Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Giáo Trình PLC S7300 Lý Thuyết Và Ứng Dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY – BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

GIÁO TRÌNH PLC S7-300
LÝ THUYẾT VÀ ỨNG DỤNG
(DÀNH CHO SINH VIÊN NGÀNH CƠ ĐIỆN TỬ – TỰ ĐỘNG HÓA )

BIÊN SOẠN:
ThS. NGUYỄN XUÂN QUANG

TP.HCM, THÁNG 12 NĂM 2006

CuuDuongThanCong.com

/>

Truong DH SPKT TP. HCM



MỤC LỤC
Chương 1
1.1 Giới thiệu PLCS7-300
1.1.1 Thiết bò điều khiển khả trình
1.1.2 Các module của PLCS7-300
1.2 Tổ chức bộ nhớ CPU
1.3 Vòng quét chương trình PLC
1.4 Cấu trúc chương trình.
1.4.1 Lập trình tuyế n tính
1.4.2 Lập trình cấu trúc


1.4.3 Các khối OB đặc biệt
1.5 Ngôn ngữ lập trình

Trang 1
1
1
2
8
10
11
12
12
13
14

Chương 2 Ngôn ngữ lập trình STL
M
. HC
P
T
2.1 Cấu trúc lệnh
uat
y th
K
2.1.1 Tóan hạng là dữ liệu
am
u ph
S
H
2.1.2 Tóan hạng là đòa chỉ

D
uong
r
T
2.1.3 Thanh ghi trạng thái en ©
uy
2.2 Các lệnh cơ bản Ban q
2.2.1 Nhóm lệnh logic
2.2.2 Lệnh đọc thanh ghi trong ACCU

16
16
16
18
20
22
22
28

Chương 3 Ngôn ngữ Graph và ứn g dụng
3.1 Tạo một khối FB dưới dạng ngôn ngữ Graph
3.1.1 Tạo một khối FB Graph
3.1.2 Viết chương trình theo kiểu tuần tự
3.2 Viết chương trình cho ACTION cho các step
3.3 Viết chương trình cho TRANSITION
3.4 Lưu và đóng chương trình lại
3.5 Gọi chương trình từ trong khố i FB1 vào khối OB1
3.6 Download chương trình xuống CPU và kiểm tra tuần tự chương trình
3.6.1 Download chương trình xuốn g CPU
3.6.2 kiểm tra tuần tự chương trình

Chương 4 Phần mềm Step 7
4.1 Sơ lược về phần mềm Step 7
4.1.1 Cài đặt step 7
4.1.2 Các công việc khi làm việc với phần mềm Step 7
4.1.3 Seat giao diện PG/PC

32
32
32
32
36
37
39
40
40
40
41
42
42
42
43
43

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM




4.2 cách tạo một chương trình ứng dụng với Step 7
4.2.1 Các bước sọan thảo một Project
4.2.2 Thiết lập phần cứng cho trạm
4.2.3 Sọan thảo chương trình cho các khối logic
Chương 5 Bộ hiệu chỉnh PID, các hàm xử lý tín hiệu tương tự
và ứng dụng
5.1 Giới thiệ u
5.2 Môdun mềm FB58
5.2.1 Giới thiệ u
5.2.2 Các thông số của FB58
5.3 Hàm FC105,FC106
5.3.1 Hàm FC105 đònh tỉ lệ ngõ vào Analog
5.3.2 Hàm FC106 không đònh tỉ lệ ngõ ra Analog
5.4 Ví dụ ứng dụng điề u khiể n mức nức trong bồn
M
. HC
P
T
5.4.1 Nguyên lý hoạt độ ng
uat
y th
K
5.4.2 Sơ đồ khối của hệ thống tự động
pham
5.4.3 Khai báo các thông số phần cứng g DH Su
Ban

q


©T
uyen

ruon

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com

44
44
46
51
54
45
55
55
66
71
71
72
73
73
75
76


Truong DH SPKT TP. HCM




TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễ n Hồn g Sơn. Kỹ Thuậ t Truyề n Số Liệu- Nhà Xuấ t Bản Lao Động Và Xã
Hội.
2. Phan Xuân Minh & Nguyễ n Doãn Phướ c, 1997 : Lý Thuyế t Điều Khiển Mờ –
Nhà Xuất Bả n Khoa Họ c Và Kỹ Thuật.
3. Nguyễ n Doãn Phướ c, Phan Xuân Vũ , Vũ Vân Hoà, 2000. Tự Độ ng Hoá với
SIMATIC S7-300 – Nhà Xuất Bản Khoa Họ c Và Kỹ Thuật
4. SIMATIC S7-300 Điề u Khiển Hệ Thống (Systemhandling ), 2000. Đạ i Họ c Sư
Phạm Kỹ Thuậ t. Trung Tâm Việ t Đức . Bộ Môn Điện –Điện Tư.û
M
. HC
P
T
5. Hãng Siemens, SIMATIC’s Manual.
uat
y th
K
am
6. H Su ph
D
uong
r
T

quye
n
a

B

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Giới thiệu PLC S7-300
1.1.1 Thiế t bò điều khiể n logic khả trình.
Thiết bò điề u khiển logic khả trình (Programmable Logic Controller) là
loại thiết bò thự c hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển số thông qua một
ngôn ngữ lập trình, thay vì phải thự c hiện thuậ t toán đó bằng mạ ch số. Như
vậy, PLC là một bộ điều khiển gọn, nhẹ và dễ trao đổi thông tin với môi trườ ng
bên ngoài (với cá c PLC khác hoặc máy tính). Toàn bộ chương trình điều khiển
được lưu trữ trong bộ nhớ của PLC dưới dạng các khố i chương trình và đượ c
thự c hiện theo chu kỳ củ a vòng quét (scan).

CPU

Bộ đệm
vào/ra

Bộ nhớ chương trình

Ban


P.
uat T

y th

am K
u ph

DH S
g
n
ruo tâm
Bộ xử

© Ttrung
n
e
y
qu

HCM

Timer

+
Hệ điều hành

Bộ đếm
Bit cờ


Cổng vào/ra
onboard

Bus củ a PLC

Quản lý kết nối

Cổng ngắt và
đếm tốc độ cao

Hình1.1. Cấu trúc bê n trong của một PLC
Để thự c hiện đượ c một chương trình điều khiển, tất nhiên PLC phải có
tính năn g như mộ t máy tính, nghóa là phải có một bộ vi xử lý (CPU), một hệ
điều hành, bộ nhớ để lưu chương trình điều khiển, dữ liệu và tất nhiên phải có
cá c cổng và o/ra để giao tiế p được với đố i tượng điều khiể n và để trao đổi
Trang 1

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



thông tin với môi trườ ng xung quanh. Bên cạnh đó nhằm phục bài toán điều
khiển số, PLC cò n phải có thêm một số khối chứ c năng đặc biệt khác như bộ
đếm (Counter), bộ đònh thờ i (Timer) … và những khối hàm chuyê n dùng.

Ưu điểm của bộ điều khiể n lập trình được so vớ i điều khiể n nối dây :
 Tính năng mở rộng: khả nă ng mở rộn g xử lý bằng cách thay đổi chương
trình lập trình một cách dễ dàng.
 Độ tin cậy cao.
 Cá ch kế t nối cá c thiế t bò điều khiển đơn giản.
 Hình dáng PLC gọn nhẹ.
 Giá thành và chi phí lắ p đặt thấp.
 Phù hợp với mô i trường công nghiệ p.

CM

P. H
Các ứ ng dụ ng của PLC trong sả n xuất và trong dân dụ
ng:
at T
hu

yt
 Điều khiể n các Robot trong cô ng nghiệp. pham K
u
DH S
g
n
 Hệ thống xử lý nước sạch.
uo
© Tr
n
e
y
n .qu

 Công nghệ thự c phẩ
Bam

 Công nghệ chế biến dầu mỏ.
 Công nghệ sản xuất vi mạch.
 Điều khiể n các máy công cụ.
 Điều khiể n và giám sát dây chuyề n sản xuất.
 Điều khiể n hệ thống đèn giao thô ng.
 …
1.1.2 Cá c module của PLC S7-300.
Để tăng tính mềm dẻ o trong cá c ứ ng dụng thự c tế mà ở đó phần lớ n cá c
đối tượ ng điều khiển có số tín hiệu đầu vào, đầu ra cũng như chủng loại tín
hiệu vào/ra khá c nhau mà cá c bộ điề u khiể n PLC được thiết kế khôn g bò cứ ng
hoá về cấu hình. Chúng được chia nhỏ thành cá c module. Số cá c module đượ c
sử dụng nhiều hay ít tuỳ thuộ c vào từng bài toán, song tối thiểu bao giờ cũng có
module chính (module CPU, module nguồn). Các module còn lại là nhữ ng
module truyền nhậ n tín hiệu với các đối tượng điều khiể n, chú ng được gọi là
cá c module mở rộng. Tất cả các module đề u đượ c gá trên một thanh Rack.
Module CPU:
Trang 2

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM




Đây là loạ i module có chứa bộ vi xử lý, hệ điều hành, bộ nhớ, cá c bộ thời
gian, bộ đếm, cổ ng truyề n thông,… và có thể có các cổ ng và o/ra số. Các cổ ng
vào /ra tích hợ p trên CPU gọi là cổng vào ra onboard.
Trong họ PLC S7-300, cá c module CPU có nhiều loại và đượ c đặt tên theo
bộ vi xử lý bên trong như : CPU 312, CPU 314, CPU 316,…. Nhữ ng module
cùng một bộ vi xử lý nhưng khá c nhau số cổn g vào/ra onboard cũ ng như cá c
khối hàm đặc biệt thì được phân biệ t bằng cụm chữ cái IFM (Intergrated
Function Module). Ví dụ như CPU 312IFM, CPU 314IFM,….
Ngoài ra, còn có loại module CPU có hai cổng truyền thôn g, trong đó
cổng thứ hai dùn g để nối mạn g phân tán như mạ ng PROFIBUS (PROcess Field
BUS). Loại này đi kèm với cụm từ DP (Distributed Port) trong tê n gọi. Ví dụ
module CPU315-DP.
Module mở rộ ng:
Cá c module mở rộng đượ c thành 5 loại :

y th

P.
uat T

am K
u ph

HCM

1) PS (Power Supply): module nguồn là module
tạ o ra nguồn có điện áp 24Vdc
DH S
g
n

uo
cấ p nguồn cho các module khá
© Tcr. Có 3 loại: 2A, 5A và 10A.
uyen

q
Ban

Hình1.2. Sơ đồ khối và sơ đồ đấ u dây của module nguồ n
PS307;2A (6ES7307-1BA00-0AB)
1

Đèn chỉ thò nguồn 24Vdc

2

Đômino nố i dây ngõ ra điện áp 24Vdc

3

Cầu chì bảo vệ quá dò ng

4

Đômino nố i dây vớ i điện áp 220Vac

5

ON/OFF Switch 24Vdc


Trang 3

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



2) SM (Signal Module): Module mở rộn g vào/ra, bao gồm :
a) DI (Digital Input): module mở rộ ng cổn g vào số. Số cá c cổn g vào số mở
rộng có thể là 8, 16 hoặc 32 tuỳ thuộ c vào từng loại module.

P.
uat T

th

HCM

y
Hình 1.3. Sơ đồ đấu dây của module
Hình
am K1.4. Sơ đồ đấu dây củ a module
h
p
u
SM221; DI 32 x DC 24V

SM221; DI 32 x AC 120V
DH S
g
n
o
u
r
T
(6ES7321-1EL00-0AA0)
(6ES7321-1BL00-0AA0)
en ©
Ban

quy

1

Số thứ tự các ngõ vào số trong module

2

Đèn chỉ thò mức logic

3

Bus bên trong củ a module

b) DO (Digital Output): module mở rộng cổng ra số. Số cá c cổn g vào số mở
rộng có thể là 8, 16 hoặc 32 tuỳ thuộ c vào từng loại module.


Hình 1.6. Sơ đồ đấu dây củ a module
SM 322; DO 16 x AC 120/230 V/1 A;
(6ES7322-1FH00-0AA0)

Hình 1.5.Sơ đồ đấu dây củ a module
SM 322; DO 32 x 24 VDC/ 0.5 A;
(6ES7322-1BL00-0AA0)
Trang 4

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



Hình 1.7. Sơ đồ đấ u dây củ a module
SM 322; DO 16 x Rel. AC 120/230 V;
(6ES7322-1HH01-0AA0)
1
2
3

Hình 1.8. Sơ đồ đấu dây củ a module
SM 322; DO 8 x Rel. AC 230V/5A;
M
. HC
P

(6ES7322-5HF00-0AB0)
T
at
hu

Ky t
m
a
u ph

S

Số thứ tự các ngõ vào số trong
g DH
onmodule
n
Đèn chỉ thò mứcanlogic
quye
B

u
© Tr

Bus bên trong củ a module

c) DI/DO (Digital Input/Digital Output): module mở rộng cổn g và o/ra số.
Số cá c cổng và o/ra số mở rộn g có thể là 8 vào/8 ra hoặc 16 và o/16 ra
tuỳ thuộc vào từn g loạ i module.

1


Số thứ tự các ngõ vào số trong
module

2

Đèn chỉ thò mứ c logic

3

Bus bên trong của module

Hình 1.9. Sơ đồ đấ u dây củ a module
SM 323; DI 16/DO 16 x DC 24 V/0.5 A;
(6ES7323-1BL00-0AA0)
Trang 5

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



d) AI (Analog Input): module mở rộng cổng vào tương tự. Bản chấ t chú ng
là những bộ chuyển đổi tương tự sang số (ADC). Số cá c cổng vào tương
tự có thể là 2, 4 hoặ c 8 tuỳ từ ng loại module, số bit có thể là
8,10,12,14,16 tùy theo từng loại module.

Ví dụ : Module SM 331; AI 2 x 12 bit; (6ES7331-7KB02-0AB0)
Các dạng tín hiệu đọ c đượ c
- Điện á p
- Dò ng điệ n
- Điện trở
- Nhiệt độ
Độ phân giải 12 bit

am K
u ph

HS

uyen

q
Ban

D
uong
r
T
©

Hình 1.10. Sơ đồ đấu dây củ a module
Khi tín hiệ u vào là điệ n áp

y th

P.

uat T

HCM

Hình 1.11. Sơ đồ đấu dây củ a module
Khi tín hiệu vào là đòng điện

Hình 1.12. Sơ đồ đấu dây củ a module
Khi tín hiệ u vào là điệ n trở

Hình 1.13. Sơ đồ đấu dây của module
Khi tín hiệ u vào là Thermocouple

Trang 6

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



e) AO (Analog Output): module mở rộng cổng ra tương tự. Chúng là nhữ ng
bộ chuyển đổ i từ số sang tương tự (DAC). Số cổ ng ra tương tự có thể là 2
hoặc 4 tuỳ từn g loại module.

y th


P.
uat T

am K
u ph

HCM

DH S
g
n
uo u dây củ a module
Hình 1.14. Sơ ©đồ
Trđấ
n
e
y
SM
qu 332; AO 4 x 12 Bit;
Ban

(6ES7332-5HD01-0AB0)

f) AI/AO (Analog Input/Analog Output): module mở rộ ng vào /ra tương tự.
Số cá c cổ ng vào ra tương tự có thể là 4 vào/2 ra hoặ c 4 vào /4 ra tuỳ từ ng
loại module.
3) IM (Interface Module): Module kế t nối.

Hình 1.15. Sơ đồ đấu dây củ a module
IM 365; (6ES7365-0BA01-0AA0)

Trang 7

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



Đây là loại module dùng để kết nối từn g nhóm các module mở rộn g thàn h một
khối và đượ c quản lý bở i một module CPU. Thông thøng các module mở rộ ng
được gá liền nhau trên một thanh rack. Mỗi thanh rack chỉ có thể gá đượ c nhiều
nhất 8 module mở rộng (không kể module CPU và module nguồn). Một module
CPU có thể làm việ c nhiều nhấ t với 4 thanh rack và các rack này phải được nối
với nhau bằng module IM.
4) FM (Function Module): Module có chức năn g điều khiển riêng như: module
điều khiển độn g cơ bướ c, module điều kiển động cơ servo, module PID,…
5) CP (Communication Processor): Module truyền trông giữ a PLC với PLC hay
giữ a PLC với PC.
1.2 Tổ chức bộ nhớ CPU.
 Vùng nhớ chức cá c thanh ghi: ACCU1, ACCU2, AR1, AR2,…

M

HC
 Load memory: là vùng nhớ chứa chương trình ứng tdụ
TPn.g (do ngườ i sử
a

u
h ng OB, FC, FB, cá c
dụng viế t ) bao gồm tất cả các khối chương trìnhmứKnyg tdụ
a
h
khối chương trình trong thư viện hệ thốn gDđượ
Sucpsử dụn g (SFC, SFB) và các khối
H
g
ruoonbởi một phần bộ nhớ RAM của CPU và
dữ liệu DB. Vùn g nhớ này đượ©cTtạ
n
quye Khi thự c hiện động tá c xoá bộ nhớ (MRES) toàn
EEPROM (nếu có EEPROM).
Ban
bộ các khối chương trình và khố i dữ liệu nằm trong RAM sẽ bò xoá. Cũng như
vậy, khi chương trình hay khối dữ liệu đượ c đổ (down load) từ thiế t bò lập trình
(PG, máy tính) vào module CPU, chúng sẽ đượ c ghi lê n phầ n RAM của vù ng
nhớ Load memory.

 Work memory: là vùng nhớ chứ a các khối DB đang được mở, khối
chương trình (OB, FC, FB, SFC, hoặc SFB) đang được CPU thự c hiện và phần
bộ nhớ cấp phát cho những tham số hình thức để các khối chương trình này trao
đổi tham trò với hệ điề u hành và với các khố i chương trình khác (local block).
Tại một thờ i điểm nhất đònh vùng Work memory chỉ chứa một khố i chương
trình. Sau khi khối chương trình đó được thực hiện xong thì hệ điề u hành sẽ xoá
khỏi Work memory và nạp vào đó khối chương trình kế tiế p đến lượt đượ c thự c
hiện.
 System memory: là vùng nhớ chứ a các bộ đệm vào/ra số (Q, I), các biến
cờ (M), thanh ghi C-Word, PV, T-bit của timer, thanh ghi C-Word, PV, C-bit

củ a Couter. Việ c truy cập, sửa lỗi dữ liệu nhữn g ô nhớ này đượ c phân chia
hoặc bởi hệ điều hành củ a CPU hoặ c do chương trình ứn g dụng.
Có thể thấy rằn g trong các vùn g nhớ đượ c trình bày ở trê n không có vù ng
nhớ nào đượ c dù ng làm bộ đệm cho cá c cổ ng vào/ra tương tự. Nói cá ch khá c
Trang 8

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



cá c cổng vào/ra tương tự không có bộ đệm và như vậy mỗi lệnh truy nhập
module tương tự (đọ c hoặ c gửi giá trò) đều có tác dụng trự c tiếp tớ i cá c cổ ng
vật lý củ a module.
Bảng1.1. vùng đòa chỉ và tầm đòa chỉ
Tên gọi

Kích thước truy cập

Kích thước tối đa (tuỳ
thuộ c vào CPU)

Process input image (I)

I


0.0 ÷ 127.7

Bộ đệm vào số

IB

0 ÷ 127

IW

0 ÷126

ID

0 ÷ 124
P.
uat T

Process output image (Q) Q
Bộ đệm ra số

QB

Ban

uyen

q QW

th

Ky0.0
÷ 127.7
m
a
u ph

HS

D
uong
r
T
©

HCM

0 ÷ 127
0 ÷ 126

ID

0 ÷ 124

Bit memory (M)

M

0.0 ÷ 255.7

Vùng nhớ cờ


MB

0 ÷ 255

MW

0 ÷ 254

MD

0 ÷ 252

Timer (T)

T0 ÷ T255

Counter (C)

C0 ÷ C255

Data block (DB)

DBX

0.0 ÷ 65535.7

Khối dữ liệ u share

DBB


0 ÷ 65535

DBW

0 ÷ 65534

DBD

0 ÷ 65532

DIX

0.0 ÷ 65535.7

Data block (DI)

Trang 9

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



Khối dữ liệ u instance


DIB

0 ÷ 65535

DIW

0 ÷ 65534

DID

0 ÷ 65532

Local block (L)

L

0.0 ÷ 65535.7

Miền nhớ đòa phương
cho các tham số hình
thứ c

LB

0 ÷ 65535

LW

0 ÷ 65534


LD

0 ÷ 65532

Peripheral input (PI)

PIB

0 ÷ 65535

PIW

0 ÷ 65534

PID

0 ÷ 65532

Peripheral output (PQ)

PQB
yen
uPQD

q
Ban

y0 t÷h 65535

am K

u ph

HS

D
uong
r
T
©

PQW

P.
uat T

HCM

0 ÷ 65534
0 ÷ 65532

Trừ phần bộ nhớ EEPROM thuộc vùng Load memory và một phần RAM
tự nuôi đặc biệt (non-volatile) dùng để lưu giữ tham số cấu hình trạm PLC như
đòa chỉ trạm (MPI address), tên cá c module mở rộn g, tất cả các phần bộ nhớ
còn lạ i ở chế độ mặc đònh không có khả năng tự nhớ (non-retentive). Khi mất
nguồn nuôi hoặ c khi thự c hiệ n côn g việ c xoá bộ nhớ (MRES), toàn bộ nội dung
củ a phầ n bộ nhớ non-retentive sẽ bò mấ t.
1.3 Vò ng qué t chương trình của PLC.
PLC thự c hiện chương trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp đượ c gọi là
vòng qué t (scan). Mỗi vò ng quét được bắt đầu bằng giai đoạn chuyển dữ liệu
từ các cổng vào số tới vùn g bộ đệm ảo I, tiếp theo là giai thự c hiện chương

trình. Trong từng vòng qué t, chương trình đượ c thực hiện từ lện h đầu tiên đến
lệnh kết thú c của khố i OB1 (Block end). Sau giai đoạn thự c hiện chương trình
là giai đoạn chuyển các nội dung củ a bộ đệm ả o Q tớ i cá c cổng ra số. Vòng
quét đượ c kế t thúc bằng giai đoạ n truyền thông nộ i bộ và kiểm tra lỗi.
Thời gian cần thiết để PLC thự c hiệ n đượ c một vò ng quét gọ i là thời gian
vòng qué t (Scan time). Thời gian vò ng qué t không cố đònh, tức là khô ng phải
vòng quét nào cũ ng được thự c hiện lâu, có vòng quét đượ c thực hiện nhanh tuỳ

Trang 10

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



thuộ c vào số lệnh trong chương trình đượ c thực hiệ n, vào khối dữ liệu đượ c
truyền thông… trong vòn g quét đó.

Hình 1.16. Vòng qué t CPU
Như vậy giữ a việ c đọ c dữ liệu từ đối tượng để xử lý, tính toá n vàCM
việ c gử i tín
.H
P
T
t ng bằng thờ i gian
hiệu điều khiển tới đố i tượng có một khoản g thờ i gian trễ


y th
K
vòng quét. Nói cách khá c, thời gian vòng quépthquyế
am t đònh tính thời gian thự c
u
S
H
DThời gian vòn g quét càn g ngắn, tính
củ a chương trình điều khiển trong PLC.
uong
r
T
©
thời gian thực của chương trình
yen càng cao.
Ban

qu

Nếu sử dụn g các khối chương trình đặc biệt có chế độ ngắt, ví dụ như khối
OB40, OB80,… Chương trình củ a các khối đó sẽ được thự c hiện trong vòng quét
khi xuất hiện tín hiệu báo ngắt cùng chủ ng loại. Cá c khối chương trình này có
thể được thực hiện tại mọi điểm trong vòn g quét chứ không bò gò é p là phải ở
trong giai đoạn thự c hiện chương trình. Chẳng hạn nếu một tín hiệu báo ngắt
xuất hiện khi PLC đang ở giai đoạn truyền thông và kiểm tra nội bộ, PLC sẽ
tạm dừng cô ng việc truyền thôn g, kiểm tra, để thực hiện khối chương trình
tương ứng với khối tín hiệu báo ngắt đó. Với hình thứ c xử lý tín hiệu ngắt như
vậy, thời gian vòn g qué t sẽ càng lớn khi cà ng có nhiều tín hiệu ngắt xuất hiện
trong vòng qué t. Do đó, để nâng cao tính thời gian thự c cho chương trình điều

khiển tuyệt đối khô ng nên viết chương trình xử lý ngắ t quá dài hoặ c quá lạm
dụng việ c sử dụ ng chế độ ngắt trong chương trình điều khiển.
Tại thời điểm thự c hiện lệnh vào /ra, thông thường lệnh không làm việ c
trực tiếp với cổn g vào/ra mà chỉ thôn g qua bộ đểm ảo củ a cổng trong vùng nhớ
tham số. Việc truyền thông giữa bộ đệm ảo với ngoại vi trong cá c giai đoạn 1
và 3 do hệ điều hàn h CPU quản lý. Ở một số module CPU, khi gặp lệ nh vào/ra
ngay lập tứ c, hệ thống sẽ cho dừng mọi công việ c khá c, ngay cả chương trình
xử lý ngắ t, để thự c hiện lệ nh trự c tiếp vớ i cổng vào /ra.

Trang 11

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



1.4. Cấ u trú c chương trình.
Chương trình cho S7-300 được lưu trong bộ nhớ củ a PLC ở vù ng dà nh
riêng cho chương trình. Ta có thể đượ c lập trình vớ i hai dạng cấu trúc khá c
nhau:
1.4.1. Lập trình tuyến tính
Toàn bộ chương trình điều khiển nằm trong một khối trong bộ nhớ. Loại
lập trình cấu trú c chỉ thích hợp cho nhữn g bài toá n tự động nhỏ, không phức
tạp.

OB1


Lệnh 1
Lệnh 2

Lệnh n

am K
u ph

y th

DH S
g
n
uo
Hinh 1.17.
© TrVòng qué t PLC
n
e
y
qu
Ban

P.
uat T

HCM

Khối đượ c chọ n là khối OB1, là khối mà PLC luô n luôn qué t và thực hiện cá c
lệnh trong nó thườ ng xuyên, từ lệnh đầu tiên đến lệnh cuối cùn g và quay lại

lệnh đầu tiê n:
1.4.2 Lậ p trình cấu trúc
Chương trình được chia thành những phần nhỏ vớ i từng nhiệm vụ riêng
biệt và các phần này nằm trong những khối chương trình khác nhau. Loại lập
trình có cấu trúc phù hợp với những bài toán điều khiể n nhiề u nhiệm vụ và
phức tạp. Các khối cơ bản :
 Khối OB (Organization Block): khố i tổ chức và quản lý chương trình điều
khiển. Có nhiề u loại khố i OB với những chức năng khác nhau. Chúng đượ c
phân biệt vớ i nhau bằng số nguyên theo sau nhóm ký tự OB, ví dụ như OB1,
OB35, OB80…
 Khối FC (Program Block): khối chương trình với nhữ ng chức năng riêng biệt
giống như một chương trình con hay một hàm (chương trình co có biến hình
thứ c). Một chương trình ứn g dụ ng có thể có nhiều khối FC và các khối FC
này được phân biệt với nhau bằng số nguyên theo sau nhóm ký tự FC,
chẳng hạn như FC1, FC2, …

Trang 12

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



 Khối FB (Function Block): là khối FC đặt biệ t có khả năng trao đổ i một
lượng dữ liệu lớ n với các khối chương trình khác. Cá c dữ liệu này phải đượ c
tổ chứ c thành khối dữ liệu riêng đượ c gọi là Data Block. Một chương trình

ứng dụng có thể có nhiều khố i FB và các khối FB này đượ c phân biệt với
nhau bằng số nguyê n theo sau nhóm ký tự FB. Chẳng hạn như FB1, FB2, …
 Khối DB (Data Block): khố i dữ liệu cầ n thiế t để thự c hiệ n chương trình. Cá c
tham số củ a khố i do ngườ i sử dụn g tự đặ t. Một chương trình ứng dụng có thể
có nhiề u khối DB và các khố i DB này được phân biệ t vớ i nhau bằng số
nguyê n theo sau nhóm ký tự DB. Chẳng hạn như DB1, DB2, …
Chương trình trong các khối được liên kết vớ i nhau bằng các lệ nh gọi khối
và chuyển khối. Các chương trình con đượ c phé p gọi lồn g nhau, tức từ một
chương trình con này gọi một chương trình con khác và từ chương trình con
được gọi lại gọi một chương trình con thứ 3.

OB1

Ban

q

Hàn h

...

Hệ
Điều

©T
uyen

ruon

...


FC1

h
Ky t. . .
m
a
h
FB2
Su p
H
D
g

HCM

FC3

...

FC7

...

P.
uat T

FB9

FB5


Hình 1.18. Lập trình có cấu trú c
1.4.3 Cá c khối OB đặ c biệt .
1) OB10 (Tinme of Day Interrupt ): Chương trình trong khố i OB10 sẽ đượ c thự c
hiện khi giá trò thờ i gian củ a đồng hồ thời gian thự c nằm trong một khoảng
thời gian đã đượ c quy đònh. Việ c quy đònh khoảng thời gian hay số lần gọi
OB10 đượ c thự c hiệ n nhờ chương trình hệ thố ng SFC28 hay trong bảng
tham số củ a module CPU nhờ phần mềm STEP 7.
2) OB20 (Time Relay Interrupt): Chương trình trong khối OB20 sẽ đượ c thự c
hiện sau một khoảng thờ i gian trễ đặt trướ c kể từ khi gọ i chương trình hệ
thống SFC32 để đặt thờ i gian trễ.
3) OB35 (Cyclic Interrupt): Chương trình trong khối OB35 sẽ được thực hiện
cá ch đều nhau một khoảng thời gian cố đònh. Mặ c đònh, khoảng thời gian
này là 100ms, nhưng ta có thể thay đổi nhờ STEP 7.
Trang 13

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



4) OB40 (Hardware Interrupt): Chương trình trong khố i OB40 sẽ được thự c
hiện khi xuất hiện một tín hiệu báo ngắt từ ngoại vi đưa và o CPU thô ng qua
cá c cổ ng onboard đặ c biệt, hoặc thông qua cá c module SM, CP, FM.
5) OB80 (Cycle Time Fault ): Chương trình trong khối OB80 sẽ được thực hiện
khi thờ i gian vòng quét (scan time) vượt quá khoảng thờ i gian cực đại đã qui

đònh hoặ c khi có một tín hiệ u ngắt gọi một khối OB nào đó mà khối OB này
chưa kết thúc ở lần gọi trước. Thờ i gian quét mặc đònh là 150ms.
6) OB81 (Power Supply Fault): Chương trình trong khố i OB81 sẽ đượ c thự c
hiện khi thấy có xuất hiệ n lỗi về bộ nguồn nuô i.
7) OB82 (Diagnostic Interrupt): Chương trình trong khố i OB82 sẽ đượ c thự c
hiện có sự cố từ cá c module mở rộng vào/ra. Các module này phải là cá c
module có khả năng tự kiểm tra mình (diagnostic cabilities).
8) OB87 (Communication Fault): Chương trình trong khối OB87
sẽM được thự c
. HC
P
T
hiện có xuất hiện lỗ i trong truyền thông.
huat
Ky t
am

h
9) OB100 (Start Up Information): ChươngHtrình
Su p trong khối OB100 sẽ được thự c
D
onng g thái STOP sang RUN.
hiện một lần khi CPU chuyển© Ttừrutrạ
n
quye
n
a
10) OB101 (Cold StartBUp Information-chỉ với S7-400): Chương trình trong khối

OB101 sẽ đượ c thực hiện một lần khi cô ng tắt nguồn chuyển từ trạn g thái

OFF sang ON.

11) OB121 (Synchronous Error): Chương trình trong khối OB121 sẽ được thự c
hiện khi CPU phát hiện thấy lỗi logic trong chương trình đổi sai kiể u dữ liệu
hay lỗ i truy nhập khố i DB, FC, FB không có trong bộ nhớ.
12) OB122 (Synchronous Error): Chương trình trong khối OB122 sẽ được thự c
hiện khi có lỗi truy nhập module trong chương trình.
1.5 Ngô n ngữ lập trình.
PLC S7-300 có ba ngôn ngữ lập trình cơ bản sau:
 Ngôn ngữ lập trình liệt kê lệ nh STL (Statement List). Đây là dạng
ngôn ngữ lập trình thôn g thườn g của máy tính. Một chương trình đượ c
hoà n chỉnh bở i sự ghép nố i củ a nhiều câu lệnh theo một thuật toán nhất
đònh, mỗi lệnh chiếm một hàng và có cấu trúc chung “tê n lệnh” + “toán
hạng”.

Trang 14

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



 Ngôn ngữ lập trình LAD (Ladder Logic). Đâ y là dạn g ngôn ngữ đồ
hoạ, thích hợp với những người lập trình quen với việc thiết kế mạch điều
khiển logic.
 Ngôn ngữ lập trình FBD (Function Block Diagram). Đâ y cũng là dạng

ngôn ngữ đồ hoạ, thích hợp cho những ngườ i quen thiết kế mạ ch điều
khiển số.
 Ngôn ngữ lập trình Graph. Đây cũng là dạn g ngôn ngữ đồ hoạ, thích
hợp cho những hệ thống tuần tự.
 Ngôn ngữ lập trình SCL. Đây cũn g là dạng ngôn ngữ cấp cao, thích
hợp cho những người biết viế t ngôn ngữ cấp cao.
Trong PLC có nhiều ngôn ngữ lập trình nhằm phụ c vụ cho cá c đối tượ ng
sử dụn g khá c nhau. Tuy nhiên một chương trình viết trên ngôn ngữ LAD hay
FBD có thể chuyển sang dạng STL, nhưng ngược lại thì không.. HVà
CMtrong STL
P
T
có nhiều lệ nh mà LAD hoặc FBD không có. Đây cũnygthlàuatthế mạnh của ngôn
K
ham
ngữ STL:
Su p
H

uyen
qSTL
n
a
B

D
uong
r
T
©


FBD
LAD

Hình 1.19. STL là ngô n ngữ mạnh nhất

Ví dụ :
Ladder Diagram LAD

Stamentl list STL

Function Block
Diagram FBD

Trang 15

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



CHƯƠNG 2: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH STL
2.1. Cấu trú c lện h
Như đã biế t, cấ u trúc của một lện h STL có dạn g
“Tê n lệ nh” + “Toá n hạn g”
Ví dụ :

Nhãn : L

PIW274

// Đọ c nội dung cổ ng vào củ a module Analog

tên lệnh toán hạn g
P.
uat T

HCM

thchỉ ô nhớ.
Trong đó toá n hạn hg có thể là một dữ liệu hoặc mộK
t òa
©T
uyen

2.1.1 Toán hạng là dữ liệu
Ban

q

Su
g DH

ruon

pham


- Dữ liệu logic TRUE (1) và (0) có độ dài 1 bit.
Ví dụ
CALL FC1
In_Bit_1 = TRUE //Giá trò logic 1 được gán cho biến hình thứ c In_Bit_1
In_Bit_2 = FALSE // Giá trò logic được gán cho biến hình thứ c
In_Bit_2
Ret_val = MW0 //Giá trò trả về .
- Dữ liệu số nhò phân.
Ví dụ
L 2#110011 //Nạp số nhò phân 110011 vào thanh ghi ACCU1
- Dữ liệu là số Hexadecimal x có độ dài 1 byte (B#16#x), 1 từ (W#16#x)
hoặc 1 từ kép (DW#16#x).
Ví dụ
L B#16#1E
//Nạp số 1E vào byte thấp của thanh ghi ACCU1
L W#16#3A //Nạp số 3A2 vào 2 byte thấp của thanh ghi ACCU1
L DW#16#D3A2E //Nạp số D3A2E vào thanh ghi ACCU1
- Dữ liệu là số nguyên x với độ dài 2 bytes cho biế n kiểu INT.

Trang 16

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM




Ví dụ
L
930
L
-1025
Dữ liệu là số nguyên x vớ i dộ dài 4 bytes dạng L#x cho biế n kiểu
DINT.
Ví dụ
L
L#930
L
L#-2047

-

- Dữ liệu là số thự c x cho biế n kiểu REAL.
Ví dụ
L
1.234567e+13
L
930.0
CM giây.
- Dữ liệu thờ i gian cho biến kiể u S5T dạng giờ _phú tt_giâ
P. yH_mili
T
ua
y th
Ví dụ
K
am

u ph
L
S5T#2h_1m_0s_5ms
S
H
D
uonug TOD dạng giờ:phút:giây.
- Dữ liệu thờ i gian cho biế
n
kiể
r
T

quye
Ví dụ
n
a
B
L
TOD#5:45:00
- DATE: Biểu diễn giá trò thờ i gian tính theo năm/tháng/ngày.
Ví dụ
L
DATE#1999 – 12 – 8.
- C: Biểu diễ n giá trò số đếm đặt trướ c cho bộ đếm .
Ví dụ
L
C#20
- P: Dữ liệu biểu diễ n đòa chỉ của một bit ô nhớ.
Ví dụ

L
P#Q0.0
Dữ liệu “kí tự”.
Ví dụ
L
‘ABCD’
L
‘E’

Trang 17

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



2.1.2 Toán hạng là đòa chỉ.
Đòa chỉ ô nhớ trong S7_300 gồm hai phần: phần chữ và phần số. Ví dụ :
PIW
304
hoặc
M
300.4

phần chữ


phần số

phầ n chữ

phần số

a. Phần chữ chỉ vò trí và kích thướ c của ô nhớ .
Chún g có thể là:
- M: Chỉ ô nhớ trong miền cá c biến cờ có kích thước là 1 bit.
- MB: Chỉ ô nhớ trong miề n các biến cờ có kích thướ c là 1 byte(8 bits).
- MW: Chỉ ô nhớ trong miền các biến cờ có kích thước là 2 bytes (16
bits).
- MD: Chỉ ô nhớ trong miền cá c biế n cờ có kích thướ c làM4 bytes(32
HC
bits).
TP.
t
a
u
th
- I: Chỉ ô nhô có kích thướ c 1 bit trong miềanmbộKệm cổng vào số.
u ph trong miền bộ đệm cổng vào
HtSbyte
- IB: Chỉ ô nhớ có kích thướ c làg mộ
D
n
Truo
số.
©
n

uye
n qkích
- IW: Chỉ ô nhớBacó
thướ c là một từ trong miề n bộ đệm cổng vào số.
- ID: Chỉ ô nhớ có kích thướ c là hai từ trong miền bộ đệm cổng vào số.
- Q: Chỉ ô nhớ có kích thướ c 1 bit trong miền bộ đệm cổng ra số.
- QB: Chỉ ô nhớ có kích thước là mộ t byte trong miề n bộ đệm cổng rasố.
- QW: Chỉ ô nhớ có kích thướ c là một từ trong miền bộ đệm cổng ra số.
- QD: Chỉ ô nhớ có kích thướ c là hai từ trong miề n bộ đệm cổng ra số.
- PIB: Chỉ ô nhớ có kích thước 1byte thuộ c vùn g peripheral input.
Thường là đòa chỉ cổng vào củ a các module tương tự (I/O external
input).
- PIW: Chỉ ô nhớ có kích thướ c 1 từ (2byte) thuộ c vùng peripheral input.
Thường là đòa chỉ cổng vào củ a các module tương tự (I/O external
input).
- PID: Chỉ ô nhớ có kích thướ c 2 từ (4bytes) thuộ c vùng peripheral input.
Thường là đòa chỉ cổng vào củ a các module tương tự (I/O external
input).
- PQB: Chỉ ô nhớ có kích thướ c 1 byte thuộ c vù ng peripheral output.
Thường là đòa chỉ cổn g ra củ a các module tương tự (I/O external input).
- PQW: Chỉ ô nhớ có kích thướ c 1 từ (2bytes) thuộ c vùng peripheral
output. Thường là đòa chỉ cổng ra/vào của các module tương tự (I/O
external input).
Trang 18

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com



Truong DH SPKT TP. HCM



- PQD: Chỉ ô nhớ có kích thướ c 2 từ (4bytes) thuộ c vù ng peripheral
output. Thường là đòa chỉ cổng ra vào của cá c module tương tự (I/O
external input).
- DBX: Chỉ ô nhớ có kích thước 1 bit trong khối dữ liệ u DB được mở
bằng lệnh
OPN DB( open data block)
- DBB: Chỉ ô nhớ có kích thước 1 byte trong khối dữ liệu DB đượ c mở
bằng lệnh
OPN DB( open data block)
- DBW: Chỉ ô nhớ có kích thước 1 từ trong khối dữ liệ u DB được mở
bằng lệnh
OPN DB( open data block)
- DBD: Chỉ ô nhớ có kích thướ c 2 từ trong khối dữ liệu DB đượ c mở
bằng lệnh
OPN DB( open data block)
- DBx.DBX: Chỉ trực tiếp ô nhớ có kích thướ c 1 bit trong khố i dữ liệu
DBx, với x là chỉ số của khối DB.Ví dụ:DB5.DBX 1.6
- DBx.DBB: Chỉ trực tiế p ô nhớ có kích thước 1 byte trong khối dữ liệu
CM
DBx, với x là chỉ số của khối DB.Ví dụ:DB5.DBB 1. uat TP. H
h
Kyc t1 từ trong khố i dữ liệu
- DBx.DBW: Chỉ trực tiếp ô nhớ có kích athướ
m
ph
Sudụ

H
DBx, với x là chỉ số của khối DB.Ví
:DB5.DBW 1.
D
ng
o
u
r
p© Tô nhớ có kích thước 2 từ trong khố i dữ liệu
- DBx.DBD: Chỉ trực tiế
yen
u
q
an số của khối DB.Ví dụ:DB5.DBD 1.
DBx, với x làBchỉ
- DIX: Chỉ ô nhớ có kích thước 1 bit trong khối dữ liệu DB đượ c mở
bằng lệnh OPN
DI(Open distance data block)
- DIB:Chỉ ô nhớ có kích thướ c 1 byte trong khối dữ liệ u DB được mở
bằng lệnh OPN
DI(Open distance data block)
- DBW:Chỉ ô nhớ có kích thướ c 1 từ trong khố i dữ liệu DB đượ c mở
bằng lệnh OPN
DI(Open distance data block)
- DBD:Chỉ ô nhớ có kích thướ c 2 từ trong khố i dữ liệu DB được mở bằng
lệnh
OPN
DI(Open distance data block)
- L: Chỉ ô nhớ có kích thướ c 1 bit trong miền dữ liệu đòa phương (local
block) củ a các khối chương trình OB,FC,FB.

- LB: Chỉ ô nhớ có kích thướ c 1 byte trong miền dữ liệu đòa phương
(local block) của các khối chương trình OB,FC,FB.
- LW: Chỉ ô nhớ có kích thước 1 từ trong miền dữ liệ u đòa phương (local
block) củ a các khối chương trình OB,FC,FB.
- LD: Chỉ ô nhớ có kích thướ c 2 từ trong miền dữ liệu đòa phương (local
block) củ a các khối chương trình OB,FC,FB.

Trang 19

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


Truong DH SPKT TP. HCM



b. Phầ n số chỉ đòa chỉ của byte hoặ c của bit trong miền nhớ đã xá c đònh.
- Nếu ô nhớ đã đượ c xác đònh thông qua phần chữ là có kích thướ c 1 bit
thì phần số sẽ gồm đòa chỉ của byte và số thứ tự của bit trong byte đó
được tá ch với nhau bằng dấu chấm . Ví dụ :
I
1.3
// Chỉ bit thứ 3 trong byte 1 của miền nhớ bộ đệm cổng vào
số
M 101.5 // Chỉ bit thứ 5 trong byte 101 của miền các biến cờ M.
Q 4.5
// Chỉ bit thứ 5
- Trong trườ ng hợp ô nhớ đã đượ c xá c đònh là byte, từ hoặc từ kép thì

phầ n số sẽ là đòa chỉ byte đầu tiên trong mản g byte cuả ô nhớ đó.
Ví dụ
DIB 15
// Chỉ ô nhớ có kích thước 1 byte (byte 15) trong khối DB đã
được mở bằng lệnh OPN DI
DBW 18 // Chỉ ô nhớ có kích thươc 1 từ gồm 2 bytes 18 và 19
M
. HC
trong khối DB đã được mở bằng lệnh OPN
DB
P
T
uat
y th 15 và 16
DB2.DBW 15 // Chỉ ô nhớ có kích thướcm2Kbytes
a
u ph
trong khối dữ liệ
uSDB2.
H
D
uongthước 2 từ gồm
MD 105 // Chỉ ô nhớ ©có
rkích
T
uyen
4 Bbytes
an q 105, 106, 107, 108 trong miền nhớ các biến cờ M.
2.1.3 Thanh ghi trạ ng thái
Khi thự c hiên lệ nh, CPU sẽ ghi nhận lại trạng thái của phép tính trung

gian cũ ng như củ a kế t quả vào một thanh ghi đặ c biệt 16 bits, được gọi là
thanh ghi trạng thái ( Status Word). Mặc dù thanh ghi trạn g thái nà y có độ dài
16 bits nhưng chỉ sử dụng 9 bits với cấu trúc như sau:
8
7
6
5
4
3
2
1
0
BR CC1 CC0 OV OS OR STA RLO FC
 FC (First check): Khi phải thực hiệ n một dãy các lệnh logic liên tiế p nhau
gồm các phép tính , và nghòch đảo, bit FC có giá trò bằng 1. Nói cách
khá c, FC =0 khi dãy lệnh logic tiếp điểm vừ a đượ c kết thúc.
Ví dụ :
A I0.2 //FC = 1
AN I0.3 //FC = 1
= Q4.0 //FC = 0
 RLO (Result of logic operation): Kết quả tứ c thời củ a phép tính logic vừ a
được thự c hiện. Ví dụ lệnh
A I0.3
Trang 20

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com



Truong DH SPKT TP. HCM



- Nếu trước khi thực hiện bit FC = 0 thì có tác dụng chuyển nộ i dung củ a
cổng vào số I 0.3 vào bit trạng thái RLO.
- Nếu trứơ c khi thự c hiện bit FC = 1 thì có tá c dụn g thự c hiện phép tính 
giữ a RLO và giá trò logic cổng vào I 0.3. Kết quả củ a phép tính được ghi lại
vào bit trạng thái RLO.
 STA (Status bit) : Bit trạ ng thái này luôn có giá trò logic của tiếp điểm đượ c
chỉ đònh trong lệnh. Ví dụ cả hai lệ nh:
A I 0.3
AN I0.3
đều gán cho bit STA cùn g một giá trò là nội dung củ a cổ ng và o số I 0.3.
 OR: Ghi lại giá trò của phép tính logic  cuối cùng đượ c thực hiệ n để phụ
giúp cho việ c thực hiện phép toán  sau đó. Điều này là cần thiết vì trong
một biể u thức hàm hai trò, phép tính  bao giờ cũng phải đượ c thự c hiện
trước các phé p tính  .
M
HCnhớ
. ô
P
n
g
.
 OS (Store overflow bit): Ghi lạ i giá trò bit bò tràn ra ngoài mả
T
huat
t
y

 OV (Overflow bit): Bit báo kết quả phé p tính bò atrà
nKra ngoá i mảng ô nhớ.
ph m
u
S
 CC0 và CC1(Condition code): Hai bitgbá
oH trạng thái củ a kết quả phép tính vơi
n D
o
u
r
số nguyê n, số thự c, phép dòch nchuyể
© T n hoặ c phép tính logic trong ACCU
ye
u
q
 BR(Binary result bit):
BanBit trạ ng thái cho phép liên kết hai loại ngôn ngữ lập
trình STL. Chẳn g hạn cho phép người sử dụn g có thể viế t một khố i chương
trình FB hoặ c FC trên ngôn ngữ STL nhưng gọi và sử dụ ng chú ng trong một
chương trình khác viế t trên LAD. Để tạo ra đượ c mối liên kết đó, ta cần phải
kết thú c chương trình trong FB, FC bằng lệnh ghi:
- 1 vào BR, nế u chương trình chạy không có lỗi .
- 0 vào BR, nế u chương trình chạy có lỗi.
Khi sử dụ ng cá c khối hàm đặc biệ t của hệ thống (SFC hoặc SFB), trạng thái
làm việc của chương trình cũng đượ c thông báo ra ngoài qua bit trạ ng thái
BR như sau
- 1 nế u SFC hay SFB thực hiệ n không có lỗi.
- 0 nế u có lỗi khi thự c hiệ n SFC hay SFB.
Chú ý: Một chương trình viết trên STL (tuỳ thuộ c vào từng người lập trình) có

thể bao gồm nhiều Network. Mỗi mộ t Network chứa một công đoạn cụ thể. Ở
mỗi đầu Network, thanh ghi trạng thá i nhận giá trò 0, chỉ sau lệnh đầu tiên
của Network, các bit trạn g thái mới thay đổi theo kết quả phép tính.
Network 1
Đoạn chương trình 1
Network 2
Đoạn chương trình 2
Trang 21

Thu vien DH SPKT TP. HCM -
/>
CuuDuongThanCong.com


×