Tiết 1:
TẬP CHÉP: CẬU BÉ THÔNG MINH
I-Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kó năng viết chính tả:
-Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh.
-Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa,
chữ đầu đoạn văn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm; Lời nói của nhân vật đặt sau
dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
-Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/n (MB),
an /ang (MN).
2.Ôn bảng chữ:
-Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (học thêm tên những chữ do hai chữ
cái ghép lại: ch ).
-Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.
II -Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép; Nội dung bài tập (BT) 2a hay 2b (viết 2 lần).
-Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3.
-VBT
III-Các hoạt động dạy – học:
A -Mở đầu: GV nhắc lại một số điểm cần lưu ývề yêu cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bò đồ
dùng cho giờ học (vở, bút, bảng,… ), nhằm củng cố nền nếp học tập (đã hình thành từ lớp 2 ) cho các
em.
B -Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
Trong giờ chính tả hôm nay,cô sẽ hướng dẫn các
em:
-Chép lại đúng một đoạn trong bài tập đọc
mớihọc.
-Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ
lẫn: n, l (an/ ang).
-Ôn lại bảng chữ cái và học tên các chữ do nhiều
chữ cái ghép lại.
GV ghi tựa bài lên bảng.
2.Hướng dẫn HS tập chép:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bò:
-GV đọc đoạn chép trên bảng.
-GV hỏi: Đoạn văn cho em biết cậu bé yêu cầu sứ
giả điều gì?
-GV hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi:
+Đoạn này chép từ bài nào?
-HS chú ý lắng nghe.
-2 HS nhắc lại.
-HS chú ý theo dõi.
-2 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
-Về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành
một con dao thật sắc để xẻ thòt chim.
-HS trả lời:
-Cậu bé thông minh.
1
+Tên bài viết ở vò trí nào?
+Đoạn chép có mấy câu?
+Cuối mỗi câu có dấu gì?
+Chữ đầu câu viết như thế nào?
-Bài chép hôm nay có nhiều chữ khó cô cùng các
em phân tích để viết đúng.
-GV gọi đọc HS đoạn viết
-GV đặt câu hỏi để HS tìm từ có tiếng khó.
-GV ghi bảng những từ có tiếng khó: chim sẻ,
mâm cỗ,kim khâu, sắc.
-GV cho HS phân tích tiếng khó.
-GV gọi HS đọc lại các từ có tiếng kho.ù
-GV cho HS viết bảng con.
-GV gạch chân những tiếng dễ viết sai.GV nhắc
HS khi chép bài,không gạch chân các tiếng này.
-GV đọc đoạn viết lần 2.
b-GV cho HS viết bài:
-GV theo dõi, uốn nắn.
c-Chấm, chữa bài:
-GV cho HS nêu cách tính lỗi.
-GV đọc cho HS soát bài lần 1.
-GV đọc HS soát bài lần 2:Đọc chậm từng câu,
dừng lại những chữ khó, nhắc HS gạch chân
những chữ viết sai.
-GV hỏi số lỗi sai.
-Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi GV theo dõi.
-GV chấm khoảng 7 bài, nhận xét từng bài về các
mặt: Nội dung bài chép,chữ viết, cách trình bày.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a-Bài tập (2) – lựa chọn:
-GV ghi bài tập 2 lên bảng.
-Điền vào chỗ trống l/ n hoặc an/ ang.
-GV chia lớp thành 2 nhóm YC nhóm này làm bài
tập a, nhóm kia làm bài tập b tuỳ theo lỗi phát âm
và lỗi chính tả HS thường mắc.
-GV cho HS làm bài.
-Chữa bài: GV cho HS đọc bài làm trên bảng.
-GV yêu cầu lớp NX: Ai điền đúng,điền nhanh,
phát âm đúng?
-GV cho HS cả lớp viết lời giải đúng vào vở.
b-Bài tập 3: ( Điền chữ và tên chữ còn thiếu…)
-GV mở bảng phu ïđã kẻ sẵn bảng chữ.
-Viết giữa trang vở.
-3 câu.
-Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm. Cuối
câu 2 có dấu hai chấm.
-Viết hoa.
-3 HS đọc mỗi em đọc một câu.Cả lớp
theo dõi tìm ra những từ có tiếng khó.
-2 HS đọc.
-HS cả lớp viết bảng con.
-HS nhìn sách chép bài.
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
-HS ghi số lỗi sai ra lề vở.
HS trả lại vở cho bạn.
-HS tự chữa lỗi vào cuối bài chép.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cả lớp làm bài vào bảng con. 2HS lên
bảng làm bài trên bảng phụ.
-HS đọc thành tiếng bài làm.
Cả lớp nhận xét.
-1 HS đọc YC của bài.
2
-GV cho HS làm mẫu.
-GV cho HS làm bài.
-GV nhận xét.
-GV gọi HS đọc lại bài. Cách làm:
+GV xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ, yêu
cầu một số HS nói ( hoặc viết) lại.
+GV xoá hết tên chữ ở cột tên chữ, GV xoá hết
tên chữ ở cột tên chữ, YC một số HS nhìn chữ ở
cột chữ nói (hoặc viết) lại.
-GV xoá hết bảng, gọi một số HS đọc thộc lòng
10 tên chữ.
-1 HS làm mẫu: ă – á.
-1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp viết
vào bảng con.
-HS nhận xét bài làm trên bảng.
-Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và
tên chữ.
-HS học thuộc thứ tư ïcủa 10 chữ và tên
chữ tại lớp.
-Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ
theo đúng thứ tự.
4.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học, nhắc nhở những thiếu sót trong việc chuẩn bò đồ dùng học tập; nhắc nhở về tư
thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch đẹp.
Tiết 2:
NGHE – VIẾT: CHƠI CHUYỀN
I-Mục đích, yêu cầu:
Rèn kó năng viết chính tả:
-Nghe – viết chính xác bài thơ Chơi chuyền (56 tiếng).
-Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ: Chữ đầu các dòng thơ viết hoa,viết bài thơ ở giữa
trang vở.
-Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/ oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n ( hoặc vần an /ang) theo
nghóa đã cho.
II-Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2.
-VBT.
III-Các hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng, đọc từng tiếng cho 3 em viết lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ ngữ:
dân làng, làn gió,tiếng đàn, đàng hoàng.
-Cả lớp và GV nhận xét, GV yêu cầu HS sửa bài nếu làm sai.
-Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết chính tả trước: a, á, ớ, bê, xê, xê
hát, dê, đê, e,ê.
B-Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
Trong giờ chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các
em:
3
-Nghe – viết một bài thơ tả một trò chơi rất quen thuộc
của các bạn gái qua bài chơi chuyền.
-Tiếp tục làm các bài tập phân biệt cặp vần ao/oao
các tiếng có âm (vần) dễ viết lẫn: n/l (MB),an/ang
(MN).
2.Hướng dẫn nghe – viết:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bò:
-GV đọc 1 lần bài thơ.
-GV cho HS đọc bài.
-GV giúp HS nắm nôi dung bài thơ:
+GV cho HS đọc thầmkhổ thơ 1: GV hỏi:
-Khổ thơ 1 nói điều gì?
+HS đọc thầm tiếp khổ thơ thứ 2: GV hỏi:
-Khổ thơ 2 nói điều gì?
-Giúp HS nhận xét:
+Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
+Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc
kép? Vì sao?
+Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
-GV hướng dẫn HS viết bài thơ vào giữa trang vở.
-GV hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó.
b- GV đọc cho HS viết :GV đọc thong thả từng
dòng thơ,mỗi dòng đọc 2 lần.
-GV theo dõi, uốn nắn.
c-Chấm, chữa bài:
-GV cho HS nêu cách tính lỗi.
-GV đọc cho HS soát bài lần 1.
-GV đọc cho HS soát bài lần 2: đọc chậm từng câu
dừng lại những chữ khó, nhắc HS gạch chân những
chữ viết sai.
-GV hỏi số lỗi sai.
-Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai GV theo dõi, uốn
nắn.
-GV chấm 6 bài, nhận xét từng bài về nội dung,
chữ viết, cách trình bày.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a-Bài tập 2:
GV treo bảng phụ ghi bài tập 2 lên bảng lớp.
-Một HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo.
-Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền.
-Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh
nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm
tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
-Mỗi dòng thơ có 3 chữ.
-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa.
-“ Chuyền chuyền một… Hai, hai đôi”,
được đặt trong ngoặc kép vì đó là những
câu các bạn nói khi chơi trò chơi này.
-HS viết bảùng con những tiếng dễ viết sai.
-HS viết bài vào vở.
-HS đổi vở cho nhau để soát bài.
-HS ghi số lỗi sai ra lề vở.
-HS trả lại vở cho bạn.
-HS tự chũa lỗi vào cuối bài chép.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tâp 2.
-2 HS lên bảng thi điền vần nhanh. Cả lớp
4
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét => Gọi một số HS đọc bài.
-GV sửa lỗi phát âm cho các em.
-GV cho HS làm bài.
b-Bài tập (3) – lựa chọn:
-GV ghi bài tập 3 lên bảng.
-GV chia lớp thành 2 nhóm nhóm này làm BT a,
nhóm kia làm bài tập b tuỳ theo lỗi phát âm và lỗi
chính tả HS thường mắc.
-GV cho HS làm bài.
-GV yêu cầu HS giơ bảng. GV chọn bài HS làm
đúng giơ bảng cho cả lớp xem và đọc lời giải.
-GV cho HS làm bài.
làm bài vào giấy nháp.
-Cả lớp nhận xét, sửa những từ viết sai.
-3 HS nhìn bảng đọc lại kết quả bài làm
trên bảng.
-Cả lớp làm bài vào vở BT.
-Một HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Cả lớp làm bài vào bảng con.
-HS làm bài vào vở BT
4.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong việc chuẩn bò đồ dùng học tập, tư
thế viết, chữ viết,chính tả, giữ vở sạch.
Tiết 3:
NGHE – VIẾT: AI CÓ LỖI?
I-Mục đích, yêu cầu:
Rèn kó năng viết chính tả:
-Nghe – viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi?. Chú ý viết đúng tên riêng người nước ngoài.
-Tìm đúng các từ chứa tiếngcó vần uêch, vần uyu. Nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do
phương ngữ: s/x (MB), ăn /ăng (MN).
II-Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 3.
-VBT.
III- Các hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho cả lớp viết bảng con các từ ngữ sau: ngọt ngào, ngao ngán,cái đàn, đàng hoàng, hạn hán,
hạng nhất.
B-Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn nghe – viết:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bò:
5
-GV đọc lần 1 đoạn văn cần viết chính tả.
-GV gọi HS đọc.
-GV hướng dẫn HS nhận xét:
+Đoạn văn nói điều gì?
+Tìm tên riêng trong bài chính tả?
+Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên:
-GV nói thêm: Đây là tên riêng của người nước
ngoài,có cách viết đặc biệt.
-GV hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó. GV đọc
bài.
-GV ghi bảng: Cô-rét-ti, khuỷu tay,sứt chỉ, vác
củi…
-GV nhận xét.
b-GV đọc cho HS viết bài: GV đọc thong thả từng
câu,mỗi câu đọc 2 đến 3 lần kết hợp theo dõi, uốn
nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của HS, chú ý tới
bài viết của những HS thường mắc lỗi chính tả.
c-Chấm, chữa bài:
-GV cho HS nêu cách tính lỗi.
-GV đọc cho HS soát bài 2 lần. Lần 2 GV đọc
chậm từng câu,dừng lại những chữ khó, nhắc HS
gạch chân những chữ viết sai.
-GV hỏi số lỗi sai.
-Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai, GV theo
dõi, uốn nắn.
-GV chấm 5 đến 7 bài, nhận xét từng bài về các
mặt: sự chính xác của nội dung, chữ viết, cách
trình bày.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a-Bài tập 2:
-GV chia bảng thành 4 cột và chia lớp thành 4
nhóm. Mời các nhóm chơi trò chơi tiếp sức: GV
yêu cầu HS mỗi nhóm nối tiếp nhau viết bảng các
từ chứa tiếng có vần uêch / uyu.(Trong 2 phút).
-Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, số
lượng từ tìm được (nhiều / ít), kết luận nhóm
thắng cuộc.
-2 HS đọc lại.
-Đoạn văn nói En – ri – cô ân hận khi bình
tónh lại. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn
xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
-Tên riêng trong bài chính tả là Cô-rét –ti.
-Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch
nối giữa các chữ.
-HS rút ra tiếng khó.
-HS phân tích tiếng.
-HS viết bảng con.
-HS viết bài vào vở.
-HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài.
-HS ghi số lỗi sai ra lề vở. HS trả vở cho
bạn.
-HS tự chữa lỗi vào cuối bài chép.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
-HS viết cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết
quả.
6
-GV cho HS viết lại bài.
b-Bài tập (3) – lựa chọn:
-Tùy theo lỗi phát âm và lỗi chính tả HS lớp
thường mắc, GV có thể chia lớp thành 2 nhóm,
nhóm này làm bài tập a, nhóm kia làm bài tập b.
-GV mở bảng phụ cho một số HS thi làm bài.
-GV nhận xét về nội dung lời giải, phát âm, kết
luận bài làm đúng.
-Cả lớp viết bài vào vở BT những từ chứa
các vần khó uêch /uyu vừa tìm được.
-4 HS thi làm bài trên bảng phụ. Cả lớp
làm bài trên giấy nháp.
-Mỗi em làm bài trên bảng xong ,đọc kết
quả => Cả lớp nhận xét.
-Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
4.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS có tiến bộ về chữ viết, chính tả.
-Yêu cầu những HS viết bài hoặc làm bài tập chính tả chưa tốt về nhà kiểm tra lại, làm lại bài cho
nhớ.
Tiết 4:
NGHE – VIẾT: CÔ GIÁO TÍ HON
I-Mục đích, yêu cầu;
Rèn kó năng viết chính tả:
-Nghe viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài Cô giáo tí hon.
-Biết phân biệt s/ x (hoặc ăn /ăng),tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu
là s/ x (hoặc có vần ăn /ăng).
II-Đồ dùng dạy – học:
-Năm đến bảy tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2.
-VBT
III-Các hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 3 HS viết bảng lớp (cả lớp viết bảng con) nhũng từ ngữ sau theo lời đọc của GV: nguệch
ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.
B-Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài mới:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bò:
-GV đọc một lần đoạn văn.
-GV cho HS đọc.
-GV giúp HS nắm hình thức đoạn văn:
+Đoạn văn có mấy câu?
-HS chú ý lắng nghe.
-2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
-Đoạn văn có 5 câu.
7
+Chữ đầu các câu viết như thế nào?
+Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
+Tìm tên riêng trong đoạn văn?
+Cần viết tên riêng như thế nào?
-GV hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó.
-GV gọi 1 số HS đọc lại đoạn văn.
-GV ghi bảng.
-GV đọc từ có tiếng khó.
-GV nhận xét.
b-GV đọc cho HS viết: GV đọc mội cụm từ hoặc
câu đọc 2 đến 3 lần. GV theo giỏi, uốn nắn.
c-Chấm, chữa bài:
-GV cho HS nêu cách tính lỗi.
-GV đọc cho HS soát bài 2 lần. Đọc lầân 2 GV đọc
chậm từng câu, dừng lại những chữ khó, nhắc HS
gạch chân những chữ viết sai.
-GV hỏi số lỗi sai.
-Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai GV theo
dõi, uốn nắn.
-GV chấm 5 đến 7 bài, nhận xét từng bài về nội
dung, chữ viết, cách trình bày.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập ( 2) – lựa chọn:
-GV chọn cho HS làm BT2a hay 2b phù hợp với
yêu cầu khắc phục lỗi chính tả của HS lớp mình.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
+Phải tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng
đã cho, tìm được càng nhiều càng tốt.
+Viết đúng chính tả những tiếng đó.
-GV cho HS làm mẫu.
-GV phát phiếu học tâïp cho HS thảo luận nhóm.
-GV cho đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp,
đọc kết quả.
-GV nhận xét về chính tả, phát âm, sửa lỗi cho
nhóm làm mắc lỗi, kết luận nhóm thắng cuộc.
-Viết hoa chữ cái đầu câu.
-Viết lùi vào một chữ.
-Bé – tên bạn đóng vai cô giáo.
-Viết hoa.
-Cả lớp tìm ra những tiếng dễ viết sai.
-HS phân tích tiếng.
- HS viết bảng con.
-HS viết bài vào vở.
-HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài.
-HS soát bài.
-HS ghi số lỗi ra lề vở.
-HS trả vở cho bạn.
-HS tự chữa lỗi vào cuối bài chép.
-Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
thầm.
-Một HS làm mẫu trên bảng.
-Các nhóm làm bài vào phiếu.
-Cả lớp nhận xét.
Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
4.Củng cố, dặn dò:
-GV khen những HS học tốt, có tiến bộ, nhắc nhở những em chưa cố gắng.
8
-Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại và xem lại lời giải bài(2), ghi nhớ chính
tả.
Tiết 5:
NGHE – VIẾT: CHIẾC ÁO LEN
I-Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kó năng viết chính tả:
-Nghe – viết chính xác đoạn 4 (63 chữ ) của bài chiếc áo len.
-Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr /ch hoặc thanh
hỏi / thanh ngã ).
2.Ôn bảng chữ:
-Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại:
kh).
-Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.
II-Đồ dùng dạy – học:
-3 bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
-Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
-VBT
III-Các hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp (cả lớp viết vào giấy nháp) các từ ngữ sau: xào rau, sà xuống, xinh
xẻo,khăng khít.
B-Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu MĐ, YC của bài.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bò:
-GV đọc 1 lần đoạn đoạn 4 của bài Chiếc ào len.
-GV gọi HS đọc.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung bài. GV hỏi:
+Vì sao Lan ân hận?
-Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi:
+Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
+Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu
câu gì?
-GV hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó.
-GV gọi một số HS đọc lại đoạn văn.
-2 HS đọc lai. Cả lớp đọc thầm theo.
-Lan ân hận vì em đã làm cho mẹ phải lo
buồn, làm cho anh phải nhường phần mình
cho em.
-Các chữ đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng
của người.
-Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
-Cả lớp theo dõi tìm ra những tiếng dễ viết
9
-GV ghi bảng.
-GV đọc từ có tiếng khó cho HS viết.
-GV nhận xét.
b-GV đọc cho HS viết:
-GV theo dõi uốn nắn.
c-Chấm, chữa bài:
-GV cho HS nêu cách tính lỗi.
-GV cho HS soát bài 2 lần. Khi đọc lần 2 GV chú
ý đọc chậm từng câu, dừng lại những chữ khó,
nhắc HS gạch chân những chữ viết sai.
-GV hỏi số lỗi sai.
-Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi viết sai. GV
theo dõi uốn nắn.
-GV chấm 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung,
chữ viết, cách trình bày.
3.Hướng dẫn HS bài tập chính tả:
a-Bài tập (2) lựa chọn:
-GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tâp 2
-GV gọi 3 HS thi làm bài trên bảng lớp.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b-Bài tập 3:
-GV treo bảng phụ lên bảng.
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS làm mẫu.
-GV cho HS làm bài.
-GV nhận xét.
-GV gọi HS đọc lại bài
-GV khuyến khích HS đọc thuộc ngay tại lớp thứ
tự 9 chữ và tên chư õmới học theo cách đã nêu ở
tuần 1.
sai.
-HS phân tích tiếng khó.
-HS viết bảng con.
-HS viết bài vào vở.
-HS đổi vở cho nhau để soát bài.
-HS ghi tổng số lỗi sai ra lề vở và trả vở
lại cho bạn.
-HS tự chữa lỗi vào cuối bài chép.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Cả lớp làm bài vào nháp.
-Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
-Cả lớp làm bài 2a vào vở BTtheo lời giải
đúng.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-1 HS làm mẫu: gh – giê hát.
-1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
-Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
-9 đếùn 10 HS nhìn bảng lớp đọc 9 chữ và
tên chữ.
4.Củng cố, dặn dò:
GV yêu cầu HS về nhà học thuộc (theo đúng thứ tự ) tên của 19 chữ đã học.
Tiết 6:
10
TẬP CHÉP: CHỊ EM
I-Mục đích, yêu cầu:
Rèn kó năng viết chính tả:
-Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Chò em ( 56 chữ ).
-Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ viết lẫn: tr/ ch, ăc/ oăc.
II-Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phụ viết bài thơ Chò em.
-Bảng lớp viết 3 lần nội dung bài tập 2.
-VBT
III-Các hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra bài cũ:
-Ba HS viết bảng lớp (cả lớp viết vào bảng con): thước kẻ, học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ.
-Ba HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học.
-GV nhận xét.
B-Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ,YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bò:
-GV đọc bài thơ trên bảng phụ.
-GV gọi HS đọc.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung bài. GV hỏi:
+Người chò trong bài thơ làm những việc gì?
-Hướng dẫn HS nhận xét về cách trình bày bài:
+Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào?
+Những chữ nào trong bài viết hoa?
-GV hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó.
-GV nhận xét.
b-GV cho HS viết bài:
-GV theo dõi, uốn nắn.
c-Chấm, chữa bài:
-GV cho HS nêu cách tính lỗi.
-GV đọc cho HS soát bài 2 lần. Khi đọc cho HS
soát bài lần 2 GV đọc chậm từng câu, dừng lại
những chữ khó, nhắc HS gạch chân những chữ
viết sai.
-HS chú ý theo dõi.
-Ba HS đọc lại bài. Cả lớp theo dõi trong
SGK.
(-Chò trải chiếu, buông màn, ru em ngủ. /
Chò quét sạch thềm. / Chò đuổi gà không
cho gà phá vườn rau. / Chò ngủ cùng em.)
-Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8
chữ.
-Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô,
chữ đầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô.
-Các chữ đầu dòng viết hoa.
-HS bảng con những chữ ghi tiếng khó
hoặc dễ lẫn.
-HS nhìn sách chép bài vào vở.
-HS đổi vở cho nhau để soát bài.
-HS ghi tổng số lỗi sai ra lề vở và trả vở
11
-GV hỏi số lỗi sai.
-Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai, GV theo
dõi uốn nắn.
-GV chấm 5 đếùn 7 bài, nhận xét từng bài về nội
dung, chữ viết,cách trình bày.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a-Bài tập 2:
-GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 lên
bảng.
-GV cho HS làm bài.
-GV nhận xét chốt lài lời giải đúng.
-GV cho HS chữa bài.
b-Bài tập ( 3) – lựa chọn:
-GV ghi bài tập 3 lên bảng.
-GV chọn cho HS lớp mình làm BT3a hoặc 3b tuỳ
theo lỗi phát âm và lỗi chính tả của HS.
-GV cho HS làm bài.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
lại cho bạn.
-HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài tập chép.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-3 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài
vào VBT.
-Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của
bạn.
-Cả lớp chữa bài trong VBT theo lời giải
đúng.
-2 HS nêu yêu cầu của bài.
-2 HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm bài
vào bảng con.
-Cả lớp nhận xét.
-Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng.
4. Củng cố,dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại. Cả lớp đọc lại BT
(3), ghi nhớ chính tả.
Tiết 7:
NGHE – VIẾT: NGƯỜI MẸ
I-Mục đích, yêu cầu:
Rèn kó năng viết chính tả:
-Nghe – viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ (62 tiếng). Biết viết hoa các
chữ đầu câu và các tên riêng. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
-Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d/ gi/ r hoặc ân/ âng.
II-Đồ dùng dạy – học:
-4 băng giấy viết nội dung bài tập 2a
-Vở bài tập
III-Các hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra bài cũ:
12
3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau theo lời đọc của 1 HS: ngắc ngứ, ngoặc
kép, mở cửa, đổ vỡ.
B-Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV nêu YC, MĐ tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bò:
-GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết chính tả.
-GV gọi HS đọc lại đoạn văn.
-GV cho HS quan sát đoạn văn, nhận xét chính tả:
+Đoạn văn có mấy câu?
+Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
+Các tên riêng ấy đựoc viết như thế nào?
+Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
-Hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó.
b-GV đọc cho HS viết bài: GV nhắc các em viết
tên bài vào giữa trang vở, theo dõi uốn nắn tư thế
ngồi, nội dung bài viết của các em.
c-Chấm, chữa bài:
-GV cho HS nêu cách tính lỗi.
-GV đọc cho HS soát bài 2 lần. Khi đọc cho HS
soát bài lần 2, GV đọc chậm từng câu, dừng lại ở
những chữ khó, nhắc HS gạch chân những chữ
viết sai.
-GV hỏi số lỗi sai.
-Chữa bài: GV cho HS chữa lỗi. GV theo dõi uốn
nắn.
-GV chấm khoảng 5 đến 7 bài, nhận xét từng bài
về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a-Bài tập (2) – lựa chọn:
-GV chọn cho HS làm bài tập 2a hay 2b tùy theo
lỗi chính tả và lỗi phát âm các em thường mắc,
giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
b-Bài tập (3) – lựa chọn:
-2 HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
-Đoạn văn có 4 câu.
-Thần Chết, Thần Đêm Tối.
-Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
-HS viết bảng con những chữ ghi tiếng
khó.
-HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
-HS đổi vở cho nhau để soát bài.
-HS ghi tổng số lỗi sai ra lề vở và trả vở
lại cho bạn.
-HS tự chữa lỗi vào cuối bài.
-4 HS làm bài 2a trên băng giấy. Cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
-4 HS dán băng giấy lên bảng lớp. Cả lớp
nhận xét.
13
-GV chọn cho HS làm bài tập 3a hay 3b, giúp HS
nắm được yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-4 HS thi viết nhanh từ tìm được lên bảng,
sau đó đọc kết quả. Cả lớp làm bài vào vở
BT. Cả lớp nhận xét bài làm của 4 HS trên
bảng.
4.Củng cố, dặn dò:
GV nhắc nhở HS còn viết sai chính tả về nhà sửa lỗi (với mỗi từ mắc lỗi, viết lại 1 dòng cho đúng);
xem lại bài tập (2) và HTL các câu đố.
Tiết 8:
NGHE – VIẾT: ÔNG NGOẠI
I-Mục đích, yêu cầu:
Rèn kó năng chính tả:
-Nghe – viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại.
-Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó (oay); làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng
có âm đầu r/ gi/ d hoặc vần ân/ âng.
II-Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung BT3a hay 3b. VBT (nếu có).
III-Các hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra bài cũ:
3 HS viết bảng lớp theo lời đọc của GV, cả lớp viết vào nháp hoặc bảng con: thửa ruộng, dạy bảo,
mưa rào, giao việc…
B-Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài
2.Hướng dẫn HS nghe – viết:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bò:
-GV đọc lần 1 đoạn văn cần viết chính tả.
-GV gọi HS đọc.
-Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi:
+Đoạn văn gồm mấy câu?
+Những chữ nào trong bài viết hoa?
-GV hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó: vắng
lặng, loang lổ, trong trẻo, nhấc bổng, …
b-GV đọc cho HS viết:
GV đọc thong thả từng câu. Mỗi câu đọc 2 đến 3
lần kết hợp theo dõi, uốn nắn cho HS.
c-Chấm, chữa bài: -
GV cho HS nêu cách tính lỗi.
-2 HS đọc lại đoạn văn.
-3 câu.
-Các chữ cái đầu câu, đầu đoạn.
-HS đọc lại đoạn văn, viết vào bảng con
những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn.
-HS viết bài vào vở.
-HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài.
14
-GV đọc cho HS soát bài lần 2. GV đọc chậm,
từng câu, dừng lại ở những chữ khó, nhắc HS
gạch chân những chữ viết sai.
-GV hỏi số lỗi sai.
-Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai, GV theo
dõi, uốn nắn.
-GV chấm 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung,
chữ viết, cách trình bày.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a-Bài tập 2:
-GV ghi bài tập 2 lên bảng.
-GV chia bảng lớp làm 3 cột, gọi 3 nhóm chơi trò
chơi Tiếp sức: Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có
vần oay rồi chuyển phấn cho bạn. Trong thời gian
2 phút, các nhóm ngừng viết.
-GV cho HS nhận xét.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-GV cho HS chữa bài.
b-Bài tập (3) – lựa chọn:
-GV chọn HS làm bài tập 3a hay 3b.
-GV cho HS trao đổi theo cặp.
-GV gọi 3 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ thi
giải nhanh bài tập. GV cho từng HS đọc kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-HS ghi tổng số lỗi sai ra lề vở. HS trả vở
lại cho bạn.
-1 HS đọc yêu cầu của bài (Tìm 3 tiếng có
vần oay. M: oay)
-HS chơi trò chơi Tiếp sức.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm làm bài
đúng, nhanh, tìm được nhiều tiếng có vần
oay.
-HS chữa bài vào vở BT.
-1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
thầm theo.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Cả lớp nhận xét.
-Cả lớp viết vào vở BT.
4.Củng cố, dặn dò:
GV yêu cầu HS về nhà đọc lại BT2. (3), ghi nhớ chính tả.
Tiết 9:
NGHE – VIẾT: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I-Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kó năng viết chính tả:
-Nghe – viết chính xác một đoạn trong bài Người lính dũng cảm.
-Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: n/ l: hoặc en/ eng.
2.Ôn bảng chữ:
-Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép
lại: ng, ngh, nh, ph).
15
-Thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng.
II-Đồ dùng dạy – học:
-Bảng lớp viết (2 lần ) nội dung BT2a hay 2b.
-Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3.
III-Các hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra bài cũ:
-2 HS viết bảng các tiếng chứa âm, vần khó theo lời đọc của GV: loay hoay, gió xoáy, giáo dục, hàng
rào…
-3 HS đọc thuộc lòng bảng 19 tên chữ đã học ở tuần 1, tuần 3.
B-Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bò:
-GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết chính tả.
-GV gọi HS đọc.
-GV hỏi:
+Đoạn văn này kể chuyện gì?
-Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi:
+Đoạn văn trên có mấy câu?
+Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
+Lời các nhân vật đươc đánh dấu bằng những dấu
gì?
-GV hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó: quả
quyết, vườn trường, sững lại, khoát tay…
b-GV cho HS viết bài kết hợp theo dõi, uốn nắn
cho HS.
c-Chấm, chữa bài:
-GV cho HS nêu cách tính lỗi.
-GV đọc cho HS soát bài 2 lần. Chú ý đọc chậm,
dừng lại những chữ khó.
-GV cho HS tổng kết lỗi.
-GV hỏi số lỗi sai.
-Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai. GV theo
dõi, uốn nắn.
-GV chấm 6 bài, nhận xét từng bài về nội dung,
-HS cả lớp theo dõi SGK.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Lớp học tan. Chú lính nhỏ rủ viên tướng
ra vườn sửa hàng rào, viên tướng không
nghe. Chú nói “nhưng như vậy là hèn.” và
quả quyết bước về phía vườn trường. Các
bạn nhìn chú ngạc nhiên, rồi bước nhanh
theo chú.
-6 câu.
-Các chữ đầu câu và tên riêng.
-Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu dòng.
-HS viết bảng con những chữ ghi tiếng khó
hoặc dễ lẫn.
-HS viết bài vào vở.
-HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài.
-HS ghi tổng số lỗi sai ra lề vở. HS trả vở
cho bạn.
-HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài viết.
16
chữ viết, cách trình bày.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a-Bài tập (2) – lựa chọn:
-GV chọn cho HS làm bài tập 2a hay 2b, giúp HS
nắm được yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài.
-GV gọi HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b-Bài tập 3:
-GV treo bảng phụ ghi bài tập 3.
-GV cho HS làm bài.
-GV gọi HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 9 chữ
và tên chữ.
-GV nhận xét, sửa lại từng chữ và tên chữ cho
đúng.
-GV gọi HS đọc.
-GV khuyến khích HS đọc thuộc ngay tại lớp thứ
tự 9 chữ và tên chữ mới học theo cách đã nêu.
-GV cho HS đọc thuộc 28 tên chữ đã học.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài => Cả lớp nhận
xét.
-3 HS đọc lại kết quả làm bài đúng => Cả
lớp chữa bài.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-9 HS lên bảng tiếp nối nhau điền cho đủ 9
chữ và tên chữ. Cả lớp nhận xét.
-8 HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ đã
điền đầy đủ.
-Cả lớp viết bài vào vở ( hoặc vở BT) 9
chữ và tên chữ theo đúng thứ tự .
-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28
tên chữ đã học.
4.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-GV yêu cầu HS học thuộc lòng thứ tự 28 tên chữ
Tiết 10:
TẬP CHÉP : MÙA THU CỦA EM
I-Mục đích, yêu cầu:
Rèn kó năng viết chíng tả:
-Chép lại chính xác bài thơ Mùa thu của em (chép từ SGK).
-Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể bốn chữ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cả các
chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li.
-Ôn luyện vần khó – vần oam. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh
hưởng của cách phát âm đòa phương: l/ n hoặc en/ eng.
II-Đồ dùng dạy – học:
-Bảng lớp chép sẵn bài Mùa thu của em.
-Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
17
III-Các hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra bài cũ:
-3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp theo lời đọc của GV: bông sen, cái xẻng, chen chúc,
đèn sáng.
-2 HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ đã học.
B-Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS tập chép:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bò:
-GV đọc bài thơ trên bảng.
-GV gọi HS đọc lại bài.
-Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi:
+Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+Tên bài thơ viết ở vò trí nào?
+Những chữ nào trong bài viết hoa?
+Các chữ đầu câu cần viết như thế nào?
-GV hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó.
b-GV cho HS chép bài.
c-Chấm, chữa bài:
-GV cho HS nêu cách tính lỗi.
-GV đọc cho HS soát bài 2 lần. Chú ý đọc chậm,
dừng lại ở những chữ khó.
-GV cho HS tổng kết lỗi.
-GV hỏi số lỗi sai.
-Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai. GV theo
dõi, uốn nắn.
-GV chấm 6 bài, nhận xét từng bài về nội dung,
chữ viết, cách trình bày.
3.Hứong dẫn HS làm bài tập chính tả:
a-Bài tập 2:
-GV treo bảng phụ viết nội dung bài tập 2 lên
bảng.
-GV cho HS làm bài.
-GV gọi HS lên bảng chữa bài.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-2 HS nhìn bảng đọc lại bài.
-Thơ bốn chữ
-Viết giữa trang vở.
-Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng: Chò
Hằng.
-Viết lùi vào 2 ô so với lề vở.
-HS tập viết vào bảng con những chữ ghi
tiếng khó hoặc dễ viết sai.
-HS nhìn sách chép bài vào vở.
-HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài.
-HS ghi tổng số lỗi sai ra lề vở và trả vở
cho bạn.
-HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài viết.
-1 HS nêu yêu cầu của bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp nhận xét.
-Cả lớp chữa bài vào trong vở BT theo lời
giải đúng.
18
b-Bài tập (3) – lựa chọn:
-GV chọn cho HS làm bài 3a hay 3b, giúp các em
nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài.
-GV cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chọn lời giải đúng.
-Cả lớp làm bài.
-Cả lớp nhận xét.
-Cả lớp chữa bài vào vở BT theo lời giải
đúng.
4.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-GV nhắc nhở những HS còn viết sai chính tả về nhà viết lại bài.
Tiết 11:
NGHE VIẾT: BÀI TẬP LÀM VĂN
I-Mục đích, yêu cầu:
Rèn kó năng viết chính tả:
1.Nghe – viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn. Biết viết hoa tên riêng nước ngoài.
2.Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo / oeo; Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc
thanh dễ lẫn (s / x, thanh hỏi / thanh ngã).
II-Đồ dùng dạy – học:
-Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, BT3a hoặc 3b.
III-Các hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra bài cũ:
-Ba HS viết bảng lớp 3 tiếng có vần oam.
-Hai HS viết bảng lớp ( cả lớp viết bảng con) những tiếng có vần en / eng theo lời đọc của GV: cái
kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn.
B-Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS viết chính tả
a-Hướng dẫn HS chuẩn bò
-GV đọc thong thả rõ ràng nội dung tóm tắt
truyện Bài tập làm văn.
-GV gọi HS đọc lại bài.
-GV hỏi:
+Tìm tên riêng trong bài chính tả.
+Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế
nào?
-GV hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó hoặc dễ
lẫn. VD: làm văn, Cô –li –a, lúng túng, ngạc
-HS chú ý lắng nghe.
-2 HS đọc lại toàn bài.
-Cô – li – a.
-Viết hoa chữ cái đầu tiên; đặt gạch nối
giữa các tiếng.
-HS viết bảng con những chữ ghi tiếng
khó.
19
nhiên…
b-GV đọc cho HS viết bài, kết hợp theo dõi, uốn
nắn cho HS.
c-Chấm, chữa bài:
-GV cho HS nêu cách tính lỗi.
-GV đọc cho HS soát bài 2 lần. Chú ý đọc
chậm,dừng lại những chữ khó.
-GV cho HS tổng kết lỗi.
-GV hỏi số lỗi sai.
-Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai. GV theo
dõi, uốn nắn.
-GV chấm khoảng 6 bài, nhận xét từng bài về nội
dung, chữ viết, cách trình bày.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a-Bài tập 2:
-GV viết nội dung bài tập 2 lên bảng.
-GV gọi 1 số HS lên bảng.
-GV cho HS nhận xét từ điền và phát âm đúng
sai.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-GV gọi nhiều HS đọc lại kết quả.
-GV cho HS chữa bài.
b-Bài tập ( 3) – lựa chọn:
-GV chọn cho HS cả lớp (hoặc từng nhóm, CN)
làm BT3a hay 3b. Giúp HS nắm vững yêu cầu
của bài tập.
-GV cho 1 số em thi làm bài trên bảng (chỉ viết
tiếng cần điền âm đầu hoặc dấu thanh)
-GV nhận xét.
-GV gọi HS đọc lại khổ thơ sau khi đã điền đúng
âm và dấu thanh.
-HS viết bài vào vở.
-HS đổi chéo vở cho nhaể soát bài.
-HS soát bài.
-HS ghi tổng số lỗi sai ra lề vở và trả vở
lại cho bạn.
-HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài viết.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập. Cả lớp làm
bài vào vở BT.
-3 HS thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó đọc
kết quả.
-Cả lớp nhận xét.
-8 HS đọc lại kết quả.
-Cả lớp chữa bài vào vở bài tập.
-HS làm bài CN.
-3HS thi làm bài trên bảng.
-Cả lớp nhận xét, chọn lời giải đúng.
-4 HS đọc lại khổ thơ.
-Cả lớp viết bài vào vở BT.
4.Củng cố, dặn dò:
-GV rút kinh nghiệm giờ học.
- Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả.
Tiết 12:
NGHE – VIẾT: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I-Mục đích, yêu cầu:
Rèn kó năng viết chính tả:
20
1.Nghe – viết, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Nhớ lại buổi đầu đi học. Biết viết hoa các chữ
đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu.
2.Phân biệt được cặp vần khó eo / oeo. Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn
(s/ x, ươn/ ương).
II-Đồ dùng dạy – học:
-Bảng lớp viết 2 lần BT2. Bảng phụ để làm bài tập 3.
III-Các hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra bài cũ:
Ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con theo lời đọc của GV những từ ngữ sau: lẻo khoẻo, bỗng
nhiên, nũng nòu,khoẻ khoắn.
B-Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bò:
-GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết chính tả.
-GV gọi HS đọc.
-GV hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó: bỡ ngỡ,
nép, quãng trời, ngập ngừng…
b-GV đọc cho HS viết bài kết hợp theo dõi uốn
nắn cho HS.
c-Chấm, chữa bài:
-GV cho HS nêu cách tính lỗi.
-GV đọc cho HS soát bài 2 lần. Chú ý đọc chậm,
dừng lại ở những chữ khó.
-GV cho HS tổng kết lỗi.
-GV hỏi số lỗi sai.
-Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai. GV theo
dõi, uốn nắn.
-GV chấm 6 bài nhận xét nội dung, chữ viết, cách
trình bày.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập:
a-Bài tập 2:
-GV ghi đề bài lên bảng.
-GV cho HS làm bài.
-GV mời 2 HS lên bảng điền vần eo/ oeo, sau đó
đọc kết quả.
-GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời
giải đúng.
-HS theo dõi SGK.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-HS viết bảng con những chữ dễ viết sai.
-HS viết bài vào vở.
-HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài.
-HS ghi tổng số lỗi sai ra lề vở và trả vở
cho bạn.
-HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài viết.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài => Cả lớp nhận
xét.
-3 HS đọc lại kết quả làm bài đúng => Cả
lớp chữa bài vào vở bài tập.
21
b-Bài tập (3) – lựa chọn:
-GV chọn cho HS làm bài tập 3a hay 3b, giúp HS
nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS lên làm bài trên bảng phụ.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
-Cả lớp nhận xét.
-HS chữa bài vào vở BT.
4.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-GV dặn HS chú ý khắc phục lỗi chính tả còn mắc trong bài viết.
Tiết 13:
TẬP CHÉP: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I-Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kó năng viết chính tả:
-Chép lại chính xác một đoạn trong truyện Trận bóng dưới lòng đường.
-Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày 1 đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ
đầu đoạn văn viết hoa và lùi vào 1 ô; lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng.
-Làm các bài tập chính tả, phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ ch hoặc iên/ iêng.
2.Ôn bảng chữ:
-Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng.
-Thuộc lòng 11 tên chữ.
II-Đồ dùng dạy – học:
-Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.
-Bảng phụ viết bảng chữ ở bài tập 3.
III-Các hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra bài cũ:
2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ sau theo lời đọc của GV: nhà nghèo, ngoằn
ngoèo, ngoẹo đầu, cái gương, vườn rau.
B-Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS tập chép:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bò:
-GV đọc đoạn chép trên bảng.
-GV gọi HS đọc lại đoạn chép.
-Hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi:
+Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
+Lời các nhân vật được đặt sau những dấu câu gì?
-HS chú ý theo dõi.
-2 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
-Các chữ đầu câu, đầu đoạn văn, tên riêng
của người.
-Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
22
-Hướng dẫn HS tập viết tiếng khó: quá quắt, xích
lô, bỗng…
b-GV cho HS chép bài.
c-Chấm, chữa bài:
-GV cho HS nêu cách tính lỗi.
-GV đọc cho HS soát bài 2 lần. Chú ý đọc chậm,
dừng lại những chữ khó.
-GV cho HS tổng kết lỗi.
-GV hỏi số lỗi sai.
-Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai. GV theo
dõi, uốn nắn.
-GV chấm 6 bài, nhận xét từng bài về nội dung,
chữ viết, cách trình bày.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a-Bài tập (2) – lựa chọn:
-GV cho HS mở SGK. GV chọn cho HS làm bài
tập 2a hay 2b, giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
tập.
-GV cho HS làm bài.
-GV gọi HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b-Bài tập 3:
-GV treo bảng phụ lên bảng.
-GV cho HS làm bài.
-GV gọi HS lên bảng làm bài.
-GV sửa bài.
-GV cho HS học thuộc 11 tên chữ tại lớp theo
cách đã hướng dẫn.
-GV cho HS chữa bài.
dòng.
-HS viết bảng con những chữ ghi tiếng khó
hoặc dễ lẫn trong bài chép.
-HS nhìn sách chép bài vào vở.
-HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài.
-HS soát bài.
-HS ghi tổng số lỗi sai ra lề vở và trả vở
cho bạn.
-HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2. Cả lớp
đọc thầm bài tập, xem tranh minh hoạ gợi
ý giải câu đố.
-Cả lớp làm bài vào vở BT.
-2 HS lên bảng làm bài sau đó từng em
đọc kết quả giải câu đố. Cả lớp nhậân xét.
-Cả lớp chữa bài.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-11 HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài. HS
nhận xét.
-4 HS nhìn bảng lớp đọc 11 chữ ghi trên
bảng.
-Cả lớp chữa bài vào vở BT.
4.Củng cố, dặn dò:
GV yêu cầu HS vế nhà học thuộc theo đúng thứ tự toàn bộ 39 tên chữ.
Tiết 14:
NGHE – VIẾT: BẬN
I-Mục đích, yêu cầu:
Rèn kó năng viết chính tả:
-Nghe – viết chính xác, trình bày đúng các khổ 2 và 3 của bài thơ Bận.
23
-Ôn luyện vần khó: en/ oen; làm đúng các bài tập phân biệt tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần iên/
iêng.
II-Đồ dùng dạy – học:
-Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2.
-Mấy tờ giấy khổ to kẻ bảng để các nhóm làm bài tập 3a hay 3b.
III-Các hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra bài cũ:
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con theo lời đọc của GV: tròn trónh, giếng nước, khiêng, viên
phấn.
-1 HS đọc thuộc lòng tên 11 chữ cuối bảng chữ (quy, e - rờ…). Sau đó 1 HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự
tên 38 chữ.
B-Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học
2.Hướng dẫn HS nghe – viết:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bò:
-GV đọc 1 lần khổ thơ 2 và 3.
-GV gọi HS đọc.
-Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi:
+Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+Những chữ nào cần viết hoa?
+Nên bắt đầu từ ô nào trong vở?
-Hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó.
b-GV đọc cho HS viết bài. GV theo dõi, uốn nắn.
c-Chấm, chữa bài:
-GV cho HS nêu cách tính lỗi.
-GV đọc cho HS soát bài 2 lần. Chú ý đọc chậm,
dừng lại ở những chữ khó.
-GV cho HS tổng kết lỗi.
-GV hỏi số lỗi sai.
-Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai. GV theo
dõi, uốn nắn.
-GV chấm 5 bài, nhận xét từng bài về nội dung,
chữ viết, cách trình bày.
3.Hùng dẫn HS làm bài tập:
a-Bài tập 2:
-GV ghi bài tập 2 lên bảng.
-GV cho HS làm bài.
-HS chú ý theo dõi.
-2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-Thơ 4 chữ.
-Các chữ đầu mỗi dòng thơ.
-Viết lùi vào 2 ô từ lề vở để bài thơ nằm
vào khoảng giữa trang.
-HS tập viết chữ ghi tiếng khó vào bảng
con.
-HS viết bài vào vở.
-HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài.
-HS ghi tổng số lỗi sai ra lề vở và trả vở
cho bạn.
-HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài viết.
-1 HS nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
thầm yêu cầu của bài.
-HS làm bài.
24
-GV gọi HS lên bảng.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-GV gọi HS đọc lại kết quả.
b-Bài tập (3) – lựa chọn:
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV chọn cho HS làm bài tập 3a hay 3b. Nhắc HS
chú ý tìm được càng nhiều tiếng có thể ghép với
mỗi tiếng đã cho càng tốt.
-GV cho HS trao đổi nhóm.
-GV phát phiếu đã kẻ bảng cho các nhóm.
-GV gọi các nhóm lên trình bày kết quả.
-GV nhận xét.
-GV gọi HS đọc lại bài.
-GV cho HS làm bài.
-2 HS lên bảng thi giải bài tập. Cả lớp
nhận xét.
-6 HS đọc lại kết quả. Cả lớp làm bài vào
vở BT.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Các nhóm thảo luận và viết bài vào
phiếu.
-Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp,
đọc kết quả. Cả lớp nhận xét, bình chọn
nhóm thắng cuộc (viết đúng, tìm nhanh,
tìm được nhiều từ ngữ ).
-3 HS đọc lại kết quả đúng.
-Cả lớp làm bài vào vở BT.
4.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-GV yêu cầu HS về nhà đọc lại các BT.
Tiết 15:
NGHE – VIẾT: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I-Mục đích, yêu cầu:
Rèn kó năng viêt chính tả:
-Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Các em nhỏ và cụ già.
-Làm đúng bài tập cính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/ gi/ r (hoặc có vần uôn/ uông) theo
nghóa đã học.
II-Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
III-Các hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho 3 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các tiếng chứa âm, vần khó luyện ở bài trước: nhoẻn
cười, hèn nhát, kiên trung, kiêng nể…
B-Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
25