Tuần: 16 Ngày soạn:
Tiết: 31 Ngày dạy:
Bài 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết2 )
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Từ công thức hóa học, xác đònh được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố .
-Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác
đònh công thức hóa học của hợp chất.
-Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
2.Kó năng:
-Tiếp tục rèn cho HS kó năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kó
năng tính khối lượng mol …
-Rèn cho HS kó năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Phương pháp và bài tập để rèn luyện kó năng làm bài tập đònh lượng dựa vào công thức hóa học.
2. Học sinh:
Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài củ
Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O trong phân tử CaCO
3
.
3.Vào bài mới
Ở tiết học trước các em đã học xong phương pháp tính thành phần trăm của từng nguyên tố có trong
công thức hóa học. Tiết học ngày hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu cách xác đònh công thức hóa
học khi biết thành phần trăm các nguyên tố hóa học đã cho trước.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐ 3:Tìm hiểu cách xác đònh công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
-Gv hướng dẩn hs tìm hiểu
nội dung bài tập trong SGK,
để cho hiểu được các bước
tiến hành giải bài toán khi
biết thành phần các nguyên
tố để xác đònh công thức hóa
học của hợp chất.
-Gv đặc câu hỏi cho hs trả lời
-Hs tìm hiểu bài tập trong SGK do
gv hướng dẩn.
-Qua bài tập do gv hướng dẩn hs
sẽ trả lời câu hỏi do gv đặc ra như
sau:
?Qua bài tập đã giải các em hảy
đưa ra các bước tiến hành xác
Các bước tiến hành
-Tìm khối lượng của mỗi
nguyên tố có trong một mol
hợp chất
-Tìm số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong một mol
hợp chất(số mol là số nguyên
tử cho mỗi nguyên tố)
- Viết công thức hóa học của
hợp chất.
1
-Cuối cùng gv nhận xét, kết
luận
đònh công thức hóa học của hợp
chất?
-Nhóm nhỏ thảo luận 5’ để đưa
các bước tiến hành
+Đại diện nhóm báo cáo thảo
luận
+Đại diện nhóm khác nhận xét.
-Cuối cùng hs ghi nội dung chính
của bài học
HĐ4:Luyện Tập
HĐ của gv-hs Nội dung bài tập và cách giải
Gv hướng dẩn cho hs như sau:
-Tìm phân tử khối của khí A. Dựa vào
khíA nặng hơn khí H
2
17 lần.
-Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có
trong một mol hợp chất cua H vàS.
-Tìm số mol nguyên tử của H vàS có
trong một mol hợp chất A.
- Viết công thức hóa học của khí A.
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng
-Khí A nặng hơn khí H
2
là 17 lần
-Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H;
94,12%S.
Giải
-Ta có:M
A
= 17 x 2 = 34(g)
+m
H
= 34 x 5,88 / 100 =
+m
S
= 34 x 94,12 / 100 =
IV.CŨNG CỐ
Hs làm bài tập sau:
?Hợp chất A có khối lượng mol phân tử ơp06g, thành phần các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C; 45,3
O.Hãy tim công thức hóa học hợp chất của A.
V.DẶN DÒ
-Học bài.
-Làm bài tập 2a ; 4 SGK/ 71
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
--------*****--------*****--------******----------
Tuần: 16 Ngày soạn:.............................
Tiết: 32 Ngày dạy:..............................
Bài 22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1)
2
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
Xác đònh khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm dựa vào phương trình
hóa học và các dữ kiện đề bài cho
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng lập phương trình hóa học và kó năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể
tích chất khí và số mol.
-Kó năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Những bài tập để rèn luện cách tính theo phương trình hóa học cho học sinh
-HS: Chẩn bị bài học trước ở nhà
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài củ
Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O;H trong phân tử Ca(HCO
3
)
2
.
3.Vào bài mới
Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong cơng nghiệp, người ta có thể tính
được lượng các chất cần dùng.( ngun liệu). Ngược lại, nếu biết lượng ngun liệu người ta có thể tính
được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm (25’)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví
dụ 1 SGK/ 72.
*Hướng dẫn HS giải bài toán
ngược:
+Muốn tính n 1 chất khi biết m 1
chất ta áp dụng công thức nào ?
+Đề bài yêu cầu tính m
cao
Viết
công thức tính m
cao
?
+Vậy tính n
CaO
bằng cách nào?
Phải dựa vào PTHH
Hướng dẫn HS tìm n
CaO
dựa vào
3
CaCO
n
. Hãy tính
3
CaCO
n
-Yêu cầu HS lên bảng làm theo
các bước.
-Bài toán trên người ta cho khối
lượng chất tham gia Yêu cầu
tính khối lượng sản phẩm, ngược
*Ví dụ 1: Tóm tắt
Cho
gm
CaCO
50
3
=
Tìm m
cao
= ?
Giải:
-Số mol CaCO
3
tham gia phản
ứng:
mol
M
m
n
CaCO
CaCO
CaCO
5,0
100
50
3
3
3
===
-PTHH:
t
0
CaCO
3
CaO + CO
2
1mol 1mol
0,5mol n
CaO
=?
n
CaO
= 0,5 mol
-m
CaO
= n
CaO
. M
CaO
=0,5.56=28g
*Ví dụ 2: Tóm tắt
Cho
gm
CaO
42
=
1. BẰNG CÁCH NÀO
TÌM ĐƯC KHỐI
LƯNG CHẤT THAM
GIA VÀ SẢN PHẨM ?
Các bước tiến
hành:
b
1
:Chuyển đổi số
liệu đầu bài sang số
mol.
b
2
: Lập PTHH
b
3
: Dựa vào số mol
của chất đã biết tính
số mol chất cần tìm
theo PTHH
b
4
: Tính theo yêu cầu
của đề bài.
3
lại, nếu cho khối lượng sản phẩm
có tính được khối lượng chất
tham gia không ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để
tìm cách giải bài tập ví dụ 2
SGK/ 72
-Qua 2 ví dụ trên, để tính được
khối lượng chất tham gia và sản
phẩm ta phải tiến hành bao
bước ?
Tìm
?
3
=
CaCO
m
Giải:
-
mol
M
m
n
CaO
CaO
CaO
75,0
56
42
===
-PTHH:
t
0
CaCO
3
CaO + CO
2
1mol 1mol
3
CaCO
n
=? 0,75mol
3
CaCO
n
=0,75 mol
-
333
.
CaCOCaCOCaCO
Mnm
=
= 0,75 . 100 = 75g
-Nêu 3 bước giải.
Hoạt động 2: Luyện tập (19’)
Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
+Đề bài cho ta những dữ kiện
nào ?
+Từ khối lượng của Fe ta tính n
Fe
bằng công thức nào ?
+Dựa vào đâu ta có thể tính được
số mol của HCl khi biết số mol
Fe ?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
tìm cách giải .
Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột
nhôm trong khí Oxi, người ta thu
được Nhôm oxit (Al
2
O
3
). Hãy tính
khối lượng Nhôm oxit thu được.
-Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm , giải bài tập .
-Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết
quả của nhóm.
-Nhân xét Đưa ra đáp án để HS
đối chiếu với bài làm của nhóm
mình.
Cho -Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
-m
Fe
= 2,8g
Tìm -m
HCl
= ?
Ta có:
)(05,0
56
8,2
mol
M
m
n
Fe
Fe
Fe
===
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
1mol 2mol
0,05mol n
HCl
=?
⇒
)(1,0
1
2.05,0
moln
HCl
==
-m
HCl
= n
HCl
. M
HCl
= 0,1 . 36,5 = 3,65g
Bài tập 2:
Tóm tắt:
Cho -m
Al
=5,4g
Tìm -
?
32
=
OAl
m
Ta có: n
Al
= m
Al
: M
Al
= 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
t
0
4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
4mol 2mol
0,2mol
?
32
=
OAl
n
)(1,0
4
2.2,0
32
moln
OAl
==
gMnm
OAlOAlOAl
2,10102.1,0.
323232
===
4
IV.CỦNG CỐ
-HS làm bài tập sau
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
Nếu có 6,5g kẻm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl
2
và thể tích khí H
2
(ĐKTC) là bao nhiêu?.
V. DẶN DỊ
-Làm bài tập 3,b SGK/ 75
-Tìm hiểu phần còn lại của bài học
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày......tháng........năm 2008
Tuần: 17 Ngày soạn:...............
Tiết: 33 Ngày dạy:................
Bài 22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác đònh thể tích của
những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm (tạo thành)
2.Kó năng:
5
KÍ DUYỆT
Tiếp tục rèn luyện kó năng lập phương trình hóa học và kó năng sử dụng các công thức chuyển
đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol.
II.CHUẨN BỊ:
-Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học.
-Ôn lại các bước lập phương trình hóa học.
II.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài củ
Tìm khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau:
Al + Cl
2
AlCl
3
Đáp án: Cho -Al + Cl
2
AlCl
3
-m
Al
= 2,7g
Tìm
?
2
=
Cl
m
Ta có:
)(1,0
27
7,2
mol
M
m
n
Al
Al
Al
===
-PTHH: 2Al + 3Cl
2
2AlCl
3
2mol 3mol
0,1mol
?
2
=
Cl
n
)(15,0
2
3.1,0
2
moln
Cl
==
gMnm
ClClCl
65,1071.15,0.
222
===
3.Vào bài mới
Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong cơng nghiệp, người ta có thể
tính được lượng các chất cần dùng.( ngun liệu). Ngược lại, nếu biết lượng ngun liệu người ta có thể tính
được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 3: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . (20’)
-Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC)
yêu cầu chúng ta tìm thể tích khí
Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ
được giải như thế nào ?
-Trong bài tập trên Clo là chất
tham gia hay sản phẩm phản
ứng ?
Vậy để tính được thể tích chất
khí tham gia trong phản ứng hóa
học, ta phải tiến hành mấy bước
chính ?
-Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS
-Tìm thể tích khí Cl
2
dựa vào công
thức sau:
4,22.
22
ClCl
nV
=
= 0,15.22,4 = 3,36l
-Nêu được 4 bước chính (tương tự
như các bước giải của bài toán tính
theo phương trình hóa học khi biết
khối lượng của 1 chất)
-Ví dụ 1:
Cho -C + O
2
CO
2
2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ
THỂ TÌM ĐƯC THỂ
TÍNH CHẤT KHÍ THAM
GIA VÀ SẢN PHẨM ?
-Chuyển đổi thể tích
chất khí thành số mol
chất
-Viết phương trình hóa
học.
-Dựa vào phương trình
phản ứng để tính số mol
chất tham gia hoặc sản
phẩm.
-áp dụng công thức tính
6
đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt.
-Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm để giải bài tập ví dụ 1.
-Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo
em để tìm được thể tích chất khí
tham gia và sản phẩm phản ứng
ta phải tiến hành mấy bước chính
?
-
gm
O
4
2
=
Tìm
?
)(
2
=
dktcCO
V
-Ta có:
)(15,0
32
4
2
2
2
mol
M
m
n
O
O
O
===
-PTHH: C + O
2
CO
2
1mol 1mol
0,125mol
?
2
=
CO
n
)(125,0
2
moln
CO
=
lnV
COCO
8,24,22.125,04,22.
22
===
-Nêu 4 bước giải.
toán theo yêu cầu của
đề bài.
Hoạt động 4:Luyện tập (14’)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
bài tập 2 SGK/ 75
+Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu
chúng ta phải tìm gì ?
-Yêu cầu các 1 HS giải bài tập
trên bảng, chấm vở 1 số HS khác.
-Chú ý: Đối với các chất khí
(Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về
số mol bằng tỉ lệ về thể tích.
Hướng dẫn HS giải bài tập trên
theo cách 2.
Bài tập 2: Tóm tắt
Cho -m
S
= 1,6g -
KKO
VV
5
1
2
=
Tìm a.PTHH b.-
?
2
=
SO
V
-
?
=
KK
V
a. PTHH: S + O
2
SO
2
b.TheoPTHH
)(05,0
32
6,1
2
mol
M
m
nn
S
S
SSO
====
lnV
SOSO
12,14,22.05,04,22.
22
===
Ta có:
lVV
SOKK
6,512,1.55
2
===
*Cách 2: theo PTHH
)(05,0
2
molnn
SSO
==
lVV
SSO
12,14,22.05,0
2
===
IV.CỦNG CỐ
HS làm bài tập sau:
Có phương trình hóa học sau:
CaCO
3
CaO + CO
2
.
a.cần dùng bao nhiêu mol CaCO
3
để điều chế được 11,2 gam CaO.
b.muốn điều chế 7gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO
3
V. DẶN DÒ
-Học bài.
-Làm bài tập 1,3,4 SGK/ 75,76
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
7
--------*****--------*****--------******----------
Tuần: 17 Ngày soạn:.................
Tiết: 34 Ngày dạy:..................
Bài 23 : BÀI LUYỆN TẬP 4
I. MỤC TIÊU
-HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng:
+Số mol và khối lượng chất .
+Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
+Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
-HS biết ý nghóa về tỉ khối chất khí. biết cách xác đònh tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và
tỉ khối của chất khí đối với không khí.
-Có kó năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất
khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài toán hóa đơn giản tính theo công thức hóa học và phương trình
hóa học.
II.CHUẨN BỊ:
Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc)
II.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài củ
CaCO
3
CaO + CO
2
.
a.Nếu có 3,5 mol CaCO
3
tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO
2
( ĐKTC)
b.Nếu thu được 13,44 lít khí CO
2
( ĐKTC) thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau
phản ứng?
3.Vào bài mới
Cũng như các em đã học xong về chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng chất và thể tích của
chất khí; bài tính theo công thức hóa học ; tính theo phương trình hóa học. Tiết học này các em sẽ được
luyện tập để giải một số bài tập có liên quan những vấn đề trên.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
-Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn
có nghóa như thế nào ?
-Em hiểu khối lượng mol của Zn là
65g có nghóa như thế nào?
Vậy khối lượng 2mol Zn có
nghóa như thế nào ?
-Hãy cho biết thể tích mol của các
-1mol nguyên tử Zn có nghóa là 1N nguyên tử Zn hay
6.10
23
nguyên tử Zn.
-Khối lượng mol của Zn là 65g có nghóa là khối lượng của
N (hay 6.10
23
) nguyên tử Zn.
-Khối lượng 2mol Zn có nghóa là khối lượng của 2N (hay
12.10
23
) nguyên tử Zn.
-Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t
0
và p thì
8