TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
NHỮNG BÀI TOÁN
HAY VÀ ĐẶC SẮC
AXIT HỮU CƠ
LUYỆN THI TẠI :
HÀ NỘI : 23- NGÕ HUẾ - HÀ NỘI
HƯNG YÊN : HUYỆN VĂN LÂM – VĂN GIANG
TP BN- BG
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam axit cacboxylic X cần vừa đủ V lít O2 , thu
được H2O và 26,88 lít CO2.Mặt khác, khi trung hòa hoàn toàn 9,125 gam X cần
vừa đủ 100ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,75M.Biết các thể tích khí
đều đo ở đktc.Giá trị của V là:
A. 16,8
B. 29,12
C. 8,96
D. 13,44
n CO2 1, 2(mol)
Ch¸y
Ta có: X
n H2O a(mol)
n
OH
3,2(0,1.0,5 0,1.0,75) 0,4(mol)
n X 0,4
BTKL
X
mTrong
29,2 1,2.12 0,4.2.16 2(mol)
a 1(mol)
H
BTNT.O
0,4.2 2.n O2 1,2.2 1
V 1,3.22,4 29,12(l)
Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipic. Lấy m gam X tác
dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,7 mol CO2. Nếu lấy m gam X tác
dụng vừa đủ với etylen glicol (giả sử hiệu suất phản ứng 100%, sản phẩm chỉ có
chức este) thì khối lượng este thu được là
A. (m + 30,8) gam.
B. (m + 9,1) gam.
C. (m + 15,4) gam.
D. (m + 20,44) gam.
n etylen glicol 0,35
X
n Trong
Ta có: n CO2 0,7
COOH 0,7
n H2O 0,7
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
BTKL
meste m 0,35.62 0,7.18 m 9,1
Câu 3: Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một
axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích
hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất). Đốt
cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2, phần trăm
khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,22%
B. 61,15%
C. 27,78%
D. 35,25%
C H O : a
Ta có: 8,64(gam) n 2n 2
Cm H 2m 2 O4 : b
a b 0,1
BTNT.C
an bm 0, 26
BTKL
32a (64 2)b 8,64 0, 26.14
CH3COOH : 0,04
a 0,04
4n 6m 26
b 0,06
HOOC CH 2 COOH : 0,06
0,04.60
27,78%
8,64
Câu 4: hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức X và một axit no,
đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích
của 5,6 gam N2 ( đo trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ
hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X,
Y lần lượt là
A. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH
B. CH3-COOH và HOOC- CH2-CH2COOH
C. HCOOH và HOOC-COOH
D. CH3-COOH và HOOC- CH2- COOH
%CH3COOH
m hh 15,52(gam)
Ta có: n hh 0, 2(mol) tới đây có thể loại ngay C vì khi cháy không thể cho
n
CO2 0, 48(mol)
0,48 mol CO2. Có thể có nhiều cách để biện luận ra đáp án nhưng thử đáp án có lẽ
là cách đỡ mệt nhất.
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
n 0,08(mol)
Với phương án A: X
→ loại
n Y 0,12(mol)
n 0,16(mol)
Với phương án B: X
mhh 14,32 → loại
n Y 0,04(mol)
n 0,12(mol)
mhh 15,52 → Hợp lý
Với phương án D: X
n Y 0,08(mol)
Câu 5: Khi cho x mol hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với
Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra x mol khí. Mặt khác, x mol chất X phản ứng
vừa đủ với 2x mol NaOH. Tên gọi của X là
A. axit 3-hidroxipropanoic
B. axit adipic
C. ankol o-hidroxibenzylic
D. axit salixylic
A. HO CH2 CH2 COOH loại vì n X : n NaOH 1:1
B. HOOC CH2 4 COOH loại vì n X : n CO2 1: 2
C. HO C6 H4 CH2 OH loại vì n X : n NaOH 1:1
D. HO C6 H4 COOH (thỏa mãn)
Câu 6: Để trung hòa 20 ml dung dịch CxHyCOOH nồng độ 0,1M cần 10ml dung
dịch NaOH nồng độ a/mol. Giá trị của a là:
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3.
D. 0,4.
0,002
a
0,2
Ta có: n H 0,1.0,02 0,002
0,01
Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit propionic và ancol secbutylic. Cho một lượng X phản
ứng vừa đủ với Na, thu được 0,672 lít khí H2(đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị
của m là
A.2,88
B. 5,07
C. 5,82
D. 5,76
C2 H5COOH
Để ý thấy các chất trong X
đều có M = 74.
C4 H9 OH
n H2 0,03
n X 0,06
Nên ta có ngay:
m 0,06(74 1 23) 5,76(gam)
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng
đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với
dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 52,58 gam chất rắn
khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình
đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần %
khối lượng axit không no là:
A. 49,81
B. 48,19
C. 39,84
D. 38,94
n NaOH 0,7
a có:
n HCl 0, 2
n X 0,5
HCOOH
BTNT.Clo
NaCl : 0, 2(mol)
R 14,76
CH3COOH
52,58
RCOONa : 0,5(mol)
BTKL
à
mX (14,76 45).0,5 29,88(gam)
a có: n X 0,5 n OTrong X 0,5.2 1(mol)
BTKL
m(C,H) 29,88 16 13,88(gam)
BTNT.Na
n Na 2CO3 0,25(mol)
Chú ý: Khi E cháy
C : a
n CO2 a 0, 25
BTNT
Ch¸y
E
H : 2b
n H2O b 0, 25
Do đó: Trong X
44 a 0, 25 18(b 0, 25) 44,14
a 1, 02(mol)
b 0,82(mol)
12a 2b 13,88
naxit kh«ngno n CO2 n H2O 1,02 0,82 0, 2(mol)
CH2 CH COOH
0,2.72
48,19%
29,88
Câu 9: Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH và HOOC-CH2COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí
CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 26,88 lít khí O2 (đktc), thu
được 52,8 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 1,9
B. 2,1
C. 1,8.
D. 1,6
%CH 2 CH COOH
X
nTrong
nOTrong X 1,8(mol)
Ta có: n CO2 0,9(mol)
COOH 0,9(mol)
BTNT.O
1,8 1, 2.2 1, 2.2 y
y 1,8
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
Câu 10: Cho 20,7 gam axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với 10,2
gam anhiđrit axetic, sau phản ứng thu được hỗn hợp các chất hữu cơ X. Hỗn hợp X
tác dụng vừa đủ với V lít NaOH 2,0M (biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Giá trị
của V là:
A. 0,50.
B. 0,20.
C. 0,25.
D. 0,15.
n HOC6 H4 COOH 0,15(mol)
n (CH3CO)2 O 0,1
Ta có:
n NaOC6 H4 COONa 0,15(mol)
NaOH
n CH3COONa 0, 2
BTNT.Na
n NaOH 0,15.2 0,2 0,5
V 0,25(l)
Câu 11: Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở ,no ,đơn
chức bằng dung dịch NaOH ,cô cạn được 5,2 g muối khan .Nếu đốt cháy 3,88 g X
thì cần thể tích O2 (đktc) là:
A. 3,36
B. 2,24
C. 5,6
D. 6,72
5,2 3,88
Ta có: n X n RCOONa
0,06
n OTrong X 0,12
22
C : a
BTKL
X H : 2a
14a 0,12.16 3,88
O : 0,12
CO : 0,14
BTNT
a 0,14
2
H 2 O : 0,14
0,14.3 0,12
0,15
V 3,36
2
Câu 12: Trung hoà 93,6 gam hỗn hợp gồm axit fomic, axit axetic, phenol và axit
benzoic, cần dùng 1000 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng,
thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là:
A. 88,64 gam. B. 116,84 gam. C. 131,6 gam. D. 96,80 gam.
BTNT.O
ung
n OPhan
2
n H2 O 1
Ta có: n KOH 1
BTKL
93,6 1.56 m 1.18
m 131,6(gam)
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
Câu 13: Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml
dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12 M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28
gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. HCOOH.
B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C2H3COOH
n KOH 0,06(mol)
Ta có:
n NaOH 0,06(mol)
BTKL
3,6 0,06(56 40) 8,28 mH2O
n H2O 0,06
3,6
60
CH3COOH
0,06
Câu 14: hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam tác
dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy
hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol
H2O. Giá trị của y là
A. 0,6.
B. 0,8.
C. 0,3.
D. 0,2
M
Vậy axit hết kiềm dư
NaHCO3
X
Trong X
nCO2 0,7 n Trong
1,4(mol)
Ta có : X
COOH 0,7 n O
BTNT.O
1,4 0,4.2 0,8.2 y
y 0,6(mol)
Câu 15: Để trung hòa 100 gam một axit hữu cơ đơn chức X có nồng độ 3,7%, cần
dùng 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOH.
B. CH3CH2CH2COOH.
C. HCOOH.
D. CH3COOH.
3,7
X
74
CH3CH2 COOH
Ta có: n KOH 0,05 n X
0,05
Câu 16. Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần
dùng 600 ml dd NaOH 0,1M. Cô cạn dd sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn
khan có khối lượng là:
A. 6,80 gam
B. 8,64 gam
C. 4,90 gam
D. 6,84 gam
Ta có: n
0,06
n
0,06
NaOH
H 2O
5,48 0,06.40 m 0,06.18
m 6,8(gam)
BTKL
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít
O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96
B. 4,48
C. 11,2
D. 6,72
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
n CO 0,3 BTNT.O
Ta có: 2
0,1.2 2n O2 0,3.2 0, 2
n H2O 0, 2
n O2 0,3
V 6,72(lit)
Câu 18: Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D=1,2
g/ml, M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất
rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp khí,
dẫn hỗn hợp khí này qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng
dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Giảm 2,74 gam.
B. ăng 5,70 gam.
C. Giảm 5,70 gam.
D. ăng 2,74 gam.
R trong ROH chuyển hết vào R2CO3 nên có ngay :
30.0,2.1,2
9,54
BTNT.R
nR
2
R 17
2R 60
30.1,2.20%
R 23
n NaOH
0,18(mol)
40
n CH COONa 0,1(mol)
3
Vậy NaOH cứ dư nên ta có chất rắn là:
n NaOH 0,08(mol)
n Na 2CO3
BTNT.Na
BTNT.C
n CO2 0, 2 0,09 0,11(mol)
0,09(mol)
BTNT.H
n H2O 0,19(mol)
m 0,11.44 0,19.18 0,11.100 2,74(gam)
Câu 19: Cho m gam K (dư) vào dung dịch chứa 0,2 mol axit CH3CH2COOH.Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá
trị của mcó thể là :
A. 22,4
B. 21,8
C. 22,2
D. 26,4
ì K dư nên chất rắn ngoài muối CH3CH2COOK còn có thể có KOH hoặc K dư
nữa. Do đó: m 0,2(29 44 39) 22,4(gam)
Câu 20: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức A, B, C. Cho 29,66 gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch chứa KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 44,48 gam hỗn hợp
muối Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được K2CO3, hỗn hợp Z gồm khí và hơi.Biết Z
có khối lượng 61,25 gam. Mặt khác,đốt cháy hoàn toàn 29,66 gam X cần V lít O2
(đktc). Giá trị của V là :
A. 30,576
B. 32,816
C. 27,888
D. 32,368
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
44,48 29,66
X
0,39(mol)
n Trong
0,78(mol)
O
39 1
0,39
BTNT.K
n K2CO3
0,195(mol)
2
0,39
Ch¸y
X
m(CO2 ,H2O) 61,25
.18 0,195.44 73,34(gam)
BTNT.(C H)
2
Ta có: n X
CO2 : a
H 2 O : b
Vậy khi đốt cháy X:
44a 18b 73,34
a 1, 27(mol)
BTKL
12a 2b 29, 66 0,39.2.16
b 0,97(mol)
BTNT.O
0,39.2 2n O2 1,27.2 0,97
n O2 1,365(mol)
V 30,576(lit)
Câu 21: Hỗn hợp M gồm một ancol no, đơn chức X và một axit cacboxylic đơn
chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của 2 chất là 0,5 mol
(số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít
khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O.Mặc khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực
hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là :
A. 34,20.
B. 27,36.
C. 22,80.
D. 18,24.
C3 H7 OH : 0, 2
n CO2 1,5
C 3
meste 18, 24(gam)
Ta có:
n H2O 1, 4
C3 H 4 O2 : 0,3
Câu 22. Trung hòa 16,60 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung
dịch NaOH thu được 23,20 gam hỗn hợp 2 muối. Nếu cho 16,60 gam hỗn hợp 2
axit trên tác dụng với dung dịch Na2CO3 thì thể tích CO2 (đktc) lớn nhất thoát ra là
:
A. 3,36 lít.
B. 6,72 lít.
C. 2,24 lít.
D. 4,48 lít.
CH COOH : a
60a 46b 16,60
Ta có: 16,60 3
82a 68b 23, 20
HCOOH : b
a 0,2
max
n H 0,3
n CO
0,15(mol)
2
b
0,1
Câu 23: X là hỗn hợp chứa CH3COOH và HOOC – CH2 – CH2 – COOH. Người ta
lấy m gam X cho vào dung dịch NaHCO3 (dư) thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) .
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
Mặt khác, đốt cháy m gam X thu được V lít khí CO2 (đktc). Các phản ứng hoàn
toàn. Giá trị của V là :
A. 8,96
B. 6,72
C. 11,2
D. Không tính được
X
n trong
nCtrong X 0,3
Ta có: nCO2 0,15(mol)
COOH 0,15
BTNT.C
nCO2 0,3(mol)
V 6,72(lit)
Câu 24: Đốt cháy hỗn hợp X gồm etylen glycol, metan, ancol etylic và axit no,
đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol etylen glycol bằng số mol metan) cần vừa đủ
0,7625 mol O2 thu được 0,775 mol CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
300ml dung dịch KOH 1,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 32,2.
B. 36,5.
C. 35,6.
D. 38,4.
BTNT.O
X
n Trong
0,7625.2 0,775.2 n H2O n OTrong X n H2O 0,025
Ta có:
O
n H2O n CO2 n ancol
Lại có: Trong X
Trong X
Trong X
n X n ax
n ancol 2n ax
it
it
n O
n H2O n ancol 0,775
Trong X
n ancol 2n axit n ancol 0,775 0,025
HCOOK : 0,4
0,5 mol NaOH
Trong X
n ax
0,4(mol)
m 36,4(gam)
it
KOH : 0,05
Câu 25: Hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic. Cho m gam X phản ứng hết với dung
dịch KHCO3, thu được 0,16 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa
đủ 0,09 mol O2, sinh ra 0,18 mol CO2. Giá trị của m là
A. 7,56.
B. 6,34.
C. 5,84.
D. 8,32.
BTNT.oxi
0,16.2 0,09.2 0,18.2 n H2O
Ta có: nCO2 nCOOH 0,16
n H2O 0,14
BTKL
m 0,18.44 0,14.18 0,09.32 7,56(gam)
Câu 26. Cho 3,6 gam 1 axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500
ml dung dịch gồm KOH 0,12M; NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28
gam hỗn hợp rắn khan, phần thoát ra chỉ có H2O. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOH B. HCOOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH
BTKL
mH2O 3,6 0,5.0,12(56 40) 8,28 1,08
n H2O 0,06
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
3,6
60
CH3COOH
0,06
Câu 27. Hỗn hợp X gồm CH3COOH; C2H5COOH; HOOC-CH2-COOH. Để trung
hòa hoàn toàn m gam X cần dùng 480ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy
hoàn toàn m gam X thì thu được 43,12 gam CO2 và 15,48 gam nước. Giá trị của m
là:
A.20,14 gam B. 26,52 gam C. 12,68 gam D. 28,84 gam
MX
n
n COOH 0, 48
NaOH 0, 48
m (C, H,O) 28,84(gam)
Ta có: n CO2 0,98
n H2O 0,86
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các axit thuộc dãy đồng đẳng axit
acrylic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ca(OH)2
1M thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 25,4
gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 9,80.
B. 11,40.
C. 15,0.
D. 20,8.
n Ca2 0,35 BTNT.Ca
n Ca(HCO3 )2 0,25
n C 0,6
Ta có: n CaCO3 0,1
m 0,6.44 m H2 O 10 25,4
n H O 0,5
2
naxit nCO2 n H2O 0,1
nOtrongaxit 2n X 0,2
maxit mC H O 0,6.12 0,5.2 0,2.16 11,4
Câu 29: Cho X, Y là hai axit cacboxylic mạch hở (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn
a mol các hỗn hợp gồm x mol X và y mol Y (trong đó tỉ lệ x : y của các hỗn hợp
đều khác nhau), luôn thu được 3a mol CO2 và 2a mol H2O. Phần trăm khối lượng
của oxi trong X và Y lần lượt là
A. 44,44% và 43,24%.
B. 69,57% và 71,11%.
C. 44,44% và 61,54%.
D. 45,71% và 43,24%.
n CO2 3a
+ ì đốt cháy a mol hỗn hợp với các tỷ lệ bất kì luôn có
n H2O 4a
X : C3 H 4 O2
%OX 44, 44%
%OY 61,54%
Y : C3 H 4 O4
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
Câu 30: Cho một lượng dung dịch X chứa hỗn hợp HCHO và HCOOH tác dụng
hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Cũng lượng
dung dịch X này tác dụng với lượng dư nước brom thấy có x mol Br2 phản ứng.
Giá trị x là
A. 0,300
B. 0,200
C. 0,150
D. 0,075
n Br2 0,15(mol)
Ta có: n Ag 0,3
Câu 31. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Để
trung hòa m gam X cần dùng V ml dung dịch NaOH 2M. Mặt khác, để đốt cháy
hoàn toàn m gam X cần 6,048 lít O2 (đktc), thu được 14,52 gam CO2 và 4,32 gam
H2O. Giá trị của V là
A. 180 ml.
B. 120 ml.
C. 60 ml.
D. 90 ml.
n O2 0, 27
0,33.2 0, 24 0, 27.2
BTNT.O
Ta có: n CO2 0,33
n OX
0,18
2
n H2O 0, 24
n COOH 0,09
V 90ml
Câu 32: Cho 11,5 gam axit đơn chức X tác dụng với 0,4 mol NaOH. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 23 gam rắn khan. X là:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. CH2=CHCOOH
D. C2H5COOH
BTKL
11,5 0, 4.40 23 18n H2O
n H2O 0, 25
11,5
46
HCOOH
0, 25
Câu 33: Chia m gam hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH; CH2=CH-COOH và
CH C- COOH thành hai phần không bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 39,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O.
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư được 2,24 lít CO2 (đkc) Giá trị
m là
A. 21,15
B. 22,50
C. 29,00
D. 30,82
+ Nhận thấy các chất đều có 3C và 1 nhóm COOH
MX
n COOH 0,3(mol)
CO : 0,9
ới phần 1: 2
H 2 O : 0,675
m1 0,9.12 0,675.2 0,3.2.16 21,75
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
ới phần 2: n CO2 0,1
n COOH 0,1
m1 3m2
21,75
29,0(gam)
3
Câu 34. Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit
no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C = C). Cho m gam X tác dụng
vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH
dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit
cacboxylic không no trong m gam X là ?
A. 15,36 gam. B. 9,96 gam. C. 18,96 gam. D. 12,06 gam.
m 21,75
0,3
naxit 0,3
n
m 25,56 0,3.22 18,96(gam)
Ta có: NaOH
m RCOONa 25,56
BTKL
m(C,H) 18,96 0,3.2.16 9,36(gam)
44a 18b 40,08
n CO2 a
12a 2b 9,36
n H2 O b
a 0,69
naxit khong no 0,15
b 0,54
naxit no 0,15
mHCOOH 0,15.46 6,9
m khongno 18,96 6,9 12,06(gam)
Câu 35: Hỗn hợp X chứa một ancol no, đơn chức; một anđêhit no, đơn chức và
một axit không no có một liên kết C = C trong phân tử (các chất đều mạch hở). Đốt
cháy hoàn toàn 0,11 mol X thu được H2O và 14,08 gam CO2. Mặt khác cho Na dư
vào lượng X trên thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Biết tỷ khối hơi của X so với
He là 185/11. Phần trăm khối lượng của axit trong X gần nhất với:
A. 77,8%
B. 72,5%
C. 62,8%
D. 58,2%
C n H 2n 2 O : a
Ta có: n X 0,11 C m H 2m O : b
C H O : c
p 2p 2 2
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
a b c 0,11
185
Dån biÕn N.A.P
0,32.14 18a 16b 30c 0,11
.4
11
BTNT.H
a c 0,05.2
a 0,02
b 0,01 Nếu axit không no có 4 nguyên tử C → Vô lý ngay
c 0,08
0,08.72
n CH2 CH COOH 0,08
%
77,84%
Do đó
7,4
Câu 36. Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân
nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y).
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O.
Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784ml
khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất với:
A. 46%.
B. 48%.
C. 52%.
D. 39%.
3,36 0,125.12 0,13.2
n CO2 0,125 BTKL
n Otrong E
0,1 → Ancol phải
Ta có:
16
n H2O 0,13
là ancol no.
X : 0,03(mol)
Và n H2 0,035 . Nếu axit là đơn chức thì n E 0,05
(Loại)
Y : 0,02(mol)
X : a
2a 2b 0,07
a 0,015
Vậy X hai chức
Y : b
4a 2b 0,1
b 0,02
HOOC CH 2 COOH : 0,015
Ta có: 0,015CX 0,02CY 0,125
C4 H10 O2 : 0,02
0,015.104
46,43%
3,36
Câu 37. Hỗn hợp E chứa 3 axit cacboxylic X, Y, Z đều no, mạch hở (trong đó X, Y
đơn chức (MY = MX + 14) và Z hai chức). Trung hòa m gam E cần dùng 300 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được 21,68 gam muối. Mặt khác đốt cháy m gam E cần
dùng 0,27 mol O2. Biết rằng trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Phần
trăm khối lượng của X trong E là:
A. 43,92%
B. 39,28%
C. 42,71%
D. 36,48%
%HOOC CH2 COOH
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
Trong E
0,3
n
Ta có: n NaOH 0,3
COOH
m 21,68 0,3.22 15,08(gam)
BTNT.O
2a b 0, 27.2 0,6
n CO a
Khi đốt cháy E: 2
BTKL
12a 2b 15,08 0,3.2.16
n H2 O b
HCOOH : 0,14
a 0, 4
CZ 3
n Z 0,06
n X Y 0,18
b 0,34
CH3COOH : 0,04
0,14.46
42,71%
15,08
Câu 38. Hỗn hợp E chứa 3 axit cacboxylic X, Y, Z đều no, mạch hở (trong đó X, Y
%CH3COOH
đơn chức (MY = MX + 14) và Z hai chức). Trung hòa m gam E cần dùng 300 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được 21,68 gam muối. Mặt khác đốt cháy m gam E cần
dùng 0,27 mol O2. Biết rằng trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Phần
trăm khối lượng của X trong E là:
A. 43,92%
B. 39,28%
C. 42,71%
D. 36,48%
n Trong E 0,3
COOH
Ta có: n NaOH 0,3
m 21,68 0,3.22 15,08(gam)
Khi đốt cháy E:
BTNT.O
2a b 0, 27.2 0,6
a 0, 4
n CO2 a
BTKL
12a 2b 15,08 0,3.2.16
b 0,34
n H2 O b
HCOOH : 0,14
CZ 3
n Z 0,06
n X Y 0,18
CH3COOH : 0,04
%HCOOH
0,14.46
42,71%
15,08
Câu 39: Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X và Y (có số mol bằng
nhau), axit cacboxylic đơn chức Z (phân tử các chất có số nguyên tử cacbon không
lớn hơn 4 và đều mạch hở, không phân nhánh). Trung hòa m gam T cần 510 ml
dung dịch NaOH 1M; còn nếu cho m gam T vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên, thu được CO2 và
0,39 mol H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M,
sau phản ứng không thu được kết tủa. Giá trị của m là:
A. 29,68.
B. 28,46.
C. 32,65.
D. 31,14.
n Ag 0,485
nZ 0,2424(mol)
Nếu Z là HCOOH thì
Và n NaOH 0,51
nXY
0,51 0,2425
0,13375(mol)
2
n CO2 0,8
n Ba(OH)2 0,4
→ Vô lý
max
n CO2 0,13375.4 0,2424 0,7774
Nếu Z là CH C COOH thì n Z n nCAgC COONH4 0,27
Và n NaOH 0,51
nXY
0,51 0,27
0,12(mol)
2
BTNT.H
XY
ntrong
(0,39 0,27)2 0,24(mol)
H
HOOC COOH : 0,06
HOOC C C COOH : 0,06
m 0,27.70 0,06.90 0,06.114 31,14(gam)
Câu 40. Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit
no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C = C). Cho m gam X tác dụng
vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH
dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Phần trăm khối lượng của axit
không no trong X gần nhất với:
A. 30%
B. 32%
C. 40%
D. 36%
n NaOH 0,3
n X 0,3
Ta có:
m X 25,56 22.0,3 18,96
m RCOONa 25,56
44x 18y 40,08
x 0,69
n CO2 x
Ta gọi:
12x 2y 18,96 0,3.2.16
y 0,54
n H2 O y
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
n no 0,15
n C 0,45
n kh«ng no 0,15
nCno 0,24
HCOOH : 0,15(mol)
%HCOOH
0,15.46
36,39%
18,96