Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Thiết kế giáo cụ lĩnh vực thực hành cuộc sống (phương pháp montessori) để rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ 5 tuổi tại trường mầm non đại thịnh huyện mê linh thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.13 MB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA GIÁO DỤC MẦM NON

======

NGUYỄN THỊ THÙY LOAN

THIẾT KẾ GIÁO CỤ LĨNH VỰC THỰC HÀNH
CUỘC SỐNG (PHƯƠNG PHÁP MONTESSORI) ĐỂ
RÈN LUYỆN THÓI QUEN VỆ SINH CHO TRẺ 5
TUỔI TẠI TRƯỜNG MẦM NON ĐẠI THỊNH HUYỆN MÊ LINH - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Giáo dục Mầm non

HÀ NỘI - 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA GIÁO DỤC MẦM NON

======

NGUYỄN THỊ THÙY LOAN

THIẾT KẾ GIÁO CỤ LĨNH VỰC THỰC HÀNH
CUỘC SỐNG (PHƯƠNG PHÁP MONTESSORI)
ĐỂ RÈN LUYỆN THÓI QUEN VỆ SINH CHO TRẺ 5
TUỔI TẠI TRƯỜNG MẦM NON ĐẠI THỊNH HUYỆN MÊ LINH – THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Giáo dục Mầm non
Người hướng dẫn khoa học



TS. AN BIÊN THÙY

HÀ NỘI - 2019


LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn khoa học:
TS. An Biên Thùy đã hướng dẫn trực tiếp và chỉ bảo tận tình, giúp đỡ em
hoàn thành khóa luận này.
Em xin trân trọng cảm ơn ban giám hiệu nhà trường cùng các giáo viên
đứng lớp của trường Mầm non Đại Thịnh - Huyện Mê Linh -Thành phố Hà
Nội đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và thực
hiện đề tài.
Em xin cảm ơn các thầy, cô giáo trong trường Đại học Sư phạm Hà Nội
2, đặc biệt là các thầy cô trong khoa giáo dục Mầm non đã tạo điều kiện cho
em trong 4 năm học tập tại trường cũng như giúp đỡ em thực hiện khóa luận
tốt nghiệp.
Trong quá trình thực hiện đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em
rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô và các bạn sinh viên để đề tài
ngày càng hoàn thiện và mang lại giá trị thực tiễn cao.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2019

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thùy Loan



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Thiết kế giáo cụ lĩnh vực thực hành cuộc
sống (phương pháp Montessori) để rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ 5
tuổi tại trường Mầm non Đại Thịnh - huyện Mê Linh - thành phố Hà Nội”
là kết quả mà em nỗ lực nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của TS. An Biên
Thùy. Trong quá trình nghiên cứu em có sử dụng tài liệu của một số nhà
nghiên cứu, một số tác giả khác. Tuy nhiên, đó chỉ là cơ sở để em rút ra
những vấn đề cần tìm hiểu ở đề tài của mình.
Đây là kết quả nghiên cứu của riêng cá nhân em hoàn thành, không
trùng với kết quả của tác giả khác.
Nếu sai, em xin chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2019

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thùy Loan


MỤC LỤC

PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4

7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 4
8. Dự kiến những đóng góp của đề tài ............................................................ 5
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..................... 6
1.1. Tổng quan những nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................... 6
1.1.1. Những nghiên cứu trên Thế giới ........................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt nam .............................................................. 7
1.2. Cơ sở lí luận của đề tài ............................................................................ 9
1.2.1. Giáo dục thói quen vệ sinh cho trẻ ........................................................ 9
1.2.1.1. Khái niệm thói quen vệ sinh .............................................................. 9
1.2.1.2. Cấu trúc của thói quen vệ sinh ........................................................... 9
1.2.2. Nội dung giáo dục thói quen vệ sinh ................................................... 10
1.2.3. Phương pháp rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ ................................ 13
1.2.4. Lĩnh vực thực hành cuộc sống của phương pháp Montessori .............. 15
1.2.4.1. Khái quát về phương pháp Montessori............................................. 15
1.2.4.2. Giáo cụ rèn luyện lĩnh vực thực hành cuộc sống .............................. 18


1.2.4.3. Những giáo cụ rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ 5 tuổi ................ 19
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................... 19
1.3.1. Mục đích điều tra ................................................................................ 19
1.3.2. Đối tượng điều tra............................................................................... 20
1.3.3. Nội dung điều tra ................................................................................ 20
1.3.4. Phương pháp điều tra .......................................................................... 20
1.3.5. Kết quả điều tra .................................................................................. 20
1.3.5.1. Điều tra giáo viên để đánh giá thực trạng phương pháp rèn luyện
thói quen vệ sinh cho trẻ............................................................................... 20
1.3.5.2. Phương pháp điều tra đánh giá thực trạng hình thành thói quen vệ
sinh cho trẻ ................................................................................................... 21
1.3.5.3 . Điều tra giáo viên về việc thiết kế và sử dụng giáo cụ rèn luyện

thói quen vệ sinh cho trẻ............................................................................... 22
Kết luận chương 1 ........................................................................................ 24
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ GIÁO CỤ VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THỰC
HÀNH CUỘC SỐNG ĐỂ RÈN LUYỆN THÓI QUEN VỆ SINH CHO
TRẺ 5 TUỔI TẠI TRƯỜNG MẦM NON ĐẠI THỊNH - HUYỆN MÊ
LINH – THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................... 25
2.1. Mục tiêu, nội dung rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ 5 tuổi ................ 25
2.1.1. Mục tiêu rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ 5 tuổi ............................ 25
2.1.2. Nội dung quy định rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ 5 tuổi của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ..................................................................................... 25
2.1.3. Hoạt động rèn luyện thói quen trong lĩnh vực thực hành cuộc sống
của phương pháp Montessori ........................................................................ 27
2.1.4. Hoạt động rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ 5 tuổi .......................... 28
2.1.5. Sơ đồ chung giai đoạn thiết kế giáo cụ để tổ chức rèn luyện thói quen
vệ sinh cho trẻ 5 tuổi .................................................................................... 29


2.2. Thiết kế giáo cụ thực hành cuộc sống để rèn luyện TQVS cho trẻ 5 tuổi29
2.2.1. Nguyên tắc thiết kế giáo cụ lĩnh vực thực hành cuộc sống .................. 29
2.2.2. Quy trình thiết kế giáo cụ lĩnh vực thực hành cuộc sống..................... 31
2.2.3. Sản phẩm giáo cụ rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ 5 tuổi A1,
trường Mầm non Đại Thịnh – huyện Mê Linh – thành phố Hà Nội. ............. 36
2.3. Tổ chức rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ 5 tuổi bằng giáo cụ thực
hành cuộc sống ............................................................................................. 41
2.3.1. Nguyên tắc tổ chức ............................................................................. 41
2.3.2. Quy trình tổ chức rèn thói quen vệ sinh thông qua hoạt động rèn kĩ
năng bằng giáo cụ thực hành cuộc sống........................................................ 41
2.3.3. Ví dụ minh họa quy trình rèn luyện .................................................... 43
2.3.4. Ví dụ giáo án rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ 5 tuổi ..................... 44
Kết luận chương 2 ........................................................................................ 47

CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.................................................. 48
3.1. Mục đích thực nghiệm ........................................................................... 48
3.2. Đối tượng thực nghiệm .......................................................................... 48
3.3. Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 48
3.3.1. Đánh giá thói quen vệ sinh của trẻ mầm non ...................................... 48
3.3.1.1. Mục đích.......................................................................................... 48
3.3.1.2. Nội dung .......................................................................................... 48
3.3.1.3. Phương pháp đánh giá ..................................................................... 48
3.3.2. Kết quả phân tích định lượng .............................................................. 50
3.3.3. Kết quả phân tích định tính ................................................................. 53
3.3.4. Đánh giá mức độ khả thi của thiết kế giáo cụ...................................... 54
Kết luận chương 3 ........................................................................................ 54
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 55


1. Kết luận .................................................................................................... 55
2. Kiến nghị.................................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 57
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng nội dung giáo dục thói quen vệ sinh .................................... 10
Bảng 1.2. Giáo cụ rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ ................................. 19
Bảng 1.3. Kết quả đánh giá thực trạng phương pháp rèn luyện thói quen vệ
sinh cho trẻ ........................................................................................... 20
Bảng 1.4. Bảng kết quả thiết kế và sử dụng giáo cụ rèn luyện thói quen vệ
sinh cho trẻ ........................................................................................... 22
Bảng 2.1. Nội dung rèn luyện TQVS và kết quả mong đợi của trẻ 5 tuổi ..... 25
Bảng 2.2. Quy trình thiết kế cụ thể từng giáo cụ ........................................... 32

Bảng 2.3. Sản phẩm giáo cụ rèn luyện TQVS cho trẻ 5 tuổi ......................... 36
Bảng 3.1. Đánh giá thói quen vệ sinh cho trẻ mầm non ................................ 49
Bảng 3.2. Kết quả thực nghiệm về thói quen vệ sinh thân thể bằng giáo cụ .. 50
Bảng 3.3: Bảng thống kê mức độ thành thục kĩ năng thực hành cuộc sống... 52


DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình tổ chức rèn thói quen vệ sinh cho trẻ bằng giáo cụ
thực hành cuộc sống ............................................................................. 42
Biểu đồ 3.1. Kết quả thực nghiệm về thói quen vệ sinh thân thể bằng giáo
cụ ......................................................................................................... 51
Biều đồ 3.2. Mức độ thành thục kỹ năng thực hành cuộc sống ..................... 53


DANH MỤC VIẾT TẮT

Kí hiệu

Tên đầy đủ

TQVS

Thói quen vệ sinh

THCS

Thực hành cuộc sống

GV


Giáo viên

KN

Kĩ năng


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non
“Trong hệ thống giáo dục Việt Nam, giáo dục Mầm non là mắt xích đầu
tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân và là bậc học nền tảng nhằm hình
thành cho trẻ những kiến thức, kĩ năng đầu tiên cho sự phát triển đúng đắn
và”lâu dài về đạo đức, thể chất, thẩm mĩ, và những kĩ năng cơ bản để trẻ học
tiếp bậc học phổ thông.
“Trong nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII, Đảng nhận định: “Muốn
tiến hành công nghệp hoá - hiện đại hoá thắng lợi, phải tiến hành Giáo dục Đào tạo, phát huy nguồn lực con người, coi Giáo dục - Đào tạo là quốc sách”
hàng đầu và tạo sự chuyển biến căn bản, toàn diện trong phát triển Giáo dục Đào tạo”.
“Trong báo cáo giám sát toàn cầu về giáo dục cho con người năm 2005,
UNESCO đã đánh”giá: “Những năm đầu tiên của cuộc sống là giai đoạn chủ
yếu của sự phát triển trí tuệ, nhân cách, hành vi và việc chăm sóc giáo dục trẻ
ở lứa tuổi trước tuổi học có liên quan đến việc nhận thức và xã hội tốt hơn”.
Những chỉ đạo trong đổi mới trong giáo dục không chỉ giúp trẻ có một
kiến thức mới toàn diện mà còn hình thành được thói quen vệ sinh cho trẻ để
trẻ có thể tự chăm sóc và phục vụ cho chính mình.
1.2. Xuất phát từ thực trạng rèn luyện hình thành thói quen vệ sinh của trẻ
em
Hiện nay, hầu hết các gia đình có kinh tế ổn định nên trẻ được chăm
sóc tốt, được người thân giúp đỡ trong công việc vệ sinh cá nhân, học tập và
việc sinh hoạt hàng ngày vì thế trẻ có xu thế ỷ lại vào những người xung

quanh, không tự giác làm nên các thói quen không được hình thành ở trẻ.
Ở trường Mầm non hiện nay các cô giáo thường lồng ghép các hoạt
động để hình thành thói quen vệ sinh cho trẻ thông qua các môn học, các hoạt
động ngoại khóa có chủ đích theo chủ đề trường mầm non, các hoạt động rèn
luyện thói quen đó vẫn chưa thực sự phát huy được tính tích cực, chủ động

1


của trẻ. Nguyên nhân dẫn tới thực trạng trên là do: điều kiện vật chất của một
số trường vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu dạy học; số lượng trẻ trong lớp quá
đông; GV thường giúp đỡ trẻ quá nhiều và đặc biệt trẻ không được tự thực
hiện những việc mà trẻ có thể làm được vì vậy chưa khơi gợi được tính tự
giác của trẻ.
1.3. Xuất phát từ ý nghĩa của giáo cụ lĩnh vực thực hành cuộc sống của
phương pháp Montessori trong rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ
Phương châm của phương pháp giáo dục Montessori là giáo dục thông
qua thực hành, trẻ được hình thành các kĩ năng từ rất sớm.
Trong phương pháp Montessori, chú trọng dùng giáo cụ để tổ chức dạy
học. Giáo cụ được thiết kế tỉ mỉ, đẹp, tinh xảo và rất cuốn hút trẻ được chia
thành nhiều môn học khác nhau có mức độ từ dễ đến khó, được sắp xếp vào
từng kệ riêng biệt; mỗi giáo cụ đều tập trung vào một chủ đề nhất định.
Thông qua quá trình tổ chức dạy học trẻ được học và thực hành hầu hết
các kĩ năng của đời sống hàng ngày như vệ sinh cá nhân, dọn dẹp, giúp đỡ bố
mẹ trong các công việc khác. Trẻ được rèn luyện tính quy củ, gọn gàng ngăn
nắp, gần gũi với thiên nhiên. Qua đó hình thành tình hiền hòa, nhân ái tự chủ.
1.4. Xuất phát từ thực tiễn mức độ thiết kế và sử dụng giáo cụ thực hành
cuộc sống trong rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ
Qua sự quan sát, điều tra ở một số trường Mầm non, việc thiết kế giáo
cụ Montessori hiện nay còn hạn chế, nên trẻ chưa được tiếp xúc và hoạt động

với các giáo cụ nhiều vì thế tính tự lập của trẻ còn kém. Hơn nữa giá thành
của các giáo cụ rất cao thường có ở một số trường ngoài thành phố, ở những
vùng miền nhỏ thì hầu như chưa có nên để chi trả tiền giáo cụ đầy đủ cho các
lớp là một khoản lớn vì vậy giáo cụ dạy học cho trẻ còn chưa đầy đủ cho trẻ
từng lứa tuổi.
Trong quá trình thực tập tại trường Mầm non Đại Thịnh, tôi thấy rằng
việc rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ thông qua giáo cụ vẫn chưa thực sự
được chú trọng. Việc dạy trẻ hầu như chỉ trên lý thuyết mà chưa phối hợp với
giáo cụ để trẻ thực hành, trải nghiệm được nhiều nên chưa đem lại hiệu quả
cao trong hình thành thói quen vệ sinh cho trẻ. Chính vì những lý do này mà
2


chúng tôi lựa chọn đề tài: “Thiết kế giáo cụ lĩnh vực thực hành cuộc sống
(phương pháp Montessori) để rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ 5 tuổi tại
trường Mầm non Đại Thịnh - huyện Mê Linh - thành phố Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế giáo cụ lĩnh vực thực hành cuộc sống (phương pháp
Montessori) để rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ 5 tuổi tại trường Mầm non
Đại Thịnh - huyện Mê Linh - thành phố Hà Nội.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về thói quen vệ sinh cho trẻ gồm: Khái
niệm TQVS, cấu trúc TQVS, nội dung giáo dục thói quen vệ sinh, phương
pháp rèn luyện TQVS.
3.2. Điều tra thực trạng sử dụng giáo cụ lĩnh vực thực hành cuộc
sống của phương pháp Montessori trong rèn luyện thói quen vệ sinh cho
trẻ 5 tuổi ở trường Mầm non Đại Thịnh - huyện Mê Linh - thành phố Hà
Nội.
3.3. Phân tích chương trình giáo dục mầm non ở trẻ 5 tuổi, lựa chọn
nội dụng về chăm sóc, vệ sinh cho trẻ phù hợp với lĩnh vực thực hành cuộc

sống.
3.4. Thiết kế giáo cụ lĩnh vực thực hành cuộc sống để rèn luyện thói
quen vệ sinh cho trẻ.
3.5. Thiết kế hoạt động thực hành cuộc sống để rèn luyện thói quen
vệ sinh cho trẻ.
3.6. Thực nghiệm sư phạm để kiểm tra giả thuyết khoa học đề tài.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Trẻ 5 tuổi trường Mầm non Đại Thịnh –
huyện Mê Linh - thành phố Hà Nội.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
- Hoạt động lĩnh vực thực hành cuộc sống, rèn luyện TQVS cho trẻ.

3


- Quy trình thiết kế giáo cụ Montessori lĩnh vực thực hành cuộc sống.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế được giáo cụ lĩnh vực thực hành cuộc sống (phương pháp
Montessori) phù hợp với nội dung rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ
(chương trình giáo dục Mầm non) và sử dụng giáo cụ như một công cụ hỗ trợ
thì sẽ nâng cao hiệu quả rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Lĩnh vực thực hành cuộc sống phù hợp với nội dung giáo dục
TQVS cho trẻ: các hoạt động tự phục vụ bản thân.
6.2. Giáo cụ của lĩnh vực thực hành cuộc sống để hỗ trợ trẻ tự phục
vụ bản thân.
6.3: Phương pháp Montessori
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các văn bản liên quan đến đổi mới phương pháp dạy và

học của Đảng, Nhà nước.
- Nghiên cứu những nội dung lý thuyết liên quan đến thói quen vệ sinh,
giáo cụ lĩnh vực thực hành cuộc sống của phương pháp Montessori.
7.2. Phương pháp điều tra
Điều tra thực trạng thiết kế, sử dụng giáo cụ lĩnh vực THCS trong
phương pháp Montessori ở trường Mầm non Đại Thịnh - huyện Mê Linh thành phố Hà Nội.
7.3. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo, xin ý kiến nhận xét, đánh giá lựa chọn nội dung hoạt động
thực hành cuộc sống của các thầy cô có kinh nghiêm giảng dạy ở trường Mầm
non, các chuyên gia về cách tổ chức và hiệu quả của việc vận dụng phương
pháp Montesori để hình thành TQVS cho trẻ.
7.4 Phương pháp thực nghiệm sư phạm

4


Thực nghiệm sư phạm trên đối tượng trẻ 5 tuổi tại trường Mầm non
Đại Thịnh - huyện Mê Linh - thành phố Hà Nội.
7.5. Phương pháp xử lý số liệu
Xử lý các số liệu thống kê bằng phần mềm Microsoft Excel.
8. Dự kiến những đóng góp của đề tài
8.1. Lí luận
Góp phần hệ thống hoá về nội dung về giáo cụ lĩnh vực thực hành cuộc
sống của Montessori liên quan đến hình thành thói quen vệ sinh cho trẻ thông
qua giáo cụ.
8.2. Thực tiễn
- Xây dựng được quy trình thiết kế giáo cụ lĩnh vực thực hành cuộc
sống.
- Thiết kế được 15 giáo cụ lĩnh vực thực hành cuộc sống. Là tài liệu
tham khảo cho giáo viên, sinh viên khoa giáo dục Mầm non và phụ huynh học

sinh.

5


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan những nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Những nghiên cứu trên Thế giới
Chúng ta đã biết giai đoạn từ 0 - 6 tuổi là giai đoạn trẻ phát triển nhanh
hơn bất kỳ giai đoạn nào khác trong cuộc đời. Giai đoạn này bản thân trẻ nhỏ
chưa ý thức được sự nguy hiểm của việc mất vệ sinh, do vậy nguy cơ mắc
bệnh ngày càng cao. Sự phát triển cơ thể trẻ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố:
học tập, vui chơi, chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh dinh dưỡng,... Trong đó phải
nói đến vệ sinh là yếu tố góp phần ảnh hưởng đến sức khỏe cho trẻ, thực hiện
tốt việc giữ gìn vệ sinh cho trẻ là một trong các mặt giúp trẻ phát triển toàn
diện. Các nhà khoa học qua nghiên cứu cho thấy 80% các loại bệnh của trẻ
nhỏ liên quan tới chăm sóc vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.
Việc nghiên cứu các vấn đề liên quan đến việc chăm sóc và vệ sinh trẻ
em được rất nhiều các tác giả trên thế giới quan tâm. Một số nghiên cứu nổi
bật như:
Theo Dania (2010) cho rằng: “Vệ sinh cá nhân nên được quan sát
trong suốt cuộc đời để sống lành mạnh. Nhận biết thói quen vệ sinh để phòng
bệnh là quan trọng đối với trẻ em. Trong một chương trình trẻ em, trẻ em có
thể là một sứ giả sức khỏe và sức khỏe tuyệt vời tình nguyện trong cộng đồng
của riêng họ”13.
Theo Barbara Isaacs: “Cách thúc đẩy thói quen vệ sinh tốt có thể mang
lại lợi ích cho sự phát triển của trẻ em trên toàn EYFS. Phương pháp
Montessori bắt đầu bằng cách đảm bảo rằng trẻ em hình thành thói quen vệ
sinh tốt, bằng cách giải thích cách tự rửa thật kỹ và cách sử dụng nhà vệ sinh

một cách độc lập”15.
UNICEF (2012) trong các chương trình WASH dành cho trường học
quy định rằng: “ Hành vi vệ sinh giảng dạy thành công nhất là khi tập trung
vào số lượng hành vi, hạn chế với tác động sức khỏe tổng thể lớn nhất. Thay
đổi một hành vi duy nhất có thể tạo ra một sự khác biệt rất lớn”13.

6


Trong cuốn: “Hướng dẫn nuôi dạy trẻ - Chăm sóc răng cho trẻ” của
Jane Kemp Clare Walters, nghiên cứu về cách chăm sóc răng và các kĩ năng
đánh răng, cuốn sách này giúp chúng ta biết cách chăm sóc răng lợi cho trẻ
em 8.
“Từ những nghiên cứu trên thế giới, chúng ta có thể thấy rằng vấn đề về
các thói quen vệ sinh được các nhà nghiên cứu trên thế giới hết sức quan tâm và
chú trọng. Bằng các hình thức tìm tòi, khám phá khác nhau các công trình nghiên
cứu đã đem lại rất nhiều lợi ích cho con người, đặc biệt là trong việc hình thành”
thói quen vệ sinh cho trẻ.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt nam
“Chăm sóc và giáo dục vệ sinh cho trẻ mẫu giáo là một việc rất quan trọng,
nhưng điều quan trọng hơn là việc rèn luyện những thói quen vệ sinh cho trẻ mẫu
giáo đó là nhiệm vụ rất cần thiết. Giúp cho cơ thể trẻ phát triển tốt, chống đỡ
được các bệnh tật và hình thành những thói quen cơ bản để giúp trẻ có
nhiều nề“nếp tốt.”
Trong cuốn giáo trình: “Vệ sinh trẻ em” tác giả Hoàng Thị Phương đã
nghiên cứu các vấn đề về vệ sinh trẻ em. Qua cuốn sách, tác giả đã nêu được đối
tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của vệ sinh trẻ em, chỉ ra được các
kiến thức cơ bản về vệ sinh trẻ em qua các giai đoạn lứa tuổi giúp chúng ta biết
được cách vệ sinh cho trẻ đúng cách để cơ thể trẻ luôn khỏe mạnh1.
Trong cuốn sách: “Giáo dục hành vi văn hóa cho trẻ mầm non” tác giả

Nguyễn Ánh Tuyết đã viết với nội dung giáo dục cho trẻ những hành vi văn hóa
tốt đẹp là nhiệm vụ quan trọng nhất trong hệ thống giáo dục Mầm non để giúp
chúng ta hiểu được những hành vi phẩm chất tốt được thể hiện từ những hành
động nhỏ nhặt nhất trong cuộc sống và gần gũi với trẻ để thông qua đó trẻ sẽ học
được rất dễ dàng, có kiến thức để ứng xử tốt 5.
Ở các trường Mầm non thường tổ chức hội thi: “Sáng tạo đồ dùng trong
dạy học”: Trường Mầm non Nắng Hồng, trường Mầm non Hoạ Mi, trường mầm
non Đại Phong,... Bằng sự sáng tạo, các giáo viên đã tận dụng những nguồn
nguyên vật liệu sẵn có, dễ kiếm, chi phí rẻ ngay tại địa phương để thiết kế và tạo
ra đồ dùng dạy học cho trẻ mang lại hiệu quả giáo dục rất cao.

7


Theo giáo viên Trần Thị Thu Hồng làm việc tại trường mầm non 2/9 đã
đưa ra những sáng kiến kinh nghiệm về việc rèn thói quen vệ sinh cho trẻ
bằng cách đưa ra những khó khăn hiện tại và giải quyết vấn đề này bằng việc
lên kế hoạch cụ thể để rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ và dạy trẻ bằng các
giáo cụ tự làm. Cô thường sử dụng những bài thơ đơn giản như “Rửa tay” để
nhắc nhở trẻ nhớ đến phải rửa tay với xà phòng; để dạy trẻ rửa mặt cô dạy trẻ
đọc bài thơ “Bé tập rửa mặt” cho trẻ dễ thuộc. Khi giáo dục trẻ chăm sóc
răng và giúp trẻ biết đánh răng đúng cách cô đã chuẩn bị giáo cụ gồm: một
mô hình răng mẫu, bàn chải đánh răng, kem đánh răng dùng riêng cho trẻ. Cô
giáo phải thao tác đánh răng và giảng giải cách đánh răng mặt ngoài răng, mặt
trong và mặt nhai. Sau khi được thao tác đánh răng trên mô hình cô kết hợp
kể cho trẻ nghe câu chuyện “Gấu con bị đau răng” và cho trẻ đọc thơ “Giữ
hàm răng đẹp”.
Ngoài ra có rất nhiều trường Mầm non đã sử dụng giáo cụ để rèn thói
quen vệ sinh cho trẻ như: Trường Mầm non quốc tế Sakura, trường Mầm non
quốc tế World kids,… Nhưng có rất ít trường Mầm non tự làm giáo cụ để rèn

thói quen vệ sinh cho trẻ. Như vậy tổng quan nghiên cứu liên quan đến đề tài
cho thấy: Có nhiều nghiên cứu về vệ sinh cho trẻ, hình thành thói quen vệ
sinh cho trẻ, các nghiên cứu tập trung vào rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ.
Tuy vậy, nghiên cứu về thiết kế giáo cụ lĩnh vực thực hành cuộc sống chưa có
ai nghiên cứu. Do vậy trong nghiên cứu của chúng tôi tập trung nội dung làm
rõ những nội dung sau:
- Hoạt động thực hành cuộc sống, hoạt động rèn luyện TQVS của trẻ.
- Giáo cụ Montessori lĩnh vực thực hành cuộc sống: Đặc điểm, yêu cầu,
nguyên tắc và quy trình thiết kế.
- Cách thức tổ chức dạy học với giáo cụ thực hành cuộc sống.

8


1.2. Cơ sở lí luận của đề tài
1.2.1. Giáo dục thói quen vệ sinh cho trẻ
1.2.1.1. Khái niệm thói quen vệ sinh
- Khái niệm thói quen:“Thói quen là một chuỗi phản xạ có điều kiện do
rèn luyện mà có. Phản xạ có điều kiện là những hành vi (nếp sống, phương
pháp làm việc) được lặp đi lại nhiều lần trong cuộc sống và rèn luyện (học
tập, làm việc), đó là những hành vi định hình trong cuộc sống và được coi
là“bản chất thứ hai của con người nhưng nó không sẵn có mà là kết quả của
việc sinh hoạt, học tập, rèn luyện, tu dưỡng của mỗi cá nhân trong cuộc sống
hằng ngày, tuy vậy thói quen cũng có thể bắt nguồn từ một nguyên nhân đôi
khi rất tình cờ hay do bị lôi kéo từ một cá thể khác”12.
- Khái niệm vệ sinh: Vệ sinh là những quy tắc giữ gìn sự sạch sẽ cho
bản thân và môi trường xung quanh nhằm phòng bệnh, giữ gìn và tăng cường
sức khỏe 12.
- Khái niệm về thói quen vệ sinh:“Thói quen vệ sinh thường để chỉ
những hành động của cá nhân được diễn ra trong những điều kiện ổn định về

thời gian, không gian và quan hệ xã hội nhất định. Thói quen có nội dung
tâm”lí ổn định“và thường gắn với nhu cầu cá nhân. Khi đã trở thành thói
quen, mọi hoạt động tâm lí trở nên cố định, cân bằng và khó loại”bỏ. (Hoàng
Thị Phương (2006), Vệ sinh trẻ em, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội) 1tr.186.
1.2.1.2. Cấu trúc của thói quen vệ sinh
Để giáo dục thói quen vệ sinh cho trẻ cần làm theo những cấu trúc sau:
- Cung cấp kiến thức cho trẻ về thói quen vệ sinh.
- Hình thành cho trẻ những kĩ năng để thực hiện thói quen vệ sinh.
- Hình thành kĩ xảo cho trẻ để thực hiện thói quen vệ sinh tốt hơn: giáo
viên phải chuẩn bị đầy đủ giáo cụ để hướng dẫn trẻ, tạo ra những tình huống
để trẻ tự giải quyết và đưa ra những khen thưởng xứng đáng với trẻ.

9


- Rèn thói quen cho trẻ bằng cách cho trẻ tập luyện hàng ngày khi ở lớp
và phối hợp với phụ huynh rèn thói quen của trẻ khi ở nhà mà không có người
lớn can thiệp.
1.2.2. Nội dung giáo dục thói quen vệ sinh
Có 4 nội dung rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ: TQVS thân thể, thói
quen ăn uống có văn hóa vệ sinh, thói quen giao tiếp có văn hoá, thói quen
hoạt động có văn hoá vệ sinh được thể hiện cụ thể ở bảng sau:
Bảng 1.1. Bảng nội dung giáo dục thói quen vệ sinh
Thói quen
vệ sinh

Mục đích

Thời điểm


Tiến hành

1.TQVS
thân thể
- Thói quen - Rửa mặt để được - Trước và sau - Rửa những nơi nào
rửa mặt
mọi người yêu mến, khi ngủ dậy, ăn, cần được giữ sạch nhất,
cho mặt thơm tho, đi ra ngoài chiều
hướng
rửa,
xinh hơn, không bị đường, khi mặt chuyển vị trí của khăn
bệnh,…
bẩn,…
trên các đầu ngón tay
khi rửa từng bộ phận
trên mặt, biết vò khăn,
vắt khô, phơi ở vị trí
nhất định và ngay ngắn.

- Thói quen - Rửa tay để mọi
người yêu mến, cho
rửa tay
tay thơm tho, sạch sẽ,
không bị bệnh,…

- Trước và sau
khi ăn, sau khi
đi vệ sinh,chơi,
hoạt động, khi
tay bẩn,…


10

- Thứ tự và cách tiến
hành từng thao tác, cất
đồ dùng vệ sinh vào nơi
quy định.


Thói quen
vệ sinh

Mục đích

Thời điểm

Tiến hành

- Thói quen
- Đánh răng cho - Sau khi ăn, - Rửa sạch bàn chải, lấy
đánh răng răng thơm tho, sạch sau các bữa ăn, thuốc ra bàn chải, súc
sẽ, mọi người yêu trước khi đi miệng; đặt bàn chải
nghiêng một góc 30o –
mến, cho răng khỏe ngủ,...
đẹp,
không
răng,…

45o so với mặt răng;
chải hàm trên theo

hướng từ trên xuống,

sâu

hàm dưới từ dưới lên,
mặt nhai đưa bàn chải đi
lại vuông góc với mặt
răng; súc miệng thật kĩ,
rửa sạch bàn chải, vẩy
ráo nước và cất các
dụng cụ vệ sinh vào nơi
quy định.

- Thói
quen chải
tóc

- Chải tóc để tóc - Sau khi ngủ
được gọn gàng, được dậy, trước khi
mọi người yêu mến, đi ra ngoài
không bị chấy rận, bị đường, khi tóc
bị rối,…
đau đầu,…

- Cầm lược, chải cho tóc
suôn, rẽ ngôi và chải
sang hai bên hoặc chải
hất từ trước ra sau, từ
trên xuống dưới.


- Mặc thêm
hoặc cởi bớt
quần áo lúc thời
tiết lạnh hoặc
nóng hơn, khi

- Cởi quần áo theo thứ

- Thói quen - Mặc quần áo sạch sẽ
mặc quần
đề được mọi người
áo sạch sẽ yêu mến, giữ cho
quần áo luôn đẹp và

tự từ cởi bỏ cúc, tháo
từng ống tay, ống chân;
mặc quần áo theo thứ tự

mặc từng ống tay, ống
mới, để không bị
vận động nhiều, quần, cài cúc.
bệnh,…
khi ra ngoài

11


Thói quen
vệ sinh


Mục đích

Thời điểm

Tiến hành

đường hoặc vào
nhà, trước và
sau khi ngủ,
trước và sau khi
tắm.
2. Thói

- Cơ thể luôn sạch sẽ, - Buổi sáng,

- Vệ sinh trước khi ăn:

quen ăn
uống có
văn hoá vệ
sinh

ít bệnh tật,…

rửa mặt, rửa tay; ngồi
đúng vị trí của mình;
mời mọi người xung
quanh.
- Vệ sinh trong khi ăn:
trẻ sử dụng được các

dụng cụ ăn uống ; biết
nhai và nuốt đồ ăn. Biết
quý trọng đồ ăn, thức
uống.
- Vệ sinh sau khi ăn:
biết sử dụng khăn sau
khi ăn, uống nước súc

buổi trưa, buổi
tối,..
- Vệ sinh trước
khi ăn, trong
khi ăn, sau khi
ăn,…

miệng, dọn dẹp dụng cụ
ăn uống và bàn ghế vào
nơi quy định.
3. Thói

- Trẻ nắm được một - Trẻ giao tiếp - Trẻ biết chào hỏi mọi

quen giao
tiếp có văn
hoá

số quy định về giao có văn hóa mọi
tiếp của trẻ với người lúc, mọi nơi,…
lớn và bạn trên cơ sở
tôn trọng và có thiện

chí; biết sử dụng các
phương tiện ngôn ngữ
và phi ngôn ngữ;

12

người khi gặp gỡ hoặc
chia tay.
- Trẻ biết thể hiện sự đề
nghị khi có nhu cầu.
- Trẻ biết thể hiện sự
quan tâm khi người
khác cần và đáp lại sự


Thói quen
vệ sinh

Mục đích

Thời điểm

Tiến hành

hành vi của trẻ phải
được điều chỉnh bằng

quan tâm của người
khác.


sự tôn trọng mọi
người xung quanh.

- Trẻ biết thể hiện sự
biết lỗi khi có lỗi và cư
xử đúng mức khi người
khác có lỗi với mình.
- Trẻ biết thực hiện các
yêu cầu khi tham gia
vào hội thoại.
- Trẻ biết thể hiện lòng
tin đối với mọi người.

4. Thói
quen hoạt
động có
văn hoá vệ
sinh

- Trẻ hình thành thói
quen hoạt động có
văn hóa vệ sinh.

- Khi tham gia
vào các hoạt
động: học tập,
vui chơi, lao
động và các
sinh hoạt khác.


- Trẻ giữ gìn ngăn nắp
nơi học, chơi, lao động
và sinh hoạt.
-Trẻ giữ gìn đồ dùng, đồ
chơi, sách vở.
-Trẻ đặt mục đích và lập
kế hoạch cho hoạt động
của mình.
-Trẻ tổ chức thực hiện
kế hoạch hoạt động:
chuẩn bị đồ dùng cần
thiết cho hoạt động,
chọn không gian thích
hợp 1.

1.2.3. Phương pháp rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ
Thông qua hoạt động học tập: Giáo dục trẻ rèn luyện thói quen vệ sinh
thân thể qua các bài thơ, câu chuyện, các nhân vật gần gũi. Dùng những câu

13


chuyện, bài thơ quanh các nhân vật trẻ yêu thích là một cách hữu hiệu để truyền
tải đến bé những thông điệp cần thiết. Những hình ảnh trong trí tưởng tượng có
khả năng tác động đến bé hơn ngàn lời nói. Hoặc trong góc học tập giáo viên cho
trẻ chọn và đánh dấu vào dưới những hình ảnh phản ánh nội dung giáo dục vệ
sinh đúng qua bài tập giấy. Làm bảng chơi để trẻ chọn những hành động đúng sai: Hành động đúng gắn vào phần mặt cười, hành động sai gắn vào phần bảng
có hình mặt mếu. Qua những giờ chơi mà học - học mà chơi, trẻ vừa được ôn,
vừa được rèn luyện, củng cố những kiến thức về vệ sinh cá nhân.
Thông qua hoạt động vui chơi: Vui chơi là hoạt động chủ đạo, đóng vai

trò quan trọng trong cuộc sống của trẻ lứa tuổi mẫu giáo. Trong khi chơi trẻ
được phát triển toàn diện về tâm hồn, thể chất lẫn trí tuệ. Hơn nữa, đây là dịp
để các cô quan sát được khả năng thực tế của trẻ, để cho trẻ thực hành và trải
nghiệm được nhiều nhất.
Ví dụ: Trẻ chơi góc gia đình: Trẻ đóng vai mẹ tắm rửa, thay giặt cho
con (búp bê). Với vai trò này trẻ sẽ phải thể hiện kinh nghiệm thực tế của
mình thông qua vai chơi. Mẹ sẽ chăm sóc con cho con ăn, tắm giặt cho con,
rửa tay chân hay đánh răng xúc miệng cho con,... Qua đây giáo viên sẽ biết
được và sẽ đánh giá được trẻ đã tiếp thu những điều cô truyền đạt đến trẻ như
thế nào? Thể hiện kiến thức ấy ra sao? Từ đó giáo viên có cách giúp đỡ trẻ
nếu trẻ thể hiện vai chơi chưa đúng như mong muốn của cô.
Ngoài ra có rất nhiều quan điểm khác để rèn luyện thói quen cho trẻ
thông qua giờ ăn trưa, hoạt động ngoài trời,… Nhưng tất cả những hoạt động
đó đều cần đến giáo cụ để hướng dẫn trẻ làm dễ dàng và thực tế hơn. Để đáp
ứng nhu cầu đó ta đã thấy có nhiều phương pháp dạy học khác nhau được
giáo dục áp dụng nhưng phổ biến nhất hiện nay là phương pháp Montessori
đang dần là một phương pháp phổ biến tại Việt Nam với rất nhiều giáo cụ đơn
giản nhưng mang lại chất lượng giáo dục cao. Thông qua phương pháp này trẻ
có thể tự làm mà không cần sự giúp đỡ của người lớn.
Thông qua luyện tập hàng ngày: Giáo viên cần xây dựng những quy trình
rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ bằng các bước hoặc các thao tác để trẻ dễ
hình dung và có thể thực hiện một cách dễ dàng. Ngoài ra, trẻ có thể được luyện
tập thêm với sự hỗ trợ từ gia đình.

14


×