PHỔ NGUYÊN TỬ
(PP QUANG PHỔ HẤP THU
VÀ PHÁT XẠ NGUYÊN TỬ)
CHƯƠNG
PHỔ HẤP THU
9 & PHÁT XẠ
NGUYÊN TỬ
9.1 Nguyên tắc
9.2 Phổ phát xạ nguyên tử
9.3 Phổ hấp thu nguyên tử
9.4 Các yếu tố ảnh hưởng
đến phổ nguyên tử
CHƯƠNG
PHỔ HẤP THU & PHÁT XẠ
9
NGUYÊN
TỬ tắc
9.1
Nguyên
Phun DDPT chứa chất khảo sát M ở trạng thá
aerozon vào nguồn nhiệt độ cao:
+H
+Q
A
MX
MA
(d
d)
MA +Q
(r)
M0 (9597%)
Mk
M* ( 2 -3
%)
Mn+ (rất
ít)
NGUYÊN TẮC
M*
M*
M*
M*
h hc
Sau
khi
nguyên
tử
hóa
M0
M
0
M0
(QT phát xạ)
M0
Cường độ phát xạ
I =f[M*]
PP QP phát xạ nguyên tử
NGUYÊN TẮC
M*
M*
M*
h
Sau
khi
nguyên
tử
hóa
M*
(QT hấp thu)
M0
M0
M0
M0
Độ hấp thu
A =f[M0]
PP QP hấp thu nguyên tử
CHƯƠNG
PHỔ HẤP THU
9 & PHÁT XẠ
NGUYÊN TỬ
9.2 Phổ phát xạ
nguyên tử
– Sự tạo thành quang phổ
– Các đặc trưng của vạch quang phổ
– Thiết bò phân tích quang phổ phát
xạ
– Ứng dụng
SỰ TẠO THÀNH QUANG
PHỔ
Của nguyên tử đơn giản như hydro:
R R
2 2 (1)
ni n*
Số
sóng R–hằng số Rydberg ; ni , n* số lượng tử chính của điện
Của
tử ở trạng thái cơ bản và
các
trạng thái kích thích
bức
Của nguyên tử /hạt mang điện nhiều điệ
xạ
2
2
z R
z R
phát
(2)
2
2
ra
(ni ) (n* )
z– điện tích của hạt nhân; ∆–
hệ số hiệu chỉnh quá trình
tương tác giữa các hạt
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA
VẠCH QUANG PHỔ
NL cần thiết để kích
Thế kích thích
thích nguyên tử
THẾ
(eV) chuyển từ TT cơ bản
KÍCH
sang TT kích thích
THÍCH
VÀ
THẾ
NL cần thiết để tách
ION Thế ion hóa
đi một vài điện tử hóa
HÓA
(eV)
trò ở tầng ngoài cùng
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA
VẠCH QUANG PHỔ
Nguồn kích thích:
Nguồn kích thích:
hồ quang điện
Tia lửa điện
/ngọn
lửa
đèn
khí
THẾ
KÍCH
THÍCH
Nguyên tử
VÀ
Ion
trung hòa
THẾ
ION
HÓA
Phổ vạch
Phổ hồ quang
tia lửa điện
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA
VẠCH QUANG PHỔ
Độ chói sáng của vạch phổ được đặc tr
bởi cường độ xác đònh bằng PT Lomakin
CƯỜNG
ĐỘ
hay
I
=
a
lgI
=
VÀ
b
C
lga+blgC
a,
b
–
hằng
số phụ
thuộc
ĐỘ
vào điều kiện kích thích và
RỘNG
TT vật lý của mẫu ; C–
CỦA
nồng độ của nguyên tố
VẠCH
khảo sát
PHỔ
Đặc trưng của vạch quang phổ là độ rộ
của vạch phổ, tỷ lệ với khe của quang
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA
VẠCH QUANG PHỔ
Thực tế độ rộng của vạch phổ rất khá
CƯỜNG
-Do các bức xạ không hoàn toàn đơn
ĐỘ
-Các vạch phổ bò giãn nở:
VÀ
ĐỘDo hiệu ứng Dopler
Do tác
Do tăng
RỘNG
động của
(các nguyên tử phát
nồng độ
CỦA
từ
trường
xạ ánh sáng chuyển
chất
VẠCH động theo chiều
và điện
khảo sát
PHỔ
trường
quan sát)
Vạch phổ được chọn để phân tích quan
phổ là vạch phổ có độ rộng trung bì
THIẾT BỊ PT QUANG PHỔ
PHÁT XẠ
Hệ thống
Hệ thống
Hệ thống chiếu sáng
tán sắc ghi phổ
(nguyên tử hóa)
THIẾT BỊ PT QUANG PHỔ
PHÁT XẠ
chuyển mẫu khảo sát
Nguồn phát từ
ánh
TT rắn (lỏng)→ TT hơ
sáng (kích thích
và chuyển từ TT hơi
quang phổ)
→ TT kích thích
HỆ
THỐNG
chuyển chùm ánh sáng
Một / ba phân kỳ thành chùm
CHIẾU
thấu kính hội tụ tia song song
SÁNG
Đa số các nguồn kích thích (ngọn lửa đèn
khí, nguồn hồ quang điện, tia lửa điện… )
đều có thể thực hiện đồng thời cả hai
năng trên
THIẾT BỊ PT QUANG PHỔ
PHÁT XẠ
Vùng
1
Vùng
2
Vùng 3
Ngọn lửa
HỆ
THỐNG
Hình 1. Ngọn
CHIẾU
lửa
SÁNG
Ngọn lửa xuất hiện tại ngọn đèn kh
- khoảng 9000C (đèn khí thường);
- 21000 C (hỗn hợp hydro – không khí);
- 28000C (hydro – oxy)
- khoảng 30000C (acetylene – oxy)
THIẾT BỊ PT QUANG PHỔ
PHÁT XẠ
Ngọn lửa
Vùng
1
Vùng
2
Vùng 3
HỆ
THỐNG
CHIẾU
Hình 1. Ngọn
lửa
SÁNG
Trong ngọn lửa thường tồn tại ba vùng,
vùng (2) có nhiệt độ cao nhất (vùng ph
ứng), cung cấp điều kiện tốt nhất cho v
nguyên tử hóa mẫu
THIẾT BỊ PT QUANG PHỔ
PHÁT XẠ
Ngọn lửa
Để đưa chất khảo sát (dạng bột hoặc dd
ngọn lửa, dùng thiết bò tạo aerozon đặc b
Ống
HỆ -phun trực tiếp
mao
THỐNG
vào ngọn lửa (đènDònquả
CHIẾU đốt toàn diện) g n
SÁNG
chất
lỏng
-được trộn trước với
nhiên liệu và chất oxy
hóa trong buồng trộn
Dòng
khí
áp
suất
cao
THIẾT BỊ PT QUANG PHỔ
PHÁT XẠ
Ngọn lửa
Sau khi nguyên tử hóa, các nguyên tử
tồn tại phần lớn ở TT cơ bản (N0 nguyê
và chỉ có một phần nhỏ ở TT kích thích
HỆ
(N*
nguyên tư)û
THỐNG
CHIẾU
SÁNG
Theo ĐL phân bố Boltzmann: tỷ số N* / N0
tăng theo nhiệt độ
→ cần chọn hỗn hợp nhiên liệu cung cấp
nhiệt độ cao trong PP phát xạ (lưu ý :
mẫu có thể bò ion hóa khi nhiệt độ qua
THIẾT BỊ PT QUANG PHỔ
PHÁT XẠ
Ngọn lửa
Máy quang phổ ngọn lửa:
Khá ổn đònh
HỆ
Do NL của nguồn
THỐNG
không cao nên chỉ
CHIẾUCấu tạo đơn giản
kích thích được các
SÁNG
nguyên tố dễ kích
thích (kim loại kiềm,
kiềm thổ và Cu,
Kết quả
Mn, Tl …)
khá tin cậy
THIẾT BỊ PT QUANG PHỔ
PHÁT XẠ
Nguồn hồ quang
Sử dụng sự phóng điện giữa hai cực chế
từ mẫu phân tích hoặc một trong hai cực
chất phân tích
HỆ
THỐNG
R
_
CHIẾU
SÁNG
d
+
THIẾT BỊ PT QUANG PHỔ
PHÁT XẠ
Nguồn tia lửa điện
Gồm một máy biến áp tăng thế 220V/ 1
– 18000 V, một biến trở R và các tụ điện
điện dung 0,001 – 0,020 µF cùng với các cu
HỆ và khoảng cách phân tích d
cảm
THỐNG
Khi đánh tia lửa điện, nhiệt độ có thể
CHIẾU
7000 –110000C hoặc cao hơn nữa
SÁNG
Nguồn tia lửa điện làm việc rất ổn đònh,
năng lượng lớn nên có thể kích thích được
tất cả các nguyên tố và thường được sư
để phân tích đònh lượng
THIẾT BỊ PT QUANG PHỔ
PHÁT XẠ
Nguồn plasmatron
Được sử dụng khá phổ biến là buồng
đặc biệt với hai điện cực graphite
DD phân tích được đưa vào plasma bằng th
bò
phun đặc biệt
HỆ
THỐNG
Mẫu PT là chất rắn được đặt trực tiếp
CHIẾU
cathode hoặc có thể đưa vào plasma bằ
SÁNG
thiết bò phun
Do có nhiệt độ cao (5000 – 10000 0C) và đ
chói sáng rất lớn nên nguồn plasmatron
khả năng kích thích các chất khó bay hơi
khó kích thích
THIẾT BỊ PT QUANG PHỔ
PHÁT XẠ
Khe
quang phổ
HỆ
THỐNG Bộ phận
tán sắc
TÁN
SẮC
Vật kính
chuẩn trực
–buồng ảnh
THIẾT BỊ PT QUANG PHỔ
PHÁT XẠ
Thò kính
Ghi nhận phổ bằng mắt
Thực
hiện bằng các thò kính hoặc
HỆ
thò kính có lắp thêm quang kế để
THỐNG
sánh,
đánh giá về độ sáng của
GHI
PHỔ
vạch phổ
Được sử dụng cho miền phổ từ
400 – 650 nm
THIẾT BỊ PT QUANG PHỔ
PHÁT XẠ
Kính ảnh
nh sáng chiếu lên lớp cảm quang trán
mỏng lên mặt kính sẽ tạo thành lớp hìn
do tác dụng của phản ứng quang hóa
Sử dụng các DD hiện hình và đònh hình
HỆ
chế hóa kính ảnh sẽ thu được hình ảnh
THỐNG
quang phổ là các vạch phổ màu đen
GHI
PHỔ
Độ đen (hay mật độ đen ) S của vạch ph
Io
S lg
I
I0 – cường độ của ánh sáng
xuyên qua phần không bò lộ
sáng; I– cường độ của ánh
THIẾT BỊ PT QUANG PHỔ
PHÁT XẠ
Kính ảnh
Độ đen của vạch phổ phụ thuộc vào độ
sáng hay lượng ánh sáng chiếu H:
HỆ
THỐNG
GHI
PHỔ
H=
Et sáng (độ
E– độ chiếu
rọi)
t– thời gian lộ sáng
Sự phụ thuộc giữa độ đen vào lượng á
sáng chiếu được gọi là đặc trưng của k
ảnh