Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

NHẬN THỨC BỘT DƯỢC LIỆU BẰNG KÍNH HIỂN VI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 11 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
BỘ MÔN DƯỢC LIỆU- DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN

--

BÀI BÁO CÁO
THỰC HÀNH DƯỢC LIỆU
NHẬN THỨC BỘT DƯỢC LIỆU
BẰNG KÍNH HIỂN VI

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: PHẠM THÀNH TRỌNG
TIỂU NHÓM 2 – LIÊN THÔNG CĐ-ĐH DƯỢC 13A
1. Nguyễn Lê Nhật Linh
4. Hồ Linh Phương
2. Trần Ngọc Thiên Vy
5. Đỗ Công Hậu
3. Đặng Thị Thùy Dung
6. Dương Thị Ngọc Em

Cần Thơ, 2019


Thực hành Dược Liệu 1
I.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Mỗi dược liệu đều có những đặc điểm mô hoc đặc trưng, chúng được thể hiện 1 phần
qua đặc điểm bột dược liệu. Những đặc điểm này có thể được dùng để phân biệt dược liệu
này so với dược liệu khác, để xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm
Khảo sát bột dược liệu bằng kính hiển vi là tìm ra những đặc điểm vi học đặc trưng
của bột dược liêu, giúp cho việc định danh, xác định độ tinh khiết của dược liệu, phân biệt


các dược liệu dễ bị nhầm lẫn và phát hiện sự giả mạo nếu có

II.

THỰC HÀNH
1. Cam Thảo: Radix Glycyrrhizae Fabaceae
− Cảm quan: Bột màu vàng chanh, mùi thơm, vị ngọt.
− Soi dưới kính hiển vi thấy:

Mảnh bần

Mạch mạng

2


Thực hành Dược Liệu 1

Sợi kèm tinh thể Oxalat hình khối

Tinh bột

Tinh thể Canxi oxalat hình khối rời

Mạch chấm đồng tiền

Mô mềm mang tinh bột

2. Hoa Hòe:


Flos Styphnolobii japonici imaturi Fabaceae
3


Thực hành Dược Liệu 1


Cảm quan: Bột hoa màu vàng, mùi thơm, vị đắng



Soi kính hiển vi thấy:

Lông che chở đơn bào

Lông che chở đa bào

Mảnh đài hoa mang lông che chở

Mạch xoắn,mạch vạch

4


Thực hành Dược Liệu 1

Hạt phấn hoa có 3 lỗ nảy mầm
Mảnh cách hoa mang lông che chở và lỗ khí

3. Đại Hoàng: Rhizoma Rhei - Polygonaceae

− Cảm quan: Bột màu vàng sẫm, vị hơi đắng, mùi thơm dịu.



Soi dưới kính hiển vi

Mảnh bần

Sợi
5


Thực hành Dược Liệu 1

Tinh thể Calci oxalat hình cầu gai

Mảng mô mềm

Mạch vạch

Tinh bột

6


Thực hành Dược Liệu 1

4. Muồng trâu: Senna alata L Fabaceae
− Cảm quan: Bột màu xanh, chất xốp nhẹ.


Soi dưới kính hiển vi

Lông che chở đơn bào ngắn, đầu nhọn
Mảng mạch mạng

Cutin lồi

Mảng biểu bì phiến lá mang lỗ khí

7


Thực hành Dược Liệu 1

Tinh thể calci oxalat hình khối

Sợi có kèm tinh thể calci oxalat

Mạch vạch
5. Đinh Lăng: Polyscias fruticosa Araliaceae
− Cảm quan: Bột màu vàng nhạt, thơm nhẹ, vị hơi ngọt.



Soi dưới kính hiển vi

8


Thực hành Dược Liệu 1


Tinh bột

Mạch vạch

Mảnh mô mềm

6. Trúc Đào: Nerium oleander L Apocynaceae
− Cảm quan: Bột lá màu xanh lục nhạt,



Soi dưới kính hiển vi:

Mảng mô mềm
9


Thực hành Dược Liệu 1
Lông che chở đơn bào

Mảnh mô mềm

Tinh thể calci oxalat hình cầu gai

Sợi có kèm tinh thể Calci oxalat hình khối

Mạch vạch

Tế bào lỗ khí


Mạnh vòng

DƯỢC LIỆU CHƯA CARBOHYDRAT
Trong tự nhiên, tinh bột tồn tại dưới các hạt kết tinh tao thành các tinh bột trong tế
bào thực vật. Tinh bột của các loài thực vật khác nhau có thể được phân biệt bằng
hình dạng và kích thước cua chúng dưới kính hiển vi. Quan sát tinh bột bằng kính
hiển vi có thể kiểm tra được độ thuần nhất của tinh bôt và phát hiện sự giả mạo

Loại tinh bột

Cảm
quan

Soi dưới kính hiển vi
10

Hình dạng


Thực hành Dược Liệu 1

Tinh bột Gạo
Amylum
Oryzae
Poaceae

Bột màu
trắng


Tinh bột Sắn
dây
Amylum
Pueraria
Fabaceae
Bột Ý dĩ
Amylum Coix

Bột màu
trắng
mịn.
Bột màu
trắng ngà

Poaceae

Bột Đậu xanh Bột trắng
Amylum
ngà
Phaseoli
Fabaceae

Tinh bột
Hoài sơn
Amylum
Dioscorea
Dioscoreaceae

Bột màu
trắng mịn


Các hạt kích thước nhỏ 2 12µm hạt đơn hình đa
giác. Thường gặp hạt kép,
có khi kết thành đám rất
nhiều hạt. Tễ là một chấm
nhỏ, vân tăng trưởng
không rõ.
Hình chỏm cầu hay hình
chuông nhỏ (kích thước 2
- 10µm). Tể là 1 điểm.
Mép thường dợn sóng
kích thước hạt trung bình.
Tễ phân nhánh hình sao.

Hình bầu dục,
kích thước
khoảng 50μm.
Tễ dài phân
nhánh hình
xương cá

Hình trứng hay hình
chuông, dài 20 - 80µm,
rộng 20µm. Tễ dài không
phân nhánh, dọc theo trục
dài của hạt; nhiều hạt
không thấy tễ

11




×