Tải bản đầy đủ (.doc) (321 trang)

GIÁO án văn 6 kì II SOẠN THEO 5 hđ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 321 trang )

Ngày soạn :
Ngày dạy :

Tiết 1
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(

(Trích “Dế Màn phiêu lưu kí” Tô Hoài)
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học đường đời đầu tiên, thấy được nét
đặc sắc của ngòi bút Tô Hoài trong cả hai phương thức miêu tả và kể chuyện.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tính bồng bột và kiêu ngạo.
Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng: Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. Phân
tích các nhân vật trong đoạn trích. Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh,
nhân hóa khi viết văn miêu tả.
Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật,
tả vật. Tích hợp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của
câu luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.
3. Thái độ: Có thái độ ứng xử đúng mực, khiêm tốn, tôn trọng người khác, say mê,
thích thú với môn ngữ văn.
4. Những năng lực và phẩm chất cần hướng tới
- Những năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn
ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần cộng đồng, khiêm tốn, nhân ái,
biết tụn trọng người khác.
5. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Tự nhận thức và xác định cách ứng xử sống khiêm tốn, biết tôn trong ngời khác.
- Giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tởng, cảm nhận của bản
thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.


B. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não, suy nghĩ về cách ứng xử của các nhận vật trong truyện
- Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật
1


của truyện. Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trong ngời khác.
C. Các phương tiện dạy học:
1, Giáo viên: Sách chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tập huấn: Dạy học và kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập theo định hớng phát triển năng lực học sinh, SGV và sách bài
soạn, chân dung Tô Hoài, bảng phụ
2, HS: + SGK, sách tham khảo,
D. Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về tóm tắt tác phẩm.
3. GV giới thiệu bài: Trên thế giới và nớc ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc
đời viết của mình cho đề tài trẻ em, một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất.
Tô Hoài là một trong những tác giả nh thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lu kí (1941). Nhng Dế Mèn là
ai? Chân dung và tính nết nhân vật này nh thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta
nếm trải ra sao? Đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai này?
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần

I. Đọc và tìm hiểu chung:


đọc và tìm hiểu chung
- NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. NL
thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, trực quan
- Gv hớng dẫn học sinh đọc

1.Đọc và giải nghĩa từ khó:

- 2 HS đọc, mỗi em một đoạn.

- Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc
với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú
nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả.

- HS trả lời

- Đoạn trêu chị Cốc:
+ Giọng Dế Mèn trịch thợng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.
- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm,
2


buồn, sâu lắng và có phần bị thơng.
- HS quan sát

2. Tác giả, tác phẩm:
* Tác giả:


? Dựa vào phần chú thích SGK, em hãy - Tên khai sinh là Nguyễn Sen sinh 1920,
nêu một vài nét về tác giả Tô Hoài ?
huyện Hoài Đức, Hà Đông. Tự học mà thành
tài.
- Ông có khối lợng tác phẩm phong phú: Dế
- GV cho HS quan sát chân dung của nhà Mèn phiêu lu kí, Đàn chim gáy, Vợ chồng A
Phủ...
văn Tô Hoài
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung

* Tác phẩm:
- Dế mèn phiêu lu kí là tác phẩm nổi tiếng
đầu tiên của Tô Hoài, được sáng tác lúc ông
21 tuổi

? Em hãy trình bày những hiểu biết của
- Đây là tác phẩm văn học hiện đại in lại
em về tác phẩm “ Dế mèn phiêu lu kí” ?
nhiều lần nhất, được chuyển thể thành phim
- GV cho HS quan sát tác phẩm “Dế mèn hoạt hình, múa rối ,được khán giả, độc giả nphiêu lu kí”
ớc ngoài hết sức hâm mộ.
3. Thể loại: Truyện hiện đại

? Văn bản được sáng tác theo thể loại -PTBĐ: Kể chuyện kết hợp miêu tả.
nào? Phương thức biểu đạt của văn bản
- Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế
là gì?
Mèn, kể theo ngôi thứ nhất.
? Truyện được kể bằng lời của ai và kể

theo ngôi kể nào ?
- HS trả lời
- GV nhấn mạnh: - Thể loại của tác phẩm
là kí nhng thực chất vẫn là một truyện
"Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ
yếu là tởng tợng và nhân hoá
4. Tìm hiểu bố cục :
- Đoạn 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ
rồi" Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế
Mèn.

? Văn bản có thể chia làm mấy phần?
- HS chia bố cục theo hiểu biết của mình

- Đoạn 2: Còn lại Kể về bài học đường đời
đầu tiên của Dế mèn.

và nêu nội dung từng đoạn

3


- 3 sự việc chính:
+ Dế Mèn coi thờng Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của
Dế Choắt.
+ Sự ân hận của Dế Mèn.
- Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái
chết của Dế Choắt là sự việc nghiêm trọng
nhất.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản

II. Tìm hiểu văn bản :

- Những năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn
ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm.
- GV: Gọi HS đọc đoạn 1

1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn:

- HS đọc

a. Ngoại hình:

? Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế
Mèn đã là "một chàng Dế thanh niên cờng tráng". Chàng Dế ấy đã hiện lên
qua những nét cụ thể nào về: Hình
dáng?

- Càng: mẫm bóng

- HS theo dõi SGK và trả lời
? Cách miêu tả ấy gợi cho em hình ảnh
Dế Mèn nh thế nào?
- HS trao đổi cặp
? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà
con về vẻ đẹp của mình". Theo em Dế
Mèn có quyền hãnh diện nh thế không?


- Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch
- Cánh: áo dài chấm đuôi
- Đầu: to, nổi từng tảng
- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn cong
Chàng Dế thanh niên đang độ tuổi mới lớn,
rất cờng tráng, khoẻ mạnh, tự tin, yêu đời
mạnh mẽ và tràn đầy sức sống..

- HS trả lời: có vì đó là tình cảm chính
đáng; không vì nó tạo thành thói kiêu
ngạo hại cho Dế Mèn sau này.
? Tìm những từ miêu tả hành động và ý b. Hành động:
nghĩ của Dế Mèn trong đoạn văn?
- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung
đùi
- HS suy nghĩ và trả lời
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh gọng vó
4


- Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai
ngoàm ngoạm, trịnh Trọng vút râu...
? Qua hành động của Dế Mèn, em thấy - Tởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.
Dế Mèn là chàng Dế nh thế nào?
Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết
? Thay thế một số từ đồng nghĩa hoặc mình.
trái nghĩa và rút ra nhận xét về cách
dùng từ của tác giả?
- Thay: Cờng tráng = khoẻ mạnh, to lớn;


Từ ngữ chính xác, sắc cạnh

Cà khịa= gây sự
? Nhận xét về trình tự miêu tả của tác
giả
- Trình tự miêu tả: từng bộ phận của cơ thể,
gắn liền miêu tả hình dáng với hành động
khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗi lúc một
rõ nét
* Tóm lại:
? Em hãy nhận xét về những nét đẹp và - Nét đẹp trong hình dáng của Dế Mèn là
cha đẹp trong hình dáng và tính tình khoẻ mạnh, cờng tráng, đầy sức sống, thanh
niên; về tính nết: yêu đời, tự tin.
của Dế Mèn?
* GV bình: Đây là đoạn văn đặc sắc, độc - Nét cha đẹp: Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh,
đáo về nghệ thuật miêu tả loài vật. Bằng thích ra oai...
cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính từ,
động từ từ láy, so sánh rất chọn lọc và
chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự
tạo bức chân dung của mình vô cùng sống
động không phải là một con Dế Mèn mà là
một chàng Dế cụ thể.
* Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
- Những năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng
ngôn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm.
sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngụn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ
thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề,

đóng vai.
5


? Vẽ một bức tranh minh họa cho cảnh: Dế Mèn đứng lạng hồi lâu trước nấm mồ của
Dế Choắt.
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng:
- Đọc phần “Đọc thêm”
Học bài, thuộc ghi nhớ. Soạn: Phó từ
* Rút kinh nghiệm:

Soạn :
Tiết 2:

Dạy:

VĂN BẢN - BÀI HỌC ĐỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tiếp)
( Trích “Dế Mèn phiêu lu kí” của Tô Hoài

I/ Mục tiêu : Như tiết trước
II/ Các năng lực và phẩm chất cần hướng tới
III/ Các phương tiện dạy học:
 Thầy : Sách chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK, SGV, tài liệu tập huấn”Dạy học và
kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh
 Trò : SGK, Sỏch tham khảo
IV/ Các hoạt động dạy học
A. Hoạt động khởi động
1, ổn định
2. Kiểm tra: Phần chuẩn bị của HS
6



3. Giới thiệu bài:
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Những năng lực và phẩm chất cần hướng tới.
- Những năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng
ngôn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề,
đóng vai.
?Em hãy nhận xét về những nét đẹp và cha đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế
Mèn?
? Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã gây 3. Bài học đường đời đầu tiên của Dế
ra chuyện gì phải ân hận suốt đời?
Mèn:
? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh của - Dế Mèn khinh thờng Dế Choắt, gây
Dế choắt?
sự với Cốc gây ra cái chết của Dế
Choắt
* H/ảnh Dế Choắt:
- Nh gã nghiện thuốc phiện;
- Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt
mủi ngẩn ngơ;
? Em hãy cho biết thái độ của Dế mèn đối - Hôi nh cú mèo;
với Dế choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xng - Có lớn mà không có khôn;
hô, giọng điệu)?
* Dế Mèn đối với Dế Choắt:
- Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù
chạc tuổi với Choắt;
- Dới con mắt của Dế Mèn Dế Choắt
rất yếu ớt, xấu xí, lời nhác, đáng khinh

? Em hãy nhận xét cách Dế Mèn gây sự với - Rất kiêu căng
chị Cốc bằng câu hát: "Vặt lông ... tao ăn"? - Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn
? Việc Dế Mèn dám chêu chị Cốc lớn khoẻ chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.
hơn mình có phải là hành động dũng cảm * Dế Mèn khi trêu chị Cốc
không? Vì sao?
- Qua câu hát ta thấy DM xấc xợc, ác
ý, chỉ nói cho sớng miệng, không nghĩ
? Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn đến hậu quả.
trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của
7


Dế choắt?

- Việc trêu chị Cốc không phải dũng
cảm mà ngông cuồng vì nó gây ra hậu
quả nghiêm trọng cho DC.
- Diễn biến tâm trạng của DM:
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp
nằm im thiêm thít"

? Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về Dế Mèn?

+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả
không lờng hết được.

? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết
hậu quả là gì? Liệu đây có phải là bài học
và lời khuyên của DC

cuối cùng?
+ ân hận xám hối chân thành ...nghĩ về
GV: Đó là bài học về tác hại của tính nghịch
bài học đường đời đầu tiên phải trả
ranh, ích kỉ, vô tình giết chết DC... tội lỗi của
giá. DM còn có tình cảm đồng loại,
DM thật đáng phê phán nhng dù sao anh ta
biết ăn năn hối lỗi.
cũng nhận ra và hối hận chân thành.
- Bài học đường đời đầu tiên: Đó là sự
? ý nghĩa của bài học này là gì?
trả giá cho những hành động ngông
? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc cuồng, dại dột, thiếu suy nghĩ. Bài học
sắc?
ấy thể hiện qua lời khuyên chân thành
? Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ của Dế Choắt:” ở đời mà có thói hung
về bài học đường đời đầu tiên Dế Mèn đã hăng bậy bạ, có óc mà không biết
nghĩ gì?
nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào
+ HS thảo luận nhóm theo cặp
mình đấy”
- ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của
tính kiêu ngạo của tuổi trẻ có thể làm
hại ngời khác, có thể sẽ dẫn đến tội ác.
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa
gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy
ngẫm sâu sắc.
* Hoạt động tổng kết

III. Tổng kết:


- Những năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng
ngôn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm, nêu vấn đề.
8


? Em hãy tóm tắt những nét đặc sắc về 1, Nghệ thuật : Kể chuyện kết hợp với
nghệ thuật và nội dung của tác phẩm? Em miêu tả, xây dựng hình tợng nhân vật
học tập được gì từ nghệ thật miêu tả và kể Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ, sử dụng
chuyện của Tô Hoài trong văn bản này?
hiệu quả các biện pháp tu từ, lựa chọn
lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. dùng
- Cặp đôi chia sẻ
- Cách quan sát, miêu tả loài vật sống động; ngôi kể thứ nhất.
trí tởng tợng độc đáo khiến thế giới loài vật 2, Nội dụng: SGK/ 11
hiện lên dễ hiểu nh thế giới con ngời;
- Văn bản đã thể hiện sinh động vẻ đẹp
cờng tráng của Dế Mèn và sự kiêu
*Tóm lại : Đây là văn bản mẫu mực về kiểu căng, xốc nổi đã gây ra cái chết của Dế
văn miêu tả mà chúng ta sẽ học ở bài tập làm Choắt. Dế Mèn đã hối hận và rút ra bài
học cho mình :”ở đời mà có thói hung
văn sau này.
hăng, bậy bạ, có óc mà không biết
nghĩ” không chỉ mang vạ cho ngời
khác mà còn mang vạ cho mình.
* Ghi nhớ : SGK/11

- HS đọc phần ghi nhớ/ 11


C.Hoạt động thực hành : Hướng dẫn HS làm IV. Luyện tập
bài tập 1, 2/ 11SGK
- Những năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng
ngôn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề,
đóng vai.
1. Theo em có đặc điểm nào của con ngời được gán 1. DM: Kiêu căng nhng biết hối
cho các con vật ở truyện này?
lỗi.
? Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết tơng tự DC: yếu đuối nhng biết tha thứ.
nh thế?
Cốc: tự ái, nóng nảy.
- Các truyện: Đeo nhạc cho mèo,
2. Dế Mèn đã làm gì khiến mình phải ân hận suốt Hơu và Rùa...
đời? (Chọn đáp án đúng nhất)
A. Trêu đùa chị Cốc
B. Không cho Dế Choắt trú nhờ ở nhà mình
C. Dại dột, xốc nổi, ích kỉ, trêu đùa chị Cốc dẫn
9


đến cái chết của bạn.
D. Để cho mụ Cốc giết chết ngời hàng xóm của
mình.
3. Bài học mà Dế Mèn phải ghi nhớ suốt đời là gì?
A. Không nên khoe khoang, khoác lác
B. Không nên trêu ghẹo ngời khác
C. Cần phải sống có hoài bão, lí tởng
D. Không ích kỉ, xốc nổi; Làm gì cũng phải suy
nghĩ và có trách nhiệm.

D. Hoạt động ứng dụng:
- Những năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng
ngôn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề,
đóng vai.
? Qua phần vừa tìm hiểu, em hãy đăt lại nhan đề cho văn bản?
- Dế Mèn và Dế Choắt, bài học cho sự ngông cuồng
? Em hãy kể tên các tác phẩm có cách viết tơng tự nh tác phẩm này? ( Võ sĩ Bọ Ngựa,
Đám cới Chuột, Trê và Cóc...)
? Qua văn bản này, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
- Trong cuộc sống, chúng ta cần phải biết quan tâm, giúp đỡ nhau trong cuộc sống,
phải có lòng nhân ái trong cuộc đời. Làm gì cũng phải suy nghĩ cẩn thận để tránh
những hậu quả xấu.
E. Hoạt động bổ sung:
- Những năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng
ngôn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề,
đóng vai.
? Vẽ một bức tranh minh họa cho cảnh: Dế Mèn đứng lạng hồi lâu trước nấm mồ của
Dế Choắt.
- Đọc phần “Đọc thêm”
Học bài, thuộc ghi nhớ. Soạn: Phó từ
* Rút kinh nghiệm:
_________________________________________________________________
10


Soạn :

Dạy :


CHỦ ĐỀ 2: PHÓ TỪ

Tiết 1

PHÓ TỪ

A. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
Nắm được các đặc điểm của phó từ. Nắm được các loại phó từ.
Tích hợp với văn bản Sông nớc Cà Mau với sự quan sát tởng tợng so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
2. Kĩ năng: Nhận biết phó từ trong văn bản. Phân biệt các loại phó từ. Sử dụng phó từ
để đặt câu.
3. Thái độ: Yêu mến đối với từ loại tiếng Việt, say mê, yêu thích tiếng Việt và môn
ngữ Văn.
B. Các năng lực và phẩm chất cần hướng tới.
- Các năng lực: tự hoc, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao
tiếp.
- Các phẩm chất: Tự tin, tự chủ, cú tinh thần vượt khó, tinh thần cộng đồng, tôn trọng
chấp hành kỉ luật.
C. Các phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo viên và sách bài soạn, sách GK sách chuẩn kiến thức kĩ năng,
sách tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát
triển năng lực học sinh
+ Bảng phụ viết VD.
- Học sinh:

SGK, Sỏch tham khảo


D: Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:

Nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản”Bài học đường đời đầu
tiên của Dế Mèn”?

3. Bài mới: GV giới thiệu bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
11


Hoạt động của thầy

Nội dung cần đạt

*Hình thành các năng lực và phẩm chất:

I/ Phó từ là gỡ?

- Các năng lực: tự hoc, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao
tiếp.
- Các PP: Đàm thoại, thuyết trình
* GV: Treo bảng phụ đã viết VD

1. Ví dụ:

* GV cho HS đọc VD


- Các từ: đã, cũng, vẫn, cha, thật, được, rất,
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho ra bổ sung ý nghĩa cho các từ: đi, ra, thấy,
những từ nào? Những từ được bổ lỗi lạc, soi gơng, a nhìn, to, bớng.
sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
- Từ loại:
+ Động từ: đi, ra, thấy, soi...
+ Tính từ: lỗi lạc, a, to, bớng...
- Mô hình:
X + Y đã đi, cũng ra, thật lỗi lạc.
? Nếu quy ớc những từ in đậm là X Y + X soi gơng được, to ra
và những từ bổ sung là Y em hãy vẽ X có thể đứng trớc hoặc sau Y trong mô
mô hình cụ thể từng trờng hợp?
hình X + Y.
? Nếu gọi mô hình X + Y là một cụm
từ, nhận xét về vị trí và vai trò của
X?
* GV: Những từ chuyên đi kèm theo
động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho
động từ, tính từ gọi là phó từ
? Vậy phó từ là gì?
* Bài tập nhanh: (Bảng phụ)

2. Ghi nhớ: SGK - tr12
a. X + Y: đã từng, đừng quên.

xác định mô hình X + Y hoặc Y +X b. X + Y: không trêu
Y + X: thơng lắm
trong 2 ngữ cảnh sau:
a. Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nớc bạc ta đừng quên nhau

(Ca dao)
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thơng
lắm. Vừa thơng vừa ăn năn tội mình.
Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến
12


nỗi Choắt việc gì.
(Tô Hoài)
*Hình thành các năng lực và phẩm chất:

II. Các loại phó từ:

- Các năng lực: tự hoc, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngụn ngữ, giao
tiếp.
- Các PP: : Đàm thoại, thuyết trình
* GV treo bảng phụ

1. Ví dụ: (SGK -Tr13)

* GV cho HS đọc ví dụ

* Các phó từ: đừng không, đã, đang, lắm.

? Những phó từ nào đi kèm với các
từ: Chóng, trêu, trông thấy, loay * Mô hình:
hoay?
- X + Y: đừng trêu, không trông thấy, đang
- Mô hình hoá từng trờng hợp cụ thể
loai hoay, đã trông thấy.

- Y + X : chóng lớn lắm
? Điền các phó từ ở mục I và II vào
PT đứng tr- PT đứng
bảng? (GV dùng bảng phụ đã chuẩn bị
ớc
trớc)
Chỉ quan hệ thời đã, đang
gian
Chỉ mức độ

thật, rất

lắm

Chỉ sự tiếp diễn t- cũng
ơng tự
Chỉ sự phủ định

không

? Qua các ví dụ trên, em hãy nêu các Chỉ sự cầu khiến đừng
loại phó từ?
Chỉ kết quả và h- được, ra
? Em hãy đặt câu có phó từ và cho ớng
biết ý nghĩa của phó từ ấy?
Chỉ khả năng
vẫn cha
- HS đặt câu, HS khác nhận xét, bổ
sung. GV kết luận.
- HS đọc ghi nhớ/14

* Hoạt động thực hành

2. Ghi nhớ: SGK- tr14
III. Luyện tập.

- Các năng lực: tự hoc, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao
tiếp, tạo lập văn bản. .
- Các PP: : Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
13


* GV: cho HS đọc bài tập

1, Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các
? Em hãy tìm phó từ và nêu tác dụng phó từ trong đoạn văn:
của phó từ?
a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Không: sự phủ định
- HS thảo luận nhóm theo bàn. HS cử - Còn: sự tiếp diền tơng tự
đại diện ghi ý kiến thảo luận và trả lời. - Đã: thời gian
Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết - Đều: sự tiếp diễn
luận.
- Đơng, sắp: thời gian
- Lại: tiếp diễn
- Ra: kết quả và hớng
- Cũng sự tiếp diễn
- Sắp : thời gian
b. Đã: thời gian
- Được: kết quả
2, Bài 2:

Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa
cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu
* GV: Hớng dẫn HS viết đoạn văn:
chọc chị cho vui. Choắt rất sợ chối đây đẩy.
- Nội dung: Thuật lại việc DM trêu chị Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và
Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt
những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc
- Độ dài: 3 đến 5 câu
ngoải vô phương cứu sống.
- Kĩ năng : có ý thức dùng PT
- PT:
+Đang: thời gian hiện tại
+Rất : mức độ
* GV nêu đề tài để HS đặt

+Ra: kết quả
3, Bài 3: HS thi đặt câu nhanh có dùng phó
từ.

D. Hoạt động ứng dụng: :
- Các năng lực: tự hoc, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao
tiếp, tạo lập văn bản. .
- Các PP: : Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
? Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phó từ.
14


E. Hoạt động bổ sung:
- Các năng lực: tự hoc, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao

tiếp, tạo lập văn bản. .
- Các PP: : Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
? Sau khi chôn cất Dế Choắt, Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trớc nấm mồ của ngời bạn xấu
số. Em hãy tởng tợng hình ảnh Dế Mèn lúc này và miêu tả lại bằng một đọạn văn có sử
dụng phó từ
- Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
* Rút kinh nghiệm:

Soạn :

Dạy :

CHỦ ĐỀ 3: VĂN MIÊU TẢ
TIẾT 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A. Mục tiêu : Giúp học sinh
1.Kiến thức:
- Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả.Những yêu cầu cần đạt đối với một bài
văn miêu tả. Nhận diện và vận dụng văn miờu tả trong khi núi và viết.
2. Kĩ năng: Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. Bớc đầu xác định được nội dung
của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tợng được
miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
3. Thái độ: tự giác, say mê, yêu thích trong học tập và đặc biệt trong môn ngữ văn.
B. Các năng lực và phẩm chất cần hướng tới:
- Các năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
- Các phẩm chất: Tự tin, tự chủ, cú tinh thần vượt khó, tinh thần cộng đồng, tôn trọng chấp
hành kỉ luật.
C. Các phương tiện dạy học:
15



- Giáo viên: +Sách giáo viên và sách bài soạn, sách chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tài liệu tập
huấn “Dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh”, SGK
+ Bảng phụ viết tình huống
- Học sinh: SGK, sỏch tài liệu tham khảo. Bảng phụ để hoạt động nhóm
D. Các hoạt động dạy học;
A. Khởi động:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Việc chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1:

I, Thế nào là văn miêu tả ?

- .- Các năng lực: tự hoc, giải quyết vấn đề, 1, Ví dụ :
sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao a, Xét các tình huống
tiếp, tạo lập văn bản. .
- Tình huống 1 : Muốn cho khác nhận
- Các PP: Đàm thoại, thuyết trình, luyện được ra nhà em, em phải chỉ cho khách
tập, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, nghiên đường tới nhà, đặc điểm của nhà mình,
cứu tình huống.
tức là phải miêu tả.
- GV cho HS đọc các tình huống trong - Tình huống 2 : Muốn làm cho ngời bán
SGK/ 15
lấy đúng chiếc áo em định mua, cần
- HS thảo luận các tình huống. GV chia HS
làm bốn nhóm, mỗi nhóm thảo luận một
tình huống. Các nhóm cử đại diện ghi ý
kiến thảo luận và trả lời, các nhóm khác

nhận xét, bổ sung. GV kết luận.

? Hãy nêu lên một tình huống khác tơng tự
- HS thảo luận theo cặp đôi chia sẻ.
? Trong văn bản “Bài học đường đời đầu
16

phải nói cho họ biết màu sắc, kích cỡ, vị
trí của chiếc áo đó.
- Tình huống 3 : Muốn cho học sinh đó
hình dung được ngời lực sĩ, em phải nói
về dáng vẻ bề ngoài, thân hình, đặc biệt
là sức lực của ngời được gọi là lực sĩ.
- Tình huống 4 : Một tình huống khác tơng tự : Bạn em không đi xem buổi biểu
diễn của ca sĩ H, nhng rất hâm mộ ca sĩ
này. Bạn muốn em sau khi đi xem nói
về ca sĩ đó. Em phải làm gì để giúp bạn


tiên”, có hai đoạn văn miêu tả Dế mèn và b, Xét văn bản “ Bài học đường đời đầu
Dế Choắt rất sinh động. Em hãy chỉ ra hai tiên”
đoạn văn đó và trả lời các câu hỏi sau:
- Hai đoạn văn đó giúp em hình dung
được đặc điểm nổi bật của hai chú Dế.
- HS chỉ ra hai đoạn văn
a, Hai đoạn văn có giúp em hình dung được Dế mèn cờng tráng, càng mẫm bóng,
vuốt ở chân nhọn hoắt, cánh dài, râu dài
đặc điểm nổi bật của hai chú Dế ?,
và cong hùng dũng, đầu to và nổi từng
tảng, hai cái răng đen nhánh, đi đứng oai

vệ, tính tình kiêu ngạo, xốc nổi.
- Dế Choắt ốm yếu, ngời gầy gò và dài
lêu nghêu. Cánh ngắn củn, càng bè bè,
? Những chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em râu cụt có một mẩu. Mặt mũi ngẩn ngẩn
hình dung được điều đó ?
ngơ ngơ. Tính nết ăn xổi ở thì.
- Những chi tiết miêu tả về càng, cánh, râu,
thân ngời và hình ảnh so sánh cộng với
những chi tiết về tính khí, cách đi đứng, nói
năng giúp ta hình dung được điều đó.
* GV : Hai đoạn văn trên đã giúp chúng ta
thấy được những đặc điểm nổi bật của hai
chú Dế, khiến ta hình dung rất rõ ràng về
chúng. Hai đoạn văn này chính là hai đoạn
văn miêu tả.
? Để miêu tả được hai chú Dế, ngời viết
phải có năng lực gì ?
 Năng lực quan sát
* Gv : Trong văn miêu tả, để sự vật, sự việc
hiện lên trớc mắt ngời đọc, ngời nghe, ngời
viết phải quan sát một cách cụ thể, tờng tận,
kĩ càng thì mới có thể miêu tả được chi tiết
và sinh động nh vậy.
? Qua các ví dụ vừa tìm hiểu, em hãy cho
biết thế nào là văn miêu tả ?
- HS trả lời
- HS đọc phần ghi nhớ: SGK/ 16
- GV nhấn mạnh lại.
17



- Cho HS tìm thêm một số đoạn văn miêu 2, Kết luận : Văn miêu tả là loại văn
tả.
nhằm giúp ngời đọc, ngời nghe hình
dung những đặc điểm, tính chất nổi bật
- HS đọc ghi nhớ/16
của một sự vật, sự việc, con ngời, phong
cảnh...làm cho những cái đó nh hiện lên
B. Hoạt động thực hành
trớc mắt ngời đọc, ngời nghe. Trong văn
* Các năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, miêu tả, năng lực quan sát của ngời viết,
sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngời nói thờng bộc lộ rõ nhất.
ngữ, tạo lập văn bản.
* Ghi nhớ : SGK/ 16
- Các PP: Đàm thoại, thuyết trình, luyện
II/ Luyện tập
tập, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
1, Bài tập 1/ 16
- HS đọc bài tập và nêu yêu cầu
- Đoạn 1 : đặc tả chú Dế Mèn vào độ
? Mỗi đoạn văn miêu tả ở trên tái hiện lại
tuổi thanh niên cờng tráng. Những đặc
điều gì ? Em hãy chỉ ra những đặc điểm nổi
điểm nổi bật : to, khoẻ và mạnh mẽ :
bật của sự vật, con ngời và quang cảnh đã
càng mẫm bóng, vuốt sắc nhọn
được miêu tả trong ba đoạn văn, thơ ở trên ?
- Đoạn 2 : Tái hiện lại hiình ảnh chú bé
- HS thảo luận nhóm, chia ba nhóm, mỗi
liên lạc Lợm. đặc điểm nổi bật là một

nhóm thảo luận một đoạn văn theo yêu cầu
chú bé nhanh nhẹn, nhỏ bé, vui vẻ, hồn
- Các nhóm trình bày kết quả tìm hiểu và nhiên
nhận xét nội dung trả lời
- Đoạn 3 : Miêu tả cảnh một vùng bãi
? Nếu phải viết một đoạn văn miêu tả cảnh ven ao, hồ ngập nớc sau ma. Đặc điểm
mùa đông đến thì em sẽ nêu lên những đặc nổi bật là một thế giới động vật sinh
điểm nổi bật nào ?
động, ồn ào, huyên náo...
- HS thảo luận nhóm bài tập 2 theo bàn.
- Sau đó các nhóm trình bày ý kiến của
mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận.
2, Bài tập 2/ 17
- Về cảnh mùa đông có thể nêu lên
những đặc điểm : Bầu trời âm u, nhiều
mây. Gió lạnh, có thể có ma phùn, cây
cối rụng lá, trơ cành, chim chóc bay đi
tránh rét, trong nhà ngời ta đốt lửa sởi
lúc mùa đông
18


D. Hoạt động ứng dụng:
* Các năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ,
tạo lập văn bản.
- Các PP: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
? Khuôn mặt mẹ luôn hiện lên trong tâm trí em, nếu tả khuôn mặt mẹ thì em chú ý tới đặc
điểm nổi bật nào ?
- Về khuôn mặt mẹ, cần chú ý tới các đặc điểm : Hình dáng khuôn mặt (tròn, trái xoan...).

Vầng trán, tóc ôm khuôn mặt hay được búi lên? Đôi mắt, miệng, nớc da, vẻ hiền hậu, tơi
tắn...
- HS thảo luận nhóm bài tập 2 theo bàn.
- Sau đó các nhóm trình bày ý kiến của mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết
luận.
E. Hoạt động bổ sung :
* Các năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ,
tạo lập văn bản.
- Các PP: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập, nêu vấn đề.
? Nếu phải viết đoạn văn miêu tả cảnh mùa đông, thì em sẽ nêu lên những đặc điểm nổi bật
nào? Hãy viết đoạn văn từ 15-20 dòng miêu tả về cảnh mùa động?
- Cảnh mùa đông; Bầu trời âm u, lạnh lẽo, ẩm thấp, gió bấc và ma phùn. Cây cối trơ trụi
khẳng khiu, lá vàng rụng nhiều. ít ngời qua lại trên đường phố vào ban đêm...
+ Đọc phần đọc thêm. HS đọc lại phần ghi nhớ/ 16.
+ GV nhấn mạnh lại. Học bài. Soạn bài ”Sông nớc Cà Mau”
*Rút kinh nghiệm:

KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG

Ngày.........thỏng........năm 2018
DUYỆT CỦA BGH

Soạn :

Dạy :

CHỦ ĐỀ 4: VẺ ĐẸP CỦA THIÊN NHIÊN VÀ CUỘC SỐNG CON NGỜI CÀ MAU
19



Tiết 1

SÔNG NỚC CÀ MAU
( Trích “Đất rừng phương Nam” của Đoàn Giỏi )

I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại. Hiểu và cảm
nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nớc Cà Mau, qua đó thấy được
tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này. Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo
được sử dụng trong đoạn trích.
2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết
minh. Đọc diễn cảm phù hợp với nộ dung văn bản. Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được
sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
3. Thái độ: Tự giác, say mê trong học tập; yêu mến, gắn bó với thiên nhiên, đất nớc
II/ Những năng lực và phẩm chất cần hớng tới
- Các năng lực: Tự học, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, năng lực thởng
thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Các phẩm chất: Yêu quê hơng đất nớc, tự lập, tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với thiên
nhiên, môi trờng, quê hơng, đất nớc.
III/ Các phương tiện dạy học:
- Thầy : SGK, SGV, sách chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra
đánh giá theo định hớng phát triển năng lực học sinh, sách tham khảo, tranh ảnh (Nếu có)
- Trò : SGK, sách tham khảo, su tầm tranh ảnh về vùng sông nớc Cà Mau.
IV/ Các hoạt động dạy học :
A. Hoạt động khởi động:
1, ổn định
2, Kiểm tra : Em hãy cảm nhận về hình ảnh Dế Mèn qua đoạn trích “ Bài học đường
đời đầu tiên” (Tô Hoài)
3, Giới thiệu bài mới
Vào bài: "Đất rừng Phương Nam” là một trong những tác phẩm xuất sắc nhất của VH

thiếu nhi nớc ta. Từ khi ra mắt bạn đọc (1957) nó đã có sức hấp dẫn lâu bền với nhiều thế hệ
bạn đọc nhỏ tuổi cho đến nay. Tác phẩm đã được in lại nhiều lần, được dựng thành phim khá
thành công. Tiết học này ta chỉ có dịp làm quen với một cảnh – cảnh sông nớc Cà Mau.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy

Nội dung cần đạt
20


- NL: Tự học, giao tiếp, hợp tác , sáng tạo, sử I/ Giới thiệu tác giả, tác phẩm
dụng ngôn ngữ, năng lực thởng thức văn học và 1,Tác giả : Đoàn Giỏi : ( 1925 – 1989) , qu
cảm thụ thẩm mĩ.
nhà văn thờng viết về thiên nhiên và con ng
- Các PP: Đàm thoại, vấn đáp, thuyết trình, trực 2, Tác phẩm : Trích từ chơng 18 của truyện
quan
Nam”- Một tác phẩm thành công của nhà vă
- GV gọi HS đọc phần chú thích

phương Nam của Tổ quốc.

? Em hãy nêu những nét chính về tác giả ?
? “ Sông nớc Cà Mau” được trích từ tác phẩm
nào ?
- Gv cho HS tóm tắt nội dung của truyện “đất II/ Đọc, tìm hiểu chung
rừng phương Nam”
1, Đọc
* Hoạt động đọc và tìm hiểu chung.
- Các năng lực: Tự học, giao tiếp, hợp tác , sáng
tạo, sử dụng ngôn ngữ, năng lực thởng thức văn

học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Các PP: Đàm thoại, vấn đáp, thuyết trình, trực
quan
- Gv hớng dẫn đọc : Những đoạn tả cảnh vật, khi
đọc cần đọc chậm rãi. Đoạn tả cảnh chợ Năm
Căn tấp nập, đông vui, có thể đọc nhanh hơn,
diễn tả không khí sôi động với những âm thanh
náo nức, những màu sắc sặc sỡ ở nơi này.
- Gọi 2 HS đọc, HS khác nhận xét, bổ sung
? Trong bài, có những từ nào cần chú ý ?

2, Chú thích

- HS đọc
? Đoạn trích thuộc thể loại gì ?

3, Thể loại : Miêu tả

- Tuy được trích từ một tác phẩm truyện nhng
bài văn này có thể xem là bài văn miêu tả khá
hoàn chỉnh.
? Bài văn được miêu tả theo trình tự nào
- Bắt đầu từ cảm tởng chung, thông qua sự quan
sát thiên nhiên Cà Mau, tác giả đi đến những nét
đặc tả kênh rạch, sông ngòi và nét độc đáo của
cảnh chợ Năm Căn họp trên mặt nớc.
21


? Theo trình tự ấy, có thể chia bài văn thành

mấy phần ?

? Đọc bài văn, em có thể hình dung ngời miêu 4, Bố cục : Ba đoạn
tả là ngôi thứ mấy ? Tác dụng của nó
- Từ đầu đến “lặng lẽ một màu xanh đơn điệ
- Ngôi thứ nhất “Tôi” (ngồi trên thuyền) , tức là chung về thiên nhiên Cà Mau
ngời chứng kiến và cảm nhận quang cảnh sông n- - Đoạn 2 : Tiếp theo đến “khói sóng ban mai
ớc Cà Mau. Vị trí ấy rất thuận lợi cho việc quan rạch Cà Mau và con sông Năm Căn rộng lớn
sát và miêu tả vì những hình ảnh và suy nghĩ
- Đoạn 3 : Phần còn lại : đặc tả cảnh chợ Năm C
được thể hiện trực tiếp bằng con mắt của ngời
trong cuộc. Với vị trí quan sát của ngời trên
thuyền, các hình ảnh miêu tả được hiện ra trong
bài văn nh một cuốn phim thật sinh động : nhiều
màu sắc, cảnh trí đan cài và giàu cảm xúc.
Hoạt động 2: - Các năng lực: Tự học, giao tiếp,
hợp tác , sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, năng lực
thởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Các PP: Đàm thoại, vấn đáp, thuyết trình, trực
quan, thảo luận nhóm.

III. Tìm hiểu nội dung văn bản:
1. Cảnh khái quát:

? Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận - Một vùng sông ngòi kênh rạch rất nhiều, bủ
của bé An, tác giả chú ý đến những ấn tợng gì chịt nh mạng nhện. So sánh sát hợp.
nổi bật?
- Màu sắc riêng biệt: Màu xanh của trời nớc, c
thành một thế giới xanh, xanh bát ngát nhng ch
? Những từ ngữ hình ảnh nào làm nổi bật rõ xanh không phong phú, vui mắt.


màu sắc riêng biệt của vùng đất ấy? Qua - âm thanh rì rào của gió, rừng, sóng biển đều ru
những âm thanh nào?
- Cảm giác lặng lẽ, buồn buồn, đơn điệu, mòn m
- HS thảo luận nhóm theo bàn
-> Phối hợp tả xen với kể, lối liệt kê, dùng điệp
những tính từ chỉ màu sắc.

? Để cảm nhận về thiên nhiên và sông nớc Cà -> Hình dung: cảnh sông nớc Cà Mau có rất n
22


màu, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?

sông ngòi, cây cối, tất cả phủ kín một mà
- Phối hợp tả xen với kể, lối liệt kê, dùng điệp từ, nhiên còn hoang sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn.
đặc biệt là những tính từ chỉ màu sắc.
? Qua cách miêu tả của trên, em hình dung
nh thế nào về cảnh sông nớc Cà Mau qua ấn tợng ban đầu của tác giả?
2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi:

? Hãy tìm những danh từ riêng trong đoạn - Tên các địa phương, kênh rạch: Chà Là, C
văn?
Mái Giầm, Ba khía...
? Em có nhận xét gì về cách đặt tên?

- Đặt tên các vùng đất, con sông không phả
từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt củ
tên.


Cái tên dân dã mộc mạc theo lối dân gian.
riêng ấy góp phần tạo nên màu sắc địa phươ
lẫn với các vùng sông nớc khác.

- Thiên nhiên ở đây còn rất tự nhiên, hoan
Con ngời thì sống rất gần gũi, gắn bó với th
? Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì về dị, chất phác
thiên nhiên và cuộc sống Cà Mau?
- Đoạn văn không chỉ tả cảnh mà còn xe

thuyết minh. Giới thiệu cụ thể, chi tiết về cả
phong tục một vùng đất nớc.

? Đoạn văn có phải hoàn toàn thuộc văn miêu 3. Tả cảnh dòng sông Năm Căn:
tả không? Vì sao?
- Dòng sông: Nớc ầm ầm đổ ra biển ngày
hàng đàn đen trũi nh ngời bơi ếch giữa nhữn

- Rừng đớc: Dựng cao ngất nh hai dãy trờng
đớc ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớ
? Dòng sông và rừng đớc Năm Căn được tác sông, đắp từng bậc màu xanh..
- Tác giả tả trực tiếp bằng thị giác, thính gi
giả miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào?
sánh, liệt kê ba mức độ sắc thái, từ ngữ g
hiện lên cụ thể, sinh động, ngời đọc dễ hình

Thiên nhiên mang vẻ đẹp hoang sơ, hùng v
một vẻ đẹp chỉ có thời xa xa.

- Một câu văn dùng tới 3 động từ (thoát,

? Theo em, cách tả cảnh ở đây có gì độc đáo? trạng thái hoạt động khác nhau của con th
Tác dụng của cách tả này?
23


không gian khác nhau. Cách dùng từ nh vậy v
? Đoạn văn tả cảnh sông và đớc Năm Căn đã chính xác.
tạo nên một thiên nhiên nh thế nào trong tâm
tởng của em?
4. Tả cảnh chợ Năm Căn:

? Em có nhận xét gì về cách dùng động từ của
tác giả ở câu văn: "Thuyền chúng tôi chèo - Quen thuộc: Giống các chợ kề bên vùng Nam
thoắt qua kênh bọ mắt, đổ ra con sông cửa cạnh nhà tầng; gỗ chất thành đống, rất nhiều thu
lớn, xuôi về Năm Căn".
- Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm, gỗ
- HS thảo luận theo cặp và trả lời. HS khác nhận những khu phố nổi, nh chợ nổi trên sông; bán
xét, bổ sung. GV kết luận.
dân tộc
* GV: Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh thiên -> Tác giả chú trọng liệt kê hàng loạt chi tiết về
nhiên sông nớc mà còn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt Những nhà, những lều, những bến, những lò, n
cộng đồng nơi chợ búa.
bè, những ngời con gái, những bà cụ...

? Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen thuộc, Cảnh tợng đông vui, tấp nập, hấp dẫn. Qua đ
vừa lạ lùng hiện lên qua các chi tiết điển hình sống trù phú, độc đáo
nào?

? Nghệ thuật miêu tả trong đoạn văn này có gì
nổi bật? Tác dụng của nghệ thuật đó?

- Tác giả có sự quan sát kĩ lỡng, vừa bao quát,
vừa cụ thể, chú ý cả hình khối, màu sắc, âm
thanh, liệt kê, điệp từ, so sánh
- Nghệ thuật miêu tả đó vừa cho thấy được khung
cảnh chung vừa khắc họa được hình ảnh cụ thể,
làm nổi rõ được màu sắc độc đáo cùng với sự tấp
nập, trù phú của chợ Năm Căn.
? Qua cách kể của tác giả, em hình dung nh
thế nào về chợ Năm Căn?
Hoạt động 3

III. Tổng kết: (SGK - tr23)

- Các năng lực: Tự học, giao tiếp, hợp tác , sáng
tạo, sử dụng ngôn ngữ, năng lực thởng thức văn
24


học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Các PP: Đàm thoại, vấn đáp, thuyết trình, thảo
luận nhóm.

? Nhận xét về trình tự miêu tả, cách sử dụng từ 1, Nghệ thuật: Miêu tả từ bao quát đến cụ th
ngữ của tác giả ?
gợi hình, chính xác, kết hợp với việc sử dụ
? Qua đoạn trích Sông nớc Cà Mau, Em cảm Sử dụng ngôn ngữ địa phương. Kết hợp
minh.
nhận được gì về vùng đất này ?
2, Nội dung : Ghi nhớ/ 23


+ HS cặp đôi chia sẻ.

- Đây là vùng đất có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, - Thiên nhiên phong phú, hoang sơ mà tơi
đầy sức sống hoang dã. Cuộc sống nơi đây tấp đáo mà hấp dẫn.
nập, trù phú, độc đáo.
- Tình yêu đất nớc sâu sắc và vốn hiểu biế
giúp tác giả miêu tả, giới thiệu sông nớc Cà
? Em có nhận xét gì về tác giả qua văn bản này?
dẫn đến nh vậy.

? Em học tập được gì từ nghệ thuật tả cảnh của - Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tợn
cảm say mê với đốitợng được tả.
tác giả
C. Hoạt động thực hành

IV: Luyện tập:

- NL: Tự học, giao tiếp, hợp tác , sáng tạo, sử
dụng ngôn ngữ, năng lực thởng thức văn học và
cảm thụ thẩm mĩ.
- Các PP: Đàm thoại, vấn đáp, thuyết trình, trực
quan, luyện tập.

- HS làm , trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. -Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vùn
Gv kết luận.
“Sông nớc Cà Mau” (Khoảng 5 câu).
D. Hoạt động ứng dụng:
- NL: Tự học, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, năng lực thởng thức văn
học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Các PP: Đàm thoại, vấn đáp, thuyết trình, trực quan, luyện tập.

? Qua bài học “Sông nớc Cà Mau”, em hãy vẽ một bức tranh về vùng sông nớc Cà
Mau hoặc sáng tác một bài hát hoặc viết một truyện nói về mảnh đất phương Nam này.
? Trao đổi với ngời thân về con sông ở quê em hoặc nơi em đang ở. Viết một vài câu
giới thiệu vắn tắt về con sông đó?
E. Hoạt động bổ sung:

25


×