Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

GA Văn 8HKI(3cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.11 KB, 163 trang )

Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
Ngày soạn ..
Ngày giảng .
Bài 1: Tiết 1,2
Văn bản : Tôi đi học
( Thanh Tịnh)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trờng
đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
B. Các b ớc lên lớp :
*Chuẩn bị của thầy và trò:
-Thầy: SGK- SGV-Soạn giáo án- T liệu tham khảo- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK - Soạn bài - Tìm đọc thêm một vài tác phẩm của Thanh Tịnh.
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Ngày đầu tiên đi học
Mẹ dắt tay đến trờng
Em vừa đi vừa khóc
Mẹ dỗ dành bên em...
Đó là cảm xúc của trẻ thơ lần đầu tới trờng đã đợc nhà thơ Viễn Phơng ghi lại bằng lời
thơ trong sáng mợt mà và ta cũng sẽ bắt gặp nhiều bài thơ viết về buổi học đầu tiên đầy cảm
động nh thế... song nói đến những cảm xúc chân thành của tuổi thơ trong buổi tựu trờng
chúng ta không thể không nói tới áng văn xuôi trữ tình dung dị mà man mác chất thơ của
Thanh Tịnh qua văn bản Tôi đi học...
Hoạt động của thầy.
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS
đọc- chú thích.
GV yêu cầu HS trình bày


những hiểu biết của mình về
tác giả và tác phẩm.
H: Giới thiệu vài nét về nhà văn
Thanh Tịnh và những tác phẩm
tiêu biểu của ông?
H: Truyện ngắn Tôi đi học ra
Hoạt động của trò.
HS đã đọc và tìm hiểu phần chú
thích để nắm sơ lợc về tác giả và
tác phẩm.
HS dựa vào phần chú thích * để
trả lời:
SGK ngữ văn lớp 8 tập I trang 8.
Nội dung cần đạt
I. Đọc- chú thích:
1. Tác giả- tác phẩm:
* Tác giả:
-Thanh Tịnh tên khai
sinh là Trần văn
Ninh( 19119-1988)...
- Quê xóm Gia Lạc
ngoại ô thành phố

- 1 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
đời vào thời điểm nào?nội dung
chính của truyện?
GV : Dựa vào SGV bổ sung
thêm cho HS vài nét về tác giả
và tác phẩm.

GV đọc mẫu và hớng dẫn HS
đọc văn bản.
GV đọc đoạn 1: Từ đầu -rộn rã
2 HS đọc tiếp đến hết.
H: Khi đọc văn bản , cần chú ý
những chi tiết nào? vì sao?
H: Văn bản đợc viết theo phơng
thức biểu đạt nào?
H; Phơng thức biểu đạt chính? (
biểu cảm)
H: Truyện ngắn kể về ai? Về sự
việc gì? nhân vật chính?
H: Truyện có bố cục gồm mấy
phần?
H: Nội dung tơng ứng với từng
phần?
Gv yêu cầu HS giải thích nghĩa
các từ trong chú thích 1,2,3,7.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS
đọc- hiểu văn bản.
GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc
lại phần đầu văn bản.
GV dùng câu hỏi gợi mở để tạo
tâm thế cho HS cảm thụ tác
phẩm .
H: Nhân vật chính của truyện
ngắn là ai? Sự việc nào xoay
quanh nhân vật?
HS nghe GV đọc mẫu.
- 2 em HS đọc tiếp .

- HS: Khi đọc cần chú ý các chi
tiết miêu tả diễn biến tâm trạng
nhân vật Tôi vì đó là cảm xúc
chân thành của nhân vật chính
trong truyện ngắn mà tác giả
muốn gửi gắm đến ngời đọc.
- Kết hợp 3 phơng thức biểu đạt:
Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
- Kể về những cảm xúc chân
thành của nhân vật tôi trong buổi
tựu trờng đầu tiên.
* HS trình bày 5 đoạn của văn
bản và nội dung của các đoạn.
- Đoạn 1 khơi nguồn kỉ niệm.
- Đoạn 2: Tâm trạng nhân vật tôi
trên đờng tới trờng cùng mẹ.
- Đoạn 3: Tâm trạng nhân vật tôi
khi đứng giữa sân trờng.
- Đoạn 4: Tâm trạng nhân vật tôi
khi nghe gọi tên mình.
- Đoạn 5: Tâm trạng nhân vật tôi
khi vào lớp học.
HS giải thích nghĩa của các từ
thuộc các chú thích 1,2,3,7.
HS đọc phần đầu của văn bản.
- Truyện kể về nhân vật tôi trong
buổi tựu trờng đầu tiên.
- Truyện kể theo dòng hồi tởng
của nhân vật tôi; qua dòng hồi t-
Huế.

- 1933 bắt đầu nghề
dạy học và sáng tác
văn thơ.
*Tác phẩm:
- Hậu chiến trờng,
Quê mẹ, Ngậm ngải
tìm trầm, Sức mồ hôi,
Giọt ma biển
2. Đọc văn bản:
3. Bố cục văn bản.
4. Giải thích nghĩa từ
khó: SGK -8,9.
II. Tìm hiểu văn
bản.

- 2 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
H: Kỉ niệm ngày tựu trờng của
nhân vật tôi đợc kể theo trình tự
nào?
H: Nỗi nhớ buổi tựu trờng đầu
tiên của Thanh Tịnh đợc khơi
dậy vào thời điểm nào?
H: Những hình ảnh nào hiện về
trong kí ức của tác giả?
H: Tâm trạng của Thanh Tịnh
khi nhớ về kỉ niệm đó nh thế
nào?
H: Để diễn tả tâm trạng của
mình khi nhớ về buổi tựu trờng,

tác giả đã dùng nghệ thuật gì?
H: Qua hình ảnh so sánh đó tác
giả gửi gắm đến ngời đọc điều
gì?
H: Những chi tiết nào diễn tả
tâm trạng của nhân vật tôi trên
đờng cùng mẹ đến trờng?
H: Em có nhận xét gì về cách
diễn đạt , sắp xếp các chi tiết
miêu tả diễn biến tâm trạng của
nhân vật tôi trên đờng tới tr-
ờng?
ởng ấy, tác giả diễn tả cảm giác,
tâm trạng theo trình tự thời
gian( trên đờng tới trờng-> lúc ở
sân trờng-> lúc vào lớp học)
- Hằng năm cứ vào cuối thu->
Nỗi nhớ da diết khôn nguôi( diễn
ra nhiều năm và suốt cả cuộc
đời).
- Hình ảnh mang tín hiệu của mùa
thu luôn khơi dậy trong lòng tác
giả cái kỉ niệm đẹp đễ đó( lá
rụng, những đám mây bạc, mấy
em nhỏ rụt rè núp dới nón mẹ lần
đầu đến trờng)
- Cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng tôi nh mấy cành hoa t-
ơi mỉm cời giữa bầu trời quang
đãng.

- Tác giả dùng nghệ thuật so sánh
và các từ láy...
-> Trân trọng kỉ niệm đẹp đẽ của
tuổi thơ => gợi cho ngời đọc liên
tởng tới kỉ niệm của tuổi thơ mình
và cảm thông chia sẻ với những ai
cha một lần cắp sách tới trờng
đồng thời chuẩn bị cho trẻ thơ
một tâm thế và khơi dậy tình yêu
quê hơng, yêu mái trờng...
*HS liệt kê các chi tiết diễn tả
tâm trạng nhân vật tôi trên đờng
đến trờng cùng mẹ:
-Con đờng này tôi đã quen đi lại
lắm lần, nhng lần này tự nhiên
thấy lạ...
- Tôi không lội qua sông...
- Trong chiếc áo vải dù đen dài
tôi cảm thấy mình trang trọng và
đứng đắn...khó khăn gì hết.
- Tôi muốn thử sức..
1.Tâm trạng của nhân
vật Tôi trên con đ -
ờng cùng mẹ đến tr -
ờng.

- 3 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
(GV: Cách diễn đạt gợi sự suy
tởng sâu sắc đối với ngời đọc:

Sự thay đổi về thời quan sát sự
vật, qua trang phục, trong tâm
trạng...)
H: Theo em dụng ý của tác giả
khi kết hợp các yếu tố đó?
H: Ngoài các yếu tố trên, tác
giả còn dùng biện pháp nghệ
thuật nào giúp em cảm nhận đ-
ợc tâm trạng của nhân vật tôi
khi đến trờng?
H: Qua các yếu tố nghệ thuật
đó tác giả giúp cho ngời đọc
điều gì hiểu gì về diễn biến tâm
lý nhân vật tôi khi lần đầu đến
trờng?
H: Theo em, qua diễn biến tâm
trạng nhân vật tôi, tác giả gửi
gắm đến ngời đọc điều gì?
GV: Hình ảnh con đờng và các
so sánh còn giúp ta hiểu thêm
về nhân vật tôi là ngời ...và ta
cùng tìm hiểu tiếp tâm trạng
nhân vật tôi cùng bạn khi ở
trên sân trờng.
*GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc
tiếp đoạn 2.
H: Đoạn trên kể lại sự việc gì?
- Tôi có ngay cái ý nghĩ...
- ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí
tôi nhẹ nhàng nh một làn mây lớt

ngang trên ngọn núi.
*HS nhận xét:
- Kết hợp 3 phơng thức biểu đạt:
TS, MT, BC và đan xén các hình
ảnh miêu tả các sự vật trong các
thời điểm khác nhau...
-> Đan xen các chi tiết, cảm xúc
của nhân vật tôi trong các thời
điểm khác nhau để làm nổi bật
cảm xúc của nhân vật tôi khi lần
đầu tới truờng...
* Tác giả dùng nghệ thuật so sánh
rất độc đáo, hình ảnh so sánh gần
gũi và gợi cảm.
* Lần đầu đi học nhân vật tôi cảm
thấy một sự thay đổi lớn :
-Hình ảnh con đờng khác lạ, bản
thân mình cũng thay đổi, mong
muốn trởng thành...-> Tác giả lí
giải sự thay đổi đó là vì hôm nay
tôi đi học-> một điều có vẻ giản
đơn nhng lại là một bớc ngoặt
trong cuộc đời của tác giả cũng
nh của bao ngời khác- điều đó
thật thiêng liêng...
=> Nhạy cảm, luôn ý thức về sự
trởng thành của bản thân và coi
trọng việc học hành...
HS: Đoạn truyện trên kể lại sự
việc nhân vật tôi cùng các bạn tập

trung trên sân trờng chuẩn bị cho
lễ đón học sinh vào lớp.
*Hình ảnh ngôi trờng:
- Cảm xúc và cảm
giác trong sáng của
trẻ thơ lần đầu trên
con đuờng tới trờng.
=> Nhân vật tôi là
một học trò nhạy
cảm, luôn ý thức về
sự trởng thành của
bản thân và coi trọng
việc học hành...
2. Tâm trạng của
nhân vật tôi cùng các
bạn nhỏ trên sân tr -

- 4 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
H: Hình ảnh ngôi trờng qua
cảm nhận của nhân vật tôi?
H: Trong buổi tựu trờng?
Những ngày trớc đó?
H: Nhận xét gì về cách kể, tả
và bộc lộ cảm xúc của nhà văn
Thanh Tịnh khi nói về ngôi tr-
ờng Mĩ lí ?
H: Nhà văn có dụng ý gì khi
dùng các yếu tố nghệ thuật đó?
H: Em cảm nhận điều gì về thái

độ và tình cảm của nhân vật tôi
đối với ngôi trờng Mĩ Lí?
H: Cảm xúc của nhân vật tôi và
các bạn trớc khi vào lớp?
H: Để diễn tả tâm trạng của
nhân vật tôi và bè bạn, tác giả
đã dùng nghệ thuật gì?
H: Những cảm xúc của nhân
vật tôi và các bạn nhỏ gợi cho
em suy nghĩ gì?
H: Cảm xúc của em lần đầu đi
học hoặc đến trờng THCS?
GV bình và chuyển ý.
GV dùng lệnh cho HS đọc đoạn
còn lại.
H: Đoạn truyện ghi lại điều gì?
- Sân trờng dày đặc cả ngời...
+ Trớc đó: nhà trờng cao ráo và
sạch sẽ hơn các nhà trong làng và
thấy nó thật xa lạ ...
+ Trong buổi tựu trờng: Trờng mĩ
lí vừa xinh xắn vừa oai nghiêm
nh cái đình làng Hoà ấp và cảm
thấy lo sợ vẩn vơ.
-> Đan xen lời kể và các câu bộc
lộ cảm xúc trực tiếp với các so
sánh về ngôi trờng trong hai thời
điểm khác nhau...
-> Dùng hình ảnh so sánhvà tả
thực, tác giả làm nổi bật vẻ đẹp

oai nghiêm của ngôi trờng trong
mắt trẻ thơ trong ngày khai trờng
đầu tiên của tuổi học trò=> sự
cảm nhận mới mẻ về ngôi trờng
ấy cũng chính bởi sự biến chuyển
trong tâm lí nhân vật trớc sự kiện
lớn lao của tuổi thơ...
-> Tự hào, yêu mến mái trờng
quê hơng.
*Cũng nh tôi, mấy cậu học trò
mới bỡ ngỡ nép bên ngời
thân...trong cảnh lạ
->Dùng các từ láy có sức biểu
cảm kết hợp các so sánh gần gũi,
tác giả giúp ngời đọc cảm nhận đ-
ợc tâm trạng của nhân vật tôi và
các bạn nhỏ.
Thật hạnh phúc và cảm động khi
ta đựợc đến trờng...
HS tự trình bày.
HS đọc.
* Tâm trạng nhân vật tôi khi vào
lớp.
*HS tìm các chi tiết diễn tả tâm
trạng nhân vật tôi khi vào lớp và
chỉ rõ các yếu tố TS, MT, BC:
ờng Mĩ Lý.
- Ngôi trờng vừa xinh
xắn vừa oai nghiêm
-> yêu mến và tự hào

về ngôi trờng của
mình.
-> Tâm trạng bồi hồi,
lo lắng của trẻ thơ tr-
ớc giờ vào lớp...
=> Thanh Tịnh diễn
tả tình cảm sâu nặng
đối với mái trờng và
khơi dậy lòng ham
mê học tập của trẻ

- 5 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
H: Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự,
miêu tả và biểu cảm đợc dùng
để diễn tả tâm trạng của nhân
vật tôi khi vào lớp học?
H: Diễn biến tâm trạng nhân
vật tôi và các bạn nhỏ khi nghe
tiếng trống trờng?
- Khi nghe gọi tên và khi vào
lớp?
- Khi dời ngời thân vào lớp?
H: Em có nhận xét gì về cách
miêu tả diễn biến nội tâm nhân
vật của Thanh Tịnh?
H: Qua cách dùng từ láy gợi
cảm và các câu biểu cảm trực
tiếp, tác giả gửi gắm đến ngời
đọc điều gì?

H: Cảm nhận của nhân vật tôi
lúc chia tay ngời thân nh thế
nào?
H: Tại sao nhân vật tôi có cảm
giác nh vậy?
H: Cảm xúc đó của nhân vật tôi
gợi cho em suy nghĩ gì?
H: Thái độ và cử chỉ của nhân
vật tôi khi ngồi trong lớp ?
H: Theo em, tại sao nhân vật
tôi lại có những cảm xúc và
cảm giác đó?
H: Hình ảnh cánh chim và kỉ
niệm tuổi thơ khiến em liên t-
ởng tới điều gì?
- Sau một hồi trống vang dội...
->Cảm thấy chơ vơ->vụng về,
lúng túng-> cảm thấy nh quả tim
ngừng đập-> quên cả mẹ đứng
bên-> giật mình và lúng túng->
thấy nặng nề-> Lng lẻo nhìn-> lu
luyến-> ôm mặt khóc, nức nở
khóc theo, thút thít =>Dùng từ láy
gợi cảm giác và cảm xúc kết hợp
các câu biểu cảm trực tiếp, Thanh
Tịnh đẫ diễn tả đợc tâm trạng của
nhân vật tôi nói riêng và trẻ thơ
nói chung trong giây phút thiêng
liêng nhất trong quãng đời thơ ấu.
- Khóc vì sung sớng và lo âu, cảm

thấy xa mẹ bởi đây là lần đầu tiên
phải tự lập...
=> Tâm trạng hồi hộp, âu lo của
trẻ thơ trớc bớc ngoặt lớn lao của
cuộc đời.
* Một mùi hơng lạ xông lên...có
thật.
-> Một sự cảm nhận tinh tế về
môi trờng giáo dục trong
lành...phải chăng đó là mùi hơng
của bàn ghế mới, của quần áo
mới, của tình bạn trong sáng hoà
quyện với hơng lòng...
-> Tình yêu thiên nhiên, yêu ngôi
trờng, yêu bè bạn và khát vọng tr-
ởng thành( một ngày kia nhân vật
tôi sẽ nh con chim non trởng
thành tung cánh giữa khoảng trời
cao rộng, làm chủ cuộc sống...
-> ý thức và niềm say mê học
thơ...
3.Tâm trạng của nhân
vật tôi khi vào lớp
học.
- Tác giả làm sống
dậy những giây phút
thiêng liêng của tuổi
thơ trong buổi học
đầu tiên...đồng thời
bày tỏ sự cảm thông

chia sẻ với trẻ thơ...
bởi lần đầu ai mà
chẳng hồi hộp, xúc
động, âu lo...

- 6 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
H: Điều gì đã cắt ngang dòng
suy tởng của nhân vật tôi?
H: T thế học và bài học đầu
tiên đó gợi cho em suy nghĩ gì
về tình cảm và thái độ của
Thanh Tịnh đối với việc học
hành?
Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng
kết tác phẩm.
H: Có ý kiến cho rằng: văn bản
Tôi đi học là bức thông điệp
xanh gửi gắm đến bao thế hệ
bạn đọc và có sức cuốn hút
diệu kì với trẻ thơ...bằng sự
cảm nhận của em về tâm trạng
của nhân vật tôi trong buổi tựu
trờng đầu tiên, em hãy làm
sáng tỏ ý kiến trên?
H: Bạn A cho rằng: Tác phẩm
làm xao động tâm hồn ngời đọc
không chỉ bằng lòi kể nhẹ
nhàng mà bởi mỗi trang viết
đều man mác chất thơ, theo em

yếu tố nào góp phần làm nên
chất thơ của văn bản này?
H: Trình bày cảm nhận của em
nhân vật tôi ?
GV liên hệ: Gợi ý cho HS đọc
hoặc hát một số bài diễn tả
tập...
HS tự trình bày:
- Văn bản là bức thông điệp xanh
vì nó gieo vào tâm hồn trẻ thơ
khát vọng học tập và tình yêu quê
hơng...
- Không chỉ diễn tả tâm trạng của
nhân vật tôi mà còn là tiếng lòng
của bao thế hệ học trò lần đầu đi
học...
- Bày tỏ sự cảm thông, trân trọng
trẻ thơ, khuyến khích trẻ thơ đến
trờng...
- Nếu đặt tác phẩm vào hoàn cảnh
ra đời thì nó có sức cuốn hút và
thôi thúc thanh thiếu nhi đến tr-
ờng-> góp phần vào sự nghiệp
giáo dục thế hệ trẻ Việt Nam.
* Yếu tố làm nên chất thơ của
truyện ngắn là cách dùng từ, biểu
cảm trực tiếp...=> Sự kết hợp các
phơng thức biểu đạt và so sánh
độc đáo...
*HS tự trình bày.

*HS có thể đọc bài thơ Ngày đầu
tiên đi họccủa Viễn Phơng; bài
Tựu trờng của Huy Cận; bài
Đi học của Minh Chính đã đợc
Bùi Đình Thảo phổ nhạc; bài
Em là bông hồng nhỏ của Trịnh
Công Sơn.
-> Yêu thầy, yêu bạn,
trân trọng kỉ niệm
trong sáng và khát
vọng đẹp đẽ của tuổi
thơ...
III. Ghi nhớ: SGK
trang 9.
* Nghệ thuật:
- Kết hợp nhuần
nhuyễn các yếu tố tự
sự, miêu tả, biểu cảm
và nghệ thuật so sánh
độc đáo...
* Nội dung: Kỉ niệm
trong sáng và những
rung động tinh tế của
tuổi thơ trong buổi
tựu trờng đầu tiên

- 7 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
niềm hạnh phúc của các em khi
lần đầu đi học...

- Tích hợp với văn bản: Cổng
trờng mở ra- Ngữ văn lớp 7
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập.
IV. Luyện tập:
Bài tập 1: HS tự trình bày và các bạn nhận xét.
*Bài tập về nhà: Bài 2.
GV hớng dẫn:
- Hồi tởng và diễn tả lại tâm trạng của mình lần đầu đi học hoặc buổi khai giảng đầu tiên tại
ngôi trờng THCS.
+ Đêm trớc ngày khai trờng em cảm thấy tâm hồn mình có gì thay đổi...
+ Lúc đi từ nhà đến trờng...
+ Khi đến trờng nhìn thấy quang cảnh chung của ngôi trờng: phông màn, cờ hoa, thầy cô và
bè bạn...
+ Khi nghe đọc th Bác...
+ Lúc nghe thầy hiệu trởng đọc diễn văn khai mạc ...
+ Nghe tiếng trống khai trờng...
+ Đợc cô giáo đón vào lớp ...
- Về nhà chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
.
Ngày soạn
Ngày giảng ..
tuần1- Bài 1
Tiết 3 Tiếng Việt
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ.
2. Tích hợp với văn ở văn bản Tôi đi học; với tập làm văn qua bài Tính thống nhất về chủ đề
của văn bản.
3. Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp.

B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy: SGK- SGV- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- T liệu( Từ vựng ngữ nghĩa).
2. Trò: SGK- Soạn bài - Ôn lại kiến thức phần: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa? Cho ví dụ?

- 8 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
H: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các từ ngữ trong 2 nhóm từ đồng nghĩa và từ trái
nghĩa trên?
HSTL: HS nhắc lại định nghĩa về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
HS cho đợc ví dụ về các từ đồng nghĩa và các từ trái nghĩa.
HS nhận xét: Các từ đồng nghĩa và trái nghĩa đều có mối quan hệ bình đẳng với
nhau( từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau trong một câu văn cụ thể còn từ trái nghĩa có
thể loại trừ nhau khi lựa chọn đặt câu.
3. Bài mới: GV dựa vào câu trả lời của HS để giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động I: Hớng dẫn HS tìnm hiểu
khái niệm từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ
nghĩa hẹp.
GV dùng thiết bị dạy học đa ngữ kiệu
lên bảng cho HS quan sát.
HS quan sát ngữ liệu và chuẩn bị trả lời
các câu hỏi sau:
H: So sánh nghĩa của từ động vật và
nghĩa của các từ thú, chim, cá ?
H: Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp
hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá ?vì

sao?
H: Nghĩa của các từ: thú, chim, cá rộng
hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ: voi,
hơu; tu hú, sáo; cá rô, cá thu ?
H: Quan sát sơ đồ trên , em cho biết
nghĩa của những từ ngữ nào hẹp hơn
nghĩa của này nhng lại rộng hơn nghĩa
của các từ khác?
GV cho HS làm bài tập nhanh để khắc
sâu kiến thức của bài giảng.
BT: Tìm các từ ngữ có nghĩa rộng và từ
ngữ có nghĩa hẹp hơn các từ sau: cây cỏ,
hoa.
Hoạt động II: Hệ thống hoá kiến thức.
H: Thế nào là một từ có nghĩa rộng và
nghĩa hẹp?
H: Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng,
vừa có nghĩa hẹp không? Vì sao?
H: Qua phân tích các ví dụ trên, em có
Kết quả cần đạt
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa
hẹp.
VD:
Động vật
Thú Chim Cá
Voi,Hơu... Tu hú, sáo... Cá rô, cá thu
*Nhận xét 1:
- Nghĩa của từ động vật có nghĩa rộng
hơn nghĩa của từ thú, chim, cá.
- Phạm vi nghĩa của từ động vật bao

hàm nghĩa của 3 từ kia.
* Nhận xét 2:
- Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa
rộng hơn các từ voi, hơu; tu hú, sáo; cá
rô, cá thu.
* Nhận xét 3:
- Nghĩa của từ thú, chim, cá hẹp hơn
nghĩa của từ động vật nhng lại có nghĩa
rộng hơn nghĩa của các từ nh: voi, hơu;
tu hú, sáo; cá rô, cá thu.
BT nhanh:
Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây cam, cây
dừa; cỏ sữa, cỏ gà; hoa cúc, hoa huệ.
II. Ghi nhớ : SGK- 10.
* Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa cuả nó bao hàm phạm vi nghĩa
của một số từ ngữ khác. Một từ có nghĩa

- 9 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
nhận xét chung gì khả năng khái quát
của nghĩa từ ngữ?
HS đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
hẹp khi phạm vi nghĩa của nó đợc bao
hàm trong phạm vi nghĩa của một từ
ngữ khác.
* Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng,
vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng , hẹp
của từ chỉ là tơng đối.
Hoạt động III: Hớng dẫn HS luyện tập.

III. Luyện tập:
Bài tập 1: Gv hớng dẫn HS tự làm.
VD: Y phục > quần áo> quần đùi, quần dài; áo dài, áo sơ mi.
Hoặc cụ thể hơn:
Y phục
Quần áo
Quần đùi, quần dài áo dài, áo sơ mi
Bài tập 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của các từ trong các nhóm
a. Chất đốt > xăng, dầu hoả, ga, ma mút, củi, than.
b. Nghệ thuật > hội hoạ, âm nhạc, vănhọc, điêu khắc.
c. Thức ăn > canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
d. Nhìn > liếc, ngắm, nhòm, ngó.
e. Đánh > đấm, đá, thụi, bịch, tát.
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ khác.
a. Xe cộ bao hàm các từ xe đạp, xe máy, xe hơi.
b. Kim loại ( sắt, đồng, nhôm)
c. Hoa quả ( chanh, cam, chuối)
d. Họ hàng ( họ nội, họ ngoại, bác, chú, cô, dì)
e. Mang ( khiêng, xách, gánh)
Bài tập 4; Chỉ ra các từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ:
a. Thuốc
b. Thủ quĩ
c. Bút điện
d. Hoa tai.
*Bài tập về nhà: bài 5 - 11.
- Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.

Ngày soạn
Ngày giảng ..


- 10 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
Tuần I- Tiết 4
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: HS nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của vănbản trên cả hai phơng diện hình
thức và nội dung.
2. Tích hợp với phần văn ở văn bản Tôi đi học; với phần Tiếng Việt ở bài Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ.
3. Rèn kĩ năng: Vận dụng đợc kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo
tính thống nhất về chủ đề.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy : SGK- SGV- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- T liệu tham khảo.
2. Trò: SGK- BTNV8- BTTN NG 8.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS nhắc lại khái niệm về văn bản , tính mạch lạc trong văn bản...
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy và trò.
Hoạt động I : Hớng dẫn HS nắm vững
khái niệm về chủ đề của văn bản.
GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc thầm lại
văn bản Tôi đi học.
GV dùng hệ thống câu hỏi dẫn dắt HS
nắm khái niệm về chủ đề văn bản.
H: Văn bản miêu tả những sự việc đang
hãy đã xảy ra?( đã xảy ra)
H: Tác giả viết văn bản nhằm mục đích
gì?( phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc

của mình về một kỉ niệm ...)
GV: Gọi những nội dung câu trả lời của
các em là chủ đề của văn bản Tôi đi
học. Em hiểu thế nào là chủ đề của văn
bản?
Hoạt động II: Hớng dẫn HS nắm vứng
khái niệm tính thống nhất về chủ đề của
văn bản.
Kết quả cần đạt
I. Chủ đề của văn bản:
- Văn bản Tôi đi học: miêu tả lại những
việc đã xảy ra, đó là hồi tởng của tác giả
về ngày đầu tiên đi hcọ.
- Trình bày ý kiến và những cảm xúc
chân thật của mình về một kỉ niệm của
tuổi thơ.
-> là chủ đề của văn bản Tôi đi học
=> Chủ đề là đối tợng và vấn đề chính
mà văn bản biểu đạt.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản :
- Nhan đề( tôi đi học giúp ta hiểu đợc

- 11 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
H: Dựa trên cơ sở nào em xác định đợc
văn bản Tôi đi học diễn tả những kỉ
niệm về buổi tựu trờng đầu tiên của tác
giả?
HS: Dựa vào các yếu tố sau:

- Nhan đề của văn bản.
- Các từ ngữ nói về việc đi học và cảm
xúc của ngời viết về chuyện đi học.
- Các câu văn dùng trong văn bản nói về
cảm xúc và kỉ niệm đi học.
H: Để tô đậm cảm giác trong sáng của
nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học,
tác giả đã dùng các từ ngữ và các chi
tiết nghệ thật nào?
HS tìm những từ ngữ và các hình ảnh so
sánh diễn tả tâm trạng của nhân vật tôi
khi tới trờng, lúc ở sân trờng, khi vào
lớp học.
H: Em có nhận xét gì về cách trình bày
các ý của tác giả trong văn bản Tôi đi
học?
GV: Một văn bản đợc trình bày nh vậy
gọi là văn bản có tính thống nhất.
H: Em hiểu thế nào là tính thống nhất
về chủ đề của văn bản?
H: Tính thống nhất đợc thể hiện trên
những phơng diện nào?
Hoạt động III: Hớng dẫn phần ghi nhớ.
GV có thể dặt câu hỏi củng cố khái
niệm cho HS:
H: Thế nào là tính thống nhất về chủ đề
của văn bản?
H: làm thế nào để đảm bảo tính thống
nhất đó?
HS đọc ghi nhớ: SGK- 12

nội dung văn bản nói về chuyện đi học)
- Các từ ngữ nói về nhà trờng, sách
vở( những kỉ niệm mơn man của buỏi
tựu trờng, lần đầu tiên đến trờng, đi học,
hai quyển vở mới...)
- Các câu văn: Hôm nay tôi đi học.
Hằng năm cứ vào cuối thu, lòng tôi lại
nao nức những kỉ niệm mơn man của
buổi tựu trờng. Tôi quên thế anò đợc
những cảm giác trong sáng ấy. Hai
quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt
đầu thấy nặng...
* Trên đờng đi học....
* Trên sân trờng...
* Trong lớp học...
-> Hình thức( nhan đề, các từ ngữ) và
nội dung( cảm xúc về buổi tựu trờng...)
đều nói về chuyện đi học.
=> Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản là sự nhất quán về mục đích, ý
kiến,cảm xúc của tác giả đợc thể hiện
trong văn bản.
=> Tính thống nhất đợc thể hiện trên hai
phơng diện hình thức và nội dung của
văn bản.
III. Ghi nhớ: SGK -12.
Hoạt động IV: Hớng dẫn HS luyện tập.
IV. Luyện tập:
Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của vănbản Rừng cọ quê tôi
HS đọc văn bản.

GV hớng dẫn làm bài tập.
HS trả lời các câu hỏi phần dới văn bản.
VD: Văn bản trên viết về rừng cọ ở quê hơng tác giả.

- 12 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
*Cơ sở để xác định chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản Rừng cọ quê tôi:
- Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê tôi( đối tợng phản ánh)
- Các đoạn vănđều nhằm mục đích làm hiện lên hình ảnh rừng cọ : giới thiệu rừng cọ, lá
cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
- Không nên thay đổi trật tự sắp xếp của văn bản vì: các ý lớn của phần thân bài đã đợc sắp
xếp hợp lí.
* HS dựa vào bố cục của văn bản để tự chứng minh
Bài tập 2: GV chia nhóm cho HS thảo luận.
GV gợi ý: Những ý nào không hớng vào chủ đề thì sẽ làm cho ngời viết lạc đề và văn bản
thiếu tính thống nhất.
VD: Văn chơng lấy ngôn từ làm phơng tiện biểu hiện.
Bài tập về nhà:
* HS làm bài tập 3.
- Hớng dẫn: HS phải đọc lai văn bản Tôi đi học.Dựa vào văn bản để giải quyết các yêu cầu
của bài 3.
* Soạn văn bản: trong lòng mẹ
- Hớng dẫn soạn bài: Đọc phần chữ in nhỏ để nắm đợc vị trí đoạn trích thì mới xác định
đợc chủ đề của văn bản đồng thời mới hiểu đợc diễn biến truyện và nhân vật chính của
truyện.

Ngày soạn
Ngày giảng ..

Tuần 2- Bài 2

Tiết 5,6
văn bản: Trong lòng mẹ
( Trích tiểu thuyết tự thuật: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng)
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS:
- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận
đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể loại văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng:
thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
B. Các b ớc lên lớp :
*Chuẩn bị:
- Thầy: Đọc SGK,SGV- Soạn giáo án- T liệu Những ngày thơ ấu- Tranh ảnh- Đèn chiếu.
- Trò: Đọc Văn bản và chú thích SGK- Soạn bài- Đọc tiểu thuyết những ngày thơ ấu.

- 13 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
1.ổ n định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ:
H: Trình bày cảm nhận của em về tâm trạng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học?
H: Yếu tố nào tạo nên sức truyền cảm và chất thơ trong sáng tác của Thanh Tịnh? Em hiểu
thêm gì về vai trò của các yếu tố đó?
HS:
- HS tự trình bày những cảm xúc sâu sắc của mình về tâm trạng của nhân vật tôi qua những
hình ảnh so sánh...đó là những cảm xúc chân thành, trong sáng của tuổi thơ trong lần đầu
tiên đi học...
- Yếu tố tạo nên chất thơ và sức truyền cảm mạnh mẽ của tác phẩm là các hình ảnh so sánh
bởi bút pháp miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật và biểu cảm trực tiếp của nhà văn...
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm. Tuổi thơ của em,
tuôit thơ của tôi. Ai trong chúng ta mà chẳng có một tuổi thơ, một thời ấu thơ trôi qua

không bao giờ trở lại. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã đợc kể, tả, nhớ
lại với những rung động cựu điểm của một linh hồn trẻ dại( Thạch Lam) mà thấm đẫm tình
yêu, tình mẹ...
*Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chú thích văn bản:
Hoạt động của thầy
H: Trình bày những hiểu biết của
em về nhà văn Nguyên Hồng?
H: Những tác phẩm tiêu biểu của
ông?
H: Tiểu thuyết tự truyện Những
ngày thơ ấu ra đời trong hoàn
cảnh nào? nội dung của tác
phẩm?
H: Vị trí của chơng truyện ?
H: Theo em cần đọc văn bản với
giọng đọc nh thế nào?
Gọi 3 em HS đọc văn bản
GV nhận xét và nhắc lại yêu cầu
đọc văn bản...
GV yêu cầu HS nhắc lại các chú
thích 5,8,12,13,14,17.
Hoạt động của trò
HS dựa vào chú thích * trong
SGK trả lời.
GV dựa vào phần những điều
cần lu ý trong SGV để bổ sung
thêm vài nét về tác giả và tác
phẩm.
HS nêu vị trí của đoạn trích
trong tiểu thuyết Những ngày

thơ ấu
- Đọc với giọng nhẹ nhàng
truyền cảm.
- 3 em đọc văn bản
HS nhận xét và rút ra những
điều cần chú ý khi đọc văn bản
Kết quả cần đạt
I.Đọc- chú thích .
1.Tác giả, tác phẩm:
a. Tác giả:
- Nguyễn Nguyên
Hồng( 1918- 1982)
- Quê nam Định
- Đợc tặng Giải th-
ởng Hồ Chí
Minh1996.
b. Tác phẩm:
- Bỉ vỏ,Những ngày
thơ ấu, Trời xanh...
- Đoạn trích thuộc
chơng IV trong tác
phẩm....
2. Đọc văn bản:
3. Chú thích:

- 14 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
H: Văn bản đợc viết theo thể loại
gì? nêu hiểu biết của em về thể
loại đó?

H: Văn bản đợc viết theo những
phơngthức biểu đạt nào?Phơng
thức biểu đạt chính?
H: Theo em văn bản có bố cục
gồm mấy phần?Tơng ứng với
đoạn văn bản nào? Nêu nội dung
chính của các phần?
*GV định hớng phân tích: Tâm
địa độc ác của bà cô và tình yêu
mẹ mãnh liệt của chú bé Hồng.
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu
nội dung ý nghĩa văn bản.
Gv cho HS đọc thầm lại đoạn 1
của văn bản.
H: Mở đầu đoạn trích, tác giả đã
giới thiệu về cảnh ngộ bé Hồng
nh thế nào?
H: Mối quan hệ của chú và bà cô
ra sao?
H: Nhân vật bà cô xuất hiện trong
câu chuyện của chú vào thời điểm
nào?
Vậy ta cùng lắng nghe lời tâm
tình của 2 cô cháu ...
GV yêu cầu HS đọc lại lời của bà
cô nói với cháu( chú ý diễn tả
bằng giọng điệu của lời nói )
H: Bà cô nói với cậu bé về chuyện
gì?
H: Thái độ và cử chỉ của cô khi

trò chuyện với cháu?
GV có thể dùng câu hỏi gợi mở
giúp HS phân tích nhân vật bà cô
của bé Hồng qua những câu nói,
ánh mắt, nét mặt, giọng điệu và
cử chỉ của bà ta trong từng lời nói
với cháu...
VD:
tự sự kết hợp miêu tả và biểu
cảm.
HS trình bày nội dung các chú
thích GV yêu cầu.
- Văn bản tự sự: Hồi kí tự
truyện của nhà văn Nguyên
Hồng...
HS nêu bố cục của văn bản: dựa
vào 2 sự việc chính của câu
chuyện HS nêu các đoạn văn t-
ơng ứng và nội dung chính của
từng phần
HS đọc thầm lại đoạn 1.
HS trả lời câu hỏi:
- Hồng cha đoạn tang cha nhng
bỏ chiếc khăn tang vì mới mua
cái mũ trằng và quấn băng đen-
> Chú bé côi cút vì sớm mồ côi
cha.
- Chú sống xa mẹ và ở với bà cô
ruột.
- Bà cô trò chuyện với cháu vào

thời điểm sắp đến ngày giỗ cha
của cậu bé.
HS tìm những chi tiết diễn tả lại
câu nói, thái độ, cử chỉ của bà
cô khi nói chuyện với cháu:
* Lời nói 1: Hồng! Mày có
muốn vào Thanh Hoá...->
khuyên cháu vào thăm mẹ.
- Cử chỉ: cời cay độc, giọng nói
rất kịch.
*Lời nói 2: Sao lại không vào,
mợ mày phát tài...-> khuyến
khích cháu vào vì mẹ cháu đã
phát tài.
- Hai con mắt long lanh, cời
4. Thể loại:
5. Bố cục văn bản:
*Phần 1: Từ đầu đến
ngời ta hỏi đến
chứ: Cuộc đối thoại
giữa bà cô và bé
Hồng ; ý nghĩ, cảm
xúc của bé Hồng về
ngời mẹ bất hạnh.
*Phần 2: Còn lại:
Cuộc gặp lại bất ngờ
và cảm giác vui sớng
cực điểm của chú bé
Hồng...
II. Tìm hiểu văn

bản:
1. Nhân vật bà cô:
- Từ cách kể chuyện
hấp dẫn và nghệ
thuật diễn tả tâm lý
nhân vật bằng sự kết
hợp giữa tự sự, miêu
tả và biểu cảm, tác
giả đã làm hiện lên
trớc mắt ta chân
dung bà cô bé Hồng
là ngời đàn bà độc

- 15 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
H: Mở đầu câu chuyện, bà cô bắt
đầu bằng giọng nói và điệu bộ nh
thế nào? bà ta nói với cháu về
điều gì?
H: Sau khi nhận đợc những phản
ứng của cháu, bà ta tiếp tục câu
chuyện bằng những lời lẽ ra sao?
Thái độ của bà ta khi nói câu ấy
nh thế nào?
H: Tại sao thấy cháu khóc mà bà
ta không chịu buông tha?
Hoặc: mục đích của bà ta khi nói
chuyện với cháu?
H: Tác giả đã dùng biện pháp
nghệ thuật gì khi diễn tả lại lời

nói của bà cô bé Hồng?
H: Qua cách dùng từ, miêu tả
chân thực, tác giả giúp cho ta hiểu
gì về thái độ, tình cảm, mục đích
của bà cô trong cuộc trò chuyện
với cháu?
H: Em cảm nhận đợc gì về nhân
vật bà cô của bé Hồng?
H: Bà ta đại diện cho ai trong xã
hội phong kiến?
H: Thái độ, t tởng, tình cảm của
bà ta khiến em liên tởng tới điều
gì?
GV liên hệ:câu tục ngữ : Giặc
bên Ngô không bằng bà cô bên
chồng...
H: trình bày cảm nhận của em về
nhân vật bà cô bé Hồng?
GV bình và chuyển ý: Qua cuộc
trò chuyện ấy chúng ta thấy đợc
*Lời nói 3: Mày dại quá, cứ vào
đi, tao chạy cho tiền tàu. vào mà
bắt mợ mày may sắm cho sửa
cho và thăm em bé chứ(kể lể và
moi móc, nói xấu mẹ bé Hồng)-
> giúp cháu tiền, muốn cháu đ-
ợc mẹ yêu thơng chăm sóc
- Cử chỉ: Cời mà nói, giọng nói
có vẻ nh thông cảm ...
*Lời nói 4: Kể lại lời của một

ngời họ nội về cuộc sống của
mẹ Hồng ở Thanh Hoá( lời nói
của mụ chứa đầy mâu thuẫn khi
nói về mẹ của đứa cháu tội
nghiệp...)
- Cử chỉ: đổi giọng,vỗ vai,
nghiêm nghị...tỏ sự ngậm ngùi...
-> Tác giả dùng lời văn kể xen
lẫn với miêu tả và biểu cảm diễn
tả lại lời nói, cử chỉ và diễn biến
tâm lí nhân vật bà cô
->Mức độ lời nói và cử chỉ đợc
tăng cấp sau mỗi lợt lời nói
=> Bà cô đã rắp tâm chia rẽ tình
mẹ con của đứa cháu tội nghiệp,
nói xấu mẹ cháu. Không buông
tha khi thấy cháu đau đớn đến
tột cùng=> một con ngời cay
độc, tàn nhẫn, nham hiểm, đạo
đức giả...mụ ta đại diện cho
những hủ tục phong kiến lạc
hậu đã trói buộc ngời phụ nữ và
giết chết niềm tin của trẻ thơ...
ác, tàn nhẫn ...mụ
gieo giắc vào tâm
hồn thơ dại của cháu
mình sự khinh bỉ và
xa lánh ngời mẹ đẻ
của cháu.
=> Thông qua nhân

vật bà cô bé Hồng,
tác giả đã lên án
những cổ tục lạc hậu
và bênh vực những
ngời phụ nữ ( nạn
nhân của chế độ
phong kiến xa...)

- 16 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
rắp tâm tanh bẩn của bà cô bé
Hồng và nỗi đớn đau của cậu bé
ấy cũng đẫ đợc tác giả kể lại rất
sinh động...vậy chúng ta cùng
nhau tìm hiểu tâm trạng của chú
bé tội nghiệp đó...
*GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc
lại lời của bé Hồng và những câu,
đoạn diễn tả tâm trạng của Hồng
khi nói chyện với cô.
*GV dùng câu hỏi gợi mở để giúp
HS phân tích diễn biến tâm trạng
bé Hồng.
H: Tác giả dùng phơng thức biểu
đạt nào khi diễn tả tâm trạng bé
Hồng?
H: Biện pháp nghệ thuật nào góp
phần diễn tả tâm trạng của Hồng
lúc nghe cô nói chuyện về mẹ?
H: Thái độ của bé Hồng khi nghe

cô cời hỏi?
H: Tác giả dùng nghệ thuật gì khi
nói về tâm trạng của Hồng lúc
nghe cô nói đến chuyện vào thăm
mẹ?
H: Nghe cô nói về việc mẹ phát
tài, tâm trạng bé Hồng lúc đó nh
thế nào?
H: Nhận xét gì về cách diễn tả
tâm lí nhân vật bé Hồng lúc này?
H: Tâm trạng bé Hồng?
H: Bà cô tỏ ý muốn giúp tiền tàu
và nhắc tới chuyện mẹ có em bé,
thái độ của chú bé tội nghiệp đó
nh thế nào?
H: Bé Hồng nghĩ về mẹ nh thế
nào? qua đó em hiểu thêm gì về
chú bé Hồng?
*HS đọc lại những câu nói và
đoạn văn diễn tả tâm trạng nhân
vật Hồng.
- Biểu cảm: bộc lộ trực tiếp và
gợi cảm giác đau đớn của bé
Hồng.
- Tác giả dùng nghệ thuật tơng
phản, so sánh, kể kết hợp với
miêu tả diễn biến nội tâm nhân
vật...
* Tởng đến vẻ mặt...Không!
cháu không muốn vào...

-> khát khao gặp mẹ nhng nhận
ra giọng nói rất kịch của cô nên
trả lời là không => hiểu đợc rắp
tâm của bà ta.
* Tôi lại im lặng cúi đầu xuống
đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé
mắt cay cay.
- Miêu tả nội tâm nhân vật bằng
cách biểu cảm trực tiếp kết hợp
với lời kể gợi cảm.
-> Đau đớn bởi tình mẫu tử
thiêng liêng là thế mà bị bà cô
xúc phạm...
* Nớc mắt tôi dòng dòng rớt
xuống...tôi cời dài trong tiếng
khóc, hỏi cô...
-> Hồng không đau đớn vì mẹ
có em bé mà cậu đau đớn vì th-
ơng mẹ và căm tức sự sợ hãi và
chạy trốn của mẹ...
-> Một nụ cời đau đớn xen với
2. Nhân vật bé
Hồng:
a. Tâm trạng của bé
Hồng trong cuộc trò
chuyện với bà cô.
- Sử dụng hình ảnh
so sánh độc đáo kết
hợp với nghệ thuật t-
ơng phản qua lời kể,

tả và biểu cảm trực
tiếp để diến tả tâm
trạng nhân vật bé
Hồng.
- Khát khao tình mẹ
và ớc ao đợc mẹ ấp
ủ, yêu thơng-> Một
chú bé mồ côi, tội
nghiệp.

- 17 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
H: Tại sao Hồng lại cời dài trong
tiếng khóc?
H: Khi nghe cô kể lại lời của ngời
họ nội về mẹ mình, thái độ và tâm
trạng của Hồng ra sao?
H: Tác giả diễn tả tâm trạng đó
của Hồng bằng phép tu từ nào?
H: Tác dụng?
H: Qua hình ảnh so sánh ấy, em
cảm nhận đợc gì về tình cảm và
thái độ của bé Hồng với bà cô?
GV dẫn dắt: Nhận ra thái độ của
bà cô, thấy đợc nguyện nhân làm
mẹ phải xa mình...
H: Qua đó em thấy Hồng là chú
bé nh thế nào?
H: Qua miêu tả diễn biến nội tâm
nhân vật bé Hồng, tác giả muốn

gửi gắm đến ngời đọc điều gì?
cảm nghĩ của em về nhân vật bé
Hồng khi nói chuyện với bà cô?
*GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc
đoạn cuối.
H: Đoạn truyện kể lại sự việc gì?
H: Hồng gặp lại mẹ trong hoàn
cảnh nào?
H: Hồng tỏ thái độ nh thế nào khi
thoáng thấy bóng mẹ?
H: Em suy nghĩ gì trớc hành động
và tiếng gọi bối dối của Hồng?
H: Tác giả đã diễn tả tâm trạng
của Hồng qua hình ảnh nào?bằng
nghệ thuật gì?
H: Em cảm nhậ đợc gì qua hình
ảnh so sánh đó?
H: Hình ảnh chú bé Hồng khi gặp
mẹ hiện lên qua chi tiết nào?
H: Vì sao khi gặp lại mẹ, bé Hồng
lại ríu cả chân và oà khóc nức nở?
H: Cảm giác sung sớng đến cực
điểm của bé Hồng đợc tác giả
sự mỉa mai thái độ của ngời cô
và tình yêu thơng mẹ mãnh liệt.
* Cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc
không ra tiếng. Giá nh...mới
thôi.
- Tác giả dùng nghệ thuật so
sánh độc đáo...

-> Căm tức bà cô và những cổ
tục nặng nề đến tột cùng...
=> Là chú bé thông minh, nhạy
cảm và yêu thơng mẹ tha thiết.
*HS tự trình bày
HS đọc diễn cảm đoạn cuối ch-
ơng truyện.
- Đoạn truyện kể lại sự việc bé
Hồng gặp mẹ.
- Thấy bóng mẹ, bé Hồng đuổi
theo, gọi bối rối:
- Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!...
- Cuộc gặp gỡ quá bất ngờ làm
cho chú bé đang khát khao tình
mẹ không kìm nén đợc nỗi vui
mừng và xúc động...
- Dùng hình ảnh so sánh rất độc
đáo để diễn tả niềm khát khao
gặp mẹ của bé Hồng.
-> Gặp lại mẹ là niềm khao khát
và hạnh phúc lớn lao của chú bé
mồ côi tội nghiệp ấy.
- Sung sớng và tủi thân trớc
hạnh phúc bất ngờ.
- HS tìm các chi tiết miêu tả cử
chỉ, hành động và diễn biến nội
tâm nhân vật bé Hồng khi nằm
trong lòng mẹ.
- Đớn đau bởi bị bà
cô xúc phạm đến thứ

tình cảm thiêng liêng
nhất của đời mình.
- Cảm thông và thiết
tha yêu mẹ đồng thời
căm tức những cổ
tục của xã hội phong
kiến xa.
b.Tâm trạng của bé
Hồng khi ở bên mẹ:
- Cuộc gặp gỡ bất
ngờ khiến cho bé
Hồng không kìm nén
đợc cảm xúc.
-> Niềm khát khao
tình mẹ đến cháy
bỏng tâm can...

- 18 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
diễn tả nh thế nào?
H: GV gợi ý:
- Cử chỉ, hành động, cảm giác,
cảm xúc?
H: Tác giả đã dùng phơng thức
biểu đạt nào? nghệ thuật gì để
diễn tả tâm trạng đó?
GV gợi ý: Cách dùng từ ngữ, câu
văn, hình ảnh?
H: Em có nhận xét gì về sự cảm
nhận tình mẹ của bé Hồng?

H: Hình ảnh ngời mẹ qua cái nhìn
đầy yêu thơng và trân trọng hiện
lên qua chi tiết nào?điều đó gợi
cho em suy nghĩ gì về ngời mẹ và
chú bé Hồng?
H: Suy nghĩ của bé Hồng khi nằm
trong lòng mẹ?
H: Tác giả đã khẳng vai trò lớn
lao của ngời mẹ và hạnh phúc của
trẻ thơ khi ở bên mẹ ra sao?
GV cho HS đọc lại đoạn: Phải bé
lại....vô cùng
H: Cảm nghĩ của em về nhân vật
bé Hồng?
*Hoạt động 3: Hớng dẫn HS
phần tổng kết( ghi nhớ).
H: Có ý kiến cho rằng : Nguyên
Hồng là nhà văn của phụ nữ và
nhi đồng, qua chơng truyện em
hãy làm sáng tỏ ý kiên trên?
H: Chứng minh rằng: Đoạn trích
Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng
giàu chất trữ tình?
H: Cảm nhận của em sau khi tìm
hiểu chơng truyện.
- Tác giả dùng phơng thức biểu
cảm trực tiếp và nghệ thuật so
sánh...
- Diễn tả mọi cung bậc tình cảm
của đứa con khao khát tình mẹ

bằnglời văn dung dị và man
mác chất thơ tạo nên sức truyền
cảm mạnh mẽ( biểu cảm trực
tiếp).
=> Bé Hồng đã cảm nhận tình
mẫu tử bằng tất cả các giác
quan...Phải yêu thơng và khát
khao đến nhờng nào bé Hồng
mới có cảm xúc nh vậy.
- Ngời mẹ vẫn trẻ đẹp ...-> yêu
thơng và kính trọng mẹ.
- Bé Hồng quên hết những lòi
cay độc của bà cô-> Tình mẹ đã
xoá mọi tủi cực đắng cay và hận
thù trong lòng con trẻ...bé Hồng
đang đắm chìm trong cảm xúc
miên man ấy.
HS tự trình bày.
HS phân tích một số chi tiết
miêu tả tâm trạng nhân vật
Hồng và ngời mẹ để làm sáng tỏ
ý kiến trên.
HS Phân tích các so sánh, câu
văn biểu cảm trực tiếp diễn tả
cảm xúc của nhân vật hồng
trong cuộc nói chuyện với bà cô
và khi đợc ở bên mẹ.
HS trình bày.
- Bé Hồng đã thức
nhọn các giác quan

để cảm nhận tình
mẹ.
- Ngời mẹ thật đẹp
đẽ khi ở bên con...
- Cả mẹ và con đều
ngất ngây hạnh phúc
trong cuộc gặp gỡ
bất ngờ...
=>Bằng giọng văn
thiết tha, truyền cảm
và ngôn ngữ dung dị
mà man mác chất
thơ, tác giả đã diễn
tả và ngợi ca tình
mẫu tử thật thiêng
liêng cao quí...
* Đoạn trích là bài
ca về tình mẫu tử...
III. Ghi nhớ:
1. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ dung dị
và man mác chất
thơ.
- Sử dụng nhiều so
sánh độc đáo.
- Diễn tả tâm lý nhân
vật phù hợp.
- Kết hợp nhần
nhuyễn các yếu tố tự
sự, miêu tả và biểu

cảm.
2. Nội dung: Kí ức

- 19 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
*Hoạt động 4: Hớng dẫn HS
luyện tập.
GV đa bài tập 1 cho HS thảo luận.
H: Có ý kiến cho rằng: Đoạn trích
là bài ca về tình mẫu tử?
H: Yếu tố nào tạo nên chất thơ
trong chơng truyện?
GV cho HS tự nhận xét và đánh
giá.
GV củng cố lại kiến thức bài
giảng.
*Hoạt động 5: Hớng dẫn bài về
nhà.
GV yêu cầu và hớng dẫn HS :
- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về
nhân vật bé Hồng.
- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về
đoạn trích.
- Soạn bài : Trờng từ vựng.
HS chú ý đọc trớc các ngữ liệu
trong SGK- 21.
*Hoạt động tập thể: nhóm
HS thảo luận nhóm:
- Mỗi tổ một nhóm thảo luận và
trình bày ý kiến trớc tập thể.

*Hoạt động cá nhân: HS tự trình
bày và nhận xét rút kinh nghiệm
khi phân tích tác dụng của so
sánh trong việc miêu tả diễn
biến tâm lý nhân vật.
*HS chú ý đến đặc điểm của
nhân vật bé Hồng:
- Mồ côi cha, sống xa mẹ - >
thiếu thốn tình cảm...
- Bị ngời thân hắt hủi và chia rẽ
tình mẹ con.
- Yêu thơng và kính trọng mẹ...
* HS phân tích tác dụng của
những yếu tố nghệ thuật và nêu
cảm nghĩ về nội dung tác phẩm.
đau buồn và hạnh
phúc lớn lao của tuổi
thơ Nguyên Hồng.
IV.Luyện tập:
*Bài ca về tình mẫu
tử:
-Bé Hồng bị hắt hủi
nhng vẫn yêu thơng
mẹ.
- Khát khao gặp mẹ
và sơng sớng cực
điểm khi ở bên mẹ.
* Giàu chất thơ:
Những câu văn biểu
cảm trực tiếp lay

động tâm hồn ngời
đọc, đem đến cho
ngời đọc những rung
cảm đồng điệu với
ngời viết.
IV. Luyện tập:
Ngày soạn
Ngày giảng ..
Tuần 2- Bài 2.
Tiết7
Trờng từ vựng.

- 20 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựngđơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa các trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học
nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá...giúp ích cho việc học văn và làm văn.
B. Các b ớc lên lớp :
*Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: SGK- SGV- Soạn giáo án- Đọc tài liệu Từ vựng ngữ nghĩa- Thiết bị dạy học(bảng
phụ)
- Trò: SGK- Đọc ngữ liệu trong sách và tìm hiểu một sô các bài tập đơn giản.
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H1: Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật bé Hồng trong cuộc nói chuyện với bà cô? Theo
em yếu tố nào góp phần làm nổi bật sự đau khổ và thái độ cứng cỏi, lòng yêu thơng mẹ
mãnh liệt của bé Hồng trong cuộc trò chuyện đó?
H2: Trình bày cảm nhận của em về tâm trạng của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ? Em suy

nghĩ gì về cách dùng các so sánh của nhà văn khi miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật bé
Hồng khi ở bên mẹ?
H3: Chữa bài tập 5- SGK ngữ văn 8 trang 11( kiểm tra về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
trên cơ sở đó giới thiệu bài mới)
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Hình thành cho
HS khái niệm về trờng từ vựng.
GV dùng thiết bị dạy học( đèn
chiếu hoặc bảng phụ) đa ngữ
liệu cho HS quan sát.
H: Tìm các từ in đậm trong
đoạn văn trên?
H: Các từ đó thuộc từ loại gì?
H: Các từ in đậm đó dùng để
chỉ ai?
H: Các từ đó có nét chung nào
về nghĩa?
GV: Gọi tập hợp từ đó là trờng
từ vựng, em hiểu thế nào là tr-
ờng từ vựng?
GV cho HS nghiên cứu các ví
dụ trong SGK- 21 phần Lu ý.
Hoạt động của trò
HS ghi tiêu đề và đề mục I.
HS quan sát ngữ liệu.
HS xác định các từ in đậm.
HS trả lời: Các từ đó đều là danh
từ chỉ bộ phận trên cơ thể ngời.
- Nét chung về nghĩa là chỉ ngời.

HS trả lời: Trờng từ vựng là tập
hợp các từ có nét chung về nghĩa.
HS đọc phần lu ý SGK- 21.
HS: Từ mắt có 5 trờng từ vựng
Kết quả cần đạt
I. Thế nào là tr ờng
từ vựng.
VD:
- Các từ: mặt, da, gò
má, đùi, đầu, cánh
tay, miệng.
=> Trờng từ vựng là
tập hợp các từ có nét
chung về nghĩa.

- 21 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
H: Từ Mắt có những trờng từ
vựng nào?
H: Hãy chỉ ra sự khác nhau
giữa các trờng từ vựng của từ
mắt?
H: Theo em yếu tố nào tạo nên
sự đa dạng và phong phú về tr-
ờng từ vựng của từ Mắt?.
GV cho HS đọc ví dụ trong
mục d.
H: Các từ in đậm thuộc trờng từ
vựng nào?
H: Nhận xét gì về cách chuyển

trờng từ vựng đó? Tác dụng?
H: Trờng từ vựng và cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ
khác nhau ở điểm nào?
Hoạt động 2: Hớng dẫn phần
ghi nhớ.
GV đặt câu hỏi cho HS nhắc lại
kiến thức bài giảng vừa đợc
hình thành.
nhỏ khác nhau.
- Thuộc trờng từ mắt chỉ bộ phận
của mắt( là danh từ).
- Thuộc trờng từ vựng về mắt chỉ
hoạt động của mắt( là động từ)
- Chỉ đặc điểm của mắt ( là tính
từ)...
- Từ mắt là từ nhiều nghĩa.
- Các từ in đậm thuộc trờng từ
vựng ngời.
- Tác giả đã chuyển các từ đó
sang trờng từ vựng thú vật để
nhân hoá tạo nên sự hấp dẫn cho
đoạn truyện; góp phần miêu tả
tâm lý nhân vật Lão Hạc.
HS:
- Trờng từ vựng là một tập hợp từ
có ít nhất một nét chung về nghĩa,
trong các từ đó có thể khác nhau
về từ loại.
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ

ngữ là một tập hợp các từ có quan
hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng
hay hẹp, trong đó các từ phải
cùng từ loại.
HS nhắc lại khái niệm về trờng từ
vựng, các bậc của trờng từ vựng
và tác dụng của cách chuyển tr-
ờng từ vựng.
*Lu ý: Một từ nhiều
nghĩa có thể thuộc
nhiều trờng từ vựng
khác nhau.
- Thờng có hai bậc tr-
ờng từ vựng: lớn và
nhỏ.
- Các từ trong một tr-
ờng từ vựng có thể
khác nhau về từ loại.
- Chuyển trờng từ
vựng làm tăng sức gợi
cảm.
II. Ghi nhớ: SGK-
trang 21.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập.
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột thịt trong văn bản Trong lòng mẹ
của nhà văn Nguyên Hồng.
HS đọc lại văn bản và tìm các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột thịt:
VD: mẹ, con, cô, cháu, em, cha...
Bài tập 2: Đặt tên trờng từ vựng cho mỗi dãy từ :


- 22 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản( phơng tiện đánh bắt cá dới nớc).
b. Dụng cụ để đựng( đồ dùng gia đình hoặc cá nhân)
c. Hoạt động của chân
d. Trạng thái tâm lí của con ngời.
đ. Tính cách của ngời.
e. Dụng cụ để viết( đồ dùng học tập).
Bài tập 3: Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc trờng từ vựng: Thái độ.
Bài tập 4: Xếp các từ vào đúng trờng từ vựng:
- Trờng từ vựng khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính
- Trờng từ vựng thính giác: tai, nghe, thính, điếc.
Bài tập 5: Tìm các trờng từ vựng:
*Từ lới:
- Trờng dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lới, nơm, câu, vó.
- Trờng đồ dùng cho chiến sĩ: Lới( lới B40 ), võng, tăng, bạt.
- Trờng các hoạt động săn bắt của con ngời: Lới, bẫy, bắn. đâm.
* Từ lạnh:
- Trờng thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng, hanh, ẩm, ấm, mát.
- Trờng tính chất của thực phẩm: Lạnh ( thịt lạnh), nóng ( cá sốt nóng)
- Trờng tính chất tâm lí hoặc tình cảm của ngời: Lạnh ( anh ấy hơi lạnh, mặt anh ấy lúc nào
cũng lạnh nh tiền ), nóng( ở bên chị ấy lúc nào cũng ấm áp; tính anh ấy nóng nh lửa).
* Từ phòng thủ:
- Trờng tự bảo vệ bằng sức mạnh của chính mình: phòng thủ, phòng ngự, cố thủ.
- Trờng các chiến lợc, chiến thuật hoặc các phơng án tác chiến của quân đội: phòng thủ,
phản công, tấn công, tổng tấn công.
- Trờng các hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia: phòng thủ, tuần tiễu, tuần tra, trực chiến,
canh gác.
Bài tập 6: Những từ in đậm đợc chuyển từ trờng từ vựng quân sự sang trờng từ vựng nông

nghiệp.
GV đa thêm bài tập:
* GV cho HS đọc lại đoạn văn trích trong văn bản Cổng trờng mở ra và tìm xem có các
trờng từ vựng nào.
Vào đêm trớc ngày khai trờng của con...đang mút kẹo
VD:- Trờng ngời ruột thịt: mẹ, con.
* Từ nghe trong câu sau thuộc trờng từ vựng nào?
Nhà ai vừa chín quả đầu
Đã nghe xóm trớc vờn sau thơm lừng.
-> Từ nghe trong câu trên thuộc trờng khứu giác( chuyển từ trờng thính giác sang trờng
khứu giác để làm tăng tính biểu cảm cho câu thơ).

- 23 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
*Bài tập về nhà: Bài tập 7- SGK- 24.
- Hớng dẫn: Tìm các từ chỉ hoạt động của ngời khi đá bóng, các từ chỉ đồ vật đợc dùng
trong môn thể thao này, các từ chỉ lối chơi, các từ chỉ tính chất, mức độ của trận đấu...
- Chuẩn bị bài: Bố cục của văn bản: Đọc trớc phần ngữ liệu và xem lại bố cục của văn bản
Tôi đi học.
.
Ngày soạn
Ngày giảng ..
.
Bài 2- Tuần 2.
Tiết 8
Bố cục của văn bản.
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS
- Nắm đợc bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
- Biết xây dựng bố cục của văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời

đọc.
B. Các bớc lên lớp:
*Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: SGK-SGV- Soạn giáo án- T liệu tham khảo- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Soạn bài( đọc và tìm hiểu ngữ liệu- đọc các bài tập tham khảo).
1. ổ n định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
H1: Trờng từ vựng là gì? cho ví dụ? Lập các trờng từ vựng về ngời?
3. Bài mới: GV cho HS nhắc lại bố cục của văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận để từ đó
giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy.
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm
hiểu khái niệm về bố cục của văn
bản.
GV dùng đèn chiếu đa ngữ liệu
cho HS quan sát.
GV dùng hệ thống câu hỏi trong
SGK gợi ý cho HS lần lợt nắm
kiến thức của bài giảng.
Hoạt động của trò.
HS ghi đề bài và tiêu mục I.
HS đọc ngữ liệu: Văn bản Ng-
ời thầy đạo cao đức trọng
HS dựa vào ngữ liệu, suy nghĩ và
trả lời các câu hỏi.
HS trả lời:
- Văn bản có thể chia làm ba
phần.
+Phần1: Ông Chu Văn
Nội dung cần đạt.

I. Bố cục của văn
bản:

- 24 -
Nguyễn Xuân TrờngTrờng THCS Ngũ Đoan Kiến Thụy
H: Văn bản trên có thể chia làm
mấy phần?
H: Em hãy chỉ ra các phần của
văn bản?
H: Hãy cho biết nhiệm vụ của
từng phần đó?
H: Phân tích các mối quan hệ
giữa các phần trong văn bản
trên?
H: Bố cục của văn bản là gì?
H: Bố cục của văn bản gồm mấy
phần?
H: Nhiệm vụ của từng phần?
H: Các phần trong văn bản có
quan hệ với nhau nh thế nào?
Gv ghi nội dung cần đạt của mục
I lên bảng.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS cách
bố trí, sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản.
GV gợi ý cho HS trả lời các câu
hỏi trong SGK để các em nắm đ-
ợc các cách sắp xếp ý trong phần
mở bài.
H: Phần thân bài của văn bản

Tôi đi học của Thânh Tịnh kể
về sự kiện nào? Các sự kiện ấy đ-
ợc sắp xếp theo thứ tự nào?
H: Nhận xét gì về cách sắp xếp ý
của nhà văn Nguyên Hồng khi
trình bày diễn biến tâm trạng của
nhân vật bé Hồng?
An...không màng danh lợi
+Phần2: Học trò theo ông...vào
thăm
+ Phần 3: Khi ông mất...
- Nhiệm vụ của các phần:
+ Phần 1: Giới thiệu về ông Chu
văn An.
+ Phần 2: Công lao, uy tín và tính
cách của ông Chu văn An.
+ Phần 3: Tình cảm của mọi ngời
đối với ông Chu Văn An
-Mối quan hệ giữa các phần trong
văn băn:
+ Các phần luôn gắn bó chặt chẽ
với nhau, phần trớc làm tiền đề
cho phần sau và phần sau là sự
tiếp nối phần trớc.
+ Các phần đều tập chung làm rõ
chủ đề của văn bản.
HS rút ra kết luận và ghi vào vở.
HS xem lại phần thân bài của các
văn bản đã học trong bài 1,2.
HS trả lời:

*Văn bản Tôi đi học:
- Sắp xếp theo thứ tự hồi tởng
những kỉ niệm về buổi tựu trờng
đầu tiên của tác giả.Các cảm xúc
đợc sắp xếp theo thứ tự thời
gian...
- Sắp xếp theo sự liên tởng đối lập
những cảm xúc về cùng một đối
tợng trớc đây và trong buổi tựu tr-
ờng đầu tiên.
* Diến biến tâm trạng nhân vật bé
Hồng đợc thể hiện theo mạch
cảm xúc của nhân vật :
- Tình thơng mẹ và thái độ căm
ghét cực độ những hủ tục phong
kiến và rắp tâm của bà cô nhằm
chia rẽ tình cảm của mẹ con
Văn bản:
Ngời thầy đạo cao
đức trọng.

-> Bố cục của văn
bản là sự tổ chức
các đoạn văn để thể
hiện chủ đề.
-> văn bản thờng có
bố cục gồm ba
phần: Mở bài; Thân
bài; Kết bài.
II. Cách bố trí sắp

xếp nội dung phần
thân bài của văn
bản.
*Trình bày theo thứ
tự thời gian.
* Trình bày theo
cảm xúc của đối t-
ợng.

- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×