Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

dia 7 ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.74 KB, 111 trang )

HỌC KÌ II.
Nd: 08/01/08. Tuần 19
Tiết 37. Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Trình độ phát triển kinh tế xã hội các nứơc châu Phi không đều, thể hiện sự phân chia
3 khu vực Bắc Phi, Nam Phi, Trung Phi.
- nắm được các đặc điểm tự nhiện, kinh tế khu vực Bắc Phi, Trung Phi.
b. Kỹ năng: Phân tích lược đồ .
c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tự nhiên, tình cảm cọâng đồng
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, bản đồ tư nhiên châu Phi.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đàm thoại, phân tích
- Hoạt động nhóm. Trực quan
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp: 1’
4.2. Ktbc: không.
4.3. Bài mới: 37’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
* Trực quan Hoạt động nhóm.
- Quan sát bản đồ TN châu Phi.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng kết hợp làm tập
bản đồ.
* Nhóm 1:Nêu thành phần tự nhiên phía bắc
của Bắc Phi ?
TL: - Đòa hình: Núi trẻ Atlát; đồng bằng ven


ĐTD.
- Khí hậu ĐTH mưa nhiều.
- Thực vật: Rừng lá rộng rậm rạp phát
triển ở sườn đón gió.
* Nhóm 2: Nêu thành phần tự nhiên phía Nam
của Bắc Phi ?
TL: - Đòa hình hoang mạc nhiệt đới lớn nhất
thế giới.
- Khí hậu: Nhiệt đới rất khô và nóng.
- Thực vật: Xavan cây bụi ngèo nàn thưa;
1. Khu vực Bắc Phi:
a. Khái quát tự nhiên:
- Phía Bắc: Núi trẻ Atlát, đồng
bằng ven ĐTH; khí hậu ĐTH;
rừng lá rộng rậm rạp ở sườn đón
gió.
- Phía Nam: Hoang mạc nhiệt
đới; khí hậu khô nóng; phát triển
xavan cây bụi, ốc đảo cây cối
1
c đảo cây cối xanh tốt.
* Nhóm 3: Nhận xét sự phân hóa thiên nhiên
của khu vực Bắc Phi?
TL: Thiên nhiên phân hóa từ Bắc – Nam,
lượng mưa và đòa hình chi phối chủ yếu sự
phân hóa thiên nhiên.
- Giáo viên mở rộng: Các nước ven ĐTH có
nền văn minh cổ đại phát triển ( sông Nin)hay
kim tự tháp hình thành phát triển thời cổ vương
quốc mọi thành tố như chữ viết, tôn giáo, nghệ

thuật, khoa hocï hoàn thiện từ 2815 – 2400
TCN.
+ Sông Nin có giá trò gì với sản xuất Nông
nghiệp Bắc Phi?
TL: Tưới tiêu, đất nông nghiệp màu mỡ.
* Nhóm 4: Nêu đặc điểm dân cư, chủng tộc,
tôn giáo của Bắc Phi?
TL: - Dân cư người Béc be.
- Chủng tộc: Ơrôpêốit.
- Tôn giáo: Đạo hồi.
* Nhóm 5: Nêu các ngành kinh tế chính của
Bắc Phi?
TL: - Khai thác, xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt; du
lòch; lúa mì, cây công nghiệp nhiệt đới, bông,
ngô, ôliu, cây ăn quả.
* Nhóm 6: Nhận xét nền kinh tế của Bắc Phi?
TL: - Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở
ngành dầu khí, du lòch, xuất hiện nhiều đô thò
mới ở những nơi hoang vắng.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
* Trực quan.
* Phân tích, đàm thoại.
- Quan sát lược đồ TN châu Phi và kinh tế châu
Phi.
+ Nêu thành phần tự nhiên phía Tây của Trung
Phi?
TL: - Đòa hình: Bồn đòa.
- Khí hậu: Xích đạo ẩm và nhiệt đới.
- Thảm thực vật: Rừng rậm xanh quanh

năm; rừng thưa và xavan.
xanh tốt.
b. Khái quát kinh tế - xã hội:
- Bắc Phi chủ yếu là người Béc
be thuộc chủng tộc Ơrôpêốit
theo đạo hồi, kinh tế tương đối
phát triển.
2. Khu vực Trung Phi:
a. Khái quát tự nhiên:
- Phiá Tây: Bồn đòa khí hậu xích
đạo ẩm và nhiệt đới phát triển
rừng rậm xanh quanh năm và
rừng thưa xavan.
2
+ Nêu thành phần tự nhiên phía Đông của
Trung Phi?
TL: - Đòa hình sơn nguyên hồ kiến tạo.
- Khí hậu xích đạo ẩm và nhiệt đới.
- Thực vật: Xavan công viên ở cao
nguyên; rừng rậm trên sườn đón gió.
+ Nhận xét sự phân hóa thiên nhiên của khu
vực Trung Phi?
TL: Thiên nhiên phân hóa từ Đông – tây do
lòch sử dòa chất đòa hình phía Đông dược nâng
lên mạnh nên độ cao lớn nhất châu Phi.
- Cho học sinh lên xác đònh các khu vực đòa
hình của châu Phi.
+ Nêu đặc điểm dân cư, chủng tộc, tôn giáo
của Trung Phi?
TL: - Dân cư: đông dân nhất châu Phi chủ yếu

là người Bantu tập trung quanh hồ lớn.
- Tôn giáo; Đa dạng.
- Chủng tộc: Nêgrốit.
+ Nêu các ngành kinh tế chính của Bắc Phi?
Nhận xét nền kinh tế của Trung Phi?
TL: - Công nghiệp chưa phát triển, kinh tế chủ
yếu là dựa vào trồng trọt, công nghiệp cổ
truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng
cây công nghiệp xuất khẩu.
- Kinh tế chậm phát triển chủ yếu là xuất
khẩu nông sản.
+ Quan sát H 32.3 nêu tên các cây công nghiệp
ở Trung Phi? Nông nghiệp của Trung Phi phát
triển ở khu vực nào? Tại sao?
TL: - Cây công nghiệp : Cà phê, ca cao.
- Nông nghiệp phát triển ven vònh Ghinê,
hồ Vichtoria, do khu vực này mưa nhiều ( khí
hậu xích đạo và cận xích đạo)
- Phía Đông: Sơn nguyên và hồ
kiến tạo; khí hậu gió mùa xích
đạo, phát triển xavan công viên,
rừng rậm ở sườn đón gió.
b. Khái quát kinh tế – xã hội:
- Dân cư là người Bantu chủng
tộc Nêgrốit tôn giáo đa dạng,
kinh tế chậm phát triển.
4.4. Củng cố và lên tập: 4’.
+ Nêu khái quát tự nhiên và dân cư xã hội của khu vực Bắc Phi?
- Phía Bắc: Núi trẻ Atlát, đồng bằng ven ĐTH; khí hậu ĐTH; rừng lá rộng rậm rạp ở
sườn đón gió.

- Phía Nam: Hoang mạc nhiệt đới; khí hậu khô nóng; phát triển xavan cây bụi, ốc đảo
cây cối xanh tốt.
3
- Bắc Phi chủ yếu là người Béc be thuộc chủng tộc Ơrôpêốit theo đạo hồi, kinh tế
tương đối phát triển.
+ Chọn ý đúng: Tín ngưỡng chủ yếu của dân cư Trung Phi;
@. Đa dạng.
b. Theo đạo hồi.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’. - Học bài.
- Chuẩn bò bài mới: Các khu vực châu Phi tt.
- Chuẩn bò theo câu hỏi trong sgk.
+ Khái quát tự nhiên khu vực Nam Phi?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4
Nd: 9/1/08. Tuần 19.
Tiết 38. Bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (tt).
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh nắm:
- Những nét đặc trưng về tự nhiên và kinh tế xã hội châu Phi.
- Phân biệt những nét khác nhau về tự nhiên và kinh tế xã hội giữa càc khu vực châu Phi

- Cộng hòa Nam Phi là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Phi.
b. Kỹ năng: Kỹ năng phân tích lược đồ.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tự nhiên, tình cảm cọâng đồng
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, lược đồ kinh tế châu Phi.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Hoạt động nhóm
- Nêu vấn đề, đàm thoại
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp : Kdss. 1’.
4.2. Ktbc : 4’.
+ Nêu khái quát tự nhiên và dân cư xã hội của khu vực Bắc Phi? (7đ).
- Phía Bắc: Núi trẻ Atlát, đồng bằng ven ĐTH; khí hậu ĐTH; rừng lá rộng rậm rạp ở
sườn đón gió.
- Phía Nam: Hoang mạc nhiệt đới; khí hậu khô nóng; phát triển xavan cây bụi, ốc đảo
cây cối xanh tốt.
- Bắc Phi chủ yếu là người Bécbe thuộc chủng tộc Ơrôpêốit theo đạo hồi, kinh tế
tương đối phát triển.
+ Chọn ý đúng: Tín ngưỡng chủ yếu của dân cư Trung Phi: (3đ)
@. Đa dạng.
b. Theo đạo hồi.
4.3. Bài mới: 33’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
** Hoạt động nhóm.
** Trực quan.
- Quan sát lược đồ KTCP.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn

kiến thức và ghi bảng.
3. Khu vực Nam Phi:
a. Khái quát tự nhiên:
5
* Nhóm 1: Đòa hình Nam Phi như thế nào?
TL: - Đòa hình cao TB > 1000m.
* Nhóm 2: Nam Phi nằm trong môi trường nào?
TL: - Môi trường nhiệt đới nhưng ẩm và dòu hơn
Bắc Phi.
* Nhóm 3: Tên các dòng biển nóng, lạnh và ảnh
hưởng của dòng biển nóng đối với khí hậu phía
đông của Nam Phi?
TL: - Dòng lạnh Ben ghê la.
- Dòng nóng Môdămbích + gió đông Nam từ
D vào nên thời tiết quanh năm nóng ẩm và mưa
tương đối lớn.
* Nhóm 4: Sự thay đổi lượng mưa khi đi từ Đông –
Tây của Nam Phi và vai trò của dãy Đrêkenxbéc
với lượng mưa 2 bên dãy núi này như thế nào?
TL: - Lượng mưa giảm dần từ Đông – Tây.
- Dãy Đrêkenxbéc chắn gió nên đồng bằng
duyên hải và sườn hướng ra biển có mưa nhiều
rừng rậm bao phủ.
- Phía Tây dãy núi khí hậu khô hạn dần từ
rừng rậm – rừng thưa – xa van.
* Nhóm 5: Sự thay đổi của thảm thực vật từ đông –
tây như thế nào? Nguyên nhân dẫn đến sự phân
hóa đó?
TL: - Thay đổi từ rừng rậm – xa van – hoang mạc.
- Do ảnh hưởng của yếu tố đòa hình, dòng

nóng, dòng lạnh.
* Nhóm 6: Bằng kiến thức đã học hãy giải thích tại
sao hoang mạc lại lan sát ra biển ở phía Tây của
Nam Phi?
TL: nh hưởng của dòng lạnh Benghêla nên hơi
nước từ đại dương vào qua đây gặp lạnh ngưng tụ
thành sương mù vào đất liền không khí mất hết hơi
nước nên mưa hiếm và phát triển hoang mạc.
- Giáo viên: Nam Phi có đại dương bao quanh 3
mặt nên chòu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến hải
dương ẩm ( gió mậu dòch ĐN từ D vào nên khí
hậu ẩm và dòu hơn bắc Phi).
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Trực quan. Nêu vấn đề, đàm thoại
- Đòa hình cao TB >1000 m.
- Nằm trong môi trường
nhiệt đới, cực Nam có khí
hậu ĐTH.
- Lượng mưa giảm dần từ
Đông – Tây.
- Thực vật thay đổi từ Đông
– Tây.
b. Khái quát kinh tế xã hội:
6
+ Quan sát lược đồ nêu tên các nước Nam Phi?
TL: - Học sinh lên bảng chỉ bản đồ.
+ Thành phần dân cư Nphi như thế nào? Có gì khác
so với Bắc và Trung Phi?
TL: - Thuộc chủng tộc Nêgrốit; Ơrôpêốit và

người lai.
- Trên đảo Magaxca có người Mangát
(Môgôlôít).
- Giáo viên: Nạn phân biệt chủng tộc đã được xóa
bỏ ở cộng hòa Nam Phi đây là kết quả của quá
trình đấu tranh lâu dài của nhân dân Nam Phi (4.
1994).
+ Kinh tế các nước Nam Phi như thế nào?
TL:
- Giáo viên: - CHNPhi nổi tiếng đứng đầu thế giới
về sản xuất vàng, khai thác kim cương….
- Cây ăn quả cận nhiệt đới được trồng
nhiền ở duyên hải đông nam, chăn nuôi là ngành
quan trọng trong sản xuất nông nghiệp do có diện
tích đồng cỏ rộng lớn trên các cao nguyên nội đòa
và sườn phía nam.
+ Quan sát H 32.3 nêu tên các khoáng sản chính
của Nam Phi?
TL: Kim cương, crôm, Uranium…
- Xác đònh trên bản đồ.
- Dân cư gồm nhiều chủng
tộc Nêgrốit, Môgôlốit,
ơrôpêốit và người lai phần
lớn theo đạo thiên chúa.
- Kinh tế phát triển không
đồng đều, phát triển nhất ở
CHNPhi.
4.4 Củng cố và lên tập: 4’.
+ Khái quát kinh tế xã hội của Nam Phi?
- Dân cư gồm nhiều chủng tộc Nêgrốit, Môgôlốit, ơrôpêốit và người lai phần lớn theo

đạo thiên chúa.
- Kinh tế phát triển không đồng đều, phát triển nhất ở CHNPhi.
+ Hãy chọn ý đúng: đòa hình Nam Phi cao:
a. < 1000m.
@. > 1000m.
+ Hướng dẫn làm tập bản đồ.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’.
- Học bài.
- Chuẩn bò bài mới: Thực hành. Chuẩn bò theo câu hỏi trong sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nd: 15/01/08. Tuần 20.
Tiết 39. Bài 34: THỰC HÀNH.
SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh nắm:
- Sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi.
- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực này.
b. Kỹ năng: So sánh, quan sát lược đồ.
c. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu thương nhân ái.
2. CHUẨN BỊ :
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, lược đồ kinh tế châu Phi.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Hoạt động nhóm, phân tích, So Sánh.

4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp : 1’ Kdss.
4.2. Ktbc: 4’
+ Khái quát kinh tế xã hội của Nam Phi? (7đ).
- Dân cư gồm nhiều chủng tộc Nêgrốit, Môgôlốit, ơrôpêốit và người lai phần lớn theo
đạo thiên chúa.
- Kinh tế phát triển không đồng đều, phát triển nhất ở CHNPhi.
+ Hãy chọn ý đúng: đòa hình Nam Phi cao: (3đ).
a. < 1000m.
@. > 1000m.
4.3. Bài mới: 33’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
* Trực quan.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng
* Nhóm 1: Kể tên các quốc gia châu Phi có thu
nhập bình quân đầu người >1000 USD/ N? Chủ yếu
nằm ở khu vực nào của châu Phi?
TL: - Marốc, Tuynidi; Libi; Angiêri; Aicập;
Bài tập 1:
- Các quốc gia châu Phi có
8
Namibia; Bốtxoana; CHNP.
- Giáo viên kết hợp cho học sinh chỉ bản đồ.
* Nhóm 2: Kể tên các quốc gia châu Phi có thu
nhập bình quân đầu người < 200 USD/ N? Chủ yếu
nằm ở khu vực nào của châu Phi?

TL: - Buốckina Phaxô; tiôpia; Xômali; Xiêra
liôn.
+ Nhận xét về sự phân hóa thu nhập bình quân đầu
người ở 3 khu vực châu Phi?
TL: Không đồng đều.
- Liên hệ VN?
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
* Phương pháp đàm thoại. phân tích, so sánh
+ Nêu đặc điểm kinh tế chính của Bắc Phi?
TL: Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở ngành
dầu khí và du lòch.
+ Nêu đặc điểm kinh tế chính của Trung Phi?
TL: Kinh tế chậm phát triển dựa vào khai thác
lâm sản, khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất
khẩu.
+ Nêu đặc điểm kinh tế chính của Nam Phi?
TL: Kinh tế phát triển không đồng đều, xuất khẩu
khoáng sản và cây ăn quả cận nhiệt. Phát triển
nhất CHNP các nước còn lại nông nghiệp lạc hậu.
thu nhập bình quân đầu
người >1000 USD nằm chủ
yếu ở Bắc Phi.
- Các quốc gia châu Phi có
thu nhập bình quân đầu
người < 200 USD nằm chủ
yếu ở khu vực Trung Phi.
- Thu nhập bình quân không
đồng đều giữa 3 khu vực của
châu Phi.

Bài tập 2:
- Bắc Phi kinh tế tương đối
phát triển.
- Trung Phi kinh tế chậm
phát triển.
- Nam Phi kinh tế phát triển
không đồng đều.
4.4 Củng cố và lên tập: 4’- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi chọn các quốc gia
có thu nhập .1000 USD; <200 USD gắn lên bảng..
- Đánh giá tiết thực hành.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’ – Học bài.
- Chuẩn bò bài khái quát châu Mó. – Chuẩn bò theo câu hỏi trong sgk.
+ xác đònh vò trí châu Mó.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
9
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nd: 16/01/2008. Tuần 20.
Tiết 40. CHƯƠNG VII: CHÂU MĨ.
MỤC TIÊU CHƯƠNG:
A. Kiến thức:
- Vò trí đòa lí, hình dạng lãnh thổ, kích thước để hiểu châu Mó là một lãnh thổ rộng lớn.
- Hiểu châu Mó là lãnh thổ của dân nhập cư từ châu Âu và quá trình nhập cư này gắn với
sự tiêu diệt thổ dân.

- Sự phân bố dân cư gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ.
- Các vùng di chuyển cư từ vùng công nghiệp hồ lớn xuống vành đai mặt trời.
- Quá trình đô thò hóa ở Bắc Mó.
- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mó có các hình thức tổ chức hiện đại, đạt trình độ cao,
hiệu quả lớn.
B. Kó năng: Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ, tranh ảnh đòa lí.
C. Thái độ: Giáo dục ý thức baỏ vệ môi trường

Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh nắm:
- Vò trí đòa lí, hình dạng lãnh thổ, kích thước để hiểu châu Mó là một lãnh thổ rộng lớn.
- Hiểu châu Mó là lãnh thổ của dân nhập cư từ châu Âu và quá trình nhập cư này gắn với
sự tiêu diệt thổ dân.
b. Kỹ năng: Đọc và phân tích bản đồ.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức cộng đồng.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, bản đồ TNCMó.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Hoạt động nhóm.
- Trực quan. Đàm thoại gợi mở
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp : Kdss. 1’.
4.2. Ktbc : không.
4.3. Bài mới: 37’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới: Trên con đường tìm tới
10
theo hướng Tây ngày 12. 10. 1492. Đoàn thủy thủ
Crix- tốp Cô Lông đã cập bến 1 miền đất lạ, mà

chính ông không hề hay biết là mình đã khám phá
ra lục đòa thứ tư của thế giới. Phát kiến lớn tìm ra
tân thế giới có ý nghóa lớn lao đối với nền kinh tế,
xã hội toàn thế giới.
Hoạt động 1. * Trực quan. Đàm thoại gợi mở.
- Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ TNCM +
làm tập bản đồ.
+ Xác đònh các đường chí tuyến, xích đạo, vòng
cực?
TL: - Học sinh lên bảng xác đònh.
+ Châu Mó có vò trí như thế nào? Diẹân tích?
TL: Trải dài trên 139 vó độ ( 86
0
B – 53
0
N).
- Gồm 2 lục đòa BMó: 24,2 tr km
2

NMó: 17,8 tr km
2
. = 42 tr km
2
.
+ Châu Mó nằm ở nửa cầu nào?
TL:
( dựa vào đường kinh tuyến 20
0
T và 160
0

Đ).
+ Tiếp giáp với những đại dương nào?
TL: BBD; TBD; ĐTD.
- Giáo viên: Do nằm cách biệt ở nửa cầu Tây, các
đại dương lớn bao bọc, nên đến thế kỉ XV người
châu Âu mới biết đến châu Mó.
+ Xác đònh kênh đào Panama? Nêu ý nghóa?
TL: Đây là đường đi ngắn nhất cho tàu thuyền từ
ĐTD – TBD.
Chuyển ý. Hoạt động 2.
* Hoạt động nhóm.
- Quan sát lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mó.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Chủ nhân của người châu Mó là người
nào? Liên hệ VN?
TL: - Người Anh Điêng và người Exkimô.
- Chủng tộc Môgôlốit từ châu Á sang.
- Việt Nam thuộc chủng tộc Môngôlốit.
* Nhóm 2: Người Anh Điêng phân bố ở đâu? Họ
sống bằng nghề gì?
TL: Phân bố rải rác khắp châu lục, họ sống chủ
yếu bằng nghề săn bắt và trồng trọt.
1. Một lãnh thổ rộng lớn:
- Lãnh thổ trải dài từ vùng
cực Bắc đến cận cực Nam.
- Diện tích: 42 tr km
2
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu

Tây.
- Tiếp giáp 3 đại dương.
2. Vùng đất của dân nhập
cư. Thành phần chủng tộc đa
dạng:
- Trước thế kỉ XVI có người
Anh Điêng, người Exkimô
thuộc chủng tộc môgôlốit
sinh sống.
11
- Giáo viên: Một số bộ lạc cổ của người Mai-a, A-
xơ-tếch (Trung Mó), In- ca (Nam Mó) có trình độ
phát triển khá cao lập nên những quốc gia hùng
mạnh đó là văn minh Mai-a, A-xơ-tếch, In- ca.
* Nhóm 3: Người Exkimô sinh sống ở đâu? Họ
sống bằng nghề gì? Tại sao?
TL: - Người Exkimô sống ở ven BBD bằng nghề
bắt cá và săn thú.
- Do chòu rét tốt.
* Nhóm 4: Châu Mó có những luồng nhập cư nào?
TL: - Từ Anh, Pháp, Đức, Ý.
- Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
- Châu Phi.
- Châu Á.
* Nhóm 5: Từ thế kỉ XVI thành phần dân cư châu
Mó thay đổi như thế nào?
TL:
- Giáo viên: Trong quá trình xâm chiếm châu Mó
thực dân da trằng tàn sát người Anh-điêng cướp
đất, cưỡng bức người da đen từ châu Phi qua làm

đa dang thêm thành phần chủng tộc.
* Nhóm 6: Tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ
giữa dân cư ở BMó với Trung và Nam Mó?
TL: - BMó: (HKì, Cana) con cháu người châu
Âu từ A,P,Đ .. tiếng nói chính là tiếng Anh, mà tổ
tiên người Anh là ng - lô xắc xông.
- NM, TRMó bò Tdân TBN; BĐN thống trò họ
đưa nền văn hóa La tinh – ngôn ngữ Latinh.
- Từ thế kỉ XVI – XX có đầy
đủ các chủng tộc chính trên
thế giới, họ đã hòa huyết tạo
nên thành phần người lai.
4.4. Củng cố và lên tập: 4’. + Nêu vò trí đòa lí châu Mó?
- Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến cận cực Nam.
- Diện tích: 42 tr km
2
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
- Tiếp giáp 3 đại dương
+ Chọn ý đúng: Châu Mó tiếp giáp với những đại dương nào:
a. ĐTD, TBD, ÂĐD. @. BBD, TBD, ĐTD.
c. ÂĐD, ĐTD, TBD.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’. - Học bài .
- Chuẩn bò bài mới: Thiên nhiên Bắc Mó. - Chuẩn bò theo câu hỏi trong sgk.
+ Tìm hiểu các khu vực đòa hình.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
12
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nd: 22/01/2008 Tuần 21.
Tiết 41. Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh cấn nắm đặc điểm chung của đòa hình Bắc mó.
- Sự phân hóa đòa hình theo hướng kinh tuyến bằng sự phân hóa khí hậu Bắc Mó.
b. Kỹ năng: Đọc bản đồ. Lược đồ.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tự nhiên.
2. CHUẨN BỊ :
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, bản đồ TNCM.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phân tích, đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp : 1’ Kdss.
4.2. Ktbc : 4’
+ Nêu vò trí đòa lí châu Mó? (7đ).
- Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến cận cực Nam.
- Diện tích: 42 tr km
2
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
- Tiếp giáp 3 đại dương
+ Chọn ý đúng: Châu Mó tiếp giáp với những đại dương nào: (3đ).
a. ĐTD, TBD, ÂĐD.
@. BBD, TBD, ĐTD.
c. ÂĐD, ĐTD, TBD.
4.3. Bài mới: 33’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.

Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
* Hoạt động nhóm, phân tích.
* Trực quan.
- Quan sát bản đồ TNCM.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Từ Tây – Đông đòa hình Bắc Mó được
chia thành mất miền?
1. Các khu vực đòa hình:
13
TL: - Phía Tây là hệ thống núi trẻ Coocđie.
- Giữa là đồng bằng trung tâm.
- Phía Đông là dãy núi già Apalát.
* Nhóm 2,3: Nêu qui mô và đặc điểm của hệ thống
Coocđie?
TL: - Là một trong những miền núi lớn trên thế
giới từ eo Bêrinh – giáp Trung Mó quá trình tạo sơn
đến nay vẫn còn.
- Chia thành 2 mạch chính:
. Phía đông là dãy Thạch Sơn ( Rốcki) từ
biển BBD – Bc Mêhicô cao 3000m có nhiền ngọn
núi cao 4000m.
. Phía Tây là những dãy nhỏ hẹp tương đối
cao từ 2000m – 4000m.
. Giữa phía Đông và Tây là các cao nguyên
và bồn đòa từ B –N (500m – 2000m).
. Khoáng sản nhiều thứ q, chủ yếu là kim
loại màu trữ lượng cao.

* Nhóm 4: Quan sát miền đồng bằng ở giữa nêu
đặc điểm của nó?
TL: - Cấu tạo hình lòng máng.
- Cao ở phía Bắc thấp dần xuống phía Nam
và ĐN.
* Nhóm 5: Giá trò của sông hồ?
TL: - Hồ Lớn và sông Mixixipi – Mixuri là hệ
thống hồ và sông lớn nhất trên thế giới có giá trò
kinh tế cao.
- Giáo viên: chủ yếu là hồ băng hà quan trong nhất
là ngũ ho, là hồà nứơc ngọt lớn nhất thế giới.
. Sông Mitxixipi, Mixuri dài 7000m nối
với hồ lớn bằng kênh đào – giao thông thủy giữa
sông, hồ và ĐTD.
* Nhóm 6: Miền núi gìa Appalát và sơn nguyên
phía Đông như thế nào?
TL: - Là miền núi già, cổ thấp có hướng ĐBTN.
- Dãy Appalát là miền giàu khoáng sản.
- Giáo viên: . Dãy Coocđie phía Tây ngăn gió Tây
ôn đới từ TBD – nên sườn Đông ít mưa hơn sườn
Tây .
. Dãy Apaplát phía đông thấp, hẹp ảnh
hưởng của ĐTD vào sâu trong nội đòa hơn.
. Đồng bằng như lòng máng tạo thành
- Đòa hình được chia thành 3
khu vực đòa hình chạy dài
theo hướng kinh tuyến.
+ Phía Tây là miền núi trẻ
Coocdie cao đồ sộ dài 9000
km, hướng B- N nhiều dãy

xen kẽ cao nguyên và sơn
nguyên.
+ Đồng bằng ở giữa cao ở
phía Bắc và Tây Bắc thấp
dần xuống Nam và ĐN.
+ Phía Đông là miền núi cổ
già, thấp, giaù khoáng sản.
14
hành lang cho không khí lạnh từ BBD - phía Nam,
khối khí nóng từ phía Nam đến gây nhiễu loạn thời
tiết toàn miền.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
* Trực quan. Đàm thoại
+ Khí hậu Bắc Mó có sự phân hóa như thế nào?
Liên hệ VN?
TL: Phân hóa Bắc – Nam.
+ Do nằm từ vòng cực Bắc – 15
0
vó BMó nằm trong
những đới khí hậu nào?
TL: Hàn đới , ôn đới, nhiệt đới.
- Quan sát H 36.3.
+ Vành đai khí hậu nào chiếm ưu thế?
TL: Vành đai ôn đới.
- Quan sát H 36.2; H 36 3.
+ Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa
phần phía đông và phía tây kinh tuyến 100
0
T?

TL: Hệ thống Coocđie đồ sộ chạy từ B- N ngăn
cản khối khí từ đại dương vào đất liền nên có sự
phân hóa Đ- T.
+ Ngoài sự phân hóa trên còn có sự phân hóa nào
khác? Thể hiện rõ nét ở đâu?
TL: Chân núi có khí hậu ôn đới họăc cận nhiệt
lên cao có băng tuyết…
2. Sự phân hóa khí hậu:
- Phân hóa Bắc Nam.
. Có đủ các kiểu khí hậu như
hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
- Phân hóa Đông Tây.
- Phân hóa theo độ cao.
4.4 Củng cố và lên tập: 4’.
- Hướng dẫn làm tập bản đồ . * Đòa hình BM như thế nào?
- Đòa hình được chia thành 3 khu vực đòa hình chạy dài theo hướng kinh tuyến.
. Phía Tây là miền núi trẻ Coocdie cao đồ sộ dài 9000 km, hướng B- N nhiều dãy xen
kẽ cao nguyên và sơn nguyên.
. Đồng bằng ở giữa cao ở phía Bắc và Tây Bắc thấp dần xuống Nam và ĐN.
. Phía Đông là miền núi cổ già, thấp, giàu khoáng sản.
+ Chọn ý đúng: Khí hậu BM phân hóa theo Đ – T vì:
a. Phía Tây có dòng biển lạnh, phía Đông có dòng biển nóng.
b. BM trải dài trên nhiều độ vó.
@. Hệ thống Coocđie cao đồ sộ như bức tướng thành ngăn cản sự di chuyển của các
khối khí.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’ - Học bài.
- Chuẩn bò bài mới: Dân cư Bắc Mó. - Chuẩn bò theo câu hỏi trong sgk.
+ Sự phân bố dân cư BM?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
15

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Nd: 23/01/2008 Tuần 21.
Tiết 42. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh cần nắm:
- Sự phân bố dân cư gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ.
- Các vùng di chuyển cư từ vùng công nghiệp hồ lớn xuống vành đai mặt trời.
- Quá trình đô thò hóa ở Bắc Mó.
b. Kỹ năng: Đọc và phân tích lược đồ.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
2 . CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, lược đồ phân bố dân cư Châu Mó.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Hoạt động nhóm. Phân tích
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp: 1’ Kdss.
4.2. Ktbc: 4’
* Đòa hình BM như thế nào? (7đ).
- Đòa hình được chia thành 3 khu vực đòa hình chạy dài theo hướng kinh tuyến.
. Phía Tây là miền núi trẻ Coocdie cao đồ sộ dài 9000 km, hướng B- N nhiều dãy xen
kẽ cao nguyên và sơn nguyên.
. Đồng bằng ở giữa cao ở phía Bắc và Tây Bắc thấp dần xuống Nam và ĐN.
. Phía Đông là miền núi cổ già, thấp, giàu khoáng sản.
+ Chọn ý đúng: Khí hậu BM phân hóa theo Đ – T vì: (3đ).
a. Phía Tây có dòng biển lạnh, phía Đông có dòng biển nóng.

b. BM trải dài trên nhiều độ vó.
@. Hệ thống Coocđie cao đồ sộ như bức tướng thành ngăn cản sự di chuyển của các
khối khí.
4.3. Bài mới: 33’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
* Phân tích
* Hoạt động nhóm.
+ Dân số Bắc Mó như thế nào?
1. Sự phân bố dân cư:
16
TL: năm 2001 dân số 415,1 tr người.
+ Mật độ dân số như thế nào?
TL: mật độ 20 người/ km
2
.
- Quan sát lược đồ phân bố dân cư và H 37.1.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng
* Nhóm 1: Khu vực có MĐDS dưới 1 người/ Km
2
?
TL: Bán đảo Alatca, Bắc Cana.
* Nhóm 2: Khu vực có MĐDS từ 1 - 10 người/
Km
2
?
TL: Phía Tây trong hệ thống Coóc đie.

* Nhóm 3: Khu vực có MĐDS từ 10 - 50 người/
Km
2
?
TL: Dải đồng bằng hẹp ven TBD.
* Nhóm 4: Khu vực có MĐDS từ 51 - 100 người/
Km
2
?
TL: Phía Đông Hoa Kì là nơi tập trung đông dân
nhất.
* Nhóm 5: Dân cư Bắc Mó phân bố như thế nào?
TL:
* Nhóm 6: Tại sao ở phía Bắc và phía Tây dân cư
lại phân bố thưa thớt như vậy?
TL: Do ảnh hưởng phía bắc thì giá lạnh còn
phíaTây thì có núi cao.
- Giáo viên: Vùng duyên hải ĐB Hoa Kì và dải đất
ven bờ phía Nam hồ lớn MĐDS cao 100 ng/ km
2
do
ở đây công nghiệp phát triển sớm, đô thò hóa cao
tập trung nhiều thành phố lớn, khu công nghiệp hải
cảng lớn.
Hiện nay 1 bộ phận dân Hoa Kì di
chuyển từ vùng công nghiệp phía Nam hồ lớn, ĐB
ven ĐTD đến vùng công nghiệp năng động phía
Nam, duyên hải ven TBD.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.

* Trực quan.
- Quan sát lược đồ phân bố dân cư châu Mó.
+ Nêu tên các đô thò có qui mô dân số trên 8 triệu
- Dân số 415,1 tr người.
- Mật độ 20 người / km
2
.
- Dân cư Bắc mó phân bố
không đồng đều giữa phía
Đông và phía Tây; giữa MB
và MN.
2. Đặc điểm đô thò:
17
dân? Từ 5 – 8 triệu dân? Từ 3 – 5 triệu dân?
TL:
+ Nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự
phân bố đô thò ở Bắc Mó?
TL: Công nghiệp hóa cao, thành phố phát triển
nhanh thu hút dân sống trong các đô thò.
- Giáo viên: Những thành phố lớn nối tiếp nhau
thành 2 dải siêu đô thò từ Bôxtơn – Oa sinh tơn, từ
Sicagô – Môn trê an.
. Mê-hi-cô công nghiệp hoá muộn
nhưng nhòp độ phát triển cao nên tốc độ đô thò hoá
cũng rất nhanh ( Mê-hi-cô Xi-ti là siêu đô thò
khổng lồ với 16 triệu dân)
+ Nhiều thành phố mới, ngành công nghiệp cao đã
đặt ra cho chúng ta vấn đế gì? Liện hệ thực tế VN?
TL: Thất nghiệp, Ô nhiễm môi trường. ..
- 3/4 dân số Bắc Mó sống

trong các đô thò.
- Vào sâu trong nội đòa thì
đô thò càng thưa hơn.
- Phần lớn các thành phố tập
trung ở phía Nam hồ lớn và
duyên hải ĐTD ( vào sâu nội
đòa mạng lưới độ thò thưa
thớt hơn)
4.4. Củng cố và lên tập: 4’.
- Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Dân cư Bắc Mó như thế nào?
- Dân số 415,1 tr người.
- Mật độ 20 người / km
2
.
- Dân cư Bắc mó phân bố không đồng đều giữa phía Đông và phía Tây; giữa MB và
MN.
+ Chọn ý đúng: Quá trình đô thò hóa ở Bắc Mó cụ thể là ở HKì gắn liền với:
a. Sự gia tăng dân số tự nhiên.
b. Quá trình công nghiệp hóa. Quá trình di chuyển cư.
c. b đúng.
@. a,b,đúng.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’
- Học bài cũ.
- Chuẩn bò bài mới: Kinh tế Bắc mó. – Chuẩn bò theo câu hỏi trong sgk.
+ Nền nông nghiệp như thế nào?
5.RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
18
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nd: 29/01/2008. Tuần 22.
Tiết 43.
Bài 38: KINH TẾ BẮC MĨ.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mó có các hình thức tổ chức hiện đại, đạt trình độ cao,
hiệu quả lớn.
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào thương mại, tài chính có khó khăn về thiên tai,
sự phân bố nông sản quan trọng của Bắc Mó.
b. Kỹ năng: Phân tích lược đồ, hình ành về nông nghiệp.
c. Thái đo ä : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, Bản đồ kinh tế châu Mó.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: đàm thoại gợi mở.
- Hoạt động nhóm. – Trực quan.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp: 1’ Kdss.
4.2. Ktbc: 4’
+ Dân cư Bắc Mó như thế nào?
- Dân số 415,1 tr người.
- Mật độ 20 người / km

2
.
- Dân cư Bắc mó phân bố không đồng đều giữa phía Đông và phía Tây; giữa MB và
MN.
+ Chọn ý đúng: Quá trình đô thò hóa ở Bắc Mó cụ thể là ở HKì gắn liền với
a. Sự gia tăng dân số tự nhiên.
b. Quá trình công nghiệp hóa. Quá trình di chuyển cư.
c. b đúng.
@. a,b,đúng.
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
** Phân tích. Hoạt động nhóm. Đàm thoại gợi mở
1. Nền nông nghiệp tiên
tiến:
19
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Nền nông nghiệp BM có những điều
kiện thuận lợi gì?
TL: - Đồng bằng trung tâm có diện tích đất nông
nghiệp lớn.
- Sông hồ lón có khả năng cung cấp nước và
phù sa màu mỡ.
- Nhiều kiểu khí hậu thuận lợi phát triển vành
đai nông nghiệp.
- Nhiều giống cây trồng vật nuôi có chất
lượng cao.

* Nhóm 2: Nền nông nghiệp BM có những khó
khăn gì?
TL: Thường bò thiên tai bão, lụt….
* Nhóm 3: KHKT được áp dụng trong nông nghiệp
như thế nào?
TL: - Trung tâm KHKT hỗ trợ đắc lực cho tăng
năng suất cây trồng vật nuôi, công nghệ sinh học
ứng dụng mạnh mẽ.
- Sử dụng phân bón hóa học lớn.
- Phương tiện thiết bò đứng đầu thế giới phục vụ
sản xuất và thu hoạch nông sản.
- Quan sát H 38.1 thu hoạch bông được cơ giới hóa
năng suất lao động cao, sản phẩm chất lượng cao
thuận lợi cho chế biến, sản phẩm chất lượng cao ổn
đònh giá bông cao.
* Nhóm 4: Có điều kiện tốt để phát triển nông
nghiệp, nền nông nghiệp BM có đặc điểm gì?
TL:
- Quan sát bảng số liệu.
* Nhóm 5: Tỉ lệ lao động của BM như thế nào?
Hiệu quả?
TL:
- Giáo viên: Tuy nhiên trình độ phát triển không
đều. Trình độ phát triển ở Cana, Hoa Kì cao hơn
- Nền nông nghiệp có ĐKTN
thuận lợi.
- Có trình độ KHKT tiên tiến
- Các hình thức tổ chức hiện
đại.
- Nông nghiệp phát triển

mạnh đạt trình độ cao nền
nông nghiệp hàng hóa với
qui mô lớn.
- Nông nghiệp sử dụng ít lao
động sản xuất khối lượng
hàng hóa năng suất lớn.
20
ở Mêhicô. Sản lượng lương thực ở HKì và Cana
có khả năng xuất khẩu lương thực.
* Nhóm 6: Ngành nông nghiệp ở BM có hạn chế
gì?
TL: - Thời tiết khí hậu nhiều biến động.
- Chòu sự cạnh tranh với thò trường thế giới
chủ yếu là liên minh châu Âu.
- Giáo viên để duy trì sản lượng cao Cana và
HKì trợ cấp tiền cho nông nghiệp để sản xuất một
khối lượng dư thừa nông sản tạo điều kiện cho HKì
lũng đoạn gía cả thò trường nông sản xuất khẩu thế
giới.
* Nhóm 7: Liên hệ thực tế Việt Nam?
TL: VN bò HKì đánh thuế chống phá giá làm sụt
giảm sản lượng xuất khẩu cá ba sa 2003 – Mó.
- Quan sát H 38.2 hoặc bản đồ KTCM.
* Nhóm 8: Trình bày một số nông sản ở BM?
TL:
* Nhóm 9: Sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá
Bắc – Nam như thế nào?
TL: - Từ phía Nam Cana và ĐB Hoa Kì trồng
lúa mì.
- Phía Nam trồng ngô, lúa mì chăn nuôi bò sữa.

- Ven vònh Mêhicô trồng cây công nghiệp nhiệt
đới, cây ăn quả.
* Nhóm 10: Phụ thuộc điều kiện nào?
TL: Phụ thuộc vào điều kiện khí hậu.
* Nhóm 11: Sản xuất nông nghiệp có sự phân hóa
đông tây như thế nào?
TL: - Phiùa Tây khí hậu khô hạn trên các vùng núi
và cao nguyên phát triển chăn nuôi.
- Phía Đông có khí hậu cận nhiệt đới hình
thành các vành đai chuyên canh cây công nghiệp
và vành đai chăn nuôi.
* Nhóm 12: Phụ thuộc điều kiện nào?
TL: Phụ thuộc vào yếu tố đòa hình.
- Giáo viên phía Bắc Cana khí hậu giá lạnh
nhưng ứng dụng KHKT trồng cây trong nhà kiếng.
- Nông sản giá thành cao.
- Ô nhiễm môi trường do
phân hóa học.
4.4. Củng cố và lên tập: 4’
- Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Nền nông nghiệp BM như thế nào?
- Nền nông nghiệp có ĐKTN thuận lợi.
21
- Có trình độ KHKT tiên tiến
- Các hình thức tổ chức hiện đại.
- Nông nghiệp phát triển mạnh đạt trình độ cao nền nông nghiệp hàng hóa với qui mô
lớn.
- Nông nghiệp sử dụng ít lao động sản xuất khối lượng hàng hóa năng suất lớn.
- Nông sản giá thành cao.
- Ô nhiễm môi trường do phân hóa học.

+ Chọn ý đúng nhất: Nền nông nghiệp phát triển cao phụ thuộc vào yếu tố: Tự nhiên.
và kinh tế xã hội
@. đúng
b. sai
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’ – Học bài .
- Chuẩn bò bài mới: Kinh tế Bắc Mó tt.
- Chuẩn bò theo câu hỏi trong sgk.
+ Ngành công nghiệp như thế nào?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
22
Nd: 30/01/2008 Tuần 22.
Tiết 44. Bài 39: KINH TẾ BẮC MĨ (tt).
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh nắm:
- Nền công nghiệp BM đã phát triển ở trình độ cao, sự gắn bó mật thiết giữa công
nghiệp và dòch vụ, công nghiệp chế biến chiến ưu thế.
- Trong công nghiệp đang có sự chuyển biến trong phân bố sản xuất hình thành các
trung tâm kinh tế, dòch vụ lớn.
- Mối quan hệ giữa các thành viên NAPTA và vai trò của Hoa Kì trong NAPTA.
b. Kỹ năng: Phân tích bản đồ, tranh ảnh.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, bản đồ kinh tế châu Mó.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: phân tích
- Hoạt động nhóm.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp : 1’ Kdss.
4.2. Ktbc : 4’
+ Nền nông nghiệp BM như thế nào? (7đ).
- Nền nông nghiệp có ĐKTN thuận lợi.
- Có trình độ KHKT tiên tiến
- Các hình thức tổ chức hiện đại.
- Nông nghiệp phát triển mạnh đạt trình độ cao nền nông nghiệp hàng hóa với qui mô
lớn.
- Nông nghiệp sử dụng ít lao động sản xuất khối lượng hàng hóa năng suất lớn.
- Nông sản giá thành cao.
- Ô nhiễm môi trường do phân hóa học.
+ Chọn ý đúng nhất: Nền nông nghiệp phát triển cao phụ thuộc vào yếu tố: Tự nhiên.
và kinh tế xã hội
@. đúng
b. sai
4.3. Bài mới:
23
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
* phân tích
* Hoạt động nhóm.
- Quan sát bản đồ kinh tế châu Mó.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng

đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Cana có những ngành công nghiệp
nào? Tập trung ở đâu?
TL: - Khai thác, chế biến, hóa chất, luyện kim,
công nghiệp thực phẩm.
- Phân bố Bắc hồ lớn, ven ĐTD.
* Nhóm 2: Hoa Kì có các ngành công nghiệp nào?
Phân bố tập trung ở đâu?
TL: - Phát triển nhất là ngành kó thuật cao.
- Phân bố phía Nam hồ lớn, ĐB, phía Nam
ven TBD ( vành đai mặt trời).
* Nhóm 3: Mêhicô có những ngành công nghiệp
nào?
TL: - Cơ khí ,luyện kim hóa chất, đóng tàu, lọc
dầu, công nghiệp thực phẩm.
- Phân bố ở thủ đô Mêhicô, thành phố ven
vònh Mêhicô.
* Nhóm 4: Nhận xét chung về công nghiệp Bắc
Mó?
TL:
* Nhóm 5: Liên hệ VN ?
TL: Công nghiệp Việt Nam chưa phát triển bằng
Mó nhưng bước đầu đã có những trung tâm công
nghiệp lớn như trung tâm công nghiệp ở Biên
Hoà…
* Nhóm 6: Quan sát H 39.2; H 39.3. Nhận xét về
ngành hàng không vũ trụ của Hoa Kì?
TL:
- Giáo viên: . Sản xuất tàu con thoi Chalegiơ là

2. Công nghiệp chiếm vò trí
hàng đầu trên thế giới:
- Các nước Bắc mó có nền
công nghiệp phát triển, công
nghiệp chế biến chiếm ưu
thế.
- Công nghiệp Hoa Kì đứng
đầu thế giới đặc biệt là
ngành hàng không vũ trụ
phát triển mạnh.
24
bước tiến quan trọng của Hoa Kì. Tàu giống máy
bay phản lực, sử dụng nhiều lần trình độ KHKT
cao, thành tựu mới vào sản xuất và hoàn thiện các
tàu từ sản xuất 1 đến nhiều lần.
. Sản xuất máy bay cần nguồn nhân lực
tay nghề cao phân công hợp lí lao động, chính xác
cao, cách mạng hóa, hợp tác hóa chế tạo phải chi
tiết phải hợp lí, khoa học chính xác kò thời đúng
yêu cầu của khách hàng ở châu Âu như máy bay
Ebớt phải có sự hợp tác rộng rãi.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
* Phân tích
- Quan sát bảng số liệu GDP của Hoa Kì.
+ Vai trò của ngành dòch vụ?
TL:
+ Dòch vụ hoạt động mạnh trong lónh vực nào?
Phân bố tập trung ở đâu?
TL: - Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, GTVT và

bưu chính viễn thông.
- Phân bố: Thành phố công nghiệp lớn, công
nghiệp mới “vành đai mặt trời”.
Chuyển ý.
Hoạt động 3.
* Phương pháp đàm thoại.
+ NAPTA thành lập năm nào? Bao nhiêu nước
tham gia?
TL: - 1993; gồm 3 nước tham gia.
+ NAPTA có ý nghóa với Bắc Mó như thế nào?
TL:
- Giáo viên: Hkì có vai trò rất lớn trong NAPTA
chiềm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư
nước ngoài vào Mêhicô, hơn 80% kim ngạch của
Cana.
3. Dòch vụ chiếm tỉ trọng cao
trong nền kinh tế:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ
cấu GDP.
4. Hiệp đònh mậu dòch tự do
Bắc Mó NAPTA:
- Thành lập 1993 gồm 3
quốc gia.
- Ý nghóa: + Tăng sức cạnh
tranh trên thò trường thế giới
+ Mở rộng thò trường nội đòa
và thế giới.
4.4. Củng cố và lên tập: 4’ - Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Ngành công nghiệp Bắc Mó như thế nào?
- Các nước BMó có nền công nghiệp phát triển, công nghiệp chế biến chiếm ưu thế.

- CN Hoa Kì đứng đầu thế giới đặc biệt là ngành hàng không vũ trụ phát triển mạnh.
+ Chọn ý đúng: Ngành công nghiệp nào không phải là ngành công nghiệp của vành
đai mặt trời: a. Công nghiệp dệt may, thực phẩm.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×