Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
BÀI GIẢNG: ANCOL
Nội dung
Trang
Mục lục
1
Phần 1: Lý thuyết cơ bản và nâng cao
2
Phần 2: Thông tin bổ sung về ancol
8
Phần 3: Các dạng bài tập.
10
Dạng 1: Câu hỏi củng cố lý thuyết
10
Dạng 2: Sơ đồ phản ứng ancol
15
Dạng 3: Bài tập oxi hóa ancol (đốt cháy….)
19
Dạng 4: Bài tập ancol tác dụng với Na
25
Dạng 5: Bài tập tách nước ancol tạo anken, ete
30
Dạng 6: Bài tập lên men tinh bột, glucozơ
35
Dạng 7: Bài tập ancol đa chức
39
Phần 3: Bài tập tự giải
Bài tập cơ bản
43
Bài tập nâng cao
47
Phần 4: Đáp số và lời giải chi tiết
Đáp số và lời giải ancol cơ bản
55
Đáp số và lời giải ancol nâng cao
59
Phần 5: Kết luận
75
NẾU BẠN THẤY TÀI LIỆU CÓ ÍCH HÃY XEM (PHẦN 5: KẾT LUẬN) CỦA TÀI LIỆU
NHÉ! CẢM ƠN BẠN ĐÃ XEM!
[Hóa học 11]
Page 1
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
Phần 1: LÝ THUYẾT CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
Ghi nhớ:
Nhóm –OH trong
hữu cơ được gọi là
nhóm hiđroxyl.
Nhóm –OH trong vô
cơ được gọi là nhóm
hiđroxit.
1. Khái niệm
+ Khái niệm: Ancol là hợp chất có nhóm –OH liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon no.
+ Ví dụ 1:
CH 3 OH
NaOH
Cã 3 ancol
CH 3CH 2 OH
CH CH OH
2
CH 2 CHCH 2 OH
CH 3 OH
CH 3CH 2 OH
CH CHCH OH
2
2
Trong 5 chÊt
+ Ví dụ 2:
ancol
Ghi nhớ:
Cacbon no: chỉ có liên
kết đơn.
Cacbon không no: có
liên kết đôi, ba.
Cacbon thơm: cacbon
trong vòng benzen.
CH2OH
C7H8O
CH3
OH
Kh«ng ph¶i ancol
(Phenol)
2. CTTQ của ancol
CTTQ
Mọi ancol
Ghi nhớ:
Mỗi Cacbon chỉ được
liên kết với 1 nhóm –OH.
Trong công thức
CnH2n+2-2a-x(OH)x thì a
bằng: a = π + v.
Nhóm –OH không
được liên kết với cacbon
không no.
[Hóa học 11]
Ancol no, đơn
chức, mạch hở
Ancol đơn chức,
mạch hở, 1 liên
kết C=C
Ancol no, ba chức,
mạch hở
Dạng Cn
CnH2n+2-2a-x(OH)x
(n ≥ x ≥ 1)
CnH2n+1OH
(n ≥ 1)
Dạng R
R(OH)x
ROH
CnH2n-1OH
(n ≥ 3)
ROH
CnH2n-1(OH)3
(n ≥ 3)
R(OH)3
3. Bậc của ancol
+ Bậc của một nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon bên
cạnh liên kết với nó.
+ Ví dụ:
Page 2
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
(I)
Ghi nhớ: Nguyên tử
cacbon trong CH3–OH
có bậc bằng 0 CH3OH
là ancol bậc 0, nhưng vì
chỉ có mỗi CH3OH bậc 0
và tính chất của nó
giống với ancol bậc I
nên ta xếp CH3OH vào
nhóm ancol bậc I.
(I)
(II)
(III)
CH3
CH2
CH
CH3
(IV)
C
CH3 (I)
CH3 CH3
(I)
(I)
+ Bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp
với nhóm –OH. Dựa vào bậc ancol người ta chia làm 3 loại như sau:
Bậc ancol
VD
Tổng quát
Bậc I
CH3-CH2-OH
R – CH2 – OH
Bậc II
CH3 CH CH3
R
OH
R"
OH
CH3
Bậc III
CH3 CH CH3
CH R'
R
CH
R'
OH
OH
Chú ý: CH3OH = bậc 0 nhưng được xếp vào ancol bậc I
4. Đồng phân
Ghi nhớ:
Ete là hợp chất có
dạng R-O-R’.
Ete là đồng phân của
ancol.
Ete không có các
phản ứng đặc trưng
như ancol.
vÒ m³ch cacbon
+ Ancol còn có đồng phân vÒ vÞ trÝ nhãm -OH
®ång ph©n ete (nhãm chøc -O-)
+ Ví dụ:
2 ancol
C3H8O
C4H10O
Ghi nhớ: Qui tắc gọi
tên
Chọn mạch chính: là
mạch dài nhất chứa
nhóm -OH.
Đánh số mạch chính
từ phía gần nhóm –OH
[Hóa học 11]
1 ete
CH 3 CH 2 CH 2 OH
CH 3 CH(OH)CH 3
CH 3 CH 2 O CH 3
CH 3CH 2 CH 2CH 2OH
4 ancol CH 3CH 2CH OH CH 3
CH 3 2 CHCH 2 OH
CH 3 3 COH
3 ete CH CH CH O CH
3
2
2
3
(CH 3 ) 2 CH O CH 3
CH CH O CH CH
3
2
2
3
5. Danh pháp
Danh pháp thường (gốc – chức):
Tên R – OH = ancol + tên R + ic
Danh thay thê:
Tên ancol = Tên hiđrocacbon tương ứng + ol
Page 3
Hóa hữu cơ 11
lên.
Gọi tên theo công
thức: số của nhánh +
tên nhánh + tên mạch
chính + số của nhóm –
OH + ol.
[Bài giảng ancol]
Ancol
Tên gốc – chức
CH3OH
Ancol metylic
CH3CH2OH
Ancol etylic
CH3CH2CH2OH
Ancol propylic
CH3CH(OH)CH3
Ancol isopropylic
CH3CH2CH2CH2OH
Ancol butylic
CH3CH2CH(OH)CH3
Ancol sec-butylic
(CH3)2CHCH2OH
Ancol isobutylic
(CH3)3C-OH
Ancol tert-butylic
CH2=CH-CH2OH
Ancol anlylic
C6H5CH2OH
Ancol benzylic
CH2OH-CH2OH
Etylen glicol
CH2OHCHOHCH2OH
Glixerol
Tên thay thế
Metanol
Etanol
Propan-1-ol
Propan-2-ol
Butan-1-ol
Butan-2-ol
2-Metylpropan-1-ol
2-Metylpropan-2-ol
Propenol
Phenylmetanol
Etan-1,2-điol
Propan-1,2,3-triol
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Ghi nhớ:
Liên kết hiđro liên
phân tử làm tăng nhiệt
độ sôi.
Liên kết hiđro nội
phân tử làm giảm nhiệt
độ sôi.
Điểm quan trọng
nhất cần nhớ là: chất có
nhóm -OH, -NH có liên
kết hiđro khi đó nhiệt độ
sôi và khả năng tan
trong nước sẽ tăng lên.
1. Liên kết hiđro:
+ Liên kết hiđro: là liên kết tạo thành bởi nguyên tử H linh động với
nguyên tử có độ âm điện lớn (có cặp e tự do)
+ Liên kết hiđro có 2 loại là
Liên phân tử (chỉ học loại này)
Nội phân tử
+ Điều kiện để 1 chất có liên kết hiđro: Chất đó phải có nhóm -OH,
hoặc –NH.
+ Ví dụ:
VD chất không có liên kết
VD chất có liên kết hiđro
hiđro
Ancol: CH3OH, C2H5OH… Hiđrocacbon: CH4, C2H4,
H2O, NH3
C6H6, …
Axit: CH3COOH, RCOOH... Ete: CH3-O-CH3, …
Amin: CH3NH2, RNH2, …
Dẫn xuất halogen: CH3Cl,
C2H5Br…
+ Qui luật: Những chất có liên kết hiđro liên phân tử thì có
nhiÖt ®é s«i cao h¬n
tan níc tèt h¬n
+ Ví dụ:
C 2 H 5OH (t s0 78,30 C)
C 2 H6O
0
0
CH 3OCH 3 (t s 24,0 C)
Ghi nhớ: Nhiệt độ sôi
chủ yếu phụ thuộc vào
Khối lượng phân tử
[Hóa học 11]
C 2 H 5OH (t s0 78,30 C)
0
0
C 2 H 5Cl (t s 12,3 C)
2. Tính chất vật lí:
+ Vì ancol có liên kết hiđro nên có nhiệt độ sôi cao hơn và tan
Page 4
Hóa hữu cơ 11
(M càng lớn thì t0s càng
cao).
Liên kết hiđro: làm
tăng nhiệt đội sôi.
[Bài giảng ancol]
trong nước tốt hơn các chất tương ứng.
+ Ví dụ:
CH3OH (t s0 64,50 C) tan v« h³n trong níc
0
0
CH3Cl (t s 24,2 C) ®é tan = 5,325 g/ 1 lÝt H 2 O
0
0
CH 4 (t s 161,5 C) kh«ng tan trong níc
+ Trong dung dịch ancol tồn tại 4 loại liên kết hiđro sau:
... H O ... H O ...
... H O ... H O ...
R
... H
O
H
(I)
... H
(III)
R
O
R
...
... H
R
O
H
(II)
H
... H
(IV)
O
...
H
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Ghi nhớ:
Khi cho Na vào dung
dịch rượu (gồm ancol và
H2O) thì Na sẽ phản ứng
với nước trước.
Cho ancolat phản
ứng với axit cũng thu
được ancol.
Ghi nhớ: Vận dụng
điều kiện phản ứng với
Cu(OH)2 ta có:
CH2OH-CHOH-CH3
phản ứng được với
Cu(OH)2.
CH2OH-CH2-CH2OH
không phản ứng được
với Cu(OH)2.
[Hóa học 11]
1. Phản ứng với kim loại kiềm
+ TQ:
R(OH)x + xNa → R(ONa)x + x/2 H2↑.
CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1ONa + ½ H2↑
+ Ví dụ:
C2H5OH + Na → C2H5-ONa + ½ H2↑
CH3-CHOH-CH3+Na → CH3-CHONa-CH3 + ½ H2↑
C3H5(OH)3 + 3Na → C3H5(ONa)3 + 3/2 H2↑
Để tái tạo ancol ta cho ancolat phản ứng với nước
+ Ví dụ: C2H5ONa + H2O → C2H5OH + NaOH
2. Phản ứng với Cu(OH)2.
+ Điều kiện xảy ra phản ứng: Ancol phải có ít nhất 2 nhóm –OH
liền kề.
+ Tổng quát:
2R(OH)x + Cu(OH)2 → [R(OH)x-1O]2Cu + 2H2O
+ Hiện tượng: Cu(OH)2 tan ra tạo dung dịch màu xanh lam đặc
trưng.
+ Ví dụ:
C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Glixerol
đồng (II) glixerat (xanh lam)
+ Ứng dụng: nhận biết ancol đa chức có ít nhất hai nhóm –OH liền
kề.
3. Phản ứng với axit
+ Với HCl, HNO3:
R(OH)x + xHCl
RClx + xHCl
R(OH)x + xHNO3
R(NO3)x + xH2O
Page 5
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
H 2 SO 4
R’COỎ + H2O
ROH + R’COOH
t0
+ Ví dụ:
C2H5-OH + HBr → C2H5-Br + H2O
CH3-CHOH-CH3 + HCl → CH3-CHCl-CH3 + H2O
Ghi nhớ:
Ancol không phản
ứng với H2SO4 loãng.
Với H2SO4 đặc 1400C
sẽ tạo ete, 1700C sẽ tạo
ra ancol.
Riêng CH3OH chỉ có
thể tạo ra ete vì chỉ có 1
cacbon.
H 2 SO4
C3H5(OH)3+3HNO3
C3H5(ONO2)3+3H2O
Glixeryl trinitrat.
4. Phản ứng tách H2O với H2SO4 đặc.
+ Tổng quát:
®k thêng
ROH + H2SO4 đặc
RHSO4 + 2H2O
®k thêng
2ROH + H2SO4 đặc
R2SO4 + 2H2O
0
H 2SO4 , 140 C
R-O-R + H2O(ete)
ROH + ROH
0
H 2SO4 , 140 C
R-O-R’ + H2O
ROH + R’OH
0
H 2SO4 , 170 C
CnH2n + H2O
CnH2n+1OH
+ Ví dụ 1:
0
Ghi nhớ: Phản ứng
tách H2O tạo anken
tuân theo qui tắc
Zaixep: “Sản phẩm
chính là sản phẩm tạo
thành khi nhóm –OH
tách cùng nguyên tử H
ở cacbon bên cạnh có
bậc cao hơn”
H 2SO4 , 140 C
C2H5OC2H5 + H2O
2C2H5OH
Đietyl ete
+ Ví dụ 2: Đun nóng hỗn hợp metanol và etanol với H2SO4 đặc thì
có 3 ete được tạo thành theo phản ứng sau:
0
H 2SO4 , 140 C
C2H5OC2H5 + H2O
2C2H5OH
0
H 2SO4 , 140 C
CH3OCH3 + H2O
2CH3OH
0
H 2SO4 , 140 C
CH3OC2H5 + H2O
CH3OH + C2H5OH
+ Qui luật:
x ( x 1)
Cứ x ancol khác nhau thì thu được tối đa
ete trong đó có
2
x ete đối xứng.
1
n ete n H2O n ancol ; mancol mete m H 2O
2
+ Ví dụ 3:
0
H 2SO4 , 170 C
CH2=CH2 + H2O
CH3CH2-OH
0
H 2SO4 , 170 C
H2O + CH2=CHCH3
CH3-CHOH-CH3
CH3-CH2-CH=CH2 + H2O
Ghi nhớ:
Phản ứng với CuO
tương đương với phản
ứng với O2 có xt là Cu.
Ancol bậc I cũng dễ
dàng bị oxi hóa bởi các
chất oxi hóa khác như
O2, KMnO4, …
CH3-CH2-CHOH-CH3
H2SO4
s¶n phÈm phô
0
170 C
CH3-CH=CH-CH3 + H2O
s¶n phÈm chÝnh
4. Phản ứng với CuO, t0.
- Ancol bậc I bị oxi hoá thành anđehit.
t
R-CH=O + Cu + H2O
R-CH2-OH + CuO
0
t
CH3-CH2-CH=O + Cu + H2O
CH3-CH2-CH2-OH + CuO
0
[Hóa học 11]
Page 6
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
- Ancol bậc II bị oxi hoá thành xeton.
t
R-CH(OH)-R’ + CuO
R-CO-R’ + Cu + H2O
0
t
CH3-CHOH-CH3 + CuO
CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
- Ancol bậc III không phản ứng trong điều kiện như trên.
5. Phản ứng cháy.
3n 1 a x
t0
CnH2n+2-2aOx +
O2
nCO2 + (n+1-a)H2O
2
3n
t0
CnH2n+1OH +
O2
nCO2 + (n+1)H2O
2
0
Ghi nhớ: Mặc dù là
đồng phân của ancol
nhưng ete chỉ có phản
ứng cháy ngoài ra
không có các phản ứng
đã nêu của ancol.
t
VD: C2H5OH + 3O2
2CO2 + 3H2O
Qui luật: Nếu đốt cháy ancol tạo thành n H2O n CO2 thì ancol đã
cho no, mạch hở có dạng: CnH2n+2Ox.
0
IV. ĐIỀU CHẾ
1. Phương pháp chung điều chế ancol
Anken + H2O:
0
H 2 SO 4 lo±ng, t C
C2H5OH
CH2=CH2 + HOH
HoÆc: H PO ,t 0 C
3
Ghi nhớ:
Phản ứng của anken
với H2O tuân theo qui
tắc cộng Maccopnhicop.
Phản ứng điều chế
etanol từ xenlulozơ
tương tự tinh bột chỉ
khác nhau xúc tác.
Etanol trong công
nghiệp được điều chế từ
etilen.
4
CH3-CH2-CH2OH
H+, t0
S¶n phÈm phô
CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CHOH-CH3
S¶n phÈm chÝnh
Dẫn xuất halogen + dung dịch NaOH:
t
C2H5OH + NaBr
C2H5Br + NaOH
2. Phương pháp riêng:
Điều chế C2H5OH từ tinh bột:
Enzim
(C6H10O5)n + nH2O
nC6H12O6
Enzim
C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
Điều chế CH3OH trong công nghiệp
0
Cu, 200 C, 100atm
2CH4 + O2
2CH3OH
0
0
ZnO, CrO3 , 400 C, 200atm
CO + 2H2
CH3OH
Điều chế glixerol:
Cl2 /450 C
Cl2 H2O
CH2 CH CH3
CH2 CH CH 2Cl
HCl
HCl
0
2NaOH, t
CH2Cl CHOH CH2Cl
CH2OH CHOH CH2OH
2NaCl
0
[Hóa học 11]
Page 7
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
Phần 2: THÔNG TIN BỔ SUNG
I. Độ rượu
+ Độ rượu chính là %V etanol trong hỗn hợp etanol và nước
VC H OH
+ Biểu thức tính: §é rîu = 2 5 .100%
Vr îu
+ Khối lượng riêng của etanol: D C 2 H5OH
+ Khối lượng riêng của H2O: D H2 O
m
0,8 g/ml
V
m
1,0 g/ml
V
+ Vr îu VH2O Vetan ol
II. Ancol không bền
- Trong ancol nhóm –OH phải liên kết với cacbon no.
- Nếu –OH liên kết với cacbon ở liên kết đôi thì ancol đó không tồn tại. Chúng sẽ tự chuyển thành
anđehit hoặc xeton như sau:
+ Nhóm –OH liên kết với cacbon không no đầu mạch tự chuyển thành anđehit.
Ví dụ 1:
CH 2 CH OH
CH 3 CH O
tù chuyÓn
CH3 CH 2 CH OH
CH 3 CH 2 CH O
+ Nhóm –OH liên kết với cacbon không no trong mạch tự chuyển thành xeton.
Ví dụ 2:
tù chuyÓn
CH3 CH(OH) CH2
CH3 CO CH3
Ví dụ 3:
HgSO4 , H2SO4
ChuyÓn
[CH2=CH-OH]
(1): CH≡CH + H2O
CH3CHO
800 C
HgSO4 , H2SO4
ChuyÓn
(2): CH3-C≡CH + H2O
[CH3-CH(OH)=CH2]
CH3-CO-CH3
800 C
t ,p
ChuyÓn
(3): CH2=CH-Cl + NaOH
NaCl + [CH2=CH-OH]
CH3CHO
0
t ,p
ChuyÓn
(4): CH2=CCl-CH3 + NaOH
NaCl + [CH3-CH(OH)=CH2]
CH3-CO-CH3
0
- Mỗi nguyên tử cacbon chỉ liên kết với 1 nhóm –OH nếu 1 nguyên tử cacbon liên kết với ≥ 2
nhóm –OH thì ancol đó sẽ không bền chúng tự tách nước thành anđehit, xeton hoặc axit như
sau:
R CH(OH)2
R CH O
tù chuyÓn
R COOH + H 2 O
R C(OH)3
R C(OH) R '
R CO R '
2
Ví dụ 4:
t
(1): CH3-CHCl2 + NaOH
CH3CHO + H2O + 2NaCl
0
[Hóa học 11]
Page 8
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
t
(2): CH3-CCl2-CH3 + 2NaOH
CH3COCH3 + H2O + 2NaCl
0
t
(3): CH3-CCl3 + 4NaOH
CH3COONa + 2H2O + 3NaCl
0
+ CH3COOH tạo ra trong phản ứng (3) tiếp tục phản ứng với NaOH tạo ra muối CH3COONa.
III. Phản ứng của ancol với Cu(OH)2
+ Điều kiện để có phản ứng: ancol phải có ít nhất 2 nhóm –OH liền kề
+ Hiện tượng: Cu(OH)2 tan ra tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng
+ Phản ứng tổng quát:
2Cx H y Oz + Cu(OH)2
(Cx H y1Oz )2 Cu + 2H 2O
IV. Metanol và etanol.
+ Metanol là chất lỏng, màu màu, rất độc, khi đi vào cơ thể sẽ gây mù lòa và thậm chí còn gây tử
vong.
+ Cồn công nghiệp chứa chủ yếu là etanol nhưng có lẫn một lượng nhỏ metanol tuyệt đối
không dùng cồn công nghiệp pha loãng để làm rượu.
+ Một số loại nước uống có cồn
STT
Loại
Nồng độ cồn
1
Bia
≈ 50
2
Rượu vang
≈ 120
3
Rượu thường
≈ 25 - 300
4
Rượu mạnh
≈ 35 - 500
5
Cồn
≥ 500
+ Xăng sinh học E5 = (95%Vxăng + 5%Vetanol)
V. Nhận biết bậc ancol bằng thuốc thử Lucas.
+ Thuốc thử Lucas là dung dịch HCl đặc có mặt ZnCl2.
+ Sơ đồ nhận biết:
bËc I
Kh«ng hiÖn t-îng
ROH
+HCl/ZnCl2
bËc II
bËc III
VÈn ®ôc sau kho¶ng 5 phót
VÈn ®ôc ngay, táa nhiÖt
Phản ứng: ROH + HCl → RCl + H2O
+ Hiện tượng vẩn đục vì tạo ra RCl không tan trong nước.
[Hóa học 11]
Page 9
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
Phần 3: CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: CÂU HỎI CỦNG CỐ LÝ THUYẾT
Câu 1: Chất nào sau đây là ancol bền?
A. CH2=CH-OH.
C. CH2=CH-CH2-OH.
B. CH3-CH(OH)2.
D. C6H5OH (C6H5 là gốc phenyl).
Giải
+ Ancol phải có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no
+ Ta xét các đáp án:
A. Sai vì nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon không no
B. Sai vì mỗi nguyên tử cacbon chỉ được liên kết với 1 nhóm –OH.
C. Đúng
B. Sai vì nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon thơm (trong vòng benzen).
chọn đáp án C.
Câu 2: Dãy đồng đẳng của ancol metylic có công thức tổng quát là
A. CnH2n+2O.
B. ROH.
C. CnH2n+1OH.
D. CnH2n-1OH.
Giải
+ CTTQ của dãy đồng đẳng của ancol metylic (no, đơn chức, mạch hở) là: CnH2n+1OH (n ≥ 1)
Ancol no, ®¬n chøc, m³ch hë
+ Công thức tổng quát CnH2n+2O ứng là công thức của
Ete no, ®¬n chøc, m³ch hë
chọn đáp án C.
Câu 3: Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, ba chức, mạch hở ?
A. R(OH)3.
B. CnH2n+2(OH)3.
C. CnH2n+2O3.
D. CnH2n-1(OH)3.
Giải
+ CTTQ của mọi ancol là CnH2n+2-2a-x(OH)x trong đó a = π + v
a = + = 0
+ Ứng với trường hợp này thì:
CTTQ: CnH2n-1(OH)3 (n ≥ 3)
x = 3
+ Vậy chọn đáp án D.
Câu 4: Ancol nào sau đây có bậc lớn nhất?
A. CH3OH.
B. (CH3)2CH-CH2-CH2-OH.
C. (CH3)3C-OH.
D. CH3-CH2-CHOH-CH3.
Giải
Ta có:
CH3OH (bậc 0 hoặc I).
(CH3)2CH-CH2-CH2-OH (bậc I).
CH3)3C-OH (bậc III).
CH3-CH2-CHOH-CH3 (bậc I).
[Hóa học 11]
Page 10
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
chọn đáp án C.
Câu 5: Cho các ancol sau: ancol isopropylic; ancol isobutylic; ancol isoamylic; ancol etylic; ancol
propylic; ancol sec-butylic; ancol tert-butylic; ancol anlylic; ancol benzylic. Số ancol bậc I, II, III
tương ứng là
A. 6, 2, 1.
B. 5, 2, 2.
C. 6, 1, 2.
D. 4, 2, 3.
Giải
+ Ta có bảng sau:
STT
Tên
1
Ancol isopropylic
2
Ancol isobutylic
3
Ancol isoamylic
4
Ancol etylic
5
Ancol propylic
6
Ancol sec-butylic
7
Ancol tert-butylic
8
Ancol anlylic
9
Ancol benzylic
Số ancol bậc I, II, III tương ứng là: 6, 2, 1
Công thức
CH3-CH(OH)-CH3
(CH3)2CH-CH2-OH
(CH3)2CH-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-OH
CH3-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
(CH3)3C-OH
CH2=CH-CH2-OH
C6H5-CH2-OH
Bậc
II
I
I
I
I
II
III
I
I
+ Vậy chọn đáp án A.
Câu 6: X có công thức tổng quát là CnH2n+2O. Phần trăm khối lượng của cacbon trong X bằng
64,865%. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6.
B. 7.
C. 4.
D. 5.
Giải
+ Ta có : %mC =
12n
0,64865 n = 4 X là C4H10O
14n 18
+ Các CTCT :
C4H10O
CH 3CH 2 CH 2CH 2OH
4 ancol CH 3CH 2CH OH CH 3
CH 3 2 CHCH 2 OH
CH 3 3 COH
3 ete CH CH CH O CH
3
2
2
3
(CH 3 ) 2 CH O CH 3
CH CH O CH CH
3
2
2
3
+ Vậy chọn đáp án B.
Câu 7: Đốt cháy 1,0 mol ancol X thu được 132,0 gam CO2 và 72,0 gam H2O. Số đồng phân cấu
tạo thỏa mãn X là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Giải
+ Ta có: n CO2 3,0 mol; n H2O 4,0 mol.
[Hóa học 11]
Page 11
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
+ X có dạng: CxHyOz x = 3, y = 8 X là C3H8Oz
CH 3 CH 2 CH 2 OH
Khi z = 1 C3H8O
CH 3 CH(OH) CH 3
CH 2 OH CH 2 CH 2 OH
Khi z = 2 C3H8O2
CH 2 OH CH(OH) CH 3
Khi z = 2 C3H8O3 CH2OH – CHOH – CH2OH
+ Vậy có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn X chọn đáp án B.
Câu 8: Tên gọi của ancol (CH3)2CH-CH2-CH2-OH là
A. 2-metylbutan-1-ol.
B. 2-metylbutan-2-ol.
C. 3-metylbutan-1-ol.
D. 3-metylbutan-2-ol.
Giải
+ Ancol trên được đánh số như sau:
CH3
4
3
2
1
CH3 CH CH2 CH2 OH
Tên gọi của ancol đã cho là: 3-metylbutan-1-ol chọn đáp án C.
Chú ý: Ancol trên còn có tên là ancol isoamylic
Câu 9: Ancol nào sau đây làm mất màu nước brom?
A. Ancol etylic.
B. Ancol anlylic.
C. Ancol isopropylic.
D. Ancol sec-butylic.
Giải
+ Trong các ancol trên chỉ có ancol anlylic (CH2=CH-CH2-OH) là không no ancol anlylic làm
mất màu nước brom theo phản ứng:
CH2=CH-CH2-OH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-OH
+ Vậy chọn đáp án C.
Câu 10: Nhiệt độ sôi của chất nào sau đây cao nhất?
A. Ancol etylic.
B. Đimetyl ete.
C. Ancol propylic.
D. Etyl clorua.
Giải
Liªn kÕt hi®ro
+ Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào
Khèi lîng ph©n tö
+ Ta có:
Ancol propylic
Có liên kết hiđro
(M= 60)
t s0 = 980C
Ancol etylic
Có liên kết hiđro
(M= 46)
0
t s = 78,30C
Etyl clorua
Không có liên kết hiđro
(M= 64,5)
t s0 = 12,30C
Đimetyl ete
Không có liên kết hiđro
(M= 46)
0
t s = -240C
+ Vậy chất có nhiệt độ sôi cao nhất là ancol propylic chọn đáp án C.
Câu 11: Ancol nào sau đây không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
[Hóa học 11]
Page 12
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
A. Etylen glicol.
C. Propan-1,2-điol.
B. Glixerol.
D. Propan-1,3-điol.
Giải
+ Để phản ứng được với Cu(OH)2 thì ancol phải có ít nhất 2 nhóm –OH liền kề
+ Xét các ancol:
Etylen glicol: CH2OH-CH2OH
Glixerol: CH2OH-CHOH-CH2OH
Propan-1,2-điol: CH2OH-CHOH-CH3
Propan-1,3-điol: CH2OH-CH2-CH2OH
Propna-1,3-điol không có 2 nhóm –OH liền kề chọn đáp án D.
Câu 12: Cho etylen glicol và glixerol lần lượt phản ứng với Cu(OH)2 thu được sản phẩm tương
ứng là X và Y. Giá trị (MX + MY) bằng
A. 412 (u).
B. 432 (u).
C. 404 (u).
C. 398 (u).
Giải
+ Phản ứng xảy ra:
2C2H6O2 + Cu(OH)2
(C2H5O2)2Cu (X) + 2H2O
2C3H8O3 + Cu(OH)2
(C3H7O3)2Cu (Y) + 2H2O
MX + MY = 186 + 246 = 432 (u) chọn đáp án B.
Câu 13: Đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1400C được sản phẩm hữu cơ X; với H2SO4 đặc ở
1700C được sản phẩm hữu cơ Y. Giá trị (MX + MY) bằng
A. 102 (u).
B. 74 (u).
C. 104 (u).
C. 98 (u).
Giải
+ Phản ứng xảy ra:
0
H 2SO4 , 140 C
C2H5OC2H5 (X) + H2O
2C2H5OH
0
H 2SO4 , 170 C
CH2=CH2 (Y) + H2O
CH3CH2-OH
MX + MY = 74 + 28 = 102 (u)
+ Vậy chọn đáp án A.
Câu 14: X là ancol no, đơn chức, mạch hở. Phần trăm khối lượng của oxi trong X bằng 21,62%.
Số đồng phân cấu tạo của X phản ứng với CuO tạo ra anđehit là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Giải
16
+ Ta có CTTQ của X là CnH2n+1OH %mC =
0,2162 n = 4 X là C4H10O
14n 18
+ Vì X phản ứng với CuO tạo ra anđehit nên X có dạng : R-CH2-OH.
+ Các CTCT của X là :
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 –OH ;
(CH3)2CH – CH2 –OH
+ Vậy chọn đáp án B.
Câu 15: Đốt cháy ancol X tạo thành số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. CTTQ của X là
[Hóa học 11]
Page 13
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
A. CnH2n+2Ox.
B. R(OH)x.
C. CnH2n+2-x(OH)x.
Giải
D. CnH2n+1(OH)x.
+ Xét phản ứng cháy tổng quát
3n 1 a x
t0
O 2
nCO 2 + (n + 1 - a)H 2 O
2
+ Vì số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O nên ta có: n < n + 1 – a a < 1 a = 0
+ Thay a = 0 vào CTTQ cho phản ứng cháy X là CnH2n+2-x(OH)x
chọn đáp án D.
Cn H 2n 22a x (OH) x +
Câu 16: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được ancol etylic?
A. Tinh bột.
B. Natri etylat.
C. Glucozơ.
D. Etilen.
Giải
+ Tinh bột không điều chế trực tiếp được ancol etylic.
+ Phản ứng điều chế như sau:
Enzim
(C6H10O5)n + nH2O
nC6H12O6
Enzim
C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2↑
C2H5ONa + H2O
C2H5OH + NaOH
H ,t
C2H4 + H2O
C2H5OH
0
+ Vậy chọn đáp án A.
[Hóa học 11]
Page 14
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
DẠNG 2: SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG ANCOL
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
H2O
H2O
H2SO4 ®Æc, 170 C
Enzim
Na
Tinh bét
T
Y
(1) X
(2) Y
(3) Z
(4) Y
(5)
(6)
0
Giải
Phản ứng xảy ra:
Enzim
(1): (C6H10O5)n + nH2O
nC6H12O6 (X)
Enzim
(2): C6H12O6
2C2H5OH (Y) + 2CO2↑
(3): 2C2H5OH + 2Na
2C2H5ONa (Z) + H2↑
(4): C2H5ONa + H2O
C2H5OH (Y) + NaOH
0
H 2SO4 , 170 C
CH2=CH2 (T) + H2O
(5): CH3CH2-OH
H ,t
(6): C2H4 + H2O
C2H5OH (Y)
0
Câu 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
H2 /Pd, PbCO3
H2 O
t
CuO, t
Me tan
Y
Z
buta 1,3 ®ien
(1) X
(2)
(3) Z
(4) T
(5)
(6)
0
0
Giải
Phản ứng xảy ra:
1500 C
(1): 2CH4
L¯m l³nh nhanh CH≡CH (X) + H2
0
Pd, PbCO3
CH2=CH2 (Y)
(2): CH≡CH + H2
t0
H ,t
(3): C2H4 + H2O
C2H5OH (Z)
0
t
(4): CH3CH2OH + CuO
CH3CHO (T) + Cu + H2O
0
Ni, t
(5): CH3CHO + H2
CH3CH2OH (Z)
0
t , xt
(6): 2C2H5OH
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2
0
Câu 3: Hoàn thành sơ đồ sau:
(4)
(6)
etilen
ancol etylic
Etan
etyl clorua
etanol
etyl clorua
(1)
(2)
(3)
(5)
(7)
Giải
Các phản ứng xảy ra:
as
(1): CH3-CH3 + Cl2
CH3-CH2-Cl + HCl
t
(2): CH3-CH2-Cl + NaOH
CH3-CH2-OH + NaCl
0
t
(3): CH3-CH2-OH + HCl
CH3-CH2-Cl + H2O
0
t
CH2=CH2 + KCl + H2O
(4): CH3-CH2-Cl + KOH
Ancol
0
xt, t
(5): CH2=CH2 + HCl
CH3-CH2-Cl
0
H ,t
(6): C2H4 + H2O
C2H5OH
0
0
H 2SO4 , 170 C
CH2=CH2 + H2O
(7): CH3CH2-OH
[Hóa học 11]
Page 15
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
Câu 4: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
(3)
(2)
(1)
Stiren
X1
+ NaOH
(4)
X2
+ CuO
X3
A1
+ H2
+ Cl2
Y1
(5)
Y2
+ NaOH
(6)
+ CuO
Y3
Giải
Các phản ứng xảy ra:
Ni, t
(1): C6H5-CH=CH2 + H2
C6H5-CH2-CH3 (A1)
0
C6H5-CHCl-CH3
(X1)
(2): C6H5-CH=CH2 + HCl
C6H5-CHCl-CH3
(Y1)
t
(3): C6H5-CHCl-CH3 + NaOH
C6H5-CHOH-CH3 (X2) + NaCl
0
t
(4): C6H5-CHOH-CH3 + CuO
C6H5-CO-CH3 (X3) + Cu + H2O
0
t
(5): C6H5-CH2-CH2Cl + NaOH
C6H5-CH2-CH2OH (Y2) + NaCl
0
t
(6): C6H5-CH2-CH2OH + CuO
C6H5-CH2-CHO (Y3) + Cu + H2O
0
Câu 5: Hoàn thành sơ đồ sau:
CH3 Cl
Br2 , as,1:1
NaOH
CuO, t 0
Benzen
Z
toluen
Y
T.
(4)
(1)
(2)
(3)
Giải
Các phản ứng xảy ra:
AlCl3
C6H5-CH3 + HCl
(1): C6H6 + CH3Cl
t0
as
(2): C6H5-CH3 + Br2
C6H5-CH2Br (Y) + HBr
1:1
t
(3): C6H5-CH2Br + NaOH
C6H5-CH2OH (Z) + NaBr
0
t
(4): C6H5-CH2OH + CuO
C6H5-CHO (T) + Cu + H2O
0
Câu 6: Hoàn thành sơ đồ sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
C2H5OH A1 A2 A3 A4 A5 CH3OCH3
Giải
Phản ứng xảy ra:
t
(1): CH3-CH2-OH + CuO
CH3CHO + Cu + H2O
0
xt
(2): CH3CHO + ½ O2
CH3COOH
(3): CH3COOH + NaOH
CH3COONa + H2O
CaO, t
(4): CH3COONa + NaOH
CH4↑ + Na2CO3
0
xt, t
(5): CH4 + ½ O2
CH3OH
0
[Hóa học 11]
Page 16
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
0
H2SO4 ®Æc, 140 C
(6): 2CH3OH
CH3OCH3 + H2O
Câu 7: Hoàn thành sơ đồ sau:
Cl2 ,450 C
Cl2 H2 O
Cu(OH)2
NaOH,t
Pr opilen
X
Y
Z
T
(1)
(2)
(3)
(4)
0
0
Giải
Các phản ứng xảy ra:
450 C
(1): CH2=CH-CH3 + Cl2
CH2=CH-CH2-Cl + HCl
0
(2): CH2=CH-CH2-Cl + Cl2 + H2O
CH2Cl-CHOH-CH2Cl + HCl
t
(3): CH2Cl-CHOH-CH2Cl + 2NaOH
CH2OH-CHOH-CH2OH + 2NaCl
0
(4): 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2
[C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Câu 8: Hoàn thành các phản ứng sau:
t
(a): X + CuO
CH2=CH-CH=O + ...
0
(c): Z + Cl2 anlyl clorua + HCl
(b): Y + Br2
1,3-đibrompropan
(d): T + NaOH
etylen glicol + NaCl
(e): P
etanol + CO2.
H 2SO4 ®Æc , 170 C
propilen + H2O
(f): Q
4500 C
0
Giải
Các phản ứng xảy ra:
t
(a): CH2=CH-CH2OH + CuO
CH2=CH-CHO + Cu + H2O
0
b : CH 2 3
Br2
Br CH 2 CH 2 CH 2 Br
xiclopropan
450 C
(c): CH2=CH-CH3 + Cl2
CH2=CH-CH2-Cl + HCl
0
t
(d): CH2Cl-CH2Cl + 2NaOH
CH2OH-CH2OH + 2NaCl
0
t
Hoặc: CH2Cl-CH2OH + NaOH
CH2OH-CH2OH + NaCl
0
enzim
(e): C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
0
H2SO4 ®Æc, 170 C
(f): C3H7OH
CH3-CH=CH2 + H2O
Câu 9: Hoàn thành sơ đồ sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
a) Etanol
etilen
etan 1,2 ®ibrom
etylen glicol
etilen
Br2 ,1:1
(3)
(6)
C2 H6O
X
C4 H6 Br2
C4 H8Br2
butan-1,4-điol.
b) C2 H5 Br
(4)
(5)
(1)
(2)
Giải
a) Các phản ứng xảy ra:
0
H 2SO4 , 170 C
CH2=CH2 + H2O
(1): CH3CH2-OH
(2): CH2=CH2 + Br2
CH2Br-CH2Br
t
(3): CH2Br-CH2Br + 2NaOH
CH2OH-CH2OH + 2NaBr
0
(4): 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O
3CH2OH-CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH
b) Các phản ứng xảy ra:
t
(1): CH3-CH2-OH + HBr
CH3-CH2-Br + H2O
0
t
(2): CH3-CH2-Br + NaOH
CH3-CH2-OH + NaBr
0
[Hóa học 11]
Page 17
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
t , xt
(3): 2C2H5OH
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2
0
1:1
CH2Br-CH=CH-CH2Br
(4): CH2=CH-CH=CH2 + Br2
400 C
Ni, t
(5): CH2Br-CH=CH-CH2Br + H2
CH2Br-CH2-CH2-CH2Br
0
t
(6): CH2Br-CH2-CH2-CH2Br + 2NaOH
CH2OH-CH2-CH2-CH2OH + 2NaBr
0
Câu 10: Hoàn thành các phương trình phản ứng theo các sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu
có).
(4)
C2 H 4
C2H5ONa
C2H4(OH)2
(5)
O=HC-CH=O
CH3OCH3
(17)
(2)
(16)
(1)
C6H12O6
(3)
(12)
(6)
C2H5OH
(15)
(14)
C4H6
(7)
CH3OH
Cao su buna
(8)
(13)
C4H10O
(11)
CH3COOH
C2H5Cl
(9)
CH3COONa
(10)
CH4
Giải
Các phản ứng xảy ra:
Enzim
(1): C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2↑
0
H 2SO4 , 170 C
CH2=CH2 + H2O
(2): CH3CH2-OH
H ,t
(3): C2H4 + H2O
C2H5OH
0
(4): 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O
3CH2OH-CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH
t
(5): CH2OH-CH2OH + 2CuO
CHO-CHO + 2Cu + 2H2O
0
t , xt
(6): 2C2H5OH
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2
0
Na, t
(7): nCH2=CH-CH=CH2
(-CH2-CH=CH-CH2-)n
0
men giÊm
CH3COOH + H2O
(8): CH3CH2OH + O2
(9): CH3COOH + NaOH
CH3COONa + H2O
CaO, t
(10): CH3COONa + NaOH
CH4↑ + Na2CO3
0
xt, t
(11): CH4 + ½ O2
CH3OH
0
0
H2SO4 ®Æc, 140 C
(12): 2CH3OH
CH3OCH3 + H2O
t
(13): CH3-CH2-OH + HCl
CH3-CH2-Cl + H2O
0
t
(14): CH3-CH2-Cl + NaOH
CH3-CH2-OH + NaCl
0
0
H2SO4 ®Æc, 140 C
(15): 2C2H5OH
C2H5OC2H5 + H2O
(16): 2C2H5OH + 2Na
2C2H5ONa + H2↑
(17): C2H5ONa + H2O
C2H5OH + NaOH
[Hóa học 11]
Page 18
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
DẠNG 3: BÀI TẬP OXI HÓA ANCOL
1. Phản ứng cháy:
+ Xét phản ứng cháy tổng quát
3n 1 a x
t0
O 2
nCO 2 + (n + 1 - a)H 2 O
2
thì n < n + 1 – a a < 1 a = 0
Cn H 2n 22a x (OH) x +
+ Khi n CO2 n H2O
Ancol no, m³ch hë.
CTTQ : C n H2n 2 x (OH)x C n H2n 2 Ox
n
ancol n H2O n CO2
+ Trong ancol luôn có: số cacbon ≥ số nhóm –OH.
2. Phản ứng oxi hóa bằng CuO.
+ Ancol bậc I, II tương ứng bị oxi hoá thành anđehit và xeton:
t
R-CH2-OH + CuO
R-CH=O + Cu + H2O
0
t
R-CO-R’ + Cu + H2O
R-CH(OH)-R’ + CuO
+ Ancol bậc III không phản ứng trong điều kiện như trên.
+ Phản ứng chung của ancol no, đơn chức, mạch hở với CuO, t0:
0
t
Cn H2n 2O + CuO
Cn H2n O + Cu + H2O (*)
0
+ Phản ứng (*) tương đương với:
1
Cu, t 0
O 2
Cn H 2n O + H 2O
2
Khối lượng chất rắn giảm = mCuO (phản ứng) – mCu(tạo thành)
Cn H 2n 2 O +
BÀI TẬP MẪU
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol etylic rồi dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu
được 40,0 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 9,2.
C. 13,8.
D. 18,4.
Giải
+ Ta có các phản ứng:
t
C2 H 5OH + 3O 2
2CO 2 3H 2 O (1)
0
CO 2 + Ca(OH) 2
CaCO3 H 2O (2)
+ Từ (1, 2) n C2 H5OH
1
1 40
n CaCO3 .
0, 2 mol
2
2 100
m = 0,2.46 = 9,2 gam
+ Vậy chọn đáp án B.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X đơn chức thu được 5,04 lít CO2 ở đktc và 8,10 gam
H2O. Tên gọi của X là
[Hóa học 11]
Page 19
Hóa hữu cơ 11
A. metanol.
[Bài giảng ancol]
B. etanol.
C. etan-1,2-điol.
D. propanol.
Giải
n CO 0,225 mol
n CO n H O
2
2
+ Ta có: 2
n ancol n H 2O n CO2 0, 225 mol
n
0,450
mol
H2O
n CO2 0, 225
1 X là CH3OH (metanol hay ancol metylic)
số cacbon trong X =
n ancol 0, 225
+ Vậy chọn đáp án A
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu
được 5,376 lít CO2 ở đktc và 5,94 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol lớn hơn là
A. 27,7%.
B. 44,5%.
C. 72,3%.
D. 55,5%.
Giải
n CO n H O
n CO 0,24 mol
2
2
n ancol n H 2O n CO2 0, 09 mol
+ Ta có: 2
n
0,33
mol
H
O
2
số cacbon trung bình trong X: n
n CO2
n ancol
C 2 H 5OH : x mol
0,24
Hai ancol
2,67
liªn tiÕp
0,09
C 3H 7OH : y mol
x y 0,09
x 0,03 mol
0,06.60
%m C3H7OH
72,3%
0,03.46 0,06.60
2x 3y 0,24 y = 0,06 mol
+ Vậy chọn đáp án C.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng
liên tiếp thu được 28,0 lít CO2 ở đktc. Cho m gam X phản ứng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (ở
đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trong X là
A. C2H5OH; C3H7OH.
B. CH3OH; C3H7OH.
C. C4H9OH; C3H7OH.
D. C2H5OH ; CH3OH.
Giải
+ Xét phản ứng với Na ta có:
1
ROH + Na
RONa H 2
2
nancol = 2nhiđro = 2.0,25 = 0,5 mol
+ Khi đốt cháy ta có:
Cn H 2n 2 O +
Mol: 0,5
3n
t0
O 2
n CO 2 (n 1)H 2O
2
0,5n
C 2 H 5OH
28
Hai ancol liªn tiÕp
n 2,5
22, 4
C 3H 7OH
+ Vậy chọn đáp án A.
0,5n
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức X, Y cùng dãy đồng đẳng cách
nhau 28 đvC (MX < MY) thì thu được 15,68 lít khí CO2 ở đktc và 19,8 gam nước. Phần trăm khối
lượng ancol X bằng
[Hóa học 11]
Page 20
Hóa hữu cơ 11
A. 47,06%.
[Bài giảng ancol]
B. 44,53%.
C. 22,24%.
D. 16,26%.
Giải
n CO 0,7 mol
n CO n H O
2
2
+ Ta có: 2
n ancol n H 2O n CO2 0, 4 mol
n
1,1
mol
H2O
số cacbon trung bình trong X: n
n CO2
n ancol
CH3OH : x mol
0,7
C²ch nhau
1,75
28 ®vC
0, 4
C 3H 7OH : y mol
x y 0, 4
x 0,25 mol
0,25.32
%m CH3OH
47,06%
0,25.32 0,15.60
x 3y 0,7 y = 0,15 mol
+ Vậy chọn đáp án A
Câu 6: Đốt cháy 0,1 mol ancol X ba chức cần 11,2 gam oxi, thu được hơi nước và 13,2 gam CO2.
Phần trăm khối lượng hiđro trong X gần nhất với
A. 8,7%.
B. 9,7%.
C. 13,0%.
D. 12,7%.
Giải
CO2 : 0,3 mol
t0
+ Sơ đồ: C x H y O3 + O2
H2 O : 0,05y mol
0,35 mol
0,1 mol
+ Bảo toàn cacbon 0,1x = 0,3 x = 3
+ Bảo toàn oxi 0,1.3 + 0,35.2 = 0,3.2 + 0,05y y = 8
8
X là C3H8O3 %mH =
.100% 8,7%
92
+ Vậy chọn đáp án A.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1,0 mol ancol no, mạch hở X cần dùng vừa đủ 56,0 lít O2 (đktc). Công
thức cấu tạo của X là
A. C3H5(OH)3.
B. C2H4(OH)2.
C. C3H6(OH)2.
D. C2H5OH.
Giải
+ Đặt công thức của X là CnH2n+2Ox (n ≥ x ≥ 1) ta có:
CO2 : n mol
t0
C n H 2n 2 Ox + O2
H 2 O : (n + 1) mol
2,5 mol
1,0 mol
n 2
n x
+ Bảo toàn oxi ta có: x + 2,5.2 = 2n + (n + 1) 3n = x + 4
x 2
+ Vậy X là C2H6O2 hay C2H4(OH)2 chọn đáp án B.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được 10,08 lít CO2 ở đktc và 10,8 gam nước. X có bao
nhiêu CTCT thỏa mãn?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Giải
n CO2 0,45 mol
n CO n H O
2
2
n ancol n H2O n CO2 0,15 mol
+ Ta có:
n H2O 0,60 mol
[Hóa học 11]
Page 21
Hóa hữu cơ 11
số cacbon trong X: n
[Bài giảng ancol]
n CO2
nancol
0, 45
Ancol no
3
m³ch hë C 3 H8 Ox (x 3)
0,15
CH 3 CH 2 CH 2 OH
Khi x = 1 C3H8O
CH 3 CH(OH) CH 3
CH 2 OH CH 2 CH 2 OH
Khi x = 2 C3H8O2
CH 2 OH CH(OH) CH 3
Khi x = 2 C3H8O3 CH2OH – CHOH – CH2OH
+ Vậy có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn X chọn đáp án D.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số
nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí
đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 11,20.
B. 14,56.
C. 4,48.
D. 15,68.
Giải
n CO 0,5 mol
n CO n H O
2
2
n ancol n H 2O n CO2 0, 2 mol
+ Ta có: 2
n
0,7
mol
H2O
số cacbon trung bình trong X: n
n CO2
n ancol
C 2 H 4 (OH)2
0,5
Hai ancol no ®a chøc
2,5
m³ch hë cïng sè nhãm -OH
0,2
R(OH)2
+ Từ kết quả trên ta có:
C n H 2n 2 O2 +
0,2 mol
CO2 : 0,5 mol
t0
O2
H 2 O : 0,7 mol
x mol
+ Bảo toàn oxi 0,2.2 + 2x = 0,5.2 + 0,7 x = 0,65 mol Voxi = 14,56 lít.
+ Vậy chọn đáp án B.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số
mol các khí và hơi bằng 1,0 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 9,0 gam. B. 7,4 gam. C. 8,6 gam. D. 6,0 gam.
Giải
+ Ta có sơ đồ:
CO 2 : 0,1x mol
H 2 O : 0,05y mol
CxHyO: 0,1 mol + O2: 0,7 mol
O2 : (1,0 0,1x 0, 05y) mol
BT oxi : 1,5 2,0 - 0,05y
y 10
X là C4H10O: 0,1 mol m = 7,4 gam
x < 5
O2 d = 1,0 - 0,1x - 0,05y > 0
+ Vậy chọn đáp án B.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở
đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch
có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là :
A. 9,8 và propan-1,2-điol.
B. 4,9 và propan-1,2-điol.
[Hóa học 11]
Page 22
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
C. 4,9 và propan-1,3-điol.
D. 4,9 và glixerol.
Giải
+ Đặt công thức của X là CnH2n+2Ox (n ≥ x ≥ 1) ta có:
CO2 : 0,2n mol
t0
C n H 2n 2 Ox + O2
H 2 O : 0,2(n + 1) mol
0,8 mol
0,2 mol
n 3
nx
+ Bảo toàn oxi ta có: 0,2x + 0,8.2 = 0,2n.2 + 0,2(n + 1) 3n = x + 7
x 2
Ph° n øng ®îc
X là C3H8O2
CH2OH-CHOH-CH3: propan-1,2-điol.
víi Cu(OH)2
+ Phản ứng với Cu(OH)2: 2C3H8O2 + Cu(OH)2 → (C3H7O2)2Cu + 2H2O
1
1
n Cu (OH)2 n ancol .0,1 0, 05 mol m = 4,9 gam
2
2
+ Vậy chọn đáp án B.
Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít
khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là :
V
V
V
V
A. m a
.
B. m 2a
.
C. m 2a
.
D. m a
.
5, 6
11, 2
22, 4
5, 6
Giải
V
n CO2 22, 4 mol
a
V
Ancol no ®¬n chøc
+ Ta có:
n ancol n H2O n CO2 (
) mol
m³ch hë
18
22,
4
a
n
mol
H2 O
18
+ BTKL ta có: m = mC + mH + mO
m 12.
V
a
a
V
V
2. 16(
) m a
22, 4
18
18 22, 4
5,6
+ Vậy chọn đáp án A.
Câu 13: Cho m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng.
Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được
có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92.
B. 0,32.
C. 0,64.
Giải
D. 0,46.
+ Phản ứng xảy ra:
t
Cn H 2n 2 O CuO
Cn H 2n O Cu H 2O
0
mol : x
x
x
x
x
+ Khối lượng chất rắn giảm = mCuO phản ứng – mCu = 80x – 64x = 0,32 x = 0,02 mol
Cn H 2n O : 0,02 mol
0, 02(14n 16) 0, 02.18
d H2
15,5 n 2
+ Hỗn hợp hơi gồm:
2(0, 02 0, 02)
H 2 O : 0,02 mol
m = x(14n + 18) = 0,02(14.2 + 18) = 0,92 gam.
+ Vậy chọn đáp án A.
[Hóa học 11]
Page 23
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
Câu 14: Oxi hóa 12,0 gam ancol đơn chức X bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu
được 16,8 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm X bị oxi hóa là
A. 60%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 53,33%.
Giải
+ Vì oxi hóa X tạo ra anđehit nên X là ancol bậc I. Phản ứng xảy ra:
xt, t
RCH2OH + ½ O2
RCHO + H2O
0
RCHO
16,8 12
BTKL
+ Sơ đồ: RCH 2 OH + O2
H2 O
n O2
0,15 mol
32
RCH OH
12,0 gam
2
16,8 gam
nancol phản ứng = 0,15.2 = 0,3 mol mancol phản ứng = 0,3.(R +31) < 12 R < 9 R = 1 = H
12
0,3
0,375 mol H =
.100% 80%
X là CH3OH (n CH3OH )ban ®Çu
32
0,375
+ Vậy chọn đáp án C.
Câu 15: X, Y là 2 ancol no, đơn chức, mạch hở (MY – MX = 28 đvC); Z là ancol không no (một
nối đôi) đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp 3 ancol trên cần 0,23 mol O2, thu
được 0,16 mol CO2 và 0,24 mol H2O. X, Y, Z lần lượt là
A. CH3OH, C3H7OH, C4H7OH.
B. C2H5OH, C4H9OH, C4H7OH.
C. CH3OH, C3H7OH, C3H5OH.
D. C2H5OH, C4H9OH, C3H5OH.
Giải
Cách 1: Ta có sơ đồ:
C n H 2n 1OH : x mol
CO2 : 0,16 mol x n H2O n CO2 0,08 x 0,08
+ O2
y 0,02
H 2 O : 0,24 mol x y 0,1 (BT oxi)
C m H 2m 1OH : y mol 0,23 mol
n 1,25
0,08.n 0,02m 0,16 4n m 8
Ba ancol gồm:
m 3
CH 3OH
C3 H 7 OH
C H OH
3 5
Cách 2: Dùng phương pháp đồng đẳng hóa ta có sơ đồ:
CH 3OH : x mol
x 3y z 0,16
x 0,08
CO2 : 0,16 mol
2x 3y z 0,24x y 0,02
C 3H 5OH : y mol + O2
H 2 O : 0,24 mol x y 0,1 (BT oxi) z 0,02
CH : z mol
0,23 mol
2
CH 3OH : 0,07 mol
+ Ghép kết quả trên để được ancol ban đầu gồm: C 3H 7OH : 0,01 mol
C H OH : 0,02 mol
3 5
+ Vậy chọn đáp án C.
[Hóa học 11]
Page 24
Hóa hữu cơ 11
[Bài giảng ancol]
DẠNG 4: Bài tập ancol tác dụng với Na
+ Phản ứng dạng tổng quát
x
H2↑
2
+ Khi cho Na vào rượu (hỗn hợp ancol và H2O) thì Na phản ứng với cả ancol và H2O (phản ứng
với H2O trước:
R(OH)x + xNa
R(ONa)x +
2Na + 2H2O
2NaOH + H2↑
x
H2↑
2
R(ONa)x
Chất rắn sau phản ứng gồm: NaOH
Na d (nÕu cã)
R(OH)x + xNa
R(ONa)x +
Mỗi 1 mol Na phản ứng thì khối lượng chất rắn tăng 22 gam.
VC H OH
+ Biểu thức tính độ rượu: §é rîu = 2 5 .100%
Vr îu
+ Khối lượng riêng của etanol: D C 2 H5OH
+ Khối lượng riêng của H2O: D H2 O
m
0,8 g/ml
V
m
1,0 g/ml
V
+ Qui luật: Vr îu VH2 O Ve tan ol
BÀI TẬP MẪU
Câu 1: Cho 17,25 gam ancol X đơn chức phản ứng vừa đủ với Na thu được 4,2 lít H2 ở đktc. Tên
gọi của X là
A. metanol.
B. etanol.
C. propan-1-ol.
D. propan-2-ol.
Giải
+ Số mol H2 = 0,1875 mol.
+ Phản ứng:
2ROH + 2Na
2RONa + H2
Mol : 0,375
0,1875
0,375(R + 17) = 17,25 R = 29 = C2H5
+ Vậy X là C2H5OH chọn đáp án B.
Câu 2: Cho 9,2 gam Na vào ống nghiệm chứa 11,2 gam ancol metylic. Sau phản ứng thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,70 gam.
B. 20,40 gam.
C. 20,05 gam.
D. 18,80 gam.
Giải
+ Số mol CH3OH = 0,35 mol; Na = 0,4 mol.
+ Phản ứng xảy ra:
[Hóa học 11]
Page 25