PHÒNG GD & ĐT MƯỜNG KHƯƠNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN TOÁN - LỚP 5
Năm học : 2019 - 2020
TRƯỜNG TH LÙNG KHẤU NHIN
Mạch kiến thức,
Số câu
và số
kĩ năng
điểm
Số học: Biết cách đọc, Số câu
viết và xác định được
hàng của STP; cộng
trừ nhân chia STP;
tính nhẩm chia một
STP cho 0,1....
Đại lượng và đo đại
lượng: Chuyển đơn vị
đo diện tích, khối
lượng dưới dạng
PSTP
Yếu tố hình học: Tính
chu vi, diện tích hình
chữ nhật.
Mức 1
TN
TL
Mức 2
TN TL
3
1
Câu số
1, 2, 4
5
Số điểm
3,0
2,0
Số câu
1
Câu số
6
Số điểm
1,0
Mức 4
T TL
N
Câu số
7
Số điểm
2,0
Câu số
3
9
Số điểm
1,0
1,0
1
2,0
20%
1
1,0
10%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
1
3,0
2,0
2,0
1
PHÒNG GD & ĐT MƯỜNG KHƯƠNG
1
1
1
1
2
1,0 3,0
40%
3
1.0
1
3
3,0
30%
Tổng
TN
TL
1
Số câu
Giải toán bài toán khi Số câu
biết tổng và hiệu của
hai sô, tỉ số phần trăm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Mức 3
T TL
N
1
1
1,0
1,0
4
4,0
40%
4
6,0
60%
MÔN TOÁN - LỚP 5
Năm học : 2019 – 2020
TRƯỜNG TH LÙNG KHẤU NHIN
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. (1điểm) M1
a). (0.5đ) Chữ số 9 trong số 567,89 chỉ:
A. 9 đơn vị
B. 9 phần mười
C. 9 phần nghìn
D. 9 phần trăm
b). (0,5đ) Số thập phân: “Hai trăm bốn mươi sáu phẩy bảy mươi chín” được viết là:
A. 20046,79
B. 264,79
C. 246,709
D. 246,79
Câu 2. (1điểm) M1 Tìm chữ số x, biết : 20,19 > 20, x9
A. x = 1
B. x = 0
C. x = 2
D. x = 9
Câu 3. (1điểm) M2 20% của một số bằng 23,4. Vậy số đó là :
A. 234
B. 80
C. 117
D. 468
Câu 4. (1điểm) M1 Cho: 20,18 : 0,1 = ..... Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 2,018
B. 2018
C. 0,2018
D. 201,8
Câu 5. (2 điểm) M2 Đặt tính rồi tính:
57,684 +35,37
75,5 – 30,26
24,06 x 4,2
139,52 : 64
Câu 6 (1 điểm) M2 Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 1,5 ha = ................. …… m2
b) 3,69 tấn = ...........................kg
Câu 7 (2 điểm) M3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 7,8m; chiều dài hơn chiều
rộng 6,4m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó?
Câu 8 (1 điểm): Tìm hai số lẻ liền tiếp có tổng là 72.
Hướng dẫn giải và đáp án đề Toán 5 học kì 1
2
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. (1,0đ)
a). Chữ số 9 trong số 567,89 chỉ: D. 9 phần trăm
b). (1,0đ) Số thập phân: “Hai trăm bốn mươi sáu phẩy bảy mươi chín” được viết là: D.
246,79
Câu 2. (1,0đ) Tìm chữ số x, biết : 20,19 > 20,x9 là B. x = 0
Câu 3. (1,0đ) 20% của một số bằng 23,4. Vậy số đó là : C. 117
Câu 4. (1,0đ) Cho: 20,18 : 0,1 = ..... Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: D. 201,8
Câu 5 (2 điểm) - Đặt tính rồi tính:
Kết quả như sau
57,684 +35,37 = 93,054
75,5 – 30,26 = 45,24
24,06 x 4,2 = 101,052
139,52 : 64 = 2,18
Câu 6 (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 1,5 ha = 15000 m2
b) 3,69 tấn = 3690 kg
Câu 7 (2 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 7,8m; chiều dài hơn chiều rộng
6,4m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó?
Tóm tắt: (0,5đ)
Chiều rộng !______________7,8_____________!
Chiều dài !______________________________!___6,4__!
P = ? m; S = ? m2
Bài giải
Chiều dài của mảnh đất đó là:
7,8 + 6,4 = 14,2 (m) (0,25đ)
Chu vi mảnh đất đó là:
(14,2 + 7,8) x 2 = 44 (m) (0,5đ)
Diện tích của mảnh đất đó là:
14,2 x 7,8 = 110,76 (m2) (0,5đ)
Đáp số : P = 44 m ;
S = 110,76 m2 (0,25đ)
Câu 8 (1 điểm):
Bài giải
Như ta đã biết hiệu của hai số lẻ liền tiếp bằng 2 vậy:
Số thứ nhất là:
72 – 2 : 2 = 35
Số thứ hai là:
35 + 2 = 37
Đáp số: 35 và 37
PHÒNG GD & ĐT MƯỜNG KHƯƠNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
3
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Năm học : 2019 - 2020
TRƯỜNG TH LÙNG KHẤU NHIN
TT
Chủ đề
Mạch KT, KN
Mức 1
(35,7%)
Mức 2
(35,7%)
Mức 4
(14,3%)
Tổng
TN
TN
TN
TN
TL TN
2
2
Câu số
1; 3
2; 4
Số điểm
1,5 đ
1,5 đ
Kiến thức
Số câu
tiếng Việt
1
1
1
1
Câu số
6
5
7
8
Số điểm
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
Tổng số câu
3
3
1
Tổng số
3 câu
3 câu
1 câu
1 câu
8 câu
2,5 điểm
2,5 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
7,0 điểm
1
2
Đọc hiểu
Số câu
văn bản
Tổng số điểm
TL
Mức 3
(14,3%)
TL
TL
TL
4
3,0 đ
4
2
1,0 đ 2,0 đ
1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
PHÒNG GD & ĐT MƯỜNG KHƯƠNG
2
2,0đ
6
2
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Năm học : 2019 - 2020
TRƯỜNG TH LÙNG KHẤU NHIN
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 Đ)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng
100 chữ thuộc chủ đề đã học từ tuần 11 đến tuần 17.
- Hình thức kiểm tra: Giáo viên ghi tên bài, số trang trong SGK TV5 vào phiếu,
cho HS bốc thăm và đọc đoạn văn do giáo viên yêu cầu.
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
2.1. Đọc thầm bài văn sau:
Cổ tích về ngọn nến
Một tối mất điện, ngọn nến được đem ra đặt giữa phòng. Người ta châm lửa cho
ngọn nến và nến lung linh cháy sáng. Nến hân hoan nhận ra rằng ngọn lửa nhỏ nhoi của nó
đã mang lại ánh sáng cho cả căn phòng.
Mọi người đều trầm trồ: “Ồ ngọn nến sáng quá, thật may, nếu không chúng ta sẽ
chẳng nhìn thấy gì mất”. Nghe thấy vậy, nến vui sướng dùng hết sức mình đẩy lùi bóng tối
xung quanh. Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra, lăn dài theo thân nến. Nến
thấy mình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ còn một nửa, nến giật mình: “Chết mất, ta mà
cứ cháy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thôi. Tại sao ta phải thiệt thòi như vậy?”.
Nghĩ rồi, nến nương theo một cơn gió thoảng để tắt phụt đi. Một sợi khói mỏng
manh bay lên rồi nến im lìm.
Mọi người trong phòng nhốn nháo bảo nhau: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao
bây giờ?”. Ngọn nến mỉm cười tự mãn và hãnh diện vì tầm quan trọng của mình. Nhưng
bỗng một người đề nghị: “Nến dễ bị gió thổi tắt lắm, để tôi đi tìm cái đèn dầu”. Đèn dầu
được thắp lên, còn ngọn nến đang cháy dở thì bị bỏ vào ngăn kéo tủ.
Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp cháy
sáng nữa. Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người, dù chỉ có thể
cháy với ánh lửa nhỏ và dù sau đó nó sẽ tan chảy đi. Bởi vì nó là ngọn nến.
Theo Nguyễn Quang Nhân
2.2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng và
hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: (0,5đ) Khi mang lại ánh sáng cho căn phòng và được mọi người khen ngợi thì ngọn
nến cảm thấy thế nào? M1
a. Tự mãn và hãnh diện
b. Hân hoan, vui sướng.
c. Buồn thiu vì thiệt thòi.
d. Lung linh cháy sáng.
Câu 2: (0,5đ) Tại sao ngọn nến lại nương theo gió và tắt phụt đi? M2
a. Vì nó đã cháy hết mình.
b. Vì nó cảm thấy mình không còn cần thiết nữa.
5
c. Vì đã có đèn dầu.
d. Vì nó cảm thấy thiệt thòi.
Câu 3: (1,0đ) Thân phận của nến ra sao khi đèn dầu được thắp lên? M1
a. Bị bỏ vào ngăn kéo tủ, khó có dịp được cháy sáng.
b. Nến càng lúc càng ngắn lại.
c. Nến vui sướng vì không phải cháy sáng nữa.
d. Nến bị gió thổi tắt phụt đi.
Câu 4: (1,0đ) Nến buồn thiu và chợt nhận ra điều gì? M2
a. Thấy mình chỉ còn một nửa.
b. Chẳng bao lâu nữa sẽ tàn mất thôi.
c. Hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người.
d. Ánh sáng của nó đã đẩy lùi bóng tối xung quanh.
Câu 5: (1,0đ) Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “vui sướng”? M2
a. vui buồn
b. sung sướng
c. sầu não
d. hãnh diện
Câu 6: (1,0đ) Từ ngữ in đậm trong câu sau thuộc từ loại nào? M1
Thế là từ nay nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp cháy sáng nữa.
a. Danh từ
b. Động từ
c. Tính từ
d. Đại từ
Câu 7: (1,0đ) Tìm 5 từ miêu tả làn da của người: M3
…………………………………………………………………………………………….
……………….....................................................................................................................
Câu 8: (1,0đ) Đặt câu có từ “cổ” là từ đồng âm. (Đặt một hoặc hai câu). M4
…………………………………………………………………………………………………
…………....................................................................................................................
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Viết chính tả: (3đ) (nghe – viết),
Bài viết: “Chữ nghĩa trong văn miêu tả ” - Sách TV Lớp 5 tập 1 (trang 160)
Viết đoạn đầu: (từ: Trong miêu tả,…….giữa không trung.)
II - Tập làm văn: (7đ) Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Em hãy tả hình dáng và những nết tốt một bạn trong lớp em được nhiều người quý
mến.
Đề 2: Em hãy tả một em bé ở tuổi tập nói, tập đi.
Đáp án và hướng dẫn giải môn Tiếng Việt lớp 5 học kì 1
6
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10Đ)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai
quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
Câu 1: (0,5đ)
b. Hân hoan, vui sướng.
Câu 2: (0,5đ)
d. Vì nó cảm thấy thiệt thòi.
Câu 3: (1,0đ)
a. Bị bỏ vào ngăn kéo tủ, khó có dịp được cháy sáng.
Câu 4: (1,0đ)
c. Hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người.
Câu 5: (1,0đ)
c. sầu não
Câu 6: (1,0đ)
d. Đại từ
Câu 7: (1,0đ) Tìm 5 từ miêu tả làn da của người:
Trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, ngăm đen, ngăm
ngăm, bánh mật, mịn màng, mát rượi, nhẵn nhụi, căng bóng, nhăn nheo, sần sùi, xù xì,..
Câu 8: (1,0đ) Đặt câu có từ “cổ” là từ đồng âm. (Đặt một hoặc hai câu).
Chiếc bình cổ này rất đẹp. Bữa nào trời lạnh em phải mặc áo kín cổ.
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1- Chính tả: (3 điểm):
- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng
quy định, viết sạch, đẹp: 3 điểm.
- Viết sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,1 điểm.
* Lưu ý: Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ,
trình bày không sạch đẹp,... trừ 0,25 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (7đ):
* Gợi ý đáp án như sau:
a/ Mở bài: 1 điểm.
Giới thiệu được người sẽ tả: Ai? Có quan hệ với em thế nào? ….
(GT trực tiếp hoặc gián tiếp).
b/ Thân bài: 4 điểm.
* Tả hình dáng: (2đ)
- Tả bao quát: tầm thước, tuổi tác, cách ăn mặc, …..
- Tả chi tiết: gương mặt, đầu tóc, da dẻ, mắt, mũi, răng, tai, …...
* Tả tính tình, hoạt động: (2đ)
Thông qua lời nói, cử chỉ, việc làm, …..
c/ Kết bài: 1 điểm.
Nói lên được tình cảm của mình về người vừa tả (yêu quý, mơ ước, trách nhiệm).
* LƯU Ý: Chữ viết đẹp, đúng chính tả, dùng từ đặt câu đúng và hay, bài làm biết
dùng từ ngữ gợi tả, biểu cảm; biết sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa phù hợp trong miêu
tả: cộng thêm 1 điểm.
PHÒNG GD & ĐT MƯỜNG KHƯƠNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH LÙNG KHẤU NHIN
MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ - LỚP 5
7
Năm học : 2019 - 2020
Mạch nội dung
Số câu
và số
điểm
Mức 1
TN
1. Mốc thời gian
và sự kiện lịch sử
(1858 – 1945).
2. Những sự kiện
lịch sử từ
(1945-1954).
3. Việt Nam
4. Địa phường
Tổng
Tỉ lệ %
Mức 2
Mức 3
Mức 4
TL TN TL TN TL TN TL
Số câu
1
1
Câu số
1
3
Số điểm
0,5
1,0
Số câu
1
2
Câu số
2
6; 7
Số điểm
0,5
3,0
Số câu
1
1
1
Câu số
4
5
8
Số điểm
1,0
1,0 2,0
Tổng
TN
TL
2
1,5
Số câu
1
Câu số
9
Số điểm
1,0
Số câu
3
1
2
1
1
Số điểm
2,0
1,0 3,0
1,0 2,0
20%
40%
30%
10%
1
2
0,5
3,0
2
1
2,0
2,0
1
1,0
1
4
5
1,0
4,0
6,0
40% 60%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
PHÒNG GD & ĐT MƯỜNG KHƯƠNG
8
MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ - LỚP 5
Năm học : 2019 - 2020
TRƯỜNG TH LÙNG KHẤU NHIN
Khoanh tròn vào chữ cái ở ý đúng.
Câu 1: (0,5đ) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
A. Ngày 5/6/1911
B. Ngày 6/5/1911
C. Ngày 15/6/1911
D. Ngày 16/5/1911
Câu 2:(0,5 đ)Sau cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn nào?
A. Giặc đói, giặc ngoại xâm;
B. Giặc dốt, giặc đói.
C. Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
D. Giặc ngoại xâm, giặc dốt
Câu 3: (1 đ) Hãy đánh mũi tên nối nhân vật, địa điểm, thời gian lịch sử đúng với
tên của chiến dịch.
Câu 4: (1 đ) Phần đất liền của nước ta giáp với nước nào?
A. Trung Quốc; Lào; Thái Lan; Cam-pu-chia
B. Trung Quốc; Lào; Cam-pu-chia
C. Thái Lan; Cam-pu-chia; Lào
D. Trung Quốc; Thái Lan; Cam-pu-chia
Câu 5: (1 đ) Hãy nối ý ở cột (A) với ý ở cột (B) sao cho phù hợp.
A
B
a) Đường bộ
1. Trung tâm công nghiệp lớn của nước ta.
b) Lúa gạo
2. Loại cây trồng nhiều nhất ở nước ta.
c) Nội thương
3. Là hoạt động mua bán ở trong nước.
d) Thành phố Hồ chí Minh
4. Vận chuyện hàng hóa nhiều nhất
Câu 6: (1 đ) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì
cho cách mạng Việt Nam?
Câu 7: (2 đ) Hãy nêu lại lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM?
Câu 8: (2 đ) Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? Biển có vai trò như thế nào đối
với sản xuất và đời sống? M3
Câu 9: (1 đ) Xã Lùng Khấu nhin có bao nhiêu dân tộc chung sống ? Đó là M4
những dân tộc nào ? Có bao nhiêu thôn, kể tên các thôn trong xã.
9
Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5
Câu
1
2
3
Chiến dịch Việt Bắc: Năm 1947 – Bắc Kạn
A
C
Ý đúng
Chiến dịch Biên giới: Năm 1950 – La Văn Cầu
0,5đ 0,5đ
( 1điểm: Đúng mỗi ý 0,25 đ)
Câu
4
B
Ý đúng
1đ
5
a-4;b-2
c-3;d–1
(1 điểm: Đúng mỗi ý 0,25 đ)
Câu 6: (1 điểm) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách
mạng Việt Nam?
Trả lời:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra 3 nhiệm vụ chính cho cách
mạng Việt Nam đó là:
- Phát triển tinh thần yêu nước.
- Đẩy mạnh thi đua
- Chia ruộng đất cho nông dân.
Câu 7: (2 điểm) Hãy nêu lại lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM?
Trả lời:
“Hỡi đồng bào toàn quốc!
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân
nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới .Vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!
Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chiu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ. ”
Câu 8: (2 điểm) Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? Biển có vai trò như thế nào đối với sản
xuất và đời sống ?
Trả lời:
Đặc điểm vùng biển nước ta là: Không bao giờ đóng băng; miền Bắc và miền
Trung hay có bão.
Biển có vai trò đối với sản xuất và đời sống: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài
nguyên lớn (Cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá, tôm ...) và đường giao thông quan trọng.
Ven biển có nhiều nơi du lịch nghỉ mát, hấp dẫn.
Câu 9: (1 điểm) Xã Lùng Khấu Nhin có bao nhiêu dân tộc chung sống ? Đó là những dân tộc
nào ? Có bao nhiêu thôn, kể tên các thôn trong xã.
Trả lời:
Xã Lùng Khấu Nhin có 6 đân tộc cùng chung sống đó là: Dân tộc Hmông, Nùng,
Dao, Tu Dí, Pa Dí, Kinh. Có 7 thôn: Sín Chải (A, B), Thải Giàng Chải, Ma Ngán (A+B+
Suối Thầu), Chu Lìn Phố, Lùng Khấu Nhin (1+2), Nậm Đó, Na Cạp, Na Vang.
10
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN KHOA HỌC - LỚP 5
Năm học : 2019 - 2020
PHÒNG GD & ĐT MƯỜNG KHƯƠNG
TRƯỜNG TH LÙNG KHẤU NHIN
Số câu
Mạch kiến
và số
thức, kĩ năng
điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
VD sáng
tạo
TỔNG
TN
TN
TN
TL
2
1
1,0
2,0
1,0
1
1
1,0
2,0
TN
TL TN TL
1. Sự sinh sản Số câu 2
và phát triển Câu số 1; 3
của cơ thể
Số điểm 2,0
người
2. Vệ sinh
phòng bệnh
3. An toàn
Giao thông
Tỉ lệ %
5
1
1
Câu số
2
7
Số điểm 1,0
2,0
Số câu
1
Câu số
6
Số điểm
2,0
Số câu
3
Số điểm 3,0
30%
TL
1
Số câu
4. Đặc điểm Số câu
và công dụng Câu số
của một số
vật liệu
Số điểm
thường dùng
TỔNG
TL
1
2,0
1
1
4
8
1,0
1
2
1,0 3,0
40%
20%
1
1
1,0
1,0
1,0
1
1
4
4
2,0
1,0
4,0
6,0
40%
60%
10%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN KHOA HỌC - LỚP 5
PHÒNG GD & ĐT MƯỜNG KHƯƠNG
TRƯỜNG TH LÙNG KHẤU NHIN
11
Năm học : 2019 - 2020
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu:
Câu 1: Tuổi dậy thì của con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?
A. 10 đến 15 tuổi
B. 12 đến 16 tuổi
C. 13 đến 17 tuổi
D. 16 đến 20 tuổi
Câu 2: Bệnh nào dưới đây không lây do muỗi truyền?
A. Sốt rét
B. Viêm gan A
C. Sốt xuất huyết
D. Viêm não
Câu 3: Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được?
A. Làm bếp giỏi.
B. Chăm sóc con cái.
C. Mang thai và cho con bú.
D. Thêu, may giỏi.
Câu 4: Nối các ý ở hai cột sau đây cho phù hợp.
Sử dụng vật liệu: để:
Thép
Xây tường, lát sân, ....
Gạch
Bắc cầu qua sông, làm đường ray tàu hỏa.
Đá vôi
Dệt vải.
Tơ sợi
Sản xuất xi măng.
Câu 5: Điền từ trong ngoặc đơn dưới đây thích hợp vào chỗ chấm.
(trứng, phôi, tinh trùng, hợp tử, bào thai, thụ tinh ).
- Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa ………… của mẹ và
…………………của bố.
- Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình ……………
- Trứng được thụ tinh gọi là ………………………………………………
Câu 6: Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, các em cần phải làm gì?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………….....................................................................................................................................
.....................................................................................................
Câu 7: Nêu cách dùng thuốc an toàn?
12
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………….....................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................
Câu 8: Làm thế nào để biết được một hòn đá có phải là đá vôi hay không?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
Câu số
Câu 1
(1 điểm)
Câu 2
(1 điểm)
Câu 3
(1 điểm)
Đáp án
A
B
C
Câu 4: (1 điểm) Nối
Học sinh nối được:
Thép – bắc cầu qua sông, làm đường ray tàu hỏa.
Gạch – xây tường, lát nhà.
Đá vôi – sản xuất xi măng
Tơ sợi – dệt vải
Câu 5: (1 điểm)
Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng
của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình thụ tinh. Trứng được thụ
tinh gọi là hợp tử
Câu 6 (2 điểm): Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, em cần phải học
về Luật Giao thông đường bộ , đi xe đạp sát lề phải và có đội mũ bảo hiểm khi ngồi xe máy,
đi bộ trên vỉa hè, không chơi dưới lòng đường.
Câu 7: (2 điểm) Cách dùng thuốc an toàn:
- Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều
lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.
- Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin trên vỏ và bản hướng dẫn kèm theo, để biết
hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc.
Câu 8: (1 điểm)
Nhỏ vài giọt giấm hoặc dung dịch a-xít loãng lên hòn đá nếu thấy hòn đá sủi bọt
và có khí bay lên thì đó là đá vôi.
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25