Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc theo giáo trình kinh tế học vi mô dùng trong các trường đại học, cao đẳng khối kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.6 MB, 95 trang )

PGS.TS. PHẠM VĂN MINH (Chủ biên)
ThS. HÔ ĐÌNH BẢO - ThS. ĐÀM THÁI SƠN

TTTT-TV*ĐHQGHN
3 8 .5
3
]B A I
►009

1

V -G O

1


F G S .T S . PHẠM VÃN MINH (Chủ biên)
ThS. HỔ ĐÌNH BẢO

ThS. i)ÀM THẢI SON

Bài tập

KINH TẾ V I MÔ
CHỌN LỌC




Theo giáo trình Kinh tế học vi mô
Dùng trong các trường Đại học, Cao đẳng khôi Kinh tế


( T á i bàn lần thứ h a i)

NHẢ X U Ấ T BẢN G IÁ O DỤC


Công ty Cô phẩn sách Đại học - Dạy nghề - Nhà xuất bản Giáo dục giữ quyền
công bố tác phẩm.

Mọi tổchức, cá nhàn muốn sử dụng tácphẩm dưa mọi hình thứcphải được sự dồng ý của
chủ sởhữu quyển tác giả.
04

2009/CXB /540 - 2117/GD

Mã sỏ : 7L 190 y9 - DAI


L Ờ I G IỚ I T H I Ê U

G iá o tr ìn h

K in h

t ê h o e v i rnô biên soạn th eo chư ơng trin h

k h u n g cùa Bộ Cĩiáo d ụ c và Đ ào tạo, dược x u ấ t bá n t ừ n ă m 1995 (đốn
n a y đ ã tá i bản nh iêu lần), và được sử d ụ n g g i ả n g d ạ y ở tá t cả các
trư ờ n g D ạ i học, C ao d ă n g khui kinh lê tro n g cả nước. Đ è g iu p sin h viên
k h ă c sá u k iến thứ c lý th u y ế t và ứng d ụ n g vào thự c tiễ n , N h à x u ấ t bản
Ciiáo d ụ c cho x u ả t bản cu ốn B à i


tập k i n h tê v i m ô c h ọ n l ọ c .

T ron g cuốn sá ch này, các tác giả đ ã chọn lọc n h ữ n g b ài tập p h ô biến
n h ấ t th ư ờ n g g ặ p tro n g K in h tẽ học vi m ô và được s ắ p xếp theo trìn h tự
th ô n g n h ấ t với nội d u n g g iá o trình K in h t ế học vi m ô nói trên , như: chi
p h í cơ h ội , c u n g c ầ u , co g iã n , cạnh tra n h , độc q u y ề n ... M ỗi chương hoặc
c h ủ đ ẻ c h ín h tro n g cuốn sách được cấu trúc th ố n g n h ấ t g ồ m 10 bài tậ p
và sắ p xếp theo th ứ tự từ d ễ đến khỏ , bao g ồ m 5 bài tậ p tín h toán có lời
g i ả i m ẫ u v à 5 bà i tậ p s in h viên tự là m (có đ á p sô hoặc c h ỉ dẫn). N g o à i
r a , m ỗi chư ơ ng còn có 01 b à i tậ p tông hợp có lời g iả i m ẫ u .
Cuốn sách do P G S . T S . P h aém V ă n M i n h 1, T h S . H ồ Đ ì n h B ả o và
T h S . Đ à m T h á i S ơ n b iên soạn - các g iá o viên có k in h n g h iệ m g i ả n g
d ạ y ở Bộ m ô n K in h t ế vi m ô, Khoa K in h t ế học —Trường Đ ạ i học Kinh t ế
qu ốc dân. Chủ biên là PG S. TS. Phạm Văn M inh - trương bộ m ôn K inh t ế
vi m ô . T rong q u á trình biên soạn và xuất bản cuốn sách này, các tác g iả đ ã
n h ậ n được s ự g iú p đ ỡ của H ội đồng Khoa học K hoa K in h t ế học và những ý
k iế n đón g g ó p q u ý g iá của các giáo viên Bộ m ôn K inh t ế vi mô. Các tác g iả
và N h à x u ấ t bản Giáo d ụ c cảm ơn Ban G iá m hiệu Trường Đ ạ i học K inh tê
qu(ô'c dân, d ã tạo điều kiện đê việc biên soạn và x u ấ t bản cuốn sách này
thuiận lợi.
M ặ c d ù củ n h iều c ố g ắ n g tron g khi biên s o ạ n , so n g k h ô n g thê tr á n h
đưiỢc các th iế u sót, r ấ t m o n g nh ận được ỷ kiến đ ó n g g ó p củ a bạn đọc.
T h ư g ó p ý x in g ử i về: C òn g ty c ổ p h ầ n S á c h Đ ạ i học - D ạ y nghề,
25

H à n T h u y ê n - H à N ội.

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC


3


M Ụ C LỰC

Lòi nói đầu
Chương I. Tổng quan về Kinh tế vi mô

3
5

Chương II. Cung, cầu

18

Chương III. Co giãn

31

Chương IV. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng

45

Chương V. Lý thuyết hành vi người sản xuất
* Sản xuất

59
59

* Chi phí


71

* Lợi nhuận

84

Chương VI. Các cấu trúc thị trường
* Cạnh tranh hoàn hảo

95
95

* Độc quyền bán

107

* Cạnh tranh không hoàn hảo

120

Chương VII. Thị trường yếu tô' sản xuất

133

Chương VIII. Hạn chế của Kinh tế thị trường và
V a i trò đ iề u tiế t c ủ a N h à n ư ớ c

Tài liệu tham khào


4

145

155


C hương ỉ

TỔNG QUAN VẾ KINH T Ế VI MÔ

BÀI TẬP C ỏ LỜI GIẢI
Bài s ô 1 ( K h á i n i ê m C h i p h í c ơ h ô i )
Giả sử sau khi tôt nghiệp dại học, bạn dự dịnh đầu tư vào kinh
doanh. Bạn đôn một công ty tư vấn với mức phí tư vấn là 5 triệu đồng
và (‘ông ty này đưa ra cho bạn hai phương án đầu tư A và B. Bạn đang
cân nhắc và sẽ lựa chọn một trong hai phương án đầu tư trên.
Bằng sự hiểu biết của mình vê khái niệm chi phí cơ hội, bạn hãy
cho biêt yêu tô nào sau đây không bao hàm trong chi phí cơ hội của dự
á n đ ầ u tư Ả:
a) Lợi nhuận do dự án B mang lại
b) Chi phí đầu tư vào máy móc thiết bị của dự án A
c) Phí trả cho công ty tư vấn
d) Chi phí cho các yếu tô> sản xuất kháccủa dự án

A

L Ờ I G IẢ I

Chi p h í cơ hôi là cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một sự lựa

chọn về kinh tế. Người ta quan niệm rằng, chi phí cơ hội của một hành
động, một phương án, một cái gì đó... là giá tyị của hành động, phương
án, cái thay thế (tối nhất) bị bỏ qua khi một sự lựa chọn kinh tế được
thực hiện. Ví dụ: Chi phí cơ hội của việc giữ tiền là lãi suất mà chúng
ta có thể thu được khi gửi tiền vào ngân hàng. Chi phí cơ hội của lao
động là thời gian nghỉ ngơi bị mất v.v...
Ngoài ra, chúng ta thưòng gặp một khái niệm khác về chi phí cơ hội:
Chi phí cơ hội là những hàng hoá và dịch vụ cần thiết nhất bị bỏ qua để
thu được những hàng hoá và dịch vụ khác. Ví dụ: Khi người nông dân
quyết định trồng hoa trên mảnh vườn của mình thay cho cây ăn quả
hiện có, thì chi phí cơ hội của việc trồng hoa là lượng hoa quả bị mất đi.
Như vậy khi dưa ra bất cứ sự lựa chọn kinh tế nào chúng ta cũng
phải cân nhắc, so sánh các phương án với nhau dựa vào chi phí cơ hội

5


của sự lựa chọn. Dựa vào sự phân tích trôn thì trong những yếu Lô' dể
bài đã đưa ra, P h í t r ả c h o c ô n g t y t ư v á n không được tính đôn \rong

chi phí cơ hội. Vì nó p h á t sinh trong cả hai phường án đầu tư chọn lựa.
Bài sô 2 ( T ín h t o á n c h i p h í cơ hôi)
Giả sử có thể đi từ Hà Nội tỏi Sài Gòn bằng hai cách: di máy bay
hoặc đi tàu hoả. Giá vé máy bay là 1.500.000 đồng và chuyến bay mất
2 h. Giá vé tàu hoả là 800.000 đồng và di mất 30 h.

a) Cách đi nào sê được lựa chọn đôi với:
—Một nhà kinh doanh mà thời gian tính bằng 1.000.000 đồng/h.
—Một sinh viên ìnr thời gian tính bằng 20.000 đồng/h.
b) Vì sao khái niệm chi phí cơ hội ỏ đây là quan trọng ?

L Ờ I G IẢ I

a) Các cách lựa chọn:

—Đ ô i với n h à k i n h d o a n h nếu đ i b ằ n g :
+ Máy bay th ì tổng chi phí là:

1.500.000 đồng + (2h X 1.000.000 đồng) = 3.500.000 đồng
+ Tàu hoả th ì tổng chi phí là:

800.000 đồng + (30h X 1.000.000 đồng) = 30.800.000 đồng
Do đó nhà kin h doanh sẽ lựa chọn phương tiện m áy bay.

—Đ ô i với n g ư ờ i s i n h v iê n n ếu đ i b ằ n g :
+ Máy bay th ì tổng chi phí là:

1.500.000 đồng + (2h X 20.000 đồng) = 1.540.000 đồng
+ Tàu hoả th ì tổng chi phí là:
80 0.0 00

đồng + ( 3 0 h X 20.000 đồng) = 1 .40 0.0 00 đồng

Do đó người sinh viên sẽ lựa chọn phương tiện tàu hoả.
b) C h i p h í cơ h ộ i là một công cụ q u a n trọng để lựa chọn k in h t ế tối

ưu, bởi vì mỗi sự lựa chọn là hỗn hợp của cơ hội được và cơ hội mat.
Bài sô 3 (D ườ ng giới h a n k h ả n ă n g s ả n x u ấ t t u y ê n t í n h )
Một trang trại có thổ canh tác hai hàng hoá cafe (X) và hạt đtiổu
(Y). Các khả năng có thể đạt được của trang trại này dược the hiiộn
trong bảng sau:

6


Các khả năng

Cafe (tạ)

Hạt điều (tạ)

A

25

0

B

20

2

c

15

4

D

10


6

E

5

8

F

0

10

a) Hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của trang trại này.
b) Cho biôt chi phí cơ hội của việc sản xuất cafe và hạt diếu của
trang trại này có xu hướng gì ?
L Ò I G IẢ I

a)
Đường giới hạn khả năng sản xuất tuyến tính được minh hoạ
trên hình 1.1.
Hạt điểu (tạ)

Hình 1.1

_

'tan Vx r


b)

Chi phí cơ hội của việc sản xuất mỗi tạ cafe đều là 2/5 = 0,4 tạ

hạt điều phải hy sinh hay từ bỏ. Ngược lại, chi phí cơ hội của việc sản
xuất mỗi tạ hạt diều đều là 5/2 = 2,5 tạ cafe phải hy sinh.
Chi phí cđ hội trong trường hợp này có xu hướng không đôi.
Bài sô 4 ( X â y d ư n g d ư ờ n g giới h a n k h ả n ă n g s ả n x u â t )
Một nền kinh tế giản đơn có hai ngành sản xuât là X và Y. Giả

7


định rằng, các nguồn lực được sử dụng một cách tối ưu. Các khả năng
có thể đạt được của nền kinh tê được thể hiện ở bảng sau:
Các khả năng

Y (triệu đơn vị)

X (triệu tấn)

0

c

10
8
6


D

3

14

E

0

18

A
B

5
9

a) Hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF).
b) Nếu sản xuất dừng ở việc kết hợp 3 triệu tấn X, 9 triệu đơn vị Y,
bạn có nhận xét gì?
c) Nền kinh tế đó có thể sản xuất được 8 triệu tấn X và 18 triệu
đơn vị Y không?
d) Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất X (Y).
LỜI GIẢI

a)

Đường giới hạn khả năng sản xuất của nền kinh tế được xác định


trên hình 1.2.

•K
D
í

\ c
H

11\ \
.................... L _ X b
_

0

3
Hình 1.2

8

! A
6
8

.
10

.
X



b) Nỏu sail xuAt (lừng ỏ (hem II (k(‘t hợp o triệu tán X. 9 triệu đơn

vị Y) nam trong dường £ÌỚ1 hạn kha níuiK sán xuất (PPF). chúng ta có
k(*t luận, các nguôn lực* chưa dạt được các mức san lưựng can hòn ó dil'm c hoặc diem I) (nêu giừ một
mức san lượng X hoạt* Y là cỏ định).
c) Nến kinh tẽ không thê đạt được diêm K (8 triệu tấn X và 18 triệu
đơn vị Y) vì điều đó nam ngoài khá năng san xuát của nền kinh tô.
d) C ă n c ứ v à o các sô liệu (lã cho, chúng ta
hội cua việc sán xuât X và sán xuất Y.

lần

lượt tính chi phí cơ

* Chi phí cơ hội của việc sán xuất X:
Chi phí cơ hội cua
1 triệu tản X (triệu dơn vị Y)
3 triệu tấn X đấu tiên đoi hỏi phải bỏ qua 4 triệu
đơn VỊ Ỵ

4/3 = 1.3

1 3 triệu tấn X tiếp theo đòi hỏi phải bỏ qua 5 triệu
đơn VỊ Y

5/3 = 1,7

2 triệu tân X tiếp theo đoi hỏi phải bỏ qua 4 triệu

đơn vị Y

4/2 = 2

2 triệu tấn X cuối cùng đòi hỏi phái bỏ qua 5 triệu
1 đơn vị Y

5/2 = 2,5

* Chi phí cơ hội của việc sản xuất Y:
Chi phí cơ hội cúa
1 triệu đơn vị Y (triệu tấn X)
5 triệu đơn VỊ Y đấu tiên cấn hy sinh 2 triệu tấn X

2/5 = 0,4

4 triệu đơn VỊ Y tiếp t:heo cấn hy sinh 2 triệu tấn X

2/4 = 0,5

5 trièu đơn VỊ Y tiếp t:heo cấn hy sinh 3 triệu tấn X

3/5 = 0,6

4 triệu đơn vị Y cuối cùng cần hy sinh 3 triệu tấn X

3/4 = 0,75

Bài sô 5 (P h â n t í c h c â n biên)


V

Một hoạt động có:

- Tống lợi ích được mô tả bàng phương trình: TB - 100Q

0,Ơ5Q~

- Tổng chi phí dược mô tá bằng phương trình: TC - 40Q + 0,05Q2
lỉảy xác (lịnh:

9


a) Mức độ hoạt dộng Q. tỏi da hoá tống lợi ích.
b) Mức độ hoạt dộng Q \ tối da hoá tông lợi ích ròng.

c) Viết các phương trình vê lợi ích cận biên và chi phí cận biên.
d) Hày cho biết bản chất của nguyên tắc cận biên.
LỜ I G IẢ I

a) Giải phương trình: (TB)q = 100

0 . 1Q = 0

Vậy TB mux khi Q = 1000

b) Khi đưa ra các quyết định vê sự lựa chọn ngưòi ra quyết định
phải so sánh giữa lợi ích thu được với chi phí bỏ ra, từ đó xác định cược


mức hoạt động cần thiết đê đạt dược mục tiêu tôi đa hoá lợi ích rong:
NSBmax »

(NSB)q

60 - 0,2Q = 0. khi đó Q ’ = 300

c) Ta có: MB = (TB)q
MC - (TC)q
Vậy các phương trình về lợi ích cận biên và chi phí cận biên được
biểu diễn như sau: MB = 100

0 ,1Q và MC = 40 + 0 ,1Q

d) Bản chất của phương pháp phân tích cận biên được hiểu như sau:
* Nếu MB > MC thì mỏ rộng quy mô hoạt dộng;
* Nếu MB = MC quy mô hoạt động là tôi ưu;
* Nếu MB < MC thì thu hẹp quy mô hoạt động.
Trong đó:
M B (marginal benefit) là lợi ích cận biên: phán ánh lợi ích tăng
thêm khi lãng quy mô hoạt dộng lên một đơn vị (sản xuất hoặc tiêu
dùng thêm một đơn vị).
-

MC (marginal cost) là chi phí cận biên: phản ánh chi phí ăng

thêm để tăng quy mô hoạt dộng lên một đơn vị (sản xuất hoặc tiêu
dùng thêm một dơn vị).
Khi MB - MC thì lợi ích ròng đạt giá trị tôi da.


Như vậy. khi dưa ra các quyêt định vê sự lựa chọn kinh tê các thành
viên kinh tê luôn phải so sánh giữa phần tảng thêm về lợi ích và phần
tăng thêm về chi phí nhằm mục đích xác định một mức hoạt dộng tồi ưu.
10


BÀI TẠP TỐN<; HỌP
Một nổn kinh tỏ đơn giản co hai ngành sán xuất: gạo và máy kéo.
(lia (lịnh rang, nền kinh tỏ này () trạng thai toàn dụng (sử dụng tôi ưu
tat c à các nguồn lực). Các khá nâng có thô dạt dược của nổn kinh tô đó
dược thổ hiộn trong bảng sau:
Các khả năng

Gạo
(triệu tấn)

Máy kéo
(triệu chiếc)

A

100

0

B

80

16


c

60

28

D

30

36

E

0

40

a) Hãy võ đường giói hạn khả năng sản xuất (PPF) của nôn kinh tế.
b) Xác định chi phí cơ hội của việc sản xuất gạo và máy kéo.
c) Cho biết quy luật chi phí cơ hội tăng dần đã được minh hoạ như
thế nào ?
LỜI GIẢI

o) Đường giới hạn khả năng sản xuất cong lồi ra ngoài (hình 1.3).

0

30


60

80

100 Gạo (triệu tấn)

Hình 1.3

11


b) X á c đ ịn h chi p h í cơ hội:

* Chi phí cơ hội của việc sản xuất gạo:
Chi phí cơ hội của
1 triệu tấn gạo (triệu chiếc máy kéo)
30 triệu tấn gạo đẩu tiên đòi hỏi phải
hy sinh 4 triệu chiếc máy kéo

4/30

30 triệu tấn gạo tiếp theo đòi hỏi phải
hy sinh 8 triệu chiếc máy kéo

8/30

20 triệu tấn gạo tiếp theo đòi hỏi phải

12/20


hy sinh 12 triệu chiếc máy kéo

20 triệu tấn gạo cuối cùng đòi hỏi

16/20

phải hy sinh 16 triệu chiếc máy kéo

* Chi phí cơ hội của việc sản xuất máy kéo:
Chi phí cơ hội của
1 triệu chiếc máy kéo (triệu tấn gạo)
16 triệu chiếc máy kéo đầu tiên đòi
hỏi phải hy sinh 20 triệu tấn gạo

12 triệu chiếc máy kéo tiếp theo đòi
hỏi phải hy sinh 20 triệu tấn gạo

8 triệu chiếc máy kéo tiếp theo đòi
hỏi phải hy sinh 30 triệu tấn gạo
4 triệu chiếc máy kéo cuối cùng đòi
hỏi phải hy sinh 30 triệu tấn gạo

20/16

20/12
30/8
30/4

c)

Nội dung quy luật chi phí cơ hội tăng dần phát biểu rằng: đê có
thêm được một sô lượng hàng hoá bằng nhau của hàng hoá này, x ã hội
n g à y c à n g p h ả i h y s in h n h ữ n g lư ợ n g lớn hơn h à n g h o á kh ác.

Ta thấy nội dung của quy luật chi phí cơ hội tăng dần được thể

hiện rõ trong xu hướng thay đổi giá tr ị chi phí cơ hội của cả hai hàng
hoá trên.
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần thường được minh hoạ bằng dường
giới hạn khả năng sản xuất lồi ra phía ngoài so với gốc toạ độ. Trong

trường hợp, dường giới hạn khả năng sản xuất là tuyến tính sẽ cho thấy
chi phí cơ hội không đổi. Quy luật này còn giúp chúng ta tính toán và
lựa chọn sản xuất cái gì, bao nhiêu cho có lợi nhất.
12


BÃI TẬP TI LAM
Bài sô 6
Doanh nghiộp của bạn cỏ một ciav chuyền san xuất dà được đầu tư
cách (lây 5 năm vổ trước, giá trị còn lại của dây chuyển là 1 tỷ đồng.
Hạn đang cân nhắc xem nôn sử dụng dây chuyển sản xuất này vào việc

sàn xuất một trong hai sán phẩm A và B. Nôu sản xuất sản phẩm A
bạn thu dược lợi nhuận là 1.T) tỷ dồng; nêu sản xuất sản phẩm B bạn
thu được lợi nhuận là 1 tỷ dồng. Bạn quyêt dịnh lựa chọn sản phẩm A,
dỏ sản xuât sản phâm này cần một lượng chi phí cho nguyên vật liệu là

5 tỷ và nhân cóng là 4 tỷ đồng. Hãy xác định chi phí cơ hội của viộc sản
xuất sản phẩm A.

ĐÁP SỐ

1 tỷ + 5 tỷ + 4 tỷ =10 tỷ đồng

Bài số 7
Có hai người công nhân cùng làm viộc trong một doanh nghiộp tư
nhan nhỏ lắp ráp xe đạp. Mỗi công nhân đều có thể làm cả hai công việc
là lắp ráp và sơn khung xe. VỚI 8h mỗi ngày công nhân A sơn được 12

khung xe hoặc cũng có thể lắp được 5 chiếc xe đạp, công nhân B có thể
S(in dược 4 khung xe hoặc lắp dược 4 chiếc xe đạp. Với tư cách là người
quản lý doanh nghiệp, bạn sẽ phân công lao động như thế nào? Tại sao?
ĐÁP SỐ
Công nhân A sẽ sơn khung xe và công nhân B sẽ lắp ráp xe đạp. Vì

chi phí cơ hội của công nhân A trong viộc sơn khung xe (5/12 xe đạp
được lắp) thâp hơn so với công nhân B (4/4 = 1 xe đạp được láp) và
ngược lại.
Bài số 8

Cho biểu giới hạn khá năng sản xuất sau:
Khả năng
A
B
c
D
E
F

Vải (triệu m)


0
1
2
3
4
5

Gạo (triệu tấn)
30
28
24
18

10
0

13


a) Vẽ dường giới hạn khá năng sản xuất.
b) Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất 1, 2, «5, 4, 5 triệu m vai.
c) Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất triệu m vái thứ nhất, thứ
hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm.
d) Tại sao có sự khác nhau giữa các chi phí cơ hội được tính ỏ cảu (r)
e) Giá sử tài nguyên hiện có tăng lên, điểu gì sẽ xảy ra dối với dường
giới hạn khả năng sản xuất.
Đ ÁP SỐ

a) Đường giới hạn khả nảng sản xuất (hình 1.4)


Hình 1.4

b) 2 , 6, 12, 2 0 , 3 0 .
c) 2 , 4 , 6, 8, 10 .
d) Thê h i ệ n quy luật c hi p h í cơ hội tầng dần.

e) Dịch chuyên ra ngoài mô tả sự tăng trưởng kinh tế.
Bài sô 9

Cho biểu sô liệu sau đây vê tổng lợi ích (TB) và tống chi phí (TC)

14


!

Q

I H

T V

V (H )I)

200

: ’. ( ) ( MI

600




10


20

{

IS (K )

: ì ()
I

10



50

i

1200


-“)(>()()

2000



(>{)()()

3Ơ00

a) Xac* (lịnh các giá trị MB vã \1C tương ứng với từng mức quy mô
hoạt dộng Q
b) Xác định quy mỏ hoạt dộng tôi ưu.
r) Xêu ngưòi ra quyẽt định này dang hoạt dộng
thì nên thay dôi sán lượng như the nào ? Vì sao ?

VỚI

quy mỏ Q : 30 ,

I) \p SO
a> MB và MC tương ứng VỚI lừng mức quy mô hoạt động được tính
toán t rong báng sau:
Q

MB

MC

10

200

20


20

16 0

40

30

12 0

60

40

80

80

50

40

100

b) Quy mô h o ạ i đ ộ n g tôi Ưu là: Q - 40 .

c) Nêu Q = 30 thì ngưòi ra quyết định nên tăng quy mô hoạt động
lỏn, vì khi dó lợi ích ròng thu dược sẽ tàng.
Bài sô 10
Một


nển

kinh

t ỏ g i á n d ơ n s á n x u ấ t h a i l o ạ i h à n g h o á l à X v à Y.

KVl. KV2 v à KV3. ( ĩ i á sử
rang. ca ba khu vực* su dụng tối ưu tất cá các nguồn lực. Các khá năng

Nến

k i n h t ỏ đ ó b a o g ồ m b a k h u v ự c đ ị a ly:

có t h ê d ạ t dược c u a ba k h u vực n h ư sa u:

15


KV1

KV3

KV2

X

Y

A


200

0

B

100

c

0

X

Y

X

Y

D

100

0

G

50


0

50

E

50

50

H

25

50

100

F

0

100

I

0

100


a) Hãy vẽ các đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) cho các khu
vực: K V l, KV2, K V 3 . Bạn có nhận xét gì về các đường này?
b) Từ các đường giỏi hạn khả năng sản xuất trên hãy xác định đườn^
giới hạn khả năng sản xuất của nền kinh tế vối hai hàng hoá X và Y.
ĐÁP SỐ:

a)

Ta có các đường giới hạn khả năng sản xuất tương ứng với từnt'

khu vực như sau:

Hình 1.5
16


Hình 1.5 minh hoạ các (lưíỉiìg giới hạn khà năng sản xuất tuyên
tinh, chi phí cơ hội trong các cluong giỏi hạn kha năng sản xuất này là
một hang sô.
b)
Đường giổi hạn kha nang sán xuất của nển kinh tô dược minh
hoạ trôn hình 1.6.

Hình 1.6

^

1'


1 ị |A|
-.• ':w VJ7IA rìA
ỈNỈOI I
-V. ■
■3.MG TINĨHỰVIỂN í
!

2 BTKTTVK/CL-A

c

n / , 5 9 5 ‘2

17


Chư ơng II

CUNG, CẦU

BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI
Bài sô 1 (T ô n g hơp c ầ u cá n h ả n = c ầ u t h ị trư ờn g)
Cầu cá nhân về hoa ngày 8/3 của các nhóm sinh viên A và B
được cho trong bảng sau:
Nhóm sinh viên A

Nhóm sinh viên B

Giá
(nghìn đổng/bó)


Lượng
(số bó hoa)

Giá
(nghìn đồng/bó)

Lượng
(số bó hoa)

10

10

15

12
8

15

8
6

20

4

20


4

30

2

30

2

H ãy tìm cầu th ị trường về hoa ngày 8/ 3 .
LỜI GIẢI
Cầu th ị trường là tổng của các cầu cá nhân.
Cầu th ị trường về hoa ngày 8/3 cho trong bảng sau:
Giá

10

15

20

30

Lượng cẩu

20

14


8

4

Trên đồ thị, đường cầu th ị trường là tổng (theo chiều nganfi)
của các đưòng cầu cá nhân (hình 2.1).

18

2BTKTVMCL-B


Hình 2.1
Bài sô 2 (Tống hợp cu n g cá n h ă n = cung thị trường)
Cung cá nhân vê hoa ngày 8/3 của các cửa hàng hoa 1, 2 và 3
trong một trường đại học được cho ở bảng sau:
cửa hảng 1
0 Í3
Lương
(nghin đống/bó) (sổ bó hoa)
10
0
15
1
20
2
30
3

cửa hàng 2

Lương
Già
(nghìn đống/bó) (sô bó hoa)
1
10
15
2
3
20
4
30
l

cửa hàng 3
Lương
Giá
(nghin đổng/bó) (số bó hoa)
10
2
15
5
7
20
10
30

Hãy tìm cung thị trường vế hoa ngày 8 / 3 .

19



LÒI GIẢI
Cung thị trường là tông của các cung cá nhân
Giá

10

15

Lượng cung

3

8

20
12

30
17

Trên đồ thị, cung th ị trường là tông (theo chiêu ngang) cùa Cic
đường cung cá nhân (hình 2.2).

Hình 2.2

Bài sô 3 (X á c d i n h g i á v à l ư ơ n g c â n b ằ n g c ủ a t h ị t r ư ờ n g )
M ột th ị trường cạnh tranh hoàn hảo có các lượng cầu và
lượng cung (một năm) ỏ các mức giá khác nhau như sau:
Giá


Lượng cẩu

Lượng cung

(nghin dống)

(triệu dơn vị)

(triệu dơn vị)

60

22
20

14

18

18

20

16

ỉI
I

o


ro

100
120

16



80

CÍC


a) Yiêt phương trm h duơnií cung va đường rầu.
b) (lia va lượng cân băng ỉa bao nhiru ?
c) M inh hoạ kôt qua trên (lo thị
1O i <;i \1

d) IMmo’ng trình dường rum: va (lường cầu tương ứng là:

S: l> H)Q

80

I) V

10Q


280

b) ỉ)ê xác định giá và san lừỢng cân bang, giải hệ phương trình

cung cẩu trên, ta có:
(ìiá cân bàng: p = 100 (nghìn dồng)
Sán lượng cân bằng: Q

18 (triệu dơn vị)

Chúng ta củng thấy rõ trong bang trẽn, tại mức giá p
dong), (‘á lượng cung và lương cầu đểu là 18 (triệu đơn vị).

100 (nghìn

c) Minh hoạ trên dồ th ị hình 2.3.

Hinh 2.3

Bài sô 4 ( X á c d i n h d ư t h ừ a y th iếu h u t với g i á s à n và g i á t r ầ n )
r\hị trường vê một loại hàng hoá X có dường cầu Q{) = 180 10P,
bao gồm 100 người bán có biếu cung cá nhân về hàng hoá này hoàn
toàn giống nhau như sau:

21


Giá

Lượng cung


(nghin đồng/kg)

(triệu tấn)

18

1.5

17

1,3

16

1,1

15

0,9

14

0,7

13

0,5

12

11

0,3

0,1

a) Viết phương trình biểu diễn hàm cung thị trường ?
b) Giá và sản lượng cân bàng trên thị trường là bao nhiêu ?

c) Nếu Chính phủ quy định giá trần là 12 nghìn dồng/kg, thì trôn
thị trường xảy ra hiện tượng gì ? Đổ khắc phục hiện tượng này Chính
phủ phải làm như thế nào ?
d) Cũng hỏi như câu (c) nhưng Chính phủ lại quy định giá san là

14 nghìn dồng/kg.
LỜ I G IẢ I

a) Cung thị trường là tổng cung của các cá nhân, do đó phương
trình cung thị trường là: Qs = Xq,j với (j = l , n) => Qs = 100qs, biểu cưng
thị trường sẽ là:
Giá

Lượng cung

(nghìn đồng/kg)

(triệu tấn)

18


150

17

130

16

110

15

90

14

70

13

50

12
11

30

10



Vậy phương trình dường cun:.' thị trương là: Qs = 20P

210

b) Oi a và sán lượng cãi ì háng dưực xác: định khi lượng cung bàng
lượng cầu:
Qs = Q|)=> 201} 210 = 180

10P

=> p = 1 3 nghìn dồng/kg và Q = 50 triộu tấn
c) Khi Chính phủ quy dịnlì giá trán 1} = 12 nghìn đồng/kg sõ gây
ra hiộn tượng thiếu hụt hàng hoá, lượng thiếu hụt là:
AQ = Q d - Qs = (60 - 30) = 30 triộu tấn.
Chính phủ phải cung cấp 30 triệu tấn.
d) Khi Chính phủ quy định giá sàn là p = 14 nghìn đồng/kg, gây nôn
lnộn tượng dư thừa hàng hoủ. lương dư thừa là:
AQ = Qs - Q d = 70 - 40 = 30 triộu tấn.
Chính phủ phải mua hết 30 triệu tấn hàng hoá này.
Bài sô 5 ( Ả n h h ư ơ n g c ủ a thuê, trư c ấ p , q u ả n g cáo.. .)
Có sỏ liệu sau đây về cung và cầu loại kẹo alpha như sau:
G iá
(n g h ìn đ ố n g /g ó i)

10

20

30


40

50

60

70

80

90

0

30

60

90

120

150

180

210

240


200

180

160

140

120

100

80

60

40

Lượng cu n g
(triệ u g ó i/tu ầ n )
Lượng cẩu
(triệ u g ó i/tu ẩ n )

a) Viết phương trìn h cung, cầu. Xác định giá và sản lượng cân
bàng. Tính tổng chi tiêu của người tiêu đùng.
b) Nếu Chính phủ áp đặt giá là p = 40 nghìn đồng/gói thì điều gì sẽ
2
xay r ao:
(’) Nỏu Chính phủ đánh thuế t = 10 nghìn đồng/gói kẹo bán ra. Giá
và sản lượng sõ thay đổi như thô nào? Võ dồ thị minh họa.

đ) Tấc động của th u ế dôi với các thành viên kinh tô tham gia vào
thị trường như t h ế nào?

23


LỜI G IẢ I

a) Từ số liệu đã cho chúng ta n h ậ n thấy: môi quan hộ giữa giá và
lượng cầu, lượng cung có quan hộ tuyến tính. Do đó áp dụng phương
trình tổng quát p = aQ + b để xác định các hàm cung và cầu ta có:
Cung: p = 10 + —

Cầu: p = 110 —0,5Q

- Giá và sản lượng cân bằng được xác định như sau:
1 0 + — = 1 1 0 - 0 , 5 Q = > Q = 120
Thay Q = 120 vào phương trình cung hoặc cầu ta thu được p = 50
Vậy giá cân bằng là p = 50 nghìn đồng/gói và lượng cân bằng là:
Q = 120 triệu gói/tuần.

- Tổng chi tiêu của người tiêu dùng là:
50.103 đồng X 120.106 gói = 6.1012 đồng.
b) Nếu Chính phủ áp đặt giá là p = 40 nghìn đồng/gói thì sẽ xuất
hiện hiện tượng thiếu h ụ t hàng hoá, vì giá đó thấp hơn giá cân bằng
(50 nghìn đồng/gói). Để tính lượng thiêu hụt ta thay p = 40 vào phương
trình cung và cầu. Tại mức giá đó lượng cung sẽ là Qs = 90 triệu gói/tuần
và lượng cầu sẽ là Q[) = 140 triệu gói/tuần. Lượng kẹo thiếu h ụ t sẽ là:
AQ = Qd - Qs = 50 triệu gói/tuần.
c) Nếu Chính phủ đánh t h u ế t = 10 nghìn đồng/gói thì đưòng cung

sẽ dịch chuyển lên trên từ s đến St như hình 2.4.

Hình 2.4
24


×