Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Tuyển tập 30 đề thi HSG cấp huyện Sinh học lớp 9 THCS 2019 (có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 142 trang )

“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 30
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi HSG Sinh học 9 – PGD&ĐT Huyện Đông Sơn - năm học 2018 - 2019
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2.5 điểm):
a. Thế nào là giống thuần chủng? muốn xác định một giống có thuần chủng không
ta dùng phương pháp nào?
b. Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Vì sao trong cấu trúc dân số của
mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ là 1: 1?
c. Điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
Câu 2 (3.0 điểm):
a. Nguyên nhân làm cho bộ NST đặc trưng của loài giữ nguyên qua nguyên phân
và giảm đi một nửa qua giảm phân? Bộ NST được giữ nguyên qua nguyên phân và giảm
đi một nửa qua giảm phân có ý nghĩa như thế nào?
b. Cá thể của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu AaBbDdXX
- Hãy xác định cá thể trên thuộc loài nào và giới tính của nó?
- Viết kí hiệu của bộ nhiễm sắc thể ở kì đầu 1 và kì cuối 2
Câu 3 (3.0 điểm):
a. Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống
ADN mẹ?
b. Nêu bản chất, mối liên hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen (1đoạn ADN)  mARN  Prôtêin  tính trạng.
c. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Câu 4 (2.0 điểm):
Trong thực tế hoa của những cây trồng bằng hạt thường cho nhiều màu sắc hơn
hoa những cây trồng theo phương pháp giâm, chiết, ghép. Hãy giải thích vì sao như vậy?
Câu 5 (2.0 điểm):


a. Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả phép lai đồng tính thì cơ thể mang
tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp còn nếu kết quả phép lai phân tính thì cơ thể mang
tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
b. Trong quá trình giảm phân cơ chế nào tạo ra các loại giao tử có các nhiễm sắc
thể khác nhau về nguồn gốc.
Câu 6 (2.5 điểm):
Ở một loài động vật. Có 32 tinh nguyên bào và 16 noãn nguyên bào cùng giảm
phân bình thường để tạo giao tử. Tất cả các tinh trùng và trứng được tạo ra đều tham gia
thụ tinh và đã có 8 hợp tử được tạo thành.
a. Xác định hiệu xuất thụ tinh của trứng và tinh trùng.
Gmail:

1


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

b. Trong các hợp tử tạo thành có 64 nhiễm sắc thể đơn. Xác định số nhiễm sắc thể
đơn có trong các tinh trùng và các trứng không được thụ tinh.
Câu 7 (2.0 điểm):
Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp gen dị hợp dài 5100 A0
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất
có 1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có 1350 Ađênin.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen.
b. Tính số nu môi trường cung cấp khi mỗi gen nhân đôi 2 lần
Câu 8 (3.0 điểm):
Ở một loài thực vật. Cho cây thuần chủng hoa đơn, trắng lai với cây thuần chủng
hoa kép, đỏ. F1 thu được đồng loạt cây hoa đơn, đỏ. Cho cây F1 giao phấn với cây có
hoa kép, trắng thì đời sau thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau.
a. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.

b. Nếu cho cây F1 tự thụ phấn, không cần lập bảng hãy xác định tỉ lệ cây thuần
chủng có hoa kép, đỏ ở F2.
----------------------Hết---------------------

Gmail:

2


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 30
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SINH - LỚP 9
Đề thi HSG Sinh học 9 – PGD&ĐT Huyện Đông Sơn - năm học 2018 - 2019
..
Câu

ý
Nội dung
Điểm
a * Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền dồng nhất, các 0.25đ
thế hệ sau giống thế hệ trước.
*Muốn xác định một giống có thuần chủng không ta có thể dùng 2 0.5đ
phương pháp.
- Dùng phép lai phân tích: cho giống cần kiểm tra lai với cơ thể
dồng hợp lăn. Nếu kết quả phép lai đồng tính thì giống đó thuần
chủng (sơ đồ lai kèm theo)
I
Nếu kết quả phép lai phân tính thì giống đó không thuần

(3,0đ)
chủng(kèm theo sơ đồ lai cm)
- Dùng phương pháp tự thụ phấn đối với thực vật hoặc giao phối 0,25đ
gần với động vật.
Nếu kết quả phép lai đồng tính thì giống đó thuần chủng
Nếu kết quả phép lai phân tính thì giống đó không thuần chủng
(sơ đồ lai kèm theo)
Chú ý: nếu không có sơ đồ lai kèm theo trừ 1/3 số điểm của ý.
b Cơ chế sinh con trai, con gái ở người:
- Ở người giới tính được xác định khi thụ tinh:
0.5đ
Ở người, con trai có cặp NST giới tính XY, con gái có cặp NST
giới tính XX.
Khi giảm phân tạo giao tử, bố cho 2 loại tinh trùng X và Y, mỗi
loại chiếm 50%. Mẹ cho 1 loại trứng X.
Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng X tạo ra hợp tử XX
sẽ phát triển thành con gái. Còn tinh trùng Y thụ tinh với trứng X
tạo ra hợp tử XY sẽ phát triển thành con trai.
( Nếu HS trình bày bằng sơ đồ đầy đủ thì vẫn cho điểm tối đa)
- Cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ là 0,5đ
1: 1do:
+Cặp NST XY ở nam  2 loại tinh trùng X và Y có số lượng
ngang nhau . Khi thụ tinh với trứng  hợp tử XX và XY có tỉ lệ
ngang nhau.
+Vì vậy trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, dựa trên số lượng
lớn, bao giờ tỉ lệ nam, nữ cũng xấp xỉ bằng nhau là 1:1.
c Điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường với NST giới tính:
NST thường

NST giới tính


1.0đ
(mỗi ý
0,25đ)

- Có nhiều cặp trong tế bào - chỉ có một cặp trong tế bào
lưỡng bội
lưỡng bội.
- Luôn tồn tại thành cặp tương - tồn tại thành cặp tương đồng
Gmail:

3


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

Câu

ý

a

II
(3.0đ)

b

a

III

(3,0đ)

b

c

Nội dung
dồng và giống nhau ở hai giới
ở giới này thì không tương
- Mang gen qui định các tính đồng ở giới kia
trạng thường của cơ thể
- mang gen qui định tính trạng
- Khi lai thuận và lai nghịch liên quan và không liên quan
kết quả giống nhau
đến giới tính
- Khi lai thuận và lai nghịch
kết quả khác nhau.
- Nguyên nhân làm cho bộ NST được giữ nguyên qua nguyên phân
là các NST nhân đôi ở kì trung gian và các NST phân li đồng đều ở
kì sau.
- Nguyên nhân làm cho cho bộ NST đặc trưng của loài giảm một
nửa qua giảm phân là do tại kì sau giảm phân 1 các nhiễm sắc thể
kép trong cặp tương đồng phân li về hai cực của tế bào nên khi kết
thúc giảm phân 1 mỗi tế bào con chỉ nhận được một nhiễm sắc thể
trong cặp tương đồng và giảm đi một nửa.
- Bộ nhiễm sắc thể giữ nguyên qua nguyên phân giúp duy trì bộ
nhiễm sắc thể đặc trưng của loài từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế
bào khác.
- Bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa qua giảm phân tạo điều kiện
cho bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài khôi phục khi thụ tinh

- Bộ NST của loài 2n = 8 NST. Đây là loài ruồi giấm. giới tính
cái
- Kí hiệu bộ NST của loài ở kì đầu 1: AAaaBBbbDDddXXXX
- Kí hiệu bộ NST của loài ở kì cuối 2; ABDX; AbDX; ABdX;
AbdX; aBDX; abDX; aBdX; abdX.
Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi
diễn ra theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các nucleotit ở mạch khuôn với
các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc : A
liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nữa (bán bảo toàn): Trong mỗi phân tử
ADN con có 1 mạch của ADN mẹ, (mạch cũ), mạch còn lại được
tổng hợp mới.
* Xảy ra đột biến gen: rối loạn trong quá trình tự sao chép của phân
tử ADN.
Bản chất của mối quan hệ trong sơ đồ là:
+ Trình tự các Nu trong ADN (gen) qui định trình tự các Nu
trongmARN
+ Trình tự các Nu trong mARN qui định trình tự các axít amin cấu
tạo thành prôtêin
+ Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào, từ
đó biểu hiện thành tính trạng kiểu hình của cơ thể
Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì prôtêin

Gmail:

Điểm

0,5đ
0,5đ


0,5đ

0,5đ

0,25đ
0,25đ
0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,25đ

0,5đ
0,5đ
0,25đ
0.5đ
4


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

Câu

ý

IV
(2,0đ)


a

V
(2,0đ)

b

a
VI
(2,0)

b

VII a
(2,0đ)

Nội dung
Điểm
có nhiều chức năng quan trọng đối với tế bào và cơ thể như: cấu
trúc, xúc tác, điều hòa quá trình trao đổi chất, ... liên quan đến toàn
bộ các hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của
cơ thể.
Hạt (chứa phôi) phát triển từ hợp tử.
- Hợp tử là kết quả sự kết hợp giữa 2 quá trình giảm phân và thụ 0,5đ
tinh trong sinh sản hữu tính.
-Trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc 0,5đ
NST.
- Sự kết hợp ngẫu nhiên các giao tử trong thụ tinh tạo ra các hợp tử 0,5đ
mang những tổ hợp NST khác nhau là nguyên nhân làm xuất hiện

các biến dị tổ hợp phong phú.
- Giâm, chiết, ghép là hình thức sinh sản vô tính dựa vào cơ chế 0,5đ
nguyên phân của tế bào, trong đó có sự tự nhân đôi của ADN và
NST nên đặc điểm di truyền được sao chép nguyên vẹn nên ít có
khả năng tạo ra biến dị.
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với 0,5đ
cơ thể mang tính trạng lặn. Mà cơ thể mang tính trạng lặn chỉ tạo
một loại giao tử nên kết quả phép lai phụ thuộc vào cơ thể mang
tính trạng trội.
Nếu kết quả phép lai đồng tính chứng tỏ cơ thể mang tính trạng 0,5đ
trội chỉ tạo một loại giao tử nên có kiểu gen đồng hợp
Nếu kết quả phép lai phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội tạo 0,5đ
hai loại giao tử nên có kiểu gen dị hợp.
Trong quá trình giảm phân cơ chế phân li độc lập của cặp nhiễm 0,5đ
sắc thể kép tương đồng diễn ra ở kì sau của giảm phân 1 là cơ chế
tạo ra các tế bào con có các nhiễm sắc thể khác nhau về nguồn gốc.
Xác định hiệu suất thụ tinh của trứng và của tinh trùng
Số tinh trùng trực tiếp thụ tinh = số hợp tử = 8
Số tinh trùng tạo ra là 32 x 4 = 128
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 8/ 128 = 6,25%
0,5đ
Số trứng trực tiếp thụ tinh = số hợp tử = 8
Số trứng được tạo ra: = sô noãn bào = 16
Hiệu suất thụ tinh của trứng là 8/ 16 = 50%
0,5đ
Xác định số NST có trong các trứng và tinh trùng không thụ
tinh
- Số NST 2n của hợp tử: 64 : 8 = 8 NST => n = 8
Số trứng không thụ tinh: 16 – 8 = 8
Số NST có trong các trứng không thụ tinh: 8 x 4 = 32 NST

0.5đ
- Số tinh trùng không thụ tinh: 128 – 8 = 120
Số NST có trong các tinh trùng không thụ tinh: 120 x 4 = 480 NST
0,5đ
0,25đ
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen.
- Tổng số nu của mỗi gen là: (5100 : 3,4). 2 = 3000 (nu)

Gmail:

5


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

Câu

ý

Nội dung
Điểm
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen trội A là:
0.5đ
A = T = 1200 (nu)
G = X = 3000 : 2 – 1200 = 300 (nu)
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen lặn a là:
0,5đ
A = T = 1350 (nu)
G = X = 3000 : 2 – 1350 = 150 (nu)
b Số nu môi trường cung cấp:

0,75đ
2
- Gen trội A, a: (2 – 1) 3000 =9000 nu
a Biện luận và viết sơ đồ lai
- P t/c tương phản 2 cặp tính trạng
- F1 đồng tính hoa đơn, đỏ
=> - Hoa đơn trội hoàn toàn so với hoa kép
Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
0,25đ
Và -F1 dị hợp 2 cặp gen
(1)
0,25đ
Qui ước: A; hoa đơn ; a: hoa kép
VIII
B : hoa đỏ ; b; hoa trắng
(3,0đ)
Vì F1 lai với cây hoa kép, trắng thu được F2 có 4 kiểu hình tỉ lệ
ngang nhau (4 tổ hợp giao tử) = 4 x 1.
Mà cây hoa kép trắng chỉ tạo được 1 loại giao tử
= > cây F1 tạo được 4 loại giao tử
(2)
0,5đ
Từ (1 ) và (2) => phép lai tuân theo qui luật phân li độc lập
0,25đ
 kgen của cây hoa kép đỏ t/ c là aaBB;
0,25đ
 kgen của cây hoa đơn, trắng t/ c là Aabb
SĐL tự viết
0,5đ
b F1 X F1 : AaBb x AaBb  (Aa x Aa) (Bb x Bb)


Tỉ lệ xuất hiện cây hoa kép, đỏ t/c (aaBB) ở F2: ¼. ¼ = 1/16
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
---------------------- Hết ----------------------

Gmail:

6


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 29

(Đề thi HSG Sinh học 9 – PGD&ĐT Sầm Sơn, ngày 24/10/2018 –Năm học 2018 – 2019)

ĐỀ BÀI
Câu 1 (2.0 điểm)
a.Trình bày các khái niệm: Tính trạng,cặp tính trạng tương phản, kiểu gen đồng hợp,
kiểu gen dị hợp. Mỗi khái niệm lấy một ví dụ minh họa.
b.Thế nào là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, bộ nhiễm sắc thể đơn bội? Mỗi khái niệm lấy
một ví dụ.
Câu 2(2.0 điểm)
a.Trình bày phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen.
b.Giả sử tính trạng chiều cao cây của một loài thực vật có 2 trạng thái là thân cao và thân
thấp. Hãy vận dụng phương pháp nghiên cứu của Men Đen để xác định quy luật di truyền của

tính trạng chiều cao cây ở loài thực vật này.
Câu 3 (2.0 điểm) Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbddee. Biết mỗi gen quy định một
tính trạng, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên một nhiễm sắc thể thường
khác nhau. Hãy xác định:
a.Số loại kiểu gen đồng hợp, số loại kiểu hình ở F1.
b.Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen bố mẹ, tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình bố mẹ ở F1.
Câu 4 (3.0 điểm) Có 10 tế bào của một cơ thể tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần như
nhau đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 480 NST . Trong tổng số tế bào con
được sinh ra chỉ có 50% tế bào trải qua giảm phân đã cần môi trường cung cấp 240 NST. Quá
trình giảm phân đã tạo ra được 40 giao tử. Hãy xác định:
a.Bộ NST 2n của cơ thể và số lần nguyên phân của tế bào.
b.Giới tính của cơ thể.
c.Số hợp tử được tạo ra.Biết hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 5%.
Câu 5 (3.0điểm). Trình bày cấu trúc của nhiễm sắc thể kép và những diễn biến cơ bản của
nhiễm sắc thể kép trong giảm phân I.
Câu 6 (2.0 điểm)
Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Biết
rằng trong quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi chéo và cây chỉ ra hoa, kết quả một lần
rồi chết. Từ nguyên liệu ban đầu là một cây hoa đỏ, quả dài và một cây hoa trắng, quả tròn,
một bạn học sinh chỉ cần thực hiện 2 phép lai đã phát hiện ra được các gen trên phân li độc lập
hoặc di truyền liên kết. Em hãy trình bày và giải thích cách làm của bạn.
Câu 7 (3.0điểm)
Những điểm giống và khác nhau cơ bản của quá trình phát sinh giao tử đực
và phát sinh giao tử cái.
Câu 8 (3.0 điểm) Ở một loài thực vật gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội so với gen a:
hạt xanh. Chọn cây hạt vàng dị hợp tử tự thụ phấn thu được 241 hạt lai F1.
a. Xác định số lượng và tỷ lệ các loại kiểu hình ở F1. Tính trạng màu sắc của hạt lai F1
được biểu hiện trên cây thuộc thế hệ nào?
b. Cho các cây hạt vàng thu được ở F1 giao phấn ngẫu nhiên. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ

lệ kiểu hình ở F2.

---------------------- Hết ---------------------Gmail:

7


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SINH - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 29

(Đề thi HSG Sinh học 9 – PGD&ĐT Sầm Sơn, ngày 24/10/2018 - năm học 2018 – 2019)

Câu
1

.
Nội dung
a. ( 1 đ)
Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo và sinh lí của một
cơ thể.
VD:Cây đậu Hà Lan có các tính trạng : thân cao, quả lục…..
-Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau
của cùng loại tính trạng
VD: Hạt trơn và hạt nhăn,….
-Kiểu gen đồng hợp là kiểu gen gồm hai gen tương ứng giống nhau.
VD: Kiểu gen AA, aa, AAbb……

-Kiểu gen dị hợp là kiểu gen gồm hai gen tương ứng khác nhau.
VD: Kiểu gen:Aa, Bb, AaBb…..
b.( 1 đ)
Bộ NST lưỡng bội (KH 2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
(có ở các tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai).
VD: Bộ NST lưỡng bội ở người là 2n=46…..
-Bộ NST đơn bội(KH n) là bộ NST chỉ chứa một NST trong mỗi cặp
tương đồng (có ở các tế bào giao tử,…
VD: Tinh trùng và trứng ở người có bộ NST n= 23….

2

Điểm
2
0,25
0,25

0,25
0,25

0,5

0,5
2

a.( 1 đ )
Phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen:
-Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần 0,5
chủng, tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính
trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

-Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra
0,5
quy luật di truyền của các tính trạng.
b.( 1 đ)
Phương pháp xác định quy luật di truyền của tính trạng chiều cao
cây:
-Tạo dòng cây cao thuần chủng và dòng cây thấp thuần chủng bằng
cách cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ
-Cho cây thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp thuần chủng thu
được F1.
Cho F1 tiếp tục lai với nhau để thu được F2….
Theo dõi đời F1 ,F2,…
-Dùng toán thống kê để phân tích tỉ lệ kiểu hình của F1 , F2, … Từ đó
Gmail:

0,25
0,25

0,5
8


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

suy ra quy luật di truyền của tính trạng chiều cao cây.
3

2
- Số loại kiểu gen đồng hợp ở F1: 2 x 2 x 1 x 1= 4.
- Số loại kiểu hình ở F1: 3 x 3 x 2 x 2 = 36.

- Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen bố mẹ ở F1:
2
4

2
4

1
2

1–( x x x

1
2 2 1 1
56 7
+ x x x )=
= .
2
4 4 2 2
64 8

0,5
0,5
0,5

- Tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình bố mẹ ở F1:
2
4

2

4

1
2

1–( x x x

1
2 2 1 1
56 7
+ x x x )=
= .
2
4 4 2 2
64 8

0,5

4

3
a.( 1 đ)
Gọi k là số lần nguyên phân , 2n là bộ NST lưỡng bội của cơ thể (k,n
nguyên dương)
-Số NST môi trường cung cấp cho nguyên phân:
10x2nx(2k -1) = 480 (1)
-Số NST môi trường cung cấp cho giảm phân
50%x10x2n x 2k = 240 (2)
Giải hệ phương trình trên ta được:
k=3

2n= 6
Vậy bộ NST lưỡng bội của cá thể: 2n = 6. Các tế bào nguyên phân 3
lần.
b.( 1 đ)
Xác định giới tính của cá thể:
- Số tế bào tham gia giảm phân:
50% x 10 x 2k = 50%. 10.8 = 40 tế bào
-Số giao tử tạo ra là 40. Vậy có 40 tế bào giảm phân, tạo ra 40 giao tử
=> Giới tính của cá thể là Cái.
c. ( 1 đ)
Số hợp tử được tạo ra:
Số hợp tử = số giao tử x hiệu xuất thụ tinh của giao tử = 40. 50% = 2
hợp tử

5

0,5

0,5

0,5
0,5

1
3

- Cấu trúc của NST kép: NST kép gồm hai cromatit gắn với nhau ở
tâm động, mỗi cromatit bao gồm chủ yếu một phân tử ADN và
protein loại histon (mỗi cromatit tương đương với một NST đơn).
- Hoạt động của NST kép trong giảm phân I:

+ Kì đầu 1: các NST kép bắt đầu co xoắn lại, các nhiễm sắc thể kép 1
tương đồng bắt đôi với nhau và có thể xảy ra trao đổi chéo. Tiếp
đến, các NST kép trong mỗi cặp NST kép tương đồng dần dần đẩy
nhau ra ở tâm động, một số sợi thoi phân bào được đính với tâm động 0,5
của các nhiễm sắc thể.
Gmail:

9


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

+ Kì giữa 1: Các NST kép co xoắn cực đại và xếp thành hai hàng trên
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+ Kì sau 1: Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển về một cực
của tế bào.
+ Kì cuối 1: Sau khi đi về cực của tế bào, các NST kép bắt đầu giãn
xoắn dần để trở về dạng sợi mảnh.
6

0,5
0,5
0,5
2

- Cây hoa đỏ, quả dài có thành phần kiểu gen là A- và bb; cây hoa
trắng, quả tròn có thành phần kiểu gen là aa và B- Cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn, thu
được F1 (phép lai 1)
- Trong các cá thể F1, chọn ra cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
Những cây này đều dị hợp tử về hai cặp gen (Aa và Bb).

- Cho các cây hoa đỏ, quả tròn ở F1 giao phấn với nhau hoặc tự thụ
phấn thu được thế hệ lai thứ hai (phép lai 2).
- Nếu ở thế hệ lai thứ hai có tỉ lệ phân li kiểu hình 9:3:3:1 các gen
phân li độc lập. Nếu thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1 các gen di truyền
liên kết.

0,5
0,25
0,25
0,5

0,5

Lưu ý :Học sinh có thể chia ra các trường hợp:(Cách khác thì cho
điểm tương ứng)
- Nếu F1 gồm toàn cây hoa đỏ, quả tròn thì thực hiện PL2 như trên.
- F1 có cả cây hoa đỏ, quả tròn và cây hoa trắng, quả dài (có cả 4
loại kiểu hình) thì lai hai cây này với nhau (lai phân tích), nếu tỉ lệ
KH thu được là 1:1:1:1 PLĐL; nếu tỉ lệ KH thu được là 1:1  Liên
kết gen.
- Nếu F1 có cả cây hoa đỏ, quả tròn và cây hoa đỏ, quả dài (hoặc
cây hoa đỏ quả tròn và cây hoa trắng, quả tròn) thì lai hai cây này
với nhau. Nếu tỉ lệ KH là 3:3:1:1 -> PLĐT; nếu tỉ lệ KH thu được là
1:2:1  LK gen.
………..
7

3
Giống nhau:
Các TB mầm đều thực hiện NP liên tiếp nhiều lần để tạo ra các tinh

bào bậc 1 hay noãn bào bậc 1.
Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc1 đều thực hiện GP để cho giao tử.
Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái.
Phát sinh giao tử đực.
-Noãn bào bậc 1 qua GP I cho
-Tinh bào bậc1 qua GP I cho 2
1thể cực thứ 1 và 1 noãn bào bậc tinh bào bậc 2.
2.
-Noãn bào bậc 2 qua GP II cho 1 -Mỗi tinh bào bậc 2 qua GP II
thể cực thứ 2 và 1 TB trứng.
cho 2 tinh tử phát triển thành tinh
Thể cực thứ nhất GPII cho ra 2
trùng.

Gmail:

0,5
0,5

0,5

0,5
10


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

thể cực thứ 2


(2 tinh bào bậc 2 GPII cho 4 tế
bào phát triển thành 4 tinh trùng)

-Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua GP
cho 2 thể cực và 1TB trứng,
trong đó chỉ có trứng trực tiếp
thụ tinh.

-Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua GP
cho 4 tinh trùng, Các tinh trùng
này đều tham gia vào thụ tinh.

8

1

3
a. ( 1,5 đ)
Số lượng và tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1
Theo bài ra ta có sơ đồ lai:
P:
Aa (vàng) X Aa (Vàng)
GP: ½ A : ½ a
½A :½a
F1:
¼ AA : ½ Aa : ¼ aa
Tỉ lệ KH: ¾ A- : ¼ aa
Hạt vàng: 241 x ¾  180 hạt
Hạt xanh:  60 hạt.
* Màu sắc hạt lai F1 biểu hiện ngay trên cây của thế hệ P.


b. ( 1,5 đ)
F1 thu được tỷ lệ: 1AA : 2 Aa : 1aa
Cho các cây F1 có tỷ lệ 1/3AA : 2/3 Aa giao phấn ngẫu nhiên, xảy ra
các trường hợp sau:
1/3.1/3 ( AA x AA) = 1/9 AA
2.1/3.2/3 ( AA x Aa) = 4/9 ( 1/2AA : 1/2Aa)
2/3.2/3(Aa x Aa) = 4/9 ( 1/4 AA : 2/4Aa : 1/4 aa)
Thống kê kết quả ta được:
TLKG: 16/36 AA: 16/36 Aa: 4/36 aa
TLKH:32 hạt vàng : 4 hạt xanh=> 8 hạt vàng : 1 hạt xanh
Lưu ý:+ Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa như đáp án.

0,5

0,5
0,5

1

0,5

+ Học sinh trình bày đúng nội dung , đủ ý vẫn cho điểm như đáp án.
---------------------- Hết ----------------------

Gmail:

11



“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 28
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 (Thời gian: 150 phút)
(Đề thi HSG Sinh 9 – PGD&ĐT Vĩnh Yên - Năm học 2017 – 2018)
ĐỀ BÀI

Câu 1 (1điểm)
a) Tiêu hóa là gì? Nêu các hình thức tiêu hóa có thể có trong hệ tiêu hóa ở người.
b) Nêu vai trò của các nếp gấp ở niêm mạc dạ dày, ruột non.
Câu 2 (1điểm)
a) Thời gian mỗi pha của 1 chu kì tim ở người bình thường là bao nhiêu? Vì sao số chu kì
tim/phút tăng quá cao sẽ gây hại cho tim?
b) Vì sao nhịp tim của trẻ em thường cao hơn người lớn?
Câu 3 (1điểm)
Nêu điểm khác biệt về cấu tạo giữa phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao
cảm.
Câu 4 (1điểm)
Trong trường hợp trạng thái của cơ thể người đều giống nhau thì tương quan giữa đồng hóa
và dị hóa còn phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào? Quá trình chuyển hóa vật chất và năng
lượng (đồng hóa và dị hóa) được điều hòa bằng những cơ chế nào?
Câu 5 (1điểm)
a) Phát biểu nội dung quy luật phân li và quy luật phân li độc lập của Men Đen.
b) Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li và quy luật phân li độc lập của
Menđen theo quan điểm di truyền học hiện đại.
Câu 6 (1điểm)
a) Nêu các thành phần hóa học của nhiễm sắc thể.
b) Vì sao nói nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?
Câu 7 (1điểm)

Thực hiện phép lai P: ♂AaBbDdEe x ♀AaBbddee. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, có
quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Hãy
xác định:
a) Số loại kiểu gen đồng hợp ở F1; số loại kiểu hình ở F1.
b) Tỉ lệ kiểu gen ở F1 giống kiểu gen của bố; tỉ lệ kiểu hình ở F1 khác kiểu hình của bố.
Câu 8 (1điểm)
Ở một loài thực vật, cho lai giữa P thuần chủng cây cao, quả vàng với cây thấp, quả đỏ, thu
được F1. Cho F1 lai với nhau thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 3648 cây, trong đó có 2052
cây cao, quả đỏ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
a) Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của P.
b) Không cần viết sơ đồ lai hãy cho biết trong số các cây cao, quả đỏ ở F2, tỉ lệ cây cao, quả
đỏ thuần chủng là bao nhiêu?
Câu 9 (1điểm)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho tỉ
lệ kiểu gen của các cây quả đỏ ở P là: 1/2 AA : 1/2 Aa. Lai các cây quả đỏ với các cây quả vàng
được F1.
a) Tìm kết quả F1.
b) Lấy ngẫu nhiên 3 cây F1, xác suất thu được 2 cây quả đỏ và 1 cây quả vàng là bao nhiêu?
Câu 10 (1điểm)
Biến dị tổ hợp là gì? Nêu cơ chế phát sinh và ý nghĩa của biến dị tổ hợp.
---------------------- Hết ----------------------

Gmail:

12


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHẤM

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 28
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
(Đề thi HSG Sinh 9 – PGD&ĐT Vĩnh Yên - Năm học 2017 – 2018)
.
Câu Nội dung
1

2

3

4

a)
- Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ
thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải bỏ các chất thừa không thể
hấp thụ được………………
- Hình thức tiêu hóa: Tiêu hóa cơ học, hóa học.
b) Vai trò các nếp gấp:
- Dạ dày: Giúp dạ dày có thể nở rộng để tăng thể tích chứa thức ăn.............
- Ruột non: Tăng diện tích hấp thụ chất dinh dưỡng.........................
a)
- 1 chu kì tim gồm 3 pha: Pha nhĩ co 0,1 giây; pha thất co 0,3 giây; pha dãn
chung 0,4 giây……………………………………….
- Vì khi số chu kì tim/ phút tăng
cơ tim sẽ suy yếu (suy tim)
ngừng đập.
b) Vì:
- Quá trình trao đổi chất của trẻ em diễn ra mạnh hơn

Tuần hoàn phải
nhanh hơn
nhịp tim phải tăng.......
- Thành cơ tim của trẻ em yếu
1 lần đẩy máu đi được ít
nhịp
tim phải tăng để đáp ứng nhu cầu cơ thể.....
Khác biệt
Phân hệ giao cảm
Phân hệ đối giao cảm
Trung ương
Các nhân xám ở sừng
Các nhân xám nằm ở
bên tủy sống (Từ đốt tủy trụ não và đoạn cùng
ngực I đến đốt tủy thắt
của tủy sống..........
lưng III)
Hạch thần kinh
Chuỗi hạch nằm ở
Hạch nằm ở gần
(Nơi chuyển tiếp
gần cột sống, xa cơ quan cơ quan phụ
noron)
phụ trách
trách............
Noron trước hạch
Sợi trục ngắn
Sợi trục
(Sợi trục có bao
dài......................

mielin)
Noron sau hạch
Sợi trục dài
Sợi trục
(Sợi trục không có
ngắn....................
bao mielin)
- Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc vào:
+ Độ tuổi..................................................
+ Giới tính ………………………….
- Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng được điều hòa bằng 2 cơ
Gmail:

Điể
m
0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
0,25


0,25
0,25

0,25
0,25
13


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

chế:
+ Cơ chế thần kinh ......................................
+ Cơ chế thể dịch.......................................
5

6

7

8

9

a)
*Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền
trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất
như ở cơ thể thuần chủng của P.
*Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li
độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
b)

- Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li: Quá trình phát sinh giao tử
diễn ra bình thường.......................................
- Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập là: Các gen quy định
các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
khác nhau............
Quá trình phát sinh giao tử xảy ra bình thường.......
a) Các thành phần hóa học của nhiễm sắc thể:
- ADN…………………………………………………………………
- Protein loại histon………………………………..
b) Vì:
- NST ở nhân tế bào có thể quan sát được NST dưới kính hiển vi quang
học...........
- NST mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di
truyền.............................................
a) P: AaBbDdEe x AaBbddee
- Số loại kiểu gen đồng hợp ở F1: 2 x 2 x 1 x 1= 4…………
- Số loại kiểu hình ở F1: 2 x 2 x 2 x 2 = 16……
b) P: AaBbDdEe x AaBbddee
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 giống kiểu gen của bố:
2/4 x 2/4 x 1/2 x 1/2 = 1/16 …………………
- Tỉ lệ kiểu hình ở F1 khác kiểu hình của bố:
1 – (3/4 x 3/4 x 1/2 x 1/2) = 55/64…………………………
a) Xác định qui luật di truyền:
- Xét tỉ lệ cây cao, quả đỏ ở F2 = 2052/3648 = 9/16
=> F2 cho 16 kiểu tổ hợp = 4 loại giao tử x 4 loại giao tử
=> F1 dị hợp 2 cặp gen, các gen phân li độc lập với nhau.............
- Cây cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ 9/16 => tính trạng cây cao, quả đỏ là các tính
trạng trội.....
- Quy ước: gen A: Cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b : quả
vàng.

=> kiểu gen của P: AAbb x aaBB............
b) Tỉ lệ cây cao, quả đỏ thuần chủng trong tổng số cây cao, quả đỏ ở F2 =
1/9.................
a) SĐL P: 1/2 AA x aa
F1: 1/2Aa
Gmail:

0,25
0,25

0,25

0,25

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,25

0,5
14


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

10

1/2Aa x aa
F1: 1/4Aa : 1/4aa
Kết quả chung F1 KG: 3/4 Aa : 1/4aa
KH: 3/4 đỏ : 1/4vàng
b) Lấy ngẫu nhiên 3 cây F1 trong đó 2 cây quả đỏ và 1 cây quả vàng là.
3.(3/4)2 .1/4 = 27/64
* Khái niệm: Là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu
hình khác P.
* Cơ chế phát sinh:
- Sự phân li độc lập của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử........
- Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.............
* Ý nghĩa:
- Giải thích sinh vật sinh sản hữu tính phong phú và đa dạng..................
- Là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa................
TỔNG

0,5
0,25


0,5
0,25

10 đ

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Gmail:

15


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 27
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi HSG Sinh 9 – PGD&ĐT Tiền Hải - Năm học 2017 - 2018
ĐỀ BÀI
Câu 1: (4,0 điểm).
1. Phát biểu nội dung quy luật phân li? Nêu ứng dụng của quy luật phân li trong
sản xuất? Cho ví dụ?
2. Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến
hóa?Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những
loài sinh sản vô tính?
Câu 2: (3,0 điểm).
1. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
2. Thực chất của sự thụ tinh là gì? Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc
sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao?

Câu 3: (3,0 điểm).
1. Các tế bào con tạo ra khi kết thúc một quá trình nguyên phân và một quá trình
giảm phân có những điểm gì khác nhau?
2. Tại sao nói sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể qua nguyên phân có tính chu
kì? Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể?
3. Vì sao ở kì sau của nguyên phân, khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể đơn trong
nhiễm sắc thể kép đi về một cực tế bào, còn ở kì sau giảm phân I khi phân li thì mỗi
nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng đi về một cực tế bào?
Câu 4: (3,0 điểm).
1. Hợp tử của một loài có bộ NST kí hiệu là AaBbDdXY. Hãy kí hiệu bộ NST khi
hợp tử đang ở kì giữa, kì sau của quá trình nguyên phân.
2. Hợp tử trên nguyên phân liên tiếp 7 lần thì cần bao nhiêu NST đơn tương đương
nguyên liệu môi trường cung cấp?
3. Một nhóm tế bào đã trải qua quá trình nguyên phân với số lần bằng nhau đã tạo
ra 16 tế bào con. Cho biết có bao nhiêu tế bào tham gia nguyên phân và mỗi tế bào đã
nguyên phân bao nhiêu đợt?
Câu 5: (3,0 điểm).
Ở gà 2n = 78. Một nhóm tế bào cùng loại có tất cả 4992 NST đơn đang phân li về
hai cực tế bào.
a. Nhóm tế bào đó đang ở thời kì phân bào nào? Số lượng là bao nhiêu?
b. Giả sử nhóm tế bào trên được sinh ra từ hai tế bào gốc ban đầu thì trong toàn bộ
quá trình phân bào đó NST đã nhân đôi bao nhiêu lần? Biết rằng tốc độ phân bào của các
thế hệ tế bào là đều nhau.
Gmail:

16


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”


Câu 6. (4,0 điểm)
1. Cho phép lai P: ♀ AaBbDdEe x ♂ aaBbDDEe.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, phân li độc lập, tính trội là trội hoàn toàn.
Không cần lập bảng, hãy tính:
a. Số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con F1.
b. Số loại biến dị tổ hợp ở đời con F1.
c. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con F1.
2. Người ta thực hiện phép lai sau: Khi lai giữa F1 có kiểu gen giống nhau với ba
cây I, II, III có kiểu gen khác nhau, người ta thu được kết quả:
Phép lai 1:
F1 x cây I
F2 – I:
147 cây chín sớm
Phép lai 2:
F1 x cây II
F2 – II:
98 cây chín sớm: 102 cây chín muộn
Phép lai 3:
F1 x cây III
F2 – III:
297 cây chín sớm: 101 cây chín muộn.
Biết tính trạng thời gian chín do một gen qui định.
a. Xác định kiểu gen F1 và các cây I, II, III.
b. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện một kiểu hình, kiểu gen của thế hệ bố mẹ (P) có thể
là gì?
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Gmail:

17



“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 27
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
(Đề thi HSG Sinh 9 – PGD&ĐT Tiền Hải - Năm học 2017 - 2018
.
Câu
Nội dung
Điểm
1 * Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi
1
0,5
(4 điểm) nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và
giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
* Nêu ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất :
- Trên cơ thể sinh vật, thường các tính trạng trội là tốt, còn các tính
lặn là các tính xấu có hại. Do đó trong sản xuất :
0,25
+ Để thu được con lai đồng loạt mang tính trạng trội có lợi, người ta
dùng cặp bố mẹ trong đó ít nhất phải có một cơ thể thuần chủng về
tính trạng trội (AA)
0,5
Ví dụ : P: AA (trội) x
AA (trội)
Gp: A
A

F1:
AA
Kiểu hình đồng tính trội
+ Ngược lại để tránh con lai xuất hiện tính lặn (xấu) người ta không
0,5
sử dụng cơ thể dị hợp (không thuần chủng) làm giống, vì như vậy con
lai sẽ có sự phân tính và có kiểu hình lặn (xấu)
Ví dụ : P: Aa (không thuần chủng ) x Aa (không thuần chủng)
Gp: (1A : 1a )
(1A : 1a )
F1:
1AA : 2Aa: 1aa
Kiểu hình có ¼ mang tính trạng lặn (xấu)
2. * Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (P) làm
0,25
xuất hiện các kiểu hình khác P ở con lai.
* Ý nghĩa
0,5
- Trong chọn giống: Tính đa dạng ở vật nuôi và cây trồng giúp con
người có nhiều điều kiện để chọn và giữ lại những dạng phù hợp nhằm
ạo giống mới có năng suất và phẩm chất tốt
- Trong tiến hóa: tính đa dạng giúp mỗi loài có khả năng phân bố và
0,5
thích nghi ở nhiều môi trường sống khác nhau làm tăng khả năng đấu
tranh sinh tồn của chúng .
* Ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so
0,5
với những loài sinh sản vô tính vì :
- Ở các loài sinh sản giao phối do có sự phân li độc lập và tổ hợp tự
do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều

loại giao tử; các loại giao tử này được tổ hợp ngẫu nhiên trong quá
trình thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp kiểu gen khác nhau làm xuất hiện
nhiều biến dị tổ hợp.
- Loài sinh sản vô tính không có sự giảm phân hình thành giao tử,
0,5
Gmail:

18


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

không có sự thụ tinh. Cơ thể con được hình thành từ một phần hay
một nhóm tế bào của cơ thể mẹ qua nguyên phân nên giống hệt cơ thể
mẹ ban đầu.
1.
2
(3điểm)
Bộ NST lưỡng bội
Bộ NST đơn bội
- Tồn tại trong tế bào sinh dưỡng
- Tồn tại trong giao tử.
(tb xôma).
- Là bộ NST chứa các cặp NST
- Là bộ NST tồn tại thành từng
tương đồng
chiếc của mỗi cặp tương đồng
+ kí hiệu là (2n)
+ kí hiệu là (n)
mỗi cặp có:

+ Số lượng gồm 2 chiếc (2 NS
đơn)
+ Nguồn gốc của chúng khác nhau + có 1 nguồn gốc hoặc từ bố
1 chiếc có nguồn gốc từ bố
hoặc từ mẹ
1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ
+ Hình thái giống nhau cả hình
dạng, kich thước.
+ Cấu trúc: giống nhau về sự phân
bố các gen trên NST (số lượng
gen)
2. Thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội hay tổ
hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái, tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở
hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ.
Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con
gái là sai.
Vì để sinh con trai cần có sự kết hợp giữa tinh trùng Y với trứng tạo
thành hợp tử XY, để sinh con gái cần tinh trùng X kết hợp với trứng
tạo hợp tử XX, mà tinh trùng X hay Y là do bố tạo thành, vì vậy sinh
con trai hay con gái là do bố quyết định.
1. * Khác nhau:
3
(3điểm)
Điểm khác nhau
Nguyên phân
Giảm phân
- Số lượng tế bào con
2
4
- Đặc điểm bộ NST

trong mỗi tế bào con:
+ Số lượng
2n
n
+ Nguồn gốc
- Giống nhau và giống - Gồm hai nhóm
tế bào ban đầu
khác nhau và
+ Cấu trúc
- Giống nhau và giống khác tế bào ban
tế bào ban đầu
đầu
- Có thể khác
nhau
- Xu hướng cho
Có thể tiếp tục NP
Không thể tiếp
tế bào con
tiếp
tục GP tiếp
Gmail:

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25


0,5

0,5
0,5

0,25
0,25

0,25

0,25

0,25
19


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

2. Sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân có tính chu kỳ: đóng
xoắn ở kỳ đầu đến kỳ giữa sau đó tháo xoắn ở kỳ sau và kỳ cuối.
- ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST.
+ Sự thỏo xoắn tối đa ở trạng thỏi sợi mảnh tạo điều kiện cho sự tự
nhõn đụi của NST.
+ Sự đóng xoắn tối đa tạo điều kiện cho sự phân ly của NST
3- Nguyên phân: Kì giữa NST kép tập hợp thành 1 hàng, mỗi NST
kép liên kết với thoi vô sắc ở cả 2 phía của tâm động, đến kì sau thì
mỗi NST kép bị chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn nên khi phân li
thì mỗi nhiễm sắc thể đơn trong nhiễm sắc thể kép đi về một cực tế
bào.

- Giảm phân I: Ở kì giữa I NST kép tập hợp thành 2 hàng, mỗi NST
trong cặp NST kép tương đồng liên kết với thoi vô sắc ở 1 phía của
tâm động, đến kì sau I mỗi NST kép trong cặp kép tương đồng tách
nhau, khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể
kép tương đồng đi về một cực tế bào.
1. - Kí hiệu bộ NST ở kì giữa: A.A a.a B.B b.b D.D d.d X.X Y.Y
4
(3điểm) - Kí hiệu bộ NST ở kì sau: AaBbDdXY
AaBbDdXY
2. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 7 lần thì số NST môi trường cần cung
cấp là : 2n ( 2k - 1) = 8 .127 = 1016( NST)
3. Gọi a là số tế bào của nhóm ( a>1)
k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào( k>0)
- Theo bài ra ta có : a. 2k = 16 = 21. 23 = 22. 22 =23. 21
Vậy:
+ ban đầu có 2 tế bào tham gia nguyên phân thì mỗi tế bào nguyên
phân 3 đợt
+ ban đầu có 4 tế bào tham gia nguyên phân thì mỗi tế bào nguyên
phân 2 đợt
+ ban đầu có 8 tế bào tham gia nguyên phân thì mỗi tế bào nguyên
phân 1 đợt
a) NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào có thể xảy ra ở kì sau
5
( 3điểm) của nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II
-TH1: Kì sau của nguyên phân:
Số lượng tế bào của nhóm là: 4992 : ( 78 x 2) = 32
-TH2: Kì sau của giảm phân II:
Số lượng tế bào của nhóm là: 4992 : 78 = 64
b)
-TH1: Kì sau của nguyên phân: Vì

32 = 2 x 24
Vậy số lần nguyên phân của mỗi tế bào là 4 nên các NST đã nhân đôi
5 lần.
-TH2: Kì sau của giảm phân II:
Vì 64 tế bào đang ở giảm phân II nên số tế bào bước vào giảm phân
Gmail:

0,25
0,25
0,25
0,5

0,5

0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5

0,5

0,25
20



“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

là:
64 : 2 = 32 tế bào
Vì 32 = 2 x 24
Vậy 2 tế bào ban đầu đã trải qua 4 lần nguyên phân
Mỗi lần nguyên phân NST nhân đôi 1 lần
Khi giảm phân NST nhân đôi 1 lần
Vậy tổng số lần nhân đôi của NST là 5 lần.
1. Số loại kiểu gen ở đời con F1: 2×3×2×3 = 36
6
( 4điểm) Số loại kiểu hình ở đời con F1. 2×2×1×2 = 8
b. Số loại biến dị tổ hợp xuất hiện ở đời con F1
= Số loại kiểu hình ở F1 – Số loại kiểu hình ở thế hệ P = 8 -2 = 6
c.Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con F1.
+ A- B- D- ee: 1/2 × 3/4 × 1 × 1/4 = 3/32
+ A- bbD- E- : 1/2× 1/4 × 1 × 3/4 = 3/32
+ aaB- D- E- : 1/2 × 3/4 × 1× 3/4 = 9/32
Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: = 3/32+3/32+9/32 = 15/32
2 a. Xét phép lai 3: F2 – III phân li kiểu hình theo tỉ lệ:

Đây là tỉ lệ của quy luật phân li với chín sớm là trội hoàn toàn so với
chín muộn.
→F2 có 4 tổ hợp giao tử = 2 giao tử đực x 2 giao tử cái → F1 và cây
thứ II dị hợp 1 cặp gen.
- Qui ước gen: Gen A qui định tính trạng chín sớm.
Gen a qui định tính trạng chín muộn.
* Phép lai 1:

F2 – I: 100% chín sớm → kiểu gen cây I phải đồng hợp AA, kiểu hình
chín sớm.
Sơ đồ lai:
F1:
chín sớm x chín sớm
Aa
AA
GF1: (1A: 1a)
A
F2:
1 AA : 1 Aa 100% chín sớm
* Phép lai 2:

0,25
0,5

0,25
0,25
0,25
0,5

0.25

0,5

0,5

0,5

F2 – II:

Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích cá thể dị hợp. Cây II có kiểu gen aa,
kiểu hình chín muộn.
Sơ đồ lai:
F1:
chín sớm x
chín muộn
Aa
aa
GF1:
(1A: 1a)
a
F2:
1 Aa : 1 aa
Gmail:

21


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

Kết luận: Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa: 1aa
Tỉ lệ kiểu hình: 1chín sớm: 1 chín muộn
* Phép lai 3: Cây III có kiểu gen Aa, kiểu hình chín sớm.
Sơ đồ lai:
F1:
chín sớm x
chín sớm
Aa
Aa
GF1: (1A: 1a)

(1A: 1a)
F2:
1AA : 2 Aa : 1 aa
Kết luận: Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa: 1aa
Tỉ lệ kiểu hình: 3 chín sớm: 1 chín muộn
b. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện một kiểu hình, kiểu gen của thế hệ bố
mẹ (P) có thể là 1trong 4 trường hợp sau
P: AA (chín sớm) x AA (chín sớm)
hoặc AA (chín sớm) xAa (chín sớm)
hoặc AA (chín sớm) x aa (chín muộn)
hoặc aa (chín muộn)x aa (chín muộn)
(HS không cần viết Sơ đồ lai)

0,5

0,5

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Gmail:

22


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 26
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 – 2018)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3.0 điểm)
a. Liên kết gen là gì? Nêu điều kiện để các gen qui định tính trạng di truyền liên kết hay
phân li độc lập.
b. Theo quan niệm của Menđen, F1 có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường cho 4 loại
giao tử, đời F2 cho 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Hãy giải thích tại sao ?
Câu 2: (3.0 điểm).
a. Một chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Tính chất đặc trưng của bộ
NST được biểu hiện ở kỳ nào trong chu kỳ tế bào? Vì sao?
b. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường tạo ra tối
đa mấy loại tinh trùng? Xác định thành phần gen trong các tinh trùng đó?
c.Vì sao ở kỳ giữa của giảm phân I thì các NST kép xếp thành hai hàng?
Câu 3: (2.0 điểm).
Cho hai loài sinh vật, loài thứ nhất có kiểu gen AaBb, loài thứ hai có kiểu gen

AB
. Làm
ab

thế nào để nhận biết được 2 kiểu gen nói trên. Biết rằng mỗi gen qui định một tính
trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Câu 4: (2.0 điểm).
Ở một loài thực vật, phép lai P: AaBbdd x aaBbDd thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy
định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể
thường khác nhau.
a. Xác định tỉ lệ các loại kiểu gen ở F1.
b.Tính xác suất xuất hiện cá thể F1 có kiểu hình trội ít nhất về 2 tính trạng trong số 3
tính trạng trên.
Câu 5: (3.0 điểm).

Ở một loài có 10 tế bào sinh dục đực tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần. Cần
môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 24180 NST đơn.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Các tế bào con tiến hành giảm phân. Xác định số nhiễm sắc thể có trong các tế
bào ở kì sau của giảm phân I và kì sau của giảm phân II.
c. Các tế bào con trên đều giảm phân tạo tinh trùng. Tinh trùng tham gia thụ tinh
đạt hiệu suất 10%. Xác định số lượng tinh trùng được thụ tinh.
Câu 6: ( 2.0 điểm).
Gmail:

23


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

Ở đậu Hà Lan cho giao phấn giữa cây hạt trơn thuần chủng với cây hạt nhăn
được F1 đều hạt trơn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 hạt trơn:
1 hạt nhăn. Nếu tiếp tục cho các cây hạt trơn ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình mong
đợi ở F3 như thế nào?
Câu 7: (2.0 điểm).
Ở ruồi giấm 2n = Có 2 nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện giảm phân. Nhóm 1
mang 128 nhiễm sắc thể kép. Nhóm 2 mang 512 nhiễm sắc thể đơn.
a. Hai nhóm tế bào trên đang ở kỳ nào của giảm phân? Xác định số tế bào của
mỗi nhóm?
b. Kết thúc đợt phân bào trên sẽ có tất cả bao nhiêu tế bào con được hình thành.
Biết diễn biến của các tế bào trong mỗi nhóm là như nhau.
Câu 8: (3.0 điểm).
Ở đậu Hà Lan cho giao phấn giữa cây đậu có kiểu hình hạt vàng, vỏ nhăn với cây
đậu hạt xanh, vỏ trơn thu được thế hệ F1 đều có hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn
đời F2 có 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 901 vàng, trơn: 299 vàng, nhăn: 301 xanh, trơn:

103 xanh, nhăn.
a. Giải thích kết quả thí nghiệm . Viết sơ đồ lai từ P  F2
b. Chọn ngẫu nhiên 2 cây mọc lên từ hạt vàng, vỏ nhăn ở F2 cho giao phấn với
nhau. Số hạt có kiểu hình xanh, nhăn mong đợi ở F3 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Gmail:

24


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 26
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
(Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 – 2018)
.
Điể
Câu
Đáp án
m
a.
*K/N: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di
truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen nằm trên một NST cùng 0,5
phân li trong quá trình phân bào.
*Điều kiện để các gen qui định tính trạng di truyền liên kết hay phân
li độc lập:
-Khi các gen nằm trên các NST khác nhau thì chúng phân li độc lập; 1,0
Câu khi các gen nằm trên cùng 1 NST thì chúng phân li cùng nhau trong

quá trình phân bào.
1
b.Giải thích:
- F1 cho 4 loại giao tử vì: Mỗi cặp gen dị hợp giảm phân cho 2 loại 0,5
giao tử. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, vì vậy 2 cặp gen dị
hợp tạo nên 2 x 2= 4 loại giao tử: (A: a) (B : b )  AB, Ab, aB, ab
0.5
3.0đ - F2 tạo ra 9 loại kiểu gen vì: Mỗi cặp gen ở F2 tạo ra 3 kiểu gen.
Vậy 2 cặp gen ở F2 tạo nên 3 x 3 = 9 kiểu gen theo tỉ lệ: (1AA: 2Aa:
1aa ) ( 1BB : 2Bb : 1bb) = 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1Aabb:
2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
- F2 tạo ra 4 loại kiểu hình vì: ở F2 mỗi tính trạng tạo ra 2 kiểu hình, 0,5
do đó cả 2 tính trạng tạo nên 2 x 2 = 4 kiểu hình theo tỉ lệ:
(3 : 1 ) ( 3: 1) = 9 : 3 : 3: 1

Câu
2

3.0đ

Câu
3

a.- Mỗi chu kỳ tế bào gồm hai giai đoạn là kì trung gian và quá trình
nguyên phân.Trong đó, quá trình nguyên phân trải qua 4 kì là kì đầu,
kì giữa, kì sau và kì cuối.
-Tính đặc trưng của bộ NST được biểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa của
nguyên phân: vì lúc này NST co xoắn cực đại và tập trung thành một
hàng ở giữa mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào bộ NST có hình
thái đặc trưng nhất

b.Số loại tinh trùng tối đa được tạo ra 2 loại.
-1 Tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd GP bình thường  4 tinh
trùng gồm 2 loại: 2ABD và 2abd hoặc 2ABd và 2abD
hoặc 2Abd và 2aBD hoặc 2AbD và 2aBd
c. Vì ở kì đầu có sự tiếp hợp của hai NST kép trong cặp tương đồng
sau đó chúng tách ra.
- Cho tự thụ phấn( TV) hoặc giao phối gần (ĐV) đối với từng kiểu
gen . Căn cứ vào đời con F1:
+Nếu kết quả F1 có 16 tổ hợp, 9 kiểu gen, 4kiểu hình→ kiểu gen là:

Gmail:

0,5

1.0

0,5
0,5
0.5

0,5
25


×