4. Tài sản của tổ hợp tác
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 19 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
2. Hợp đồng hợp tác quy định tài sản đóng góp của tổ viên tổ hợp tác kèm theo “danh sách đóng góp tài
sản của tổ viên tổ hợp tác” được ban hành kèm theo Thông tư này – Mẫu THT6.
3. Hợp đồng hợp tác quy định tài sản cùng tạo lập, được tặng, được cho chung và tài sản khác theo quy
định của pháp luật, kèm theo “bảng tài sản chung của tổ hợp tác được ban hành kèm theo Thông tư này – Mẫu
THT7”)
Điều 5. Công tác tài chính, kế toán của tổ hợp tác
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 20 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
2. Hợp đồng hợp tác quy định hình thức, nội dung, thời hạn báo cáo tài chính trong nội bộ tổ hợp tác)
Điều 6. Phương thức phân phối hoa lợi, lợi tức và xử lý lỗ giữa các tổ viên
(Hướng dẫn:

1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 21 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên từ trên 50% đến 100%.
3. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể phương thức xử lý lỗ và rủi ro, ví dụ:
- Giảm các khoản thu của tổ viên, tổ chức có trách nhiệm liên đới theo quy định của pháp luật và Hợp
đồng hợp tác này;
- Sử dụng khoản tiền bồi thường của các tổ chức mà tổ hợp tác đã mua bảo hiểm;
- Trường hợp sử dụng các khoản trên vẫn chưa đủ bù lỗ thì số lỗ còn lại được bù đắp bằng khoản tích lũy
chung theo thỏa thuận của đa số tổ viên: tổ hợp tác có thể quy định tỷ lệ đa số từ trên 50% đến 100%;
- Khi đã sử dụng tất cả các khoản thu trên mà vẫn không đủ trang trải số thực lỗ thì số lỗ còn lại được
chuyển sang năm sau hoặc được trích từ phần tài sản đóng góp của tổ viên với tỷ lệ tương ứng theo thỏa thuận
của tổ hợp tác).
Điều 7. Điều kiện, thủ tục kết nạp tổ viên tổ hợp tác
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 7 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100%.
3. Căn cứ ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của tổ hợp tác để thống nhất các quy định khác về điều kiện trở
thành tổ viên, như: tay nghề, sức khỏe, số vốn góp…)
Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của các tổ viên
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 8, 9, 10 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
2. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể hình thức kiểm tra, giám sát của tổ viên đối với tổ chức và hoạt động
của tổ hợp tác.
3. Hợp đồng hợp tác quy định điều kiện tổ viên ra khỏi tổ hợp tác trong các trường hợp sau: Tổ viên
chuyển nơi cư trú không thuộc địa bàn hoạt động của tổ hợp tác và không thuận lợi cho việc tham gia tổ hợp
tác; tổ viên gặp khó khăn rủi ro từ nguyên nhân bất khả kháng, không đủ khả năng thực hiện thỏa thuận theo
Hợp đồng hợp tác này.
4. Hợp đồng hợp tác có thể quy định thêm các điều kiện tổ viên ra khởi tố hợp tác không trái với quy định
của pháp luật)
Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của tổ trưởng, ban điều hành (nếu có)
1. Quyền của tổ trưởng:

(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 151/2007/NĐ-CP
2. Tổ trưởng phải là tổ viên.
3. Việc bồi dưỡng đối với tổ trưởng được thỏa thuận giữa các tổ viên tổ hợp tác.
4. Hợp đồng hợp tác có thể quy định bổ sung quyền của tổ trưởng không trái với quy định của pháp luật.)

23


2. Trách nhiệm của tổ trưởng:
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
2. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 18 Nghị định 151/2007/NĐ-CP)
3. Trách nhiệm của ban điều hành (nếu có):
(Hướng dẫn:
1. Trường hợp cần thiết tổ hợp tác có thể bắt đầu ban điều hành. Tổ trưởng là trưởng ban điều hành. Số
lượng, tiêu chuẩn và cách thức bầu ban điều hành do các tổ viên thỏa thuận cụ thể.
2. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định 151/2007/NĐ-CP)
Điều 10. Điều kiện chấm dứt tổ hợp tác
(Hướng dẫn: Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Khoản 1, 3 Điều 15 Nghị định 151/2007/NĐCP)
Điều 11. Quy định phương thức giải quyết tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác
(Hướng dẫn: Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 14 Nghị định 151/2007/NĐ-CP)
Điều 12. Các thỏa thuận khác (nếu có)
(Hướng dẫn: Tổ hợp tác có thể thỏa thuận các nội dung khác của Hợp đồng hợp tác không trái quy định
pháp luật)
Điều 13. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng hợp tác này đã được thông qua tại cuộc họp tổ viên Tổ hợp tác ………… ngày …. tháng ….
năm…..
2. Các tổ viên của tổ có trách nhiệm thi hành Hợp đồng hợp tác này.
3. Mọi sự thay đổi hợp đồng hợp tác phải được đa số tổ viên thống nhất thông qua.

(Hướng dẫn: Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên thống nhất thông qua từ trên 50%
đến 100%).
Chúng tôi, gồm tất cả tổ viên tổ hợp tác thống nhất và ký tên vào Hợp đồng hợp tác này:
Ngày, tháng, Địa chỉ nơi cư Số chứng
Chữ ký (hoặc
STT
Họ và tên
năm sinh
trú
minh nhân dân điểm chỉ)
I
Tổ trưởng
II

Ban điều hành (nếu có)

1
2
…..
III

Tổ viên

1
2
3
…..
…………,ngày……..tháng…….năm………
TM. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………..
Chứng thực Tổ hợp tác………………………..

(Ký tên, đóng dấu)

24


MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KHAI THÁC ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: ......./20…/...-.../HDHTKD
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 24 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14
tháng 06 năm 2005;
Căn cứ hợp đồng cung ứng dịch vụ số …./20…/HĐDV được lập ngày….tháng … năm 20….;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên và dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của
các bên.
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ………………………
Địa chỉ trụ sở: Số ….., phố …., phường …., quận ......, thành phố ......
Người đại diện: ...............................................................................................................................................
Mã số thuế: .....................................................................................................................................................

BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - THƯƠNG MẠI …………………………
Địa chỉ trụ sở: Số …… ngõ ….., đường ….., quận ……………….., thành phố ......
Người đại diện: ………………….
Chức danh: Giám đốc
Mã số thuế: ………………….....................................................................................................................
Cùng thỏa thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh trong việc khai thác địa điểm kinh doanh Số ……,
đường .............., Quận ..........., thành phố ............. thuộc quyền quản lý của Trung tâm trợ giúp nông
dân ..............................
Mục tiêu của hợp đồng hợp tác kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường và phát huy
tối đa nguồn lực của mỗi bên nhằm xây dựng chuỗi cửa hàng bán buôn và bán lẻ các sản phẩm nông sản.
Phạm vi hợp tác kinh doanh: Hai Bên hợp tác cùng điều tra, nghiên cứu thị trường, nhu cầu, thị hiếu
khách hàng, quảng bá sản phẩm, xây dựng thương hiệu và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản;
Điều 2. Thời hạn hợp đồng.
Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày….tháng…..năm 20…. đến hết ngày….. tháng …..
năm 20... Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của các bên căn cứ vào hợp đồng số
…/20…/HĐDV được lập ngày….tháng … năm 20….
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá hàng hóa, chi phí thiết kế, in ấn các sản phẩm kinh doanh phù hợp với
yêu cầu kinh doanh tại địa điểm nói trên (Bảng danh mục hàng hóa và định giá giá trị của từng sản phẩm do
Bên A góp sẽ được hai bên thống nhất lập thành văn bản không tách rời hợp đồng này). Giá trị trên bao gồm
toàn bộ các chi phí vận chuyển, lắp đặt tại địa điểm kinh doanh.
Bên B góp vốn bằng việc trực tiếp cải tạo, thiết kế và xây dựng lại (nếu có) cho toàn bộ mặt bằng phục vụ
hoạt động kinh doanh tại địa điểm nói trên. (Bảng chi phí vật tư và nhân công thực hiện do hai bên thống nhất
và lập thành văn bản không tách rời hợp đồng này).

25


3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động thực hiện kinh doanh phân phối bán buôn và bán lẻ các sản phẩm nông sản tại địa
điểm kinh doanh nói trên sẽ được phân chia theo căn cứ theo tỷ lệ giá trị phần vốn góp của mỗi bên tính đến
thời điểm phân chia lợi nhuận trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng .............%, Bên B được hưởng ............% trên tổng

lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận được xác định vào ngày cuối cùng của mỗi Quý của năm tài chính. Năm tài
chính được tính bắt đầu kể từ ngày: …../…../......
3.3. Chi phí cho hoạt động quản lý kinh doanh bao gồm:
+ Tiền nhập hàng hóa đầu vào (Được xác định dựa trên hợp đồng đã ký và biên bản giao hàng của nhà
phân phối đến địa điểm kinh doanh);
+ Lương nhân viên;
+ Chi phí điện, nước;
+ Khấu hao tài sản;
+ Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;
+ Chi phí khác do hai bên thỏa thuận bằng biên bản.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được hoạch toán, quyết toán vào Bên A.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 02
(hai), Bên B sẽ cử 01 (một) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được
quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên
đồng ý.
Đại diện của Bên A là: Ông ……….. - Chức danh: Giám đốc
Ông ……..… - Chức danh:………………………..
Đại diện của Bên B là: Ông ……..… - Chức danh:…………………………
Người trực tiếp xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động:
Đại diện Bên A: Ông:………………………….
Điện thoại: ……………………… Fax:……………………………..
Đại diện Bên B: Ông:………………………….
Điện thoại: ……………………… Fax:……………………………..
Trụ sở của ban điều hành đặt tại: Số .........., đường .............., Quận ..........., thành phố .....
Nhiệm vụ của ban điều hành:

- Xây dựng kế hoạch và chương trình triển khai cụ thể hàng tháng/quý và định hướng kế hoạch phát triển
hàng và thông qua lãnh đạo hai bên.
- Phối hợp với các đơn vị khác thực hiện các kế hoạch và chương trình đã đề ra.
- Thường xuyên báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo hai bên.
- Lập các báo cáo định kỳ về các công việc đang thực hiện, tình hình sử dụng kinh phí cho các hoạt động
đó.
- Trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động của nhân viên trong trung tâm phân phối.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Chịu trách nhiệm nhập nguồn hàng từ các nhà phân phối;
- Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng đối với các nhà phân phối cung cấp sản phẩm nông
sản trong và ngoài nước.
- Cung cấp đầy đủ các hóa đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình
kinh doanh.
- Quản lý và điều hành hoạt động bán lẻ tại địa điểm kinh doanh;

26


×