DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 1
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ
KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
Địa điểm đầu tư:
Long An, Tháng 08/2015
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CƠNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ
THẢO NGUN XANH
(Tổng Giám đốc)
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
NGUYỄN VĂN MAI
Trang 2
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
MỤC LỤC
TĨM TẮT DỰ ÁN
Giới thiệu chủ đầu tư
Tên cơng ty
:
Giấy chứng nhận đăng ký DN :
Địa chỉ trụ sở :
Đại diện theo pháp luật:
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 3
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
Ngành nghề kinh doanh:
+ Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao (dịch vụ thể thao), bán bn đồ
dùng khác cho gia đình (mua bán dụng cụ thể thao), nhà hàng và các dịch vụ ăn
uống phục vụ lưu động (kinh doanh nhà hàng),
+ Hoạt động sáng tác nghệ thuật và giải trí (tổ chức biểu diễn nghệ
thuật),
+ Hoạt động của các tổ chức khác chưa được phân vào đâu (tổ chức sự
kiện).
Mơ tả sơ bộ thơng tin dự án
Tên dự án
:
Địa điểm xây dựng :
Diện tích đầu tư
: 2,714 m²
Mục tiêu đầu tư
: Xây dựng nhà hàng ẩm thực & khu giải trí, tổ chức
các sự kiện cưới, hỏi, hội nghị, thể thao,...
Mục đích đầu tư
:
+ Đáp ứng nhu cầu cưới hỏi, liên hoan, hội nghị, tổ chức sự kiện của nhân dân
và các cơ quan tổ chức cũng như khách du lịch tại tỉnh Long An.
+ Tạo việc làm, mang lại thu nhập ổn định cho lao động tại địa phương, đóng
góp tích cực vào Ngân sách Nhà Nước.
+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Long An
+ Tăng lợi nhuận cho chủ đầu tư, là cơ hội giúp phát triển và mở rộng ngành
nghề kinh doanh dịch vụ phù hợp với điều kiện và năng lực thực tế của Cơng ty.
Hình thức đầu tư
: Đầu tư xây dựng mới
Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thơng qua ban
Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.
Vịng đời dự án : 15 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động (Tính tốn hiệu quả tài
chính cho 10 năm đầu tiên hoạt động)
Tổng mức đầu tư
+ Vốn tự có là
: 21,518,829,000 đồng
: 6,455,649,000 đồng chiếm 30%.
+ Vốn vay ngân hàng : 15,063,181,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (Nguồn vốn vay này
dự kiến vay trong thời gian 120 tháng với lãi suất dự kiến là 10.5%/năm. Thời gian ân
hạn gốc là 24 tháng. Lãi trả hàng tháng kể từ tháng thứ 25 trở đi).
Tiến độ đầu tư
:
+ Q IV/2015 : Khởi cơng xây dựng
+ Q IV/2016: Dự án chính thức đi vào hoạt động
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 4
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Căn cứ pháp lý
Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:
Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước Cộng
hồ Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định số 43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về giá đất;
Nghị định số 21/2013/NĐCP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài ngun và Mơi trường;
Thơng tư 02/2015/TTBTNMT Quy định chi tiết một số điều của nghị định số
43/2014/NĐCP và nghị định số 44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về đất đai của
chính phủ;
Luật đầu tư số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam;
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013
của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý thuế;
Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
Nghị định số 51/2010/NĐCP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐCP ngày
17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Nghị định số 83/2013/NĐCP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Nghị định số 209/2013/NĐCP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐCP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 5
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐCP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐCP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt
và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐCP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐCP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TTBKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Thông tư số 05/2008/TTBTNMT của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Quyết định 22/2006/QĐBTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài Nguyện và Môi
Trường về việc áp dụng 5 Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường và bãi bỏ áp dụng
một số tiêu chuẩn đã quy định theo QĐ số 35/2002/QĐBKHCNMT ngày 25/06/2002
của Bộ KHCNMT;
Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
Các tiêu chuẩn Việt Nam
Dự án Nhà hàng ẩm thực và khu giải trí Sơng Vàm Cỏ của Cơng ty TNHH
MTV Sơng Vàm Cỏ được thực hiện dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn
chính như sau:
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997BXD);
Quyết định số 04 /2008/QĐBXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
TCVN 27371995: Tải trọng và tác động Tiêu chuẩn thiết kế;
TCXD 2291999: Chỉ dẫn tính tốn thành phần động của tải trọng gió theo
TCVN 2737 1995;
TCVN 3752006: Thiết kế cơng trình chống động đất;
TCXD 451978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình;
TCVN 57601993: Hệ thống chữa cháy u cầu chung thiết kế lắp đặt và sử
dụng;
TCVN 57382001: Hệ thống báo cháy tự động u cầu kỹ thuật;
TCVN 26221995: PCCC cho nhà, cơng trình u cầu thiết kế;
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 6
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
TCVN62:1995: Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
TCVN 6160 – 1996: u cầu về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
TCVN 6305.11997 (ISO 6182.192) và TCVN 6305.21997 (ISO 6182.293);
TCVN 47601993: Hệ thống PCCC u cầu chung về thiết kế;
TCXD 331985: Cấp nước mạng lưới bên ngồi; cơng trình tiêu chuẩn thiết
kế;
TCVN 55761991: Hệ thống cấp thốt nước quy phạm quản lý kỹ thuật;
TCXD 511984: Thốt nước mạng lưới bên trong và ngồi cơng trình Tiêu
chuẩn thiết kế;
TCXD 1881996: Nước thải đơ thị Tiêu chuẩn thải;
TCVN 44741987: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thốt nước trong nhà;
TCVN 4473:1988: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
TCVN 5673:1992: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thốt nước bên trong;
TCVN 45131998: Cấp nước trong nhà;
TCVN 6772: Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;
TCVN 1881996: Tiêu chuẩn nước thải đơ thị;
TCVN 5502: Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt;
TCVN 56871992: Tiêu chuẩn thiết kế thơng gió điều tiết khơng khí sưởi
ấm;
TCXDVN 175:2005: Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;
11TCN 1984: Đường dây điện;
11TCN 2184: Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
TCVN 58281994: Đèn điện chiếu sáng đường phố u cầu kỹ thuật chung;
TCXD 951983: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngồi cơng trình
dân dụng;
TCXD 251991: Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và cơng trình
cơng cộng;
TCXD 271991: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng
cộng;
TCVN4689: Chống sét cho các cơng trình xây dựng;
EVN : u cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).
2.2 Giới thiệu tỉnh Long An
2.2.1 Điều kiện tự nhiên tỉnh Long An
Tỉnh Long An tiếp giáp với Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh về phía
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 7
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
Đơng, giáp với Vương Quốc Campuchia về phía Bắc, giáp với tỉnh Đồng Tháp về phía
Tây và giáp tỉnh Tiền Giang.
Tỉnh Long An có vị trí địa lý khá đặc biệt là tuy nằm ở vùng ĐBSCL song lại
thuộc Vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam (VPTKTTĐPN), được xác định là
vùng kinh tế động lực có vai trị đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh
tế Việt Nam. Long An có đường ranh giới quốc gia với Campuchia dài: 132,977 km,
với hai cửa khẩu Bình Hiệp (Mộc Hóa) và Tho Mo (Đức Huệ). Long An là cửa ngõ
nối liền Đơng Nam Bộ với ĐBSCL, nhất là có chung đường ranh giới với TP. Hồ Chí
Minh, bằng hệ thống giao thơng đường bộ như : quốc lộ 1A, quốc lộ 50, . . . các
đường tỉnh lộ : ĐT.823, ĐT.824, ĐT.825 v.v . . . Đường thủy liên vùng và quốc gia đã
có và đang được nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới, tạo động lực và cơ hội mới cho
phát triển. Ngồi ra, Long An cịn được hưởng nguồn nước của hai hệ thống sơng Mê
Kơng và sơng Đồng Nai.
Là tỉnh nằm cận kề với TP.HCM có mối liên hệ kinh tế ngày càng chặt chẽ với
Vùng Phát Triển Kinh Tế Trọng Điểm Phía Nam (VPTKTTĐPN), nhất là Thành phố
Hồ Chí Minh một vùng quan trọng phía Nam đã cung cấp 50% sản lượng cơng nghiệp
cả nước và là đối tác đầu tư, chuyển giao cơng nghệ, là thị trường tiêu thụ hàng hóa
nơng sản lớn nhất của Đồng bằng Sơng Cửu Long (ĐBSCL).
Diện tích tự nhiên của tồn tỉnh là 449.194,49 ha, dân số 1.542.606 (theo số liệu
0
0
dân số tính đến tháng 5 năm 2013). Tọa độ địa lý : 105 30' 30'' đến 106 47' 02'' kinh độ
0
0
Đơng và 10 23' 40'' đến 11 02' 00'' vĩ độ Bắc.
Tỉnh Long An có 15 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các huyện: Đức Huệ,
Đức Hịa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Thủ Thừa, Tân Trụ, Châu Thành, Thạnh
Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng, thị xã Kiến Tường và thành phố
Tân An; có 192 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 166 xã, 12 phường và 14 thị trấn.
2.2.2. Tình hình kinh tế xã hội Tỉnh Long An
Trong 6 tháng đầu năm, mặc dù cịn nhiều khó khăn nhưng tình hình kinh tế của
tỉnh đã đạt được kết quả khả quan, tăng trưởng kinh tế cao hơn cùng kỳ.
Sản xuất nơng nghiệp cơ bản thuận lợi và có nhiều chuyển biến tích cực: diện
tích, năng suất vụ lúa mùa và đơng xn 2013 – 2014 tăng so với cùng kỳ, xây dựng
“cánh đồng lớn” theo hướng liên kết 4 nhà mang lại hiệu quả rõ rệt (năng suất, giá cả
đều cao hơn so với sản xuất bên ngồi), thanh long và chanh tiếp tục là loại cây trồng
cho lợi nhuận cao; dịch bệnh trong chăn ni được kiểm sốt chặt chẽ, khơng gây
thiệt hại lớn, chăn ni đang có xu hướng phục hồi và phát triển; triển khai nhanh mua
tạm trữ theo chủ trương của Chính phủ đạt chỉ tiêu được giao, góp phần tiêu thụ lúa
gạo hàng hóa trong dân; tiếp tục tập trung nguồn lực thực hiện chương trình xây dựng
nơng thơn mới.
Cơng nghiệp được tích cực hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất, kinh
doanh, giá trị sản xuất tăng khá so với cùng kỳ. Thương mại – dịch vụ, xuất nhập
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Trang 8
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
khẩu tiếp tục ổn định và có bước phát triển, kiểm sốt thị trường, giá cả, chỉ số giá
tiêu dùng tăng thấp. Thu hút đầu tư nước ngồi tăng cả về số lượng dự án và mức vốn
đầu tư so với cùng kỳ. Cơng tác xây dựng cơ bản được tập trung chỉ đạo đẩy nhanh
tiến độ thi cơng, giải ngân kịp thời theo khối lượng, đảm bảo chất lượng và thanh
quyết tốn theo quy định.
Thường xun kiểm tra đơn đốc huy động các nguồn thu, thu đúng, đủ, kịp thời
vào ngân sách nên đạt tiến độ dự tốn, tiếp tục thực hiện triệt để tiết kiệm chi theo
quy định. Tập trung xây dựng Đề án tái cơ cấu kinh tế của tỉnh, triển khai thực hiện
kế hoạch, giải pháp nâng cao chỉ số PCI năm 2014.
Các lĩnh vực văn hóa xã hội triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo
kế hoạch đề ra, đảm bảo thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách an sinh xã hội. Giữ
vững an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội, ngăn chặn kịp thời các biểu hiện lợi
dụng tình hình liên quan đến vấn đề biển Đơng để gây rối làm mất trật tự xã hội, chủ
động đấu tranh phịng chống tội phạm, kiềm chế tai nạn giao thơng. Cơng tác cải cách
hành chính được đẩy mạnh.
2.2.3. Tình hình giá cả, diễn biến thị trường trong Tỉnh Long An
Diễn biến thị trường trên địa bàn tỉnh tính đến tháng 09 nhìn chung tương đối ổn
định, khơng có tình trạng thiếu hàng hóa, nhất là các mặt hàng thuộc diện bình ổn giá:
Lương thực, xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), xi măng, sắt thép, phân bón,
đường cát, cám ngun liệu dùng làm thức ăn chăn ni.
Giá cả một số mặt hàng thuộc diện bình ổn giá của Nhà nước như: lương thực,
xăng dầu và vàng có dao động, cụ thể:
Giá lúa trong tuần có xu hướng tăng từ 50 100 đồng/kg; giá lúa nếp tăng khoảng
300 đồng/kg; giá gạo bán lẻ tại các cửa hàng tương đối ổn định.
Giá vàng miếng SJC (tại Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Long
An) bán ra sáng ngày 12/9/2014 (lúc 08 giờ 50 phút) trên địa bàn thành phố Tân An là
3.602.000 đồng/chỉ, giảm 35.000 đồng/chỉ so với ngày 05/9/2014 và tỷ giá đơ la Mỹ
bán ra 21.230 đồng/USD tăng 10 đồng/USD.
Tâm điểm trong tuần qua, liên Bộ Cơng Thương Bộ Tài chính đã chỉ đạo điều
chỉnh giảm giá bán lẻ xăng dầu, vào lúc 18 giờ 00 phút ngày 09/9/2014 các doanh
nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu đã tiến hành điều chỉnh giảm giá bán lẻ xăng
dầu, cụ thể: mặt hàng xăng A92 giảm 30 đồng/lít, dầu điêzen giảm 160 đồng/lít, dầu
hỏa giảm 150 đồng/lít.
Ngồi ra, giá một số mặt hàng thực phẩm (rau, củ, quả) có xu hướng giảm
khoảng 1.000 đồng/kg; heo hơi đứng giá; giá dưa hấu loại I thu mua tại ruộng từ 5.000
5.200 đồng/kg tăng khoảng 500 đồng/kg; theo thơng tin từ các cơ sở thu mua thanh
long ở huyện Châu Thành, giá thanh long ruột trắng loại I khoảng 20.000 đồng/kg tăng
4.000 đồng/kg; giá một số mặt hàng trái cây (xồi cát, qt đường, bưởi da xanh,…)
tại chợ Tân An tương đối ổn định.
* Tình hình giá cả một số mặt hàng thiết yếu tại tỉnh Long An tính đến đầu
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 9
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
tháng 9 năm 2014 như sau:
1. Lương thực:
Lúa thơng dụng cũ: 6.300 6.400 đ/kg;
Lúa IR50404 (tươi): 4.650 4.700 đ/kg;
Lúa IR50404 (khơ): 5.650 5.750 đ/kg;
Lúa thơng dụng khác (khơ): 5.900 6.000 đ/kg;
Lúa nếp: 4.400 4.500 đ/kg, tăng 300 đ/kg;
Gạo thơng dụng cũ: 11.000 11.500 đ/kg;
Gạo thơng dụng mới: 11.000 đ/kg;
Giá gạo Nàng thơm chợ Đào: 17.000 đ/kg.
2. Thực phẩm:
Heo hơi: 5.150.000 5.250.000 đ/tạ;
+ Thịt heo đùi: 78.000 80.000 đ/kg;
+ Thịt heo nạc: 88.000 90.000 đ/kg;
Thịt bị nạc (thăn): 240.000 đ/kg;
Cá lóc đồng: 100.000 đ/kg;
Cá lóc ni: 60.000 đ/kg;
Cá nục: 40.000 đ/kg;
Thịt gà (Gà ni thả vườn) làm sẵn giá: 110.000 115.000 đ/kg;
Thịt gà cơng nghiệp làm sẵn: 55.000 đ/kg;
Giá gà ni thả vườn cịn sống: 80.000 đ/kg;
Dưa leo: 8.000 9.000 đ/kg;
Bí xanh: 8.000 đ/kg;
Cà chua: 11.0000 12.000 đ/kg;
Rau bắp cải: 9.000 đ/kg;
Đường cát: 15.000 đ/kg;
Đường RE Biên Hịa (loại 1 kg/bịt): 19.000 19.500 đ/kg;
Sữa đặc Vinamilk (Ơng Thọ nhãn trắng chữ xanh): 21.000 đ/lon;
Sữa Dielac Star step 1 hộp thiếc 400g: 119.000 đ/lon;
Dầu ăn Tường An (chai 1 lít): 33.500 34.000 đ/chai;
Bột ngọt Ajinomoto: 28.500 29.000 đ/bịt/454g;
Muối Iốt: 5.500 6.000 đ/kg.
3. Vật tư nơng nghiệp:
Phân bón DAP Philippines: 14.800 đ/kg;
Phân bón DAP Trung Quốc: 10.400 đ/kg;
Phân bón Urê Phú Mỹ: 8.000 đ/kg;
4. Vật liệu xây dựng:
Xi măng Hà Tiên (bao 50 kg): 86.000 đ/bao;
Sắt ф 8 Vũng Tàu: 15.200 đ/kg;
Sắt ф 8 Miền Nam: 14.600 đ/kg;
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 10
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
5. Nhiên liệu:
Gas SaiGon petro (SP): 377.000 đ/chai/12 kg;
Gas Gia đình: 381.000 đ/chai/12kg;
Xăng A 95: 24.310 đ/lít;
Xăng A 92: 23.710 đ/lít;
Dầu DO (Điêzen) 0,05s (lít): 21.770 đ/lít;
Dầu hỏa: 21.920 đ/lít.
6. Thức ăn chăn ni:
Cám gạo (làm thức ăn chăn ni): 5.000 5.200 đ/kg;
Cám thức ăn đậm đặc Cargill (loại 1600): 19.000 đ/kg;
Thức ăn gà con (Con cị 235): 12.000 đ/kg;
Thức ăn gà con Cargill (loại 5101): 11.500 đ/kg.
7. Vàng 99,99 miếng SJC:
Mua vào: 3.593.000 đ/chỉ;
Bán ra: 3.602.000 đ/chỉ.
2.3 Đặc điểm tự nhiên thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Thành phố Tân An có vị trí rất quan trọng, là cửa ngõ của 6 tỉnh Miền Tây vào
Thành phố Hồ Chí Minh. Gắn kết vùng Đồng Bằng Sơng Cửu Long, vùng đồng tháp
mười với Trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước là Thành phố Hồ Chí Minh.
Cách Thành phố Hồ Chí Minh 47 Km theo QL1A.
Cách Cần Thơ 122 Km theo QL1A.
Cách Mỹ Tho 25 Km theo QL1A.
Phía Bắc giáp Huyện Thủ Thừa.
Phía Tây giáp Huyện Thủ Thừa.
Phía Nam giáp Huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
Phía Đơng giáp Huyện Châu Thành, Long An và Huyện Tân Trụ.
Thời tiết Khí hậu: Thành phố Tân An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió
mùa, cận xích đạo, nền nhiệt độ cao và ổn định. Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa
mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khơ từ tháng 12 đến tháng 4. Nhiệt độ trung bình
o
năm là 27,9 C. Độ ẩm tương đối ổn định trong năm với mức bình quân là 79,2%.
Lượng mưa trung bình là 1.532mm, tập trung từ tháng 5 đến tháng 11 chiếm khoảng
91,7% tổng lượng mưa cả năm.
Chế độ thủy văn: Hệ thống sơng ngịi, kênh rạch trên địa bàn thành phố khá
chằng chịt mang sắc thái của vùng Đồng bằng Sơng Cửu Long và chịu ảnh hưởng chế
độ bán nhật triều của biển Đơng. Biên độ triều cực đại trong tháng từ 217 235 cm,
đỉnh triều cực đại tháng 12 là 150 cm. Một chu kỳ triều khoảng 1314 ngày. Do gần
cửa biển, biên độ triều lớn, đỉnh triều vào đầu mùa gió chướng nên sơng rạch thường
bị xâm nhập mặn.
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 11
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
Về mùa lũ sơng Vàm Cỏ Tây vừa chịu ảnh hưởng của thủy triều, vừa chịu ảnh
hưởng của lũ ở vùng Đồng Tháp Mười tràn về. Mùa khơ từ tháng 2 đến tháng 6 nước
sơng Vàm Cỏ Tây bị nhiễm mặn. Tháng 5 có độ mặn cao nhất 5,489g/lít, tháng 1 có độ
mặn 0,079g/l. Độ pH trong nước sơng Vàm Cỏ Tây từ tháng 6 đến tháng 8 khoảng 3,8
4,3 nên khơng thể sử dụng cho sản xuất và sinh hoạt.
Địa hình Địa chất: Địa hình Thành phố Tân An mang đặc điểm chung vùng
đồng bằng Sơng Cửu Long. Nơi đây địa hình được bồi đắp liên tục và đều đặn dẫn
đến sự hình thành đồng bằng có bề mặt bằng phẳng và nằm ngang. Độ cao tuyệt đối
biến đổi từ 0,5 2 m (hệ Mũi Nai) và trung bình là 11,6 m. Đặc biệt lộ ra một vùng cát
từ Tiền Giang qua Tân Hiệp lên đến Xn Sanh (Lợi Bình Nhơn) với độ cao thường
biến đổi từ 13 m.
Hầu hết phần diện tích đất ở hiện hữu khơng bị ngập úng, rải rác có những
điểm trũng dọc theo hai bên bờ sơng rạch bị ngập nước về mùa mưa. Nhìn chung địa
hình Thành phố tương đối thấp, dễ bị tác động khi triều cường hoặc khi lũ Đồng Tháp
Mười tràn về.
Tài ngun nước
Tài ngun nước mặt ở Long An khá phong phú, Sơng Vàm Cỏ Tây đoạn chảy
qua Tân An có chiều dài 15,8 km, độ sâu trung bình 15 m, nguồn nước chủ yếu do sơng
Tiền tiếp sang qua kênh Hồng Ngự và kênh Cái Cỏ. Kênh Bảo Định từ sơng Vàm Cỏ
Tây nối sơng Tiền tại TP. Mỹ Tho. Ngồi ra cịn có Rạch Chanh, Rạch Châu Phê,
Rạch Bình Tâm, Rạch Cần Đốt. Nhìn chung nguồn nước mặt khơng thuận lợi cho sản
xuất và sinh hoạt do bị nhiễm mặn, phèn và ơ nhiễm chất thải. Nước mưa 1.2001.600
mm/năm là nguồn bổ sung quan trọng cho nguồn nước mặt.
Chất lượng nước ngầm ở Tân An được đánh giá là khá tốt, đủ tiêu chuẩn sử
dụng cho nhu cầu sinh hoạt. Kết quả phân tích một số mẫu nước ngầm ở thành phố
cho thấy độ H=5,37,8; C=8200mg/l; lượng sắt tổng số Fe= 1.28 41.8mg/l. Theo s ố
liệu khảo sát và tính tốn của liên đồn 8 điạ chất thủy văn, trữ lượng nước ngầm của
3
thành phố Tân An là trên 133.000 m /ngày đêm. Riêng phường Khánh Hậu, thành phố
Tân An có mỏ nước khống ở độ sâu 400m đang được khai thác.
Tài ngun đất: Đất ở thành phố Tân An biến đổi mạnh theo địa hình. Khoảng
86,13% diện tích đất thuộc nhóm đất phù sa ngọt đang phát triển mạnh, cịn lại là diện
tích đất phèn. Có thể chia thành 5 loại đất chính như sau:
+ Đất phù sa đang phát triển tầng mặt giàu hữu cơ là 284,43 ha chiếm 3,47% so
với tổng diện tích tự nhiên, phân bố rải rác trên địa hình trung bình đến hơi cao ở
phường Khánh Hậu và xã An Vĩnh Ngãi. Loại đất này thích nghi nhiều loại cây trồng
nên có tiềm năng đa dạng hóa rất cao.
+ Đất phù sa phát triển sâu, điển hình, bão hịa nước ngầm là 4.507,72 ha, chiếm
55,02% diện tích tự nhiên. Đất phát triển từ vật liệu phù sa mới, trầm tích nước ngọt
có địa hình cao và phân bố thành các vùng lớn ở khắp địa bàn thành phố. Loại đất này
thích nghi nhiều loại cây trồng và có tiềm năng đa dạng hóa cây trồng rất cao.
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 12
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
+ Đất phù sa phát triển sâu, bảo hịa nước ngầm là 1.994,09 ha chiếm 24,34%
tổng diện tích tự nhiên. Mẫu chất là trầm tích phù sa mới, được hình thành và phát
triển trong mơi trường nước ngọt, phân bố trên địa hình cao, rãi rác trong địa bàn thành
phố.
+ Đất phèn tiềm tàng là 267,43 ha, chiếm 3,26% tổng diện tích tự nhiên. Phân bố
trên địa hình trung bình ở ấp Ngãi Lợi B xã Lợi Bình Nhơn, Hướng Thọ Phú và dọc
sơng Vàm Cỏ Tây.
+ Đất phèn hoạt động là 152,19 ha chiếm 1,86% tổng diện tích tự nhiên, phân bố
ở trung tâm xã Hướng Thọ Phú, đất có địa hình trung bình thấp so với chung quanh.
Là một địa bàn hình thành khá lâu nên phần lớn diện tích đất tự nhiên của thành
phố Tân An được sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế xã hội. Tuy là tỉnh lỵ của
tỉnh Long An nhưng phần lớn diện tích đất tự nhiên được bố trí cho mục đích nơng
nghiệp (khoảng 72%). Diện tích đất chun dùng chiếm chưa đến 11%. Tổng diện
tích đất sử dụng cho đơ thị chiếm khoảng 27% tổng diện tích tự nhiên. Mức độ phát
triển đơ thị trên địa bàn thành phố tương đối thấp, chưa đạt u cầu là trung tâm tỉnh
lỵ
2.4. Các điều kiện và cơ sở của dự án
2.4.1. Vị trí Giấc mơ của chủ đầu tư
Vị trí triển khai dự án nằm trong Khu đơ thị trung tâm hành chính tỉnh Long An –
Green City.
Thuộc khu trung tâm hành chính tỉnh trong tương lai, bao gồm: Hội trường
UBND Tỉnh Long An, trụ sở các ban ngành của tỉnh.
Tiềm năng phát triển hạ tầng khu dân cư, trung tâm thương mại, trường học,
bệnh viện, ..
Hiện đã đưa vào khai thác dịch vụ khu thể thao phức hợp: 04 sân tennis, 02 sân
bóng mini, 01 hồ bơi,.....
2.4.2. Năng lực của nhà đầu tư
Ngồi vị trí đẹp trong mơ, dự án cịn có những ưu điểm sau:
Năng lực tài chính vững mạnh.
Có kinh nghiệm và vốn kiến thức, hiểu biết nhất định trong lĩnh vực kinh doanh nhà
hàng, hội nghị, thể thao,…
Dịch vụ cung cấp đa dạng, khơng gian phục vụ sang trọng bao gồm sảnh phục
vụ bên trong nhà hàng và một khu ngồi trời theo nhu cầu của khách hàng.
Ơng Nguyễn Anh Hồng – Giám đốc Cơng ty TNHH MTV Sơng Vàm Cỏ, đơn
vị chủ đầu tư dự án là người có nhiều năm kinh nghiệm trong hoạt động quản lý điều
hành nhà hàng ăn uống Yesterday's tại Phường 04, Tp Tân An, Long An. Ơng Hồng là
em ruột Ơng Nguyễn Anh Lương hiện là giám đốc nhà hàng Yesterday's nên có nhiều
lợi thế trong việc vận hỗ trợ trong cơng tác kinh doanh quản lý nhà hàng ăn uống giải
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 13
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
trí.
2.4.3. Tiềm năng khai thác
Thị trường kinh doanh nhà hàng, hội nghị và trung tâm thể thao là một trong
những lĩnh vực kinh doanh hấp dẫn trong những năm gần đây. Với dân số trẻ và ngày
càng phát triển (về dân số lẫn mức sống), khu vực TP Tân An nói riêng và Long An
nói chung là một trong những thị trường hấp dẫn nhất để đầu tư dự án.
Mục tiêu của dự án được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu giải trí của người
dân sau những giờ làm việc vất vả. Đồng thời đây cũng là nơi vui chơi, rèn luyện thể
thao dành cho mọi lứa tuổi. Khu vực đầu tư nằm trên tuyến tránh Quốc lộ 1, trong Khu
đơ thị Green City, cận kề một số khu dân cư trọng điểm khác của Tỉnh như: IDICO,
Đại Dương, Kiến Phát, Thái Dương,...nên sẽ có lượng khách đơng và ổn định. Đây
cũng là nơi giao lưu với các tỉnh bạn.
Bên cạnh đó, ta cũng xem xét tính rủi ro của dự án: Lượng khách hàng trong
thời gian đầu khai thác có thể ít so với dự kiến. Do giao thơng chưa hồn thiện (một số
nơi chưa có tín hiệu đèn giao thơng). Tuy nhiên đây chỉ là yếu tố tạm thời. Có thể
khắc phục được.
2.5. Sự cần thiết đầu tư
Thành phố Tân An, Tỉnh Long An đang trong giai đoạn phát triển về quy hoạch
đơ thị, xây dựng cơ bản. Khu đơ thị Trung tâm hành chính tỉnh Long An (Phường 06) là
hình mẫu về khu đơ thị chuẩn trong tương lai tại Tp Tân An bao gồm kết hợp Khu dân
cư, trường học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí, trung tâm thương mại. Tiềm năng
kinh doanh khai thác các dịch vụ thể thao, giải trí, dịch vụ ăn uống phục vụ cho người
dân trên địa bàn Tp Tân An là rất lớn.
Tuy nhiên, do số lượng nhà hàng trên địa bàn Tp Tân An có cơ sở vật chất, mặt
bằng rộng rãi, chất lượng dịch vụ đáp ứng nhu cầu phục vụ liên hoan, tiệc cưới từ
300 bàn trở lên cịn khá ít, cụ thể như: Nhà hàng khách sạn Cơng Đồn (Phường 03, Tp
Tân An), Nhà hàng Thuỷ Tạ (Phường 04), Nhà hàng Yesterday's (Phường 04), Trung
tâm phục vụ hội nghị Tỉnh Long An (Phường 1).
Các khu giải trí, tập luyện thể dục thể thao được đầu tư đầy đủ trang thiết bị
phục vụ nhu cầu của người dân cịn rất hạn chế, hoặc đã xuống cấp.
Nhằm phục vụ các nhu cầu trên: Cơng ty TNHH MTV Sơng Vàm Cỏ đầu tư xây
dựng nhà hàng ăn uống giải trí nằm trong Khu Đơ Thị Trung Tâm Hành Chính Tỉnh
Long An, Phường 06, Tp Tân An, Tỉnh Long An (Green City), cạnh khu liên hợp giải
trí thể thao Đồng Tâm thuộc Green City (do chính Cơng ty TNHH MTV Sơng Vàm Cỏ
trực tiếp kinh doanh).
Việc đầu tư xây dựng nhà hàng trên cơ sở phục vụ nhu cầu của khách đến tập
luyện các mơn thể thao trong khu phức hợp như: (04 Sân tennis, 02 sân bóng mini, 01
hồ bơi, 01 phịng tập Gym, 01 phịng massage foot do chính Cty TNHH MTV Sơng Vàm
Cỏ trực tiếp quản lý kinh doanh), khách hàng vãng lai và những người dân sống trên
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 14
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
địa bàn Tp Tân An.
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG ĐẦU TƯ
Địa điểm đầu tư dự án
Địa điểm đầu tư xây dựng nhà hàng thuộc Lơ 14, Khu BT – 11 Đường số 8, Khu
Đơ Thị Trung Tâm Hành Chính Tỉnh Long An, Phường 06, Tp Tân An, Tỉnh Long An
(Green City). Đây khu vực quy hoạch khu phức hợp giải trí của dự án gồm: Bến du
thuyền, sân tennis (gồm 04 sân đã hoạt động), sân bóng đá mini (02 sân đã hoạt động),
hồ bơi (đã hồn thiện), qn ăn nhẹ và cà phê, giải khát (đã hồn thiện).
Giới thiệu về Green City:
Tổng diện tích của dự án Green City là 76,6 ha, gồm các khu:
Khu Cửu Long
163 căn biệt thự (DT từ 432m2 – 2.741m2).
650 nhà liên kế (DT từ 135,52m2 – 325,6m2).
Khu vui chơi giải trí, thể dục thể thao, chăm sóc sức khoẻ (2.2 ha).
Trường học quốc tế (2.55 ha).
Tồ nhà Trung tâm thương mại và dịch vụ, căn hộ cao cấp, văn phịng (cao 25
tầng, DT: 2.6 ha).
Cơng viên dọc bờ sơng, bến du thuyền.
Khu Thịnh Vượng
177 căn nhà liên kế và phố thương mại (DT từ 144m2 – 259,24m2).
144 căn nhà vườn (DT từ 180m2 – 304,9m2).
Bệnh viện quốc tế (2.3 ha).
7 Tồ nhà thương mại và dịch vụ cao 9 – 12 tầng.
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 15
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
Tồ nhà Trung tâm thương mại và dịch vụ, căn hộ cao cấp, văn phịng (cao 25
tầng, DT: 2.8 ha)
Tồn cảnh Khu đơ thị Trung tâm hành chính tỉnh Long An
Hiện trạng khu đất xây dựng dự án
3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất
Chi tiết địa điểm đầu tư :
Khu BT – 11 Đường số 8, Khu Đơ Thị Trung Tâm Hành Chính Tỉnh Long An,
Phường 06, Tp Tân An, Tỉnh Long An (Green City).
Địa điểm xây dựng nhà hàng và khu liên hợp thể thao
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 16
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
3.2.2. Hiện trạng cấp điện; cấp –thốt nước
Nguồn cung cấp điện, cấp thốt – nước đầy đủ.
Giải pháp thiết kế mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật
3.3.1 Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng
+ Phù hợp với quy hoạch được duyệt.
+ Địa thế cao, bằng phẳng, thốt nước tốt.
+ Đảm bảo các quy định an tồn và vệ sinh thực phẩm, vệ sinh mơi trường.
+ Khơng gần các nguồn chất thải độc hại.
+ Đảm bảo nguồn thơng tin liên lạc, cấp điện, nước từ mạng lưới cung cấp
chung.
3.3.2. Giải pháp kỹ thuật
a) Hệ thống đường giao thơng
Bình đồ tuyến:
Cao độ xây dựng mặt đường trung bình + 1,0 m.
Kết cấu mặt đường bê tơng nhựa, vỉa hè, vỉa hè lát gạch terazzo, trồng cây
xanh, thảm cỏ 2 bên đường.
Trắc ngang tuyến đường:
Độ dốc ngang mặt đường hai mái là: i = 2%
Kết cấu mặt đường là bêtơng nhựa rải nóng
Nền móng đường được gia cố cừa tràm và lớp đệm cát
Sơ bộ chọn kết cấu phần đường như sau:
+ Nền đất hiện hữu gia cố cừ tràm
+ Lớp đệm cát
+ Lớp đá cấp phối sỏi đỏ
+ Lớp đá cấp phối 0 – 4
+ Lớp bêtơng nhựa rải nóng
Trắc dọc đường:
Cao độ thiết kế tại tim đường mới bằng cao độ tim đường hiện hữu, độ dốc
dọc tuyến đường i = 0%.
b) Hệ thống đường sân bãi
Đường sân bê tơng xi măng: Kết cấu làm mới, cụ thể kết cấu từ trên xuống
BTXM đá 1x2cm M300 dày :20 cm;
Giấy dầu hoặc tấm nilong ngăn cách;
Cát hạt trung lu lèn K > 0.98 dày
:20 cm;
Đất sỏi đỏ đắp lu lèn K > 0.98 dày :20 cm;
Nền đất lu lèn K > 0.95.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Trang 17
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
Để thu nước mặt trên sân, tạo độ dốc tự nhiên mặt bãi dốc 1% về phía tường bao
quanh xây dựng các hố thu nước mới.
Đường bê tơng nhựa
Để đảm bảo giao thơng quanh khu vực dự án được thơng suốt và thuận lợi,
cần xây dựng mới bó vỉa, vỉa hè, hố ga thốt nước và trồng cây xanh xung quanh;
Căn cứ hệ thống thốt nước mặt hiện hữu và hướng thốt nước từ trong ra
ngồi hệ thống thốt nước chung, thiết kế độ dốc dọc đường là 0.5% và độ dốc ngang đường
là 1%.
Bó vỉa, vỉa hè và trồng cây xanh: Tồn bộ bó vỉa dọc theo đường bãi, đường xung
quanh bằng BTXM đá 1x2cm M200 dày 20cm, cao 25cm, được đúc sẵn từng tấm dài 1m và
lắp ghép; Xung quanh mỗi hạng mục cơng trình xây dựng vỉa hè rộng 02m. Lát vỉa hè bằng
gạch màu đỏ và xám xanh.
c) Hệ thống điện
Hệ thống chiếu sáng bên trong được kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và
chiếu sáng tự nhiên. Hệ thống chiếu sáng bên ngồi được bố trí hệ thống đèn
pha, ngồi việc bảo đảm an ninh cho cơng trình cịn tạo được nét thẩm mỹ cho
cơng trình vào ban đêm. Cơng trình được bố trí trạm biến thế riêng biệt và có
máy phát điện dự phịng. Hệ thống tiếp đất an tồn, hệ thống điện được lắp
đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính tốn thiết kế hệ thống
điện được tn thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây dựng
và tiêu chuẩn ngành.
d) Hệ thống cấp thốt nước
Hệ thống cấp thốt nước được thiết kế đảm bảo u cầu sử dụng nước:
Nước sinh hoạt.
Nước cho hệ thống chữa cháy.
Việc tính tốn cấp thốt nước được tính theo tiêu chuẩn cấp thốt nước
cho cơng trình cơng cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định.
e) Hệ thống chống sét
Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu
chuẩn.
Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10 W và được tách riêng
với hệ thống tiếp đất an tồn của hệ thống điện.
Tồn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải được bảo trì và kiểm tra định kỳ.
Việc tính tốn thiết kế chống sét được tn thủ theo quy định của quy
chuẩn xây dựng và tiêu chuần xây dựng hiện hành.
f) Hệ thống PCCC
Cơng trình được lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực cơng
cộng để đảm bảo an tồn tuyệt đối cho cơng trình. Hệ thống chữa cháy được
lắp đặt ở những nơi dễ thao tác và thường xun có người qua lại.
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 18
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,…
sử dụng thiết bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về u cầu PCCC đề ra.
Việc tính tốn thiết kế PCCC được tn thủ tuyệt đối các qui định của
qui chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
g) Hệ thống thơng tin liên lạc
Tồn bộ cơng trình được bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối
nội và đối ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) được đấu
nối đến từng phịng.
Nhân sự dự án
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự
Cơng ty sẽ tuyển lao động theo hình thức ký hợp đồng lao động giữa
giám đốc hoặc người được giám đốc ủy quyền và người lao động phù hợp với
các quy định của pháp luật.
Cơng ty sẽ ưu tiên sử dụng lao động là người địa phương, đặc biệt là
người dân sống trong khu vực triển khai dự án.
Những đối trượng lao động thuộc nhóm lao động phổ thơng sẽ được
cơng ty đào tạo kỹ năng cơng việc phù hợp với vị trí làm việc theo sự phân cơng
của BGĐ.
KẾ HOẠCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH
Sơ đồ quản lý Cơng ty
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 19
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
Quy mơ dự án
Dự án Nhà hàng ẩm thực & Khu giải trí Sơng Vàm Cỏ nằm trong Khu Đơ Thị
Green City, Phường 06, Tp Tân An, Long An. Tổng diện dích xây dựng là 2.741m².
Tiến độ đầu tư
+ Q IV/2015 : Khởi cơng xây dựng
+ Q IV/2016: Chính thức đưa dự án vào hoạt động
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI
TRƯỜNG
4.1. Đánh giá tác động mơi trường
4.1.1. Giới thiệu chung
Xây dựng Dự án Nhà hàng ẩm thực và khu giải trí Sơng Vàm Cỏ với tổng
diện tích 2.174 m²
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 20
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
Mục đích của đánh giá tác động mơi trường là xem xét đánh giá những
yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến mơi trường trong xây dựng dự án và
khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ơ nhiễm
để nâng cao chất lượng mơi trường hạn chế những tác động rủi ro cho mơi
trường và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các u cầu về
tiêu chuẩn mơi trường.
4.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về mơi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
Luật Bảo vệ Mơi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thơng qua tháng 11 năm 2005;
Nghị định số 80/2006/NĐCP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Mơi trường;
Nghị định số 21/2008/NĐCP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐCP ngày 09 tháng 8 năm 2006
cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật
Bảo vệ Mơi trường;
Thơng tư số 05/2008/ TTBTNMT của Bộ Tài ngun và Mơi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá mơi trường chiến lược, đánh giá tác động
mơi trường và cam kết bảo vệ mơi trường;
Quyết định số 62/QĐBKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Cơng nghệ và
Mơi trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ mơi trường
khu cơng nghiệp;
Quyết định số 35/QĐBKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Cơng nghệ và
Mơi trường ngày 25/6/2002 về việc cơng bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về mơi
trường bắt buộc áp dụng;
Quyết định số 23/2006/QĐBTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh
mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
Tiêu chuẩn mơi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
Quyết định số 22/2006/QĐBTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Ngun và Mơi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Mơi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐBKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Mơi
trường;
Các tiêu chuẩn về mơi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi cơng Dự án địi hỏi phải đảm bảo được
đúng theo các tiêu chuẩn mơi trường sẽ được liệt kê trong các bảng sau đây của
Chính phủ Việt Nam (1995). Tùy theo từng trường hợp, các quy định, điều
khoản chặt chẽ nhất trong những tiêu chuẩn trên sẽ được áp dụng.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Trang 21
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
Giá trị giới hạn các thơng số cơ bản trong mơi trường khơng khí
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 59371995
(mg/m3)
Tê
n chất
Tru
ng bình 1
giờ
Tru
ng bình 8
giờ
40
10
5
0.4
0.1
0.5
0.3
0.005
0.2
0.06
0.3
0.2
C
O
N
O2
S
O2
P
b
O
3
B
ụi lơ
lửng
Trung
bình 24 giờ
Nồng độ cho phép của chất thải nước mặt
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 59421995
T
T
Thơ
ng số
Đ
ơn vị
PH
BO
D5 (20 C)
o
Giá
trị giới hạn
A
m
g/l
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
68.5
< 4
G
iá trị giới
hạn B
5.
59
<
25
Trang 22
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 59421995
T
T
Thơ
ng số
Đ
ơn vị
CO
D
Oxy
hịa tan
Chấ
t rắn lơ
lửng
Dầ
u, mỡ
Chấ
t tẩy rửa
Coli
form
Giá
trị giới hạn
A
m
< 10
g/l
m
6
g/l
m
20
g/l
m
g/l
Khơn
g phát hiện
m
g/l
0.5
G
iá trị giới
hạn B
<
35
2
8
0
0.
3
0.
5
M
PN/10
0 ml
5,000
1
0,000
Ghi chú:
Cột A áp dụng đối với nước mặt có thể dùng làm nguồn nước sinh hoạt
(nhưng phải qua q trình xử lý theo quy định).
Cột B áp dụng đối với nước mặt dùng cho các mục đích khác. Nước
dùng cho nơng nghiệp và ni trồng thủy sản có quy định riêng.
4.2. Tác động của dự án tới mơi trường
Việc thực thi dự án Nhà hàng ẩm thực và khu giải trí Sơng Vàm Cỏ sẽ ảnh
hưởng nhất định đến mơi trường thực hiện và xung quanh khu vực dự án , sẽ tác động
trực tiếp đến mơi trường khơng khí, đất, nước trong khu vực này. Chúng ta có thể dự
báo được những nguồn tác động đến mơi trường có khả năng xảy ra trong các giai
đoạn khác nhau.
4.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án
+ Tác động của bụi, khí thải
Q trình xây dựng sẽ khơng tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ cơng
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 23
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ ngun vật liệu xây dựng, pha trộn và
sử dụng vơi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận
tại và thi cơng cơ giới tại cơng trường sẽ gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nước thải
Trong giai đoạn thi cơng cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của cơng nhân xây dựng.
Lượng nước thải này tuy khơng nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm sốt chặt chẽ để
khơng làm ơ nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: chất thải rắn từ q trình xây
dựng và rác sinh hoạt của cơng nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này
nếu khơng được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trơi theo nước mưa gây tắc nghẽn
đường thốt nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà
bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng
cơng nhân khơng nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đơ thị xử
lý ngay.
4.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
+ Tác động của mơi trường khơng khí.
Bụi phát sinh do hoạt động của xe
ơ tơ, xe máy ra vào khu vực.
Tiếng ồn phát sinh do hoạt động
của xe ơ tơ, xe máy ra vào khu vực.
+ Tác động của bụi, khí thải: Khí thải phát sinh do hoạt động của xe ơ tơ, xe máy
ra vào khu vực.
+ Tác động của mơi trường nước: nước thải sinh hoạt, nước thải từ nhà hàng,
khu vực nấu nướng.
+ Tác động của chất thải rắn: giấy các loại, kim loại, vỏ hộp kim loại, thuỷ tinh,
rác nhựa các loại, giẻ lau, bao bì rách hỏng, rác hữu cơ, phân thành:
Rác phân huỷ được: là các chất hữu cơ như thức ăn thừa, lá cây, vỏ hoa quả, giấy
loại,...
Rác khơng phân huỷ được hay khó phân huỷ như: thuỷ tinh, nhựa nilon, vỏ đồ hộp,
kim loại, cao su,...
Rác độc hại: pin, ắc quy, bóng đèn điện...tỷ lệ chiếm khơng đáng kể.
.
4.3. Các biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm
4.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng
gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để khơng ảnh hưởng tồn khu vực.
Tận dụng tối đa các phương tiện thi cơng cơ giới, tránh cho cơng nhân lao động gắng
sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho cơng nhân như mũ, khẩu trang,
quần áo, giày tại tại những cơng đoạn cần thiết.
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 24
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SƠNG VÀM CỎ
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực cơng trường xây dựng. Các máy khoan, đào,
đóng cọc bêtơng… gây tiếng ồn lớn sẽ khơng hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và cơng nhân xây dựng thực hiện các u cầu sau:
Cơng nhân sẽ ở tập trung bên ngồi khu vực thi cơng.
Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
Tổ chức ăn uống tại khu vực thi cơng phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng cơng nhân tập trung
trong khu vực dự án.
Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Có bộ phận chun trách để hướng dẫn các cơng tác vệ sinh phịng dịch, vệ sinh mơi
trường, an tồn lao động và kỷ luật lao động cho cơng nhân.
4.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
+ Giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí:
Trồng cây xanh nhằm tạo cảnh quan mơi trường xanh cho Nhà hàng, trồng cây
cảnh hài hồi với kiến trúc. Cây cỏ được trồng trong những vường chung và dọc các
đường phố nội bộ, tạo bóng mát và cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải
tạo mơi trường.
Giảm thiểu ơ nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển: biện pháp
giảm thiểu ơ nhiễm khả thi có thể áp dụng là thơng thống. Để tiết kiệm năng lượng
và giảm thiểu có hiệu quả, cần kết hợp thơng thống tự nhiên sử dụng cửa thơng gió,
chọn hướng gió chủ đạo trong năm, bố trí cửa theo hướng đón gió và cửa thốt theo
hướng xi gió. Q trình thơng thống cưỡng bức bố trí thêm quạt hút thốt khí theo
ống khói cao.Tuy nhiên, đối với ống khói thốt gió cao, bản thân do chênh lệnh áp suất
giữa hai mặt cắt sẽ tạo sự thơng thống tự nhiên.
Giảm thiểu ơ nhiễm do khí thải của các lị nấu: các lị đun nấu cần bố trí các bếp
nấu thơng thống, các bình gas được đặt cẩn thận nơi khơ, mát giảm thiểu tai nạn rủi
ro do bất cẩn gây ra.
+ Giảm thiểu ơ nhiễm nước thải: Nước thải của nhà hàng sẽ được xử lý từ
nước thải nhà vệ sinh sang bể tự hoại.
+ Giảm thiểu ơ nhiễm chất thải rắn: Để thuận tiện cho cơng tác quản lý và xử lý
chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến mơi trường. Ban quản
lý sẽ cho thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phương tiên thu gom cho từng chất thải: có thể tái chế chất thải
rắn sinh hoạt.
Các loại chất thải rắn có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hố chất,...) sẽ được
tái sử dụng, loại chất thải có thể tái sử dụng (giáy, nilon,...) hoặc có thể tận dụng sẽ
được hợp đồng với Cơng ty Dịch Vụ Cơng Trình Đơ Thị đến thu gom và vận chuyển
tới khu xử lý tập trung.
Các chất thải nguy hại (nếu có) sẽ được chú ý riêng, được quản lý và xử lý theo
đúng quy định của Nhà nước, đặc biệt là Quy chế” Quản lý chất thải nguy hại” theo
Quyết định số 155 của Thủ tướng Chính phủ.
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Ngun Xanh
Trang 25