Giáo án Đại số 7 Năm học: 2008-2009
CHƯƠNG II : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Tiết 23 ĐẠI LƯNG TỈ LỆ THUẬN
Ngày soạn: 12.11.08
Ngày dạy: 14.11.08
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp hs biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
2. Kỹ năng: - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không
- Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
-Biết cách tìm hệ số tỉ lệ biết một cặp giá trò tương ứng cảu hai đại lượng
3. Thái độ : Cẩn thận trong tính tốn,nghiêm túc trong học tập,biết liên hệ thực tế.
B.PHƯƠNG PHÁP: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận.
C.CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ bài tập.
-HS: Kỹ năng tính tốn...
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I.Ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ: (Khơng)
III.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* HĐ 1:Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận
-GV: yêu cầu HS làm ?1
a) quảng đường s và thời gian t của một vật
chuyển động đều 15 km/h được tính theo
công thức nào ?
-HS: thực hiện
-GV: Y/c hs rút ra nhận xét
=>Gv: giới thiệu đònh nghóa
-HS: đọc lại đònh nghóa
-HS: làm ?2
Cho y tỉ lệ thuận với x theo tỉ lệ k =
5
3
−
.
Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
-HS: làm ?3
-GV:Gợi ý hs tìm hệ số tỉ lệ.
khối lượng và chiều cao tỉ lệ thuận với nhau
Khối lượng = k . chiều cao
10 = k . 10 => k = 1
-HS:Tìm khối lượng các cột còn lại.
1.Đại lượng tỉ lệ thuận
?1
a) s =15.t b) m= D.V
c) m = 7800.V
* Định nghĩa: (sgk)
? 2
y = k.x k ≠ 0 y =
.
5
3
−
x
⇒ x =
3
5
−
y
vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
3
5
−
*Chú ý (sgk)
?3
Cột a b c d
Chiều cao 10 8 50 30
Khối lượng 10 8 50 30
GV: Hồng Thị Lệ Qun - Trường THCS Trung Sơn - Gio Linh 17
Giáo án Đại số 7 Năm học: 2008-2009
* HĐ 2: Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
-GV: đưa bảng phụ ghi ?4,yêu cầu HS thực
hiện
-HS:Tính tốn và trả lời câu hỏi.
-GV: có nhận xét gì về tỉ số giữa hai số giá
trò tương ứng
-GV: cho HS: đọc 2 tính chất
2.Tính ch ấ t
a) vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
⇒
y
1
= k.x
1
hay 6 = k . 3
⇒
k = 2 vậy hệ số tỉ lệ là 2
b ) y
2
=k.x
2
= 2. 4 = 8;
y
3
=k.x
3
= 2 . 5 = 10;
y
4
=k.x
4
= 2 . 6 = 12
2
x
y
x
y
x
y
x
y
4
4
3
3
2
2
1
1
====
* Tính chất: (sgk)
IV.Củng cố:
Bài tập 1
-GV: yêu cầu HS: đọc đề bài
-GV: Muốn tìm hệ số tỉ lệ k ta làm thế
nào?
-GV: đưa bảng phụ ghi bài tập 2
Để điền được các giá trò của y vào ô trống
trước hết ta cần tìm điều gì?
-HS: tìm hệ số k
-GV: yêu cầu 2HS lần lượt lên bảng điền
vào chổ trống
*BT 1/sgk
a) vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên
y = k . x thay x = 6 ; y = 4 vào biểu thức ta
có 4 = k . 6
⇒ k =
3
2
6
4
=
b) y =
3
2
.x
c) với x = 9 ⇒ y =
3
2
.9 = 6
với x = 15 ⇒ y =
3
2
.15 = 10
* BT 2/sgk
V. Hướng dẫn về nhà:
-Học bài nắm kỹ định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
-Vận dụng định nghĩa để tính hệ số tỉ lệ,biểu diẫn đại lượng này theo đại lượng kia và
tính một đại lượng chưa biết thơng qua các đại lượng đã biết.
-Làm bài tập:3,4/sgk;1,2,3/sbt.
-Hướng dẫn bài tập: Bt 4/sgk
+) z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k ta có: z = k . y (1)
+) y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h ta có: y = h . x
Thay y = h . x vào (1) => biểu diễn z theo x.
Tiết 24 MỘT SỐ BÀI TỐN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Ngày soạn: 15.11.08
Ngày dạy: 17.11.08
GV: Hồng Thị Lệ Qun - Trường THCS Trung Sơn - Gio Linh 18
x
−3 −1
1 2 5
y 6 2
−2 −4 −10
Giáo án Đại số 7 Năm học: 2008-2009
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hs biết cách làm được các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
2. Kỹ năng : HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải bài toán.
3.Thái độ: Học tập nghiêm túc,có ý thức xây dựng bài.Biết liên hệ thực tế.
B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận.
C.CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ bài tập 1/sgk
-HS:Kiến thức vè đại lượng tỉ lệ thuận,kỹ năng tính tốn.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I.Ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ:
1.Phát biểu định nghĩa về đại lượng tỉ lệ thuận.Làm bài tập 1/sbt
2.Đại lượng tỉ lệ thuận có những tính chất nào? Làm bài tập 2/sbt
III.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* HĐ 1:Tìm hiểu bài tốn 1.
-GV:Y/c hs đọc bài tốn 1,thảo luận và trả
lời ?1
-HS:Đọc bài và làm ?1.
-GV:Y/c hs nêu kiến thức liên quan
-HS:Trả lời ( Áp dụng t/c của dãy tỉ số
bằng nhau)
-GV: Khối lượng và thể tích của chì là
hai đại lượng như thế nào?
-HS: khối lượng và thể tích của chì là
hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-GV: nếu gọi khối lượng của hai thanh
chì là m
1
và m
2
thì ta có tỉ lệ thức nào
Làm thế nào để tìm được m
1
và m
2
GV: Y/C hs tìm m
2
theo cách khác ?
-HS: dựa vào m
1
và tổng khối lượng 2
thanh.
-GV:Giới thiệu chú ý.
1. Bài tốn 1.
?1
Gọi khối lượng của mỗi thanh kim loại tương
ứng với m
1
(g) và m
2
(g)
Do khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ
thuận với nhau nên:
1 2
10 15
m m
=
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có
8,9
25
222,5
1510
mm
15
m
10
m
2121
==
+
+
==
Vậy
8,9
10
m
1
=
⇒ m
1
= 8,9 .10 = 89(g)
8,9
15
m
1
=
⇒ m
2
= 8,9.15 = 133,5
Vậy hai thanh kim loại nặng 89g và 133,5g
* Chú ý: (sgk)
-HS:Đọc VD và u cầu ?2
-HS:Vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng
2.Bài tốn 2
Gọi số đo các góc của ∆ABC là A, B, C theo
GV: Hồng Thị Lệ Qun - Trường THCS Trung Sơn - Gio Linh 19
Giáo án Đại số 7 Năm học: 2008-2009
nhau để làm ?2
-GV:Nhận xét,bổ sung.
bài ra ta có
0
0
30
6
180
321
CBA
3
C
2
B
1
A
==
++
++
===
Vậy  = 1.30
0
= 30
0
BÂ = 2.30
0
= 60
0
CÂ = 3.30
0
= 90
0
IV.Củng cố
-HS:Nhắc lại định nghĩa và tính chất của
đại lượng tỉ lệ thuận.
-GV:Để kiểm tra xem hai đại lượng x và
y ở bẳng bt 5/sgk có tỉ lệ thuận với nhau
hay khơng ta tiến hành ntn?
HS trả lời hoặc gv gợi ý để hs sử dụng t/c
để kiểm tra.
* Bt 5/sgk
a)
x 1 2 3 4 5
y 9 18 27 36 45
Ta có :
9 18 27 36 45
9
1 2 3 4 5
= = = = =
Hay
5
1 2
1 2 5
... 9
y
y y
x x x
= = = =
Vậy y tỉ lệ thuận với x.
b)
x 1 2 5 6 9
y 12 24 60 72 90
Ta có:
12 24 60 72 90
1 2 5 6 10
= = = ≠
=> y khơng tỉ lệ thuận với x.
V.Hướng dẫn về nhà:
-u cầu: +Học bài nắm kỹ định nghĩa và t/c của đại lượng tỉ lệ thuận.
+Xem lại các bài tốn về đại lượng tỉ lệ thuận.
+Làm bài tập: 6,7,8/sgk;bt 8,9/sbt
-Hướng dẫn: BT 7/sgk
Gọi khối lượng dâu là y(kg),khối lượng đường là x(kg)
Vì y tỉ lệ thuận với x nên ta có: y = k . x
2 = k . 3 nên k =
2
3
=> cơng thức trở thành y =
2
3
x
=> x = ...
Khi y = 2,5 thì x = ....
Tiết 25 LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 17.11.08
Ngày dạy : 19.11.08
GV: Hồng Thị Lệ Qun - Trường THCS Trung Sơn - Gio Linh 20
Giáo án Đại số 7 Năm học: 2008-2009
A.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
2.Kỹ năng: Sử dụngthành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
3.Thái độ : Học tập nghiêm túc,liên hệ tốt với thực tế.
B.PHƯƠNG PHÁP: Dạy học nêu vấn đề,luyện tập.
C.CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ bài tập8.
-HS: Ơn tập kiến thức,kỹ năng tính tốn.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu tính chất của đại luượng tỉ lệ thuận,viết dạng tổng qt.
III.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Chữa bài tập 8 sbt
GV: đưa bảng phụ ghi đề bài
x -2 -1 1 2 3
y -8 -4 4 8 12
x 1 2 3 4 5
y 22 44 66 88 100
?Để khẳng đònh x và y không tỉ lệ nghòch
ta cần chỉ ra hai tỉ số khác nhau.
I. Chữa bài tập:
*BT 8/sbt
a)x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì
4...
5
5
2
2
1
1
====
x
y
x
y
x
y
b) x và y không tỉ lệ thuận vì
;
x
y
x
y
5
5
1
1
≠
5
100
1
22
≠
bài tập 8 sgk
-GV yêu cầu một hs tóm tắt đề bài
-HS:Lên bảng trình bày
II.Luy ệ n t ậ p
* BT 8/sgk
Gọi số cây trồng của lớp 7A, 7B, 7C lần
lượt là x, y, z
Theo đề bài ta có x + y + z = 24 và
4
1
96
24
362832
zyx
36
z
28
y
32
x
=
++
++
===
⇒ x = 8; y = 7; z = 9
Vậy số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C
theo thứ tự là 8, 7, 9 cây.
GV: Hồng Thị Lệ Qun - Trường THCS Trung Sơn - Gio Linh 21