Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Tin học lớp 7 - Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.7 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 10 /03/ 2018
Lớp 7A, ngày giảng:      /03/ 2018. Kiểm diện:
Lớp 7B, ngày giảng:      /03/ 2018. Kiểm diện:
Tiết 57
Bài 9: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được các dạng biểu đồ và công dụng của mỗi dạng. 
2. Kĩ năng: Biết cách bày một dữ liệu nào đó bằng biểu đồ thích hợp với mục đích  
của mình.
3. Thái độ: Hợp tác, hưởng ứng nghiêm túc.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất năng lực cho học sinh: 
­ Trau dồi các phẩm chất linh hoạt, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt  
khó. 
­ Năng lực: Tự học, sáng tạo.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
­ Giới thiệu cách trình bày dữ liệu bằng biểu đồ?
­ Cách tạo biểu đồ trong Excel?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
­ Đánh giá bằng nhận xét thông qua quan sát trong giờ học.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
­ GV: Giáo án, SGK, SBT, máy tính.
­ HS: SGK, vở ghi.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung 


Hoạt động 1:  MINH HOẠ SỐ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ (5’)
­ GV: Cho HS quan sát hình 96  ­ HS: Quan sát hình trên  Bài 9: TRÌNH BÀY DỮ 
SGK.
màn chiếu.
LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
­ GV: Số học sinh giỏi gia tăng  ­ HS: Số  học sinh giỏi  1.   Minh   hoạ   số   liệu 
theo từng năm như thế nào?
của   các   lớp   tăng   hàng  bằng biểu đồ:
­ GV: Để trả lời câu hỏi trên, rõ  năm.
Biểu   đồ   là   cách   minh 
ràng   các   em   phải   mất   một  ­ HS: Lắng nghe.
hoạ   dữ   liệu   trực   quan, 
khoảng thời gian nhất định để 
giúp   em   dễ   so   sánh   số 


so sánh và phân tích số liệu.

liệu hơn, nhất là dễ  dự 
đoán   xu   thế   tăng   hay 
giảm của các số liệu.

Đối   với   các   trang   tính   có   dữ 
liệu   trong   nhiều   cột   và   nhiều 
hàng, điều đó lại càng khó khăn 
hơn.
­   GV:   Nhưng   nếu   mô   phỏng 
bảng số liệu  trên bằng biểu đồ  ­ HS: Quan sát hình 97.
­ GV: Cho HS quan sát hình 97


­   HS:   Cách   sử   dụng 
­   GV:   Cách   sử   dụng   biểu   đồ  biểu đồ.
hay cách sử  dụng bảng số  liệu 
sẽ có ưu điểm hơn? Tại sao?
­ HS: Lắng nghe.
­ GV: Nhận xét câu trả  lời của 
học sinh.
Hoạt động 2:   MỘT SỐ DẠNG BIỂU ĐỒ (10’)
­ GV: Hãy kể  tên một số  dạng 
biểu   đồ   mà   em   biết?   Chúng 
được sử  dụng trong các trường 
hợp nào?

­ GV: Nhận xét. 

­ HS trả lời:

2.   Một   số   dạng   biểu 
  +   Biểu   đồ   cột:   Rất  đồ:
thích hợp để  so sánh dữ  ­ Biểu đồ  cột: Rất thích 
liệu có trong nhiều cột. hợp để  so sánh dữ  liệu 
  + Biểu đồ  đường gấp  có trong nhiều cột
khúc:  Dùng  để  so   sánh  ­   Biểu   đồ   đường   gấp 
dữ   liệu   và  dự   đoán   xu  khúc:   Dùng   để   so   sánh 
thế   tăng   hay   giảm   của  dữ   liệu   và   dự   đoán   xu 
dữ liệu.
thế   tăng   hay   giảm   của 
  +   Biểu   đồ   hình   tròn:  dữ liệu
Thích   hợp   để   mô   tả   tỉ  ­   Biểu   đồ   hình   tròn: 
lệ của giá trị  dữ  liệu so  Thích hợp để mô tả tỉ lệ 

với tổng thể
của giá trị dữ liệu so với 
tổng thể.
­ HS: Lắng nghe.

Hoạt động 3:  TẠO BIỂU ĐỒ (25’)
­  GV:  Giới   thiệu   để   tạo  biểu  ­ HS: Lắng nghe.
đồ, em  thực hiện các  thao tác 
sau:
Chọn một ô trong bảng dữ liệu 
cần vẽ biểu đồ.
­ HS: Quan sát. 
Nháy vào nút Chart Wizard 
 
trên   thanh   công   cụ.   Chương 

3. Tạo biểu đồ
Để  tạo biểu đồ  em thực 
hiện   các   thao   tác   sau 
đây:
1.   Chọn   một   ô   trong 
miền   dữ   liệu   cần   vẽ 
biểu đồ


trình bảng tính sẽ  hiển thị  hộp 
thoại Chart Wizard đầu tiên.

2. Nháy nút Chart Wizard 
trên thanh công cụ


Nháy liên tiếp nút Next trên các 
hộp   thoại   và   nháy   nút   Finish 
trên   hộp   thoại   cuối   cùng   (khi 
nút   Next   bị   mờ   đi).   Kết   quả 
được biểu đồ mới.

3.Nháy nút Next trên hộp 

Bước thứ nhất các em cần biết 
đó là bước chọn dạng biểu đồ 
­ GV: Trên hộp thoại đầu tiên, 
em sẽ  thấy biểu  đồ  dạng cột 
đơn giản nhất được đánh dấu 
là dạng biểu đồ ngầm định. Em 
có thể chọn dạng biểu đồ  khác 
phù hợp hơn với yêu cầu minh 
hoạ dữ liệu. 

thoại   Chart   Wizard  
 
và   nháy   nút   Finish   trên 
hộp thoại cuối cùng khi 
nút Next bị mờ đi
­ HS: Quan sát. 

­   GV:   Hộp   thoại   tiếp   theo   sẽ 
giúp   các   em   trong   việc   điền 
thông tin  để  giải thích rõ  hơn 
về   biểu   đồ.  Sau   khi   thông   tin 


b/   Xác   định   miền   dữ 
liệu 
c/   Các   thông   tin   giải 
thích biểu đồ. 
d/ Vị trí đặt biểu đồ
SGK trang 82  86

Sau   khi   nháy   Next,   hộp   thoại 
tiếp theo cho thấy  địa chỉ  của 
khối dữ liệu được chọn để tạo 
biểu   đồ.   Ngầm   định   chương 
trình bảng tính sẽ  chọn tất cả 
dữ  liệu. Nếu chỉ  cần tạo biểu 
đồ  với một phần dữ  liệu trong  
khối đó, em có thể xác định lại 
miền dữ liệu như sau:
­ HS: Quan sát.
Trong ô Data Range, các em sẽ 
thấy địa chỉ  của khối chứa dữ 
liệu được biểu đồ minh hoạ và 
một   đường   viền   nháy   quanh 
khối đó trên trang tính. Để thay 
đổi địa chỉ  em chỉ  cần kéo thả 
chuột   trên   trang   tính   để   chọn 
khối dữ liệu cần thiết.
Sau khi chọn miền dữ  liệu em  
nháy   Next   để   sang   hộp   thoại 
tiếp theo


a/ Chọn dạng biểu đồ

­ HS: Quan sát.


chú   giải   cần   thiết,   em   nháy 
Next để hiển thị hộp thoại cuối 
cùng   xác   đặt   vị   trí   Bàiểu   đồ 
trên trang tính. 
­  GV:  Chia  cả   lớp thành  từng  ­   HS:   Thảo   luận   theo  
nhóm
nhóm để trả  lời câu hỏi:
1. Tại mỗi bước, nếu nháy nút  1.   Tại   mỗi   bước,   nếu 
Finish   khi   chưa   ở   bước   cuối  em   nháy   nút   Finish   khi 
cùng,  biểu   đồ   có  được  tạo  ra  chưa  ở  bước cuối cùng 
thì   biểu   đồ   cũng   được 
hay không?
tạo. Khi đó các nội dung 
hay tính chất bị  bỏ  qua 
sẽ  được đặt theo ngầm 
định
2. Nút Back  ở  mỗi bước có ý  2.   Trên   hộp   thoại   nếu 
cần em có thể  nháy nút 
nghĩa như thế nào?
Back   để   trở   lại   bước 
 
trước. 
3. Củng cố ­ Dặn dò: (5’)
­ Nhắc nhở học sinh học bài.
­ Xem phần còn lại của bài 9 để tiết sau học tốt hơn.

VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................



×