Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

QUẢN lý vốn đầu tư từ NGÂN SÁCH NHÀ nước TRONG CÔNG TRÌNH xây DỰNG cơ bản ở QUẬN hà ĐÔNG, THÀNH PHỐ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.98 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
----------eee----------

BÙI VĂN NAM

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở QUẬN HÀ
ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN LÝ KINH TẾ

MÃ SỐ

: 60.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học:
TS.TRẦN VĂN ĐỨC

HÀ NỘI, NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
----------eee----------

BÙI VĂN NAM



QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở QUẬN HÀ
ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN LÝ KINH TẾ

MÃ SỐ

: 60.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRẦN VĂN ĐỨC

HÀ NỘI, NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Bùi Văn Nam

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu xắc

nhất của tôi tới nhà trường, các thầy, các cô; bạn bè, đồng nghiệp; đặc biệt là đến
với thầy giáo – giảng viên – TS. Trần Văn Đức đã tận tình hướng dẫn tôi; cũng
như tập thể bộ môn kinh tế, khoa kinh tế và PTNT, ban Quản lý và Đào tạo Học
Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã đóng góp cho tôi nhiều ý kiến quý báu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ủy Ban Nhân Dân Quận Hà Đông, Thành phố
Hà Nội, cùng các cán bộ, công chức, các phòng ban, đơn vị liên quan thuộc Quận
Hà Đông đã cho phép tôi, cộng tác với tôi một cách hiệu quả trong việc tiếp cận
địa bàn khảo sát, nghiên cứu chuyên môn để hoàn thành đề tài.
Tuy nhiên, do hạn chế về khả năng và trình độ, đề tài nghiên cứu không
tránh khỏi những thiếu xót, tôi xin tiếp thu ý kiến phê bình, nhận xét của hội
đồng thẩm định để đề tài được hoàn thiện.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả

Bùi Văn Nam

iii


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG........................................................................................xiii
PHẦN I................................................................................................................. 1
MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................1
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu...................................................................2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................3
1.3.1. Mục tiêu chung..........................................................................................3
1.3.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................3

1.5 Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................4
PHẦN II...............................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.................................................................5
2.1 Cở sở lý luận.................................................................................................5
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản...........................................................................5
2.1.3. Yêu cầu quản lý vốn đầu tư XDCB của chính quyền quận Hà Đông..11
2.1.4. Nội dung quản lý vốn đầu tư từ NSNN trong công trình XDCB của
quận Hà Đông....................................................................................................12
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý vốn đầu tư từ nguồn NSNN trong
công trình XDCB...............................................................................................25
2.1.5.1 Các yếu tố tác động từ môi trường bên ngoài.....................................25
a. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và qui hoạch các dự án xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội của quận Hà Đông...............................................26
b. Năng lực và phẩm chất của cán bộ quản lý.................................................27
c. Chủ đầu tư các dự án.....................................................................................28
d. Khả năng thu ngân sách để cân đối nguồn chi của quận Hà Đông............29
e. Công tác thẩm định các dự án đầu tư từ nguồn NSNN trong công trình
XDCB................................................................................................................. 29
2.2. Cơ sở thực tiễn...........................................................................................30

iv


2.2.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới.................................................30
Với nền kinh tế thị trường phát triển ở trình độ tư nhân hoá cao, các nước
phát triển và đang phát triển dành VĐT XDCB vào phát triển cơ sở hạ tầng,
các cơ sở kinh tế lớn mà tư nhân không thể đầu tư được và dùng chính sách
hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua con đường tín dụng Nhà
nước. Đầu tư vào các cơ sở sản xuất chủ yếu là các doanh nghiệp tư nhân,
các tập đoàn kinh doanh. Gần chúng ta hơn là các nước Trung Quốc, Nhật

Bản, Singapore, Thái lan... là những nước sử dụng có hiệu quả VĐT XDCB
hơn so với các nước trong khu vực với hệ số ICOR thấp hơn 3 - 4 lần.........30
2.2.1.1 Kinh nghiệm Trung Quốc.....................................................................30
2.2.1.2 Kinh nghiệm Singapore........................................................................30
Chính phủ Singapor đã dành một lượng VĐT thích đáng từ NSNN để đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng KT - XH, cho ra đời nhiều khu công nghiệp tập trung
tạo ra những tiền đề vật chất thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
Từ những năm 1970 nền kinh tế Singapor đã đạt được những thành tựu đáng
kể, từ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng sang lĩnh vực đào tạo lực lượng lao
động, hiện đại hoá ngành vận chuyển quốc tế, nâng cấp hệ thống viễn thông.
............................................................................................................................ 30
Nhà nước Singapor rất quan tâm đến việc quy hoạch đô thị và quản lý đất đai
vì quỹ đất xây dựng quá ít, nên việc sử dụng đất hết sức tiết kiệm và phải
được tối ưu hoá. Vào những năm 1960, Chính phủ đã thực hiện chính sách
trưng thu đất nằm trong diện quy hoạch dành cho xây dựng cơ sở hạ tầng và
bồi thường cho chủ đầu tư theo giá thị trường................................................31
Ngày nay, Singapor là một trong những nước có kết cấu hạ tầng KT - XH
hiện đại nhất thế giới. Cảng biển Singapor đã trở thành cảng lớn thứ 2 sau
cảng Rosterdam (Hà Lan). Sân bay quốc tế của Singapor được xếp vào hàng
sân bay tốt nhất của thế giới cả về phương tiện và thái độ phục vụ. Hệ thống
giao thông đường cao tốc đi lại vô cùng thuận tiện. Dịch vụ viễn thông
Singapore rất hiện đại với cước phí rẻ, nhiều công ty trên thế giới đã chọn

v


Singapore làm trụ sở của họ để thiết lập các đầu mối thông tin và dữ liệu cho
hoạt động kinh doanh ở khu vực châu Á Thái Bình Dương...........................31
2.2.1.3 Kinh nghiệm Nhật Bản.........................................................................31
Nền kinh tế Nhật Bản phát triển từ những năm 1960-1961, để thúc đẩy nền

kinh tế phát triển, Chính phủ đã tập trung VĐT từ NSNN để đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng. Thời kỳ 1967 - 1971 Chính phủ Nhật Bản đầu tư cho cơ sở hạ
tầng gần gấp 2 lần so với giai đoạn 1964 - 1965 đặc biệt dành cho các đô thị
lớn. Nhật Bản dùng vốn NSNN để tập trung đầu tư cho hệ thống giao thông
vận tải, giao thông đô thị, hệ thống thông tin, nhà ở đô thị, hệ thống cung cấp
nước, thoát nước, trường học, bệnh viện.........................................................31
2.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước..................................31
Đà Nẵng là địa phương được các phương tiện thông tin đại chúng nói nhiều
về thành tích cải cách hành chính, nâng cao năng lực quản lý nhà nước trên
tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là quản lý nhà nước ở lĩnh vực đầu tư XDCB...31
Qua tiếp cận triển khai cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành
hố Đà Nẵng có những nét nổi trội cụ thể:........................................................32
- Trên cơ sở nội dung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý
VĐT và xây dựng của Trung ương ban hành, UBND thành phố Đà Nẵng đã
............................................................................................................................ 32
Điểm nổi trội của UBND thành phố Đà Nẵng là đã hướng dẫn chi tiết về
trình tự các bước triển khai đầu tư và xây dựng: từ xin chủ trương đầu tư;
chọn địa điểm đầu tư; lập và phê duyệt quy hoạch tổng thể mặt bằng; lập dự
án đầu tư; thanh toán chi phí lập dự án; thẩm định phê duyệt dự án; lập thiết
kế tổng dự toán; bố trí và đăng ký vốn đầu tư; đền bù và giải phóng mặt
bằng; tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu; tổ chức thi công; quản lý chất
lượng trong thi công; cấp phát VĐT; nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng;
đến thanh quyết toán và bảo hành công trình. Gắn với các bước theo trình tự
trên là thủ tục, hồ sơ cần có trách nhiệm, quyền hạn quản lý, thụ lý của các
chủ thể trong hệ thống quản lý, vận hành VĐT và xây dựng. Việc cụ thể hoá

vi


quy trình quản lý và giải quyết công việc của nhà nước đã tạo một bước đột

phá của Đà Nẵng trong khâu cải cách hành chính và nâng cao năng lực của
bộ máy Nhà nước...............................................................................................32
- Đền bù, giải phóng mặt bằng là khâu phức tạp nhất trong quá trình thực
hiện dự án đầu tư và xây dựng, trong thực tế rất nhiều dự án, công trình của
Trung ương cũng như các địa phương chậm tiến độ, gây lãng phí và một
phần thất thoát vốn do ách tắc ở khâu này. Đà Nẵng là điểm sáng trong cả
nước đối với công tác đền bù, giải phóng mặt bằng trong thời gian qua, thành
công của địa phương này xuất phát từ các yếu tố:..........................................32
Thứ nhất, UBND thành phố đã ban hành được các Quy định về đền bù thiệt
hại khi nhà nước thu hồi đất. Quy định nêu rõ cụ thể, chi tiết về đối tượng,
phạm vi, nguyên tắc, phương pháp, phân loại tài sản và đơn giá đền bù.
Điểm đặc biệt của quy định, đền bù đối với đất thu hồi để chỉnh trang đô thị
được đền bù theo nguyên tắc “ Nhà nước và nhân dân cùng làm”, định chế
này được HĐND thành phố ban hành Nghị quyết riêng. Nội quy của quy
định này dựa trên lôgic: khi Nhà nước thu hồi đất để chỉnh trang đô thị, đã
làm tăng giá trị điều kiện sống môi trường của khu vực này thì người dân
được hưởng nguồn lợi trực tiếp từ đầu tư của Nhà nước phải hy sinh, đóng
góp một phần nguồn lực của mình tương ứng.................................................32
Thứ hai, ngoài chế định đền bù chi tiết và cụ thể, UBND thành phố Đà Nẵng
rất coi trọng công tác tuyên truyền của UBMTTQVN các cấp gắn với thực
hiện cơ chế dân chủ cơ sở, kết hợp với chính sách khen thưởng đối với các
đối tượng thực hiện giải phóng vượt tiến độ và cưỡng chế kịp thời các đối
tượng cố ý chống đối không thực hiện giải phóng mặt bằng khi các điều kiện
đền bù theo pháp luật đã được đáp ứng. Thành phố đã chỉ đạo UBND các
cấp, hàng năm ký chương trình công tác phối hợp với UBMTTQVN cùng
cấp để triển khai công tác tuyên truyền và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở,
nhằm hỗ trợ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng nói riêng và giám sát cộng
đồng về VĐT XDCB của NSNN nói chung.....................................................33

vii



Thứ ba, trong công tác cải cách hành chính cũng như trong đền bù, giải
phóng mặt bằng thì vai trò, trách nhiệm cá nhân, đặc biệt là vai trò của cá
nhân lãnh đạo chủ chốt hết sức quan trọng và có tính chất quyết định đối với
các trường hợp xung yếu. Tác động tới niềm tin của nhân dân đối với sự
quan tâm của Nhà nước, mặt khác gia tăng áp lực về trách nhiệm của bộ máy
quản lý, bắt buộc công chức và viên chức không ngừng tự trau dồi chuyên
môn nghiệp vụ và bản lĩnh nghề nghiệp của mình để đáp ứng nhu cầu công
việc..................................................................................................................... 33
Qua một số kinh nghiệm triển khai cơ chế liên quan đến VĐT XDCB của
Nhà nước ở thành phố Đà Nẵng, đặc biệt là vai trò cá nhân lãnh đạo chủ chốt
về tinh thần gương mẫu,“dám làm”, “dám chịu trách nhiệm”, đây là điểm cần
được đúc kết thành bài học kinh nghiệm quản lý của Nhà nước....................33
2.2.3 Những bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn......................................33
- Tuy rằng có nền kinh tế phát triển nhưng các nước rất chú trọng đầu tư phát
triển các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ. Khuyến khích mọi thành phần kinh tế bỏ
vốn vào đầu tư. Nhà nước chỉ tham gia vào những công trình dự án lớn và
đầu tư vào dịch vụ công cộng...........................................................................33
- Tăng cường phân cấp đầu tư gắn với ràng buộc trách nhiệm về rủi ro đầu tư
để hạn chế đầu tư tràn lan hoặc quy mô quá lớn vượt khả năng cân đối VĐT.
............................................................................................................................ 33
Phân định rõ giữa Nhà nước và doanh nghiệp để kiện toàn chức năng điều
tiết vĩ mô của Nhà nước và giảm tải bao cấp của Nhà nước đối với doanh
nghiệp................................................................................................................. 34
Hoàn thiện thể chế phải đảm bảo tính đồng bộ và có tầm chiến lược lâu dài,
hạn chế những điều chỉnh mang tính sự vụ, cục bộ và xử lý tình thế trong
một thời gian ngắn.............................................................................................34
- Xây dựng đơn giá đền bù giải phóng mặt bằng ở các địa phương phải giải
quyết mối quan hệ lợi ích giữa Nhà nước và nhân dân theo quan điểm “Nhà

nước và nhân dân cùng làm”.............................................................................34

viii


- Chi tiết và công khai hoá các quy trình xử lý các công đoạn của quá trình
đầu tư để thúc đẩy công cuộc cải cách hành chính và nâng cao năng lực quản
lý của bộ máy chính quyền địa phương...........................................................34
- Nâng cao vai trò tiên phong của các cán bộ chủ chốt với tinh thần “dám
làm, dám chịu trách nhiệm”và sẵn sàng đối thoại trực tiếp với nhân dân.....34
2.2.4 Các nghiên cứu có liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tư từ nguồn
NSNN trong công trình XDCB:........................................................................34
Trong các công trình nghiên cứu có đề cập đến công tác quản lý vốn đầu tư
từ nguồn NSNN trong công trình XDCB:........................................................34
- Đổi mới cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn NSNN. Đề tài nghiên cứu
khoa học cấp Bộ Tài chính của PGS.TS Đỗ Văn Thành ( 2005 ) [6].............34
- Trường đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2006), Quản lý chi tiêu
công ở Việt Nam, thực trạng và giải pháp, Nhà xuất bản Bộ Tài chính [16].34
- Quản lý Tài chính trong lĩnh vực đầu tư xây dựng(2004), đề tài nghiên cứu
khoa học cấp Bộ Tài chính của PGS.TS Thái Bá Cẩn [15]............................34
- PGS.TS Phan Thanh Mão(2003), luận án tiến sĩ kinh tế, Giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An
[17]..................................................................................................................... 34
PHẦN III............................................................................................................35
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................35
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.....................................................................35
3.1.1 Vị trí địa lý của quận Hà Đông...............................................................35
3.1.2. Quy mô, tốc độ tăng giá tri sản xuất quận Hà Đông............................36
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................42
4.1 Thực trạng đầu tư từ NSNN trong công trình XDCB trên địa bàn quận Hà

Đông................................................................................................................... 43
4.2 Thực trạng quản lý vốn đầu tư từ NSNN trong công trình XDCB...........46
4.2.1 Bộ máy quản lý của chính quyền quận...................................................46
a. Lập và giao dự toán vốn chi đầu tư XDCB đầu năm...................................49

ix


Đơn vị tính: Tỷ đồng.........................................................................................52
b. Lập và giao dự toán chi đầu tư XDCB bổ sung trong năm.........................53
c. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư XDCB đã giao trong năm:......................53
4.2.3.Thực trạng tổ chức thực hiện thanh toán (giải ngân) vốn đầu từ NSNN
trong công trình XDCB.....................................................................................59
4.2.4 Thực trạng kiểm soát sử dụng vốn đầu tư từ NSNN trong công trình
XDCB của quận Hà Đông.................................................................................61
4.2.4.1 Quyết toán vốn đầu tư XDCB..............................................................61
4.2.4.2 Giám sát và đánh giá sử dụng vốn đầu tư từ NSNN trong công trình
XDCB của quận Hà Đông.................................................................................62
4.2.5. Đánh giá chung về quản lý vốn đầu tư từ NSNN trong công trình
XDCB của quận Hà Đông.................................................................................64
4.2.5.1. Những điểm nổi bật của quản lý vốn đầu tư từ nguồn NSNN trong
công trình XDCB của quận Hà Đông...............................................................64
STT..................................................................................................................... 67
Chất lượng công trình khi đưa vào sử dụng.....................................................67
Số ý kiến............................................................................................................. 67
Tỷ lệ (%)............................................................................................................67
1.......................................................................................................................... 67
Hiện tượng công trình nút, lún khi sử dụng.....................................................67
3.......................................................................................................................... 67
15........................................................................................................................ 67

2.......................................................................................................................... 67
Khâu thiết kế, kỹ thuật công trình....................................................................67
4.......................................................................................................................... 67
20........................................................................................................................ 67
3.......................................................................................................................... 67
Hiện tượng công trình thấm, dột khi sử dụng..................................................67
5.......................................................................................................................... 67

x


25........................................................................................................................ 67
4.......................................................................................................................... 67
Hiện tượng gạch nền bị nổ dộp.........................................................................67
4.......................................................................................................................... 67
20........................................................................................................................ 67
5.......................................................................................................................... 67
Trách nhiệm của đơn vị thi công đối với việc bảo dưỡng...............................67
2.......................................................................................................................... 67
10........................................................................................................................ 67
6.......................................................................................................................... 67
Khác.................................................................................................................... 67
2.......................................................................................................................... 67
10........................................................................................................................ 67
Nhìn chung công tác quản lý chất lượng công trình ở góc độ người thực hiện
công tác này trong các cơ quan có liên quan, nghiên cứu cho thấy một số tình
hình nổi bật trong công tác này là: hiện tượng công trình nứt, lún khi sử
dụng(52.50% ý kiến đánh giá); hiện tượng công trình thấm, dột khi sử dụng
(50.57 % ý kiến đánh giá). Điều này cho thấy đơn vị thực hiện dự án còn yếu
trong công tác quản lý giám sát thi công. Ngoài ra còn những yếu tố khác

như tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung của đơn vị sử dụng công trình
chưa cao vẫn còn tình trạng người sử dụng tự ý bổ sung, đập phá, làm thêm,
vá víu (30% ý kiến đánh giá)............................................................................68
4.3. Nguyên nhân...............................................................................................68
4.3.1. Nguyên nhân khách quan........................................................................68
4.3.2 Nguyên nhân chủ quan.............................................................................69
4.4.6.1 Mục tiêu tổng quát................................................................................80
4.4.6.2 Các chỉ tiêu chủ yếu..............................................................................80
PHẦN V.............................................................................................................82
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ..............................................................................82

xi


xii


CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH, HĐH
ĐTPT
ĐTXH
GPMB
NSNN
XDCB
UBND
HĐND
TP
TCKH
NN
KBNN

SXKD
QLDA

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Đầu tư phát triển
Đầu tư xã hội
Giải phóng mặt bằng
Ngân sách nhà nước
Xây dựng cơ bản
Ủy ban nhân dân
Hội đồng nhân dân
Thành phố
Tài chính – Kế hoạch
Nhà nước
Kho bạc nhà nước
Sản xuất kinh doanh
Quản lý dự án

DANH MỤC BẢNG
Số bảng
Tên bảng
Trang
3.1
Quy mô, tốc độ, tỷ trọng GTSX của quận Hà Đông..........Error: Reference
source not found

xiii


3.2


Quy mô, cơ cấu thu - chi NSNN trên địa bàn quận Hà Đông.............Error:
Reference source not found

3.3

Đối tượng và mẫu điều tra.....................Error: Reference source not found

4.1

Số lượng dự án đầu tư từ nguồn NSNN trong công trình XDCB của quận
Hà Đông.................................................Error: Reference source not found

4.2

Thống kê một số công trình XDCB trên địa bàn Quận Hà Đông (2014)
...............................................................Error: Reference source not found

4.3

Đầu tư ngân sách nhà nước cho xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội
của quận Hà Đông (giai đoạn 2012-2014).......Error: Reference source not
found

4.4

Tình hình thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản của quận Hà Đông.Error:
Reference source not found

4.5


Dự toán chi đầu tư XDCB tại quận Hà Đông...Error: Reference source not
found

4.6

Công tác lập và giao kết hoạch vốn đầu tư XDCB của quận Hà Đông
...............................................................Error: Reference source not found

4.7

Hệ số huy động tài sản cố định của quận Hà Đông Error: Reference source
not found

4.8

Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của quận Hà Đông..............Error:
Reference source not found

4.9

Tỷ lệ giải ngân/kế hoạch của quận Hà Đông năm 2014....Error: Reference
source not found

4.10

Giá trị quyết toán vốn đầu tư XDCB của quận Hà Đông.........................61

4.11


Số lượng và tỉ lệ ý kiến trả lời về nguyên nhân của việc quyết toán chậm Error:
Reference source not found

4.12

Tổng hợp ý kiến trả lời của đại diện người sử dụng các công trình về chất
lượng công trình XDCB của quận Hà Đông....Error: Reference source not
found

xiv


4.13

Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách của quận Hà Đông đến
năm 2020...............................................Error: Reference source not found

xv


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số sơ đồ
2.1

Tên sơ đồ

Trang

Trình tự thẩm tra quyết toán vốn đầu tư XDCB. .Error: Reference source
not found


2.2

Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB của Nhà nước.......Error: Reference
source not found

2.3

Mô hình tổ chức chủ đầu tư trực tiếp quản lý đầu tư......Error: Reference
source not found

4.1

Bộ máy quản lý sử dụng vốn đầu tư từ nguồn NSNN trong công trình
XDCB của chính quyền cấp quận.......Error: Reference source not found

Số biểu đồ
4.1

Tên biểu đồ

Trang

Thực hiện vốn đầu tư từ nguồn NSNN trong công trình XDCB của
quận Hà Đông.......................................Error: Reference source not found

xvi


PHẦN I

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
- Trong các năm gần đây, Hà Đông là đơn vị có quá trình chuyển dịch
mạnh cơ cấu kinh tế (từ đơn vị hành chính cấp thị xã lên thành phố trực thuộc
tỉnh và hiện nay là quận) theo hướng hiện đại. Trong tiến trình phát triển, đầu tư
cơ sở hạ tầng kỹ thuật xã hội hiện đại luôn được đặt lên hàng đầu và đi trước một
bước so với các mục tiêu phát triển khác của Quận Hà Đông. Có nhiều hình thức
đầu tư (như BT, BOT,…) bằng nhiều nguồn vốn khác nhau (như vốn ngân sách,
vốn của các doanh nghiệp, vốn thu hút từ nước ngoài, vốn huy động trong nhân
dân). Tuy nhiên đối với các công trình công cộng thì nguồn vốn đầu tư từ NSNN
đóng vai trò chủ chốt và hết sức quan trọng. Việc sử dụng hiệu quả vốn cho các
công trình đầu tư bằng nguồn vốn NSNN đặt ra luôn là vấn đề bức thiết trong xã
hội ở các địa phương của Việt Nam, nhưng càng cấp thiết hơn đối với một quận như
Hà Đông vì thực tế là từ năm 2007 trở lại đây tốc độ đô thị hoá của Hà Đông rất
nhanh, nguồn thu ngân sách (đặc biệt là từ nguồn đấu giá và cấp quyền sử dụng đất)
để chi đầu tư của quận Hà Đông luôn tăng vọt và với lượng vốn rất lớn so với giai
đoạn trước đó. Do đó, nếu không quản lý sử dụng có hiệu lực và hiệu quả số vốn thu
được này để hiện thực hoá bằng cơ sở hạ tầng kỹ thuật xã hội đồng bộ, hiện đại
thì quận Hà Đông sẽ có nguy cơ tụt lùi và ít có cơ hội bứt phá mạnh để phát triên
kinh tế - xã hội trong tương lai.
- Số liệu kết quả thanh tra, kiểm toán chuyên ngành và các báo cáo đánh
giá của các Sở ngành của thành phố Hà Nội về hiệu qủa quản lý sử dụng vốn
đầu tư từ NSNN cho các công trình XDCB của quận Hà Đông qua các năm cho
thấy việc đầu tư còn nhiều bất cập: đầu tư dàn trải; thủ tục, quy trình và chất
lượng công tác giao vốn, cấp và sử dụng vốn đầu tư chưa được chuẩn hoá, một
số thời điểm còn chưa đúng các quy định của Nhà nước; tốc độ giải ngân vốn
chậm, ứ đọng vốn lớn, gây lãng phí vốn ngân sách.

1



Vì vậy hoàn thiện quản lý và sử dụng vốn đầu tư từ nguồn NSNN cho các
công trình XDCB đang là một vấn đề cấp bách, cần giải quyết. Xuất phát từ những
phân tích nêu trên, em chọn đề tài: “QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
CƠ BẢN Ở QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI”
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong thời gian qua đã có khá nhiều nghiên cứu quản lý vốn đầu tư NSNN
cho các công trình XDCB (có thể xuất bản thành sách, là báo, tạp chí hay luận
văn thạc sỹ, tiến sỹ,…). Đối tượng và phạm vi nghiên cứu có thể khác nhau: có
thể ở cấp độ quốc gia, vùng lãnh thổ, cấp tỉnh hay huyện; nghiên cứu từ khâu huy
động (thu ngân sách) vốn để làm nguồn chi đầu tư; công tác quản lý sử dụng vốn
đến việc kiểm tra, giám sát quản lý vốn, … hay đi sâu phân tích từng khâu trên.
Trong qúa trình thực hiện luận văn, tác giả đã tham khảo trực tiếp lý luận
về quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của luận văn thạc sỹ
kinh tế là: “Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách
nhà nước của tỉnh Bắc Ninh”, tác giả Đào Quang Khải - Ngành Kinh tế và Quản
lý Công, Đại học Kinh tế quốc dân đã thực hiện năm 2006 dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Mai Văn Bưu.
Luận văn trên đã nghiên cứu tổng thể quá trình quản lý vốn đầu tư XDCB
từ nguồn NSNN ở tỉnh Bắc Ninh, đó là các hoạt động quản lý của các cơ quan
nhà nước cấp tỉnh đối với các khâu huy động vốn; sử dụng vốn (lập kế hoạch,
phân bổ, thanh toán vốn); quyết toán, thanh tra, kiểm toán vốn đầu tư XDCB
nguồn NSNN (bao gồm nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ và vốn ngân sách địa
phương tự cân đối). Tuy nhiên luận văn trên chưa đi sâu nghiên cứu chi tiết quản
lý sử dụng vốn đầu tư NSNN cho các công trình XDCB, đặc biệt là sự quản lý
của chính quyền cấp quận, cụ thể như chưa đề cập đến nội dung quản lý sử dụng
vốn đầu tư; các chỉ tiêu đánh giá thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tư; các yếu
tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng vốn đầu tư,....


2


Trên cơ sở tổng kết những lý luận về quản lý sử dụng vốn đầu tư
XDCB nguồn vốn NSNN của tác giả trên đây, Luận văn này đi sâu nghiên
cứu quá trình quản lý sử dụng vốn ngân sách cho các công trình XDCB ở cấp
huyện (quận Hà Đông).
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư từ NSNN
trong công trình XDCB trên địa bàn quận, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến
công tác quản lý vốn đầu tư từ nguồn NSNN trong công trình XDCB từ đó đề
xuất những giải pháp nhằm tăng cường công tác Quản lý vốn đầu tư từ nguốn
NSNN trong công trình XDCB.
1.3.2. Mục tiêu cụ thê
(1) Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư từ
NSNN cho các công trình XDCB.
(2) Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư từ NSNN cho các công trình
XDCB trên địa bàn quận Hà Đông, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý vốn đầu tư.
(3) Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý sử dụng vốn đầu tư từ
NSNN cho các công trình XDCB ở quận Hà Đông trong 5 năm tới
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Quản lý của chính quyền quận đối với sử dụng vốn đầu tư từ
NSNN cho các công trình XDCB.
- Phạm vi: Lĩnh vực vốn đầu tư từ NSNN trong các các công trình XDCB.
+ Địa bàn nghiên cứu: quận Hà Đông;
+ Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2012-2014, giải pháp hoàn thiện đến năm 2020.
- Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu quản lý sử dụng vốn đầu tư từ NSNN
(bao gồm ngân sách thành phố Hà Nội hỗ trợ quận và ngân sách quận Hà Đông)

cho phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật trên địa bàn quận.

3


1.5 Câu hỏi nghiên cứu
(1) Quản lý vốn đầu tư từ NSNN trong các công trình XDCB bao gồm
những nội dung nào?
(2) Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư từ NSNN trong các công
trình XDCB?
(3) Thực trạng quản lý vốn đầu tư từ NSNN trong các công trình XDCB
như thế nào ở quận Hà Đông?
(4) Những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng trên?
(5) Giải pháp nào nhằm hoàn thiện quản lý sử dụng vốn đầu tư từ NSNN
cho các công trình XDCB?
(6) Điều kiện thực hiện các giải pháp trên?

4


PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cở sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
a. Ngân sách nhà nước là phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử. Sự hình
thành và phát triển của ngân sách nhà nước gắn liền với sự xuất hiện và phát triển
của kinh tế hàng hoá - tiền tệ trong những phương thức sản xuất của các cộng
đồng và Nhà nước của từng cộng đồng hoặc khối cộng đồng chịu sự chi phối lẫn
nhau tạo thành NSNN. Nói cách khác, sự tồn tại của kinh tế hàng hoá - tiền tệ là
những tiền đề cho sự phát sinh, tồn tại và phát triển của ngân sách nhà nước.

Ngân sách nhà nước luôn gắn liền với Nhà nước, nó được dùng để chỉ các
khoản thu nhập và chi tiêu của Nhà nước được thể chế hoá bằng pháp luật.
- Xét về hình thức, ngân sách nhà nước là một bản dự toán thu và chi do
Chính phủ lập ra, đệ trình Quốc hội phê chuẩn và giao cho Chính phủ tổ chức
thực hiện.
- Xét về thực thể, ngân sách nhà nước bao gồm những nguồn thu, khoản chi
cụ thể và được định lượng. Các nguồn thu đều được nộp vào một quỹ tiền tệ - quỹ
ngân sách nhà nước và các khoản chi đều được xuất ra từ quỹ tiền tệ ấy. Thu và chi
quỹ này có quan hệ ràng buộc với nhau gọi là cân đối
- Xét về các quan hệ kinh tế, các nguồn thu, khoản chi trong ngân sách
nhà nước đều phản ánh những mối quan hệ kinh tế nhất định giữa Nhà nước với
đối tượng nộp, giữa Nhà nước với đối tượng thụ hưởng.
Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các
cấp có Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.
Do đó, ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một
năm để bảo đảm thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước [Luật Ngân
sách, 2012].

5


b. Quản lý vốn đầu tư từ NSNN trong các công trình xây dựng cơ bản là
hoạt động lập và giao kế hoạch vốn, thanh toán vốn, kiểm soát sử dụng vốn do
chính quyền cấp quận thực hiện nhằm đạt được mục tiêu sử dụng có hiệu lực và
hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, được tiến hành trước hết dựa
vào quyền lực của chính quyền quận. Mục tiêu cuối cùng của quản lý là nâng cao
hiệu lực và hiệu quả trong sử dụng vốn đầu tư từ nguồn NSNN trong các công
trình XDCB, phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội của địa phương, phù hợp

với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quận.
- Quản lý của chính quyền cấp quận đối với sử dụng vốn đầu tư từ NSNN
trong các công trình XDCB phải dựa vào các qui định pháp lý của Nhà nước và
của cấp trên (cấp Thành phố) để thực hiện là chủ yếu (mang tính pháp lệnh),
thông qua quá trình lập và giao kế hoạch, thanh toán vốn và kiểm soát sử dụng
vốn của chính quyền quận.
c. Khái niệm về vốn đầu tư XDCB và phân loại.
Khái niệm về vốn đầu tư XDCB
Theo Luật Xây dựng năm 2003 thì có thể cụ thể bằng khái niệm: Vốn đầu tư
XDCB là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm chi phí cho việc
khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí về thiết kế và xây dựng, chi
phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác trong tổng dự toán.
Vốn đầu tư cho các công trình XDCB được huy động từ nhiều nguồn khác
nhau. Nguồn vốn đầu tư XDCB có thể tóm tắt bởi biểu thức sau:
S=STN+SNN=(S1+S2)+(S3+S4)
Trong đó:
S: Tổng số vốn đầu tư XDCB.
STN: Nguồn vốn trong nước.
S1: Nguồn vốn đầu tư từ NSNN.
S2: Nguồn vốn đầu tư của khu vực tư nhân.
SNN: Nguồn vốn nước ngoài.
S3: Viên trợ hoàn lại của Chính phủ và phi Chính phủ.

6


S4: Nguồn vốn vay của tư nhân của các quốc gia khác.
Trong các nguồn vốn đầu tư cho các công trình XDCB thì nguồn từ
NSNN được coi là nguồn vốn quan trọng nhất.
Chi ngân sách nhà nước gồm chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên.

Chi đầu tư phát triển gồm có:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội không có
khả năng thu hồi do các cấp ngân sách quản lý. Đây chính là vốn đầu tư XDCB.
- Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức
tài chính của nhà nước; góp cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh
vực cần thiết có sự tham gia của nhà nước.
- Chi bổ sung dự trữ nhà nước.
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, tiếp cận một cách tổng thế nhất thì vốn đầu tư XDCB được hiểu
là tổng chi phí bằng tiền để tái sản xuất tài sản cố định có tính chất sản xuất hoặc
phi sản xuất.
Như vậy vốn đầu tư từ NSNN trong các công trình XDCB là nguồn vốn
ngân sách do nhà nước quản lý tập trung đầu tư vào các dự án XDCB theo kế
hoạch hàng năm của địa phương.
Phân loại vốn đầu tư XDCB: Có nhiều tiêu chí để phân loại vốn đầu
tư từ NSNN trong các công trình XDCB do cấp quận quản lý, sau đây là
một số cách phân loại điển hình:
* Theo cấp quản lý vốn đầu tư XDCB
- Vốn đầu tư XDCB nguồn ngân sách Thành phố giao cho quận theo
Chương trình mục tiêu của Thành phố hoặc của Chính phủ.
- Vốn đầu tư XDCB nguồn ngân sách quận:
(1) Nguồn tập trung: là vốn được tỉnh, thành phố phân cấp cho cấp quận,
huyện căn cứ vào số thu nộp thuế và các loại phí vào ngân sách của cấp huyện thì
cấp tỉnh, thành phố sẽ tính theo tỷ lệ để ra số vốn phân cấp cho cấp huyện.

7


(2) Nguồn tiền sử dụng đất: là nguồn thu tiền đấu giá quyền sử dụng đất, tiền
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các giao dịch liên quan đến đất trên địa

bàn quận, huyện. Nguồn vốn này được trích lại theo tỷ lệ theo quy định của Nhà
nước để chi đầu tư XDCB cho các công trình phúc lợi trên địa bàn quận, huyện.
(3) Nguồn kết dư ngân sách: là nguồn vốn ngân sách của quận, huyện năm
kế hoạch trước không chi hết, được chuyển sang năm sau tiếp tục thực hiện.
(4) Vốn đầu tư XDCB được cơ quan có thẩm quyền cho phép ứng trước
dự toán năm sau.
* Theo giai đoạn kế hoạch.
- Vốn đầu tư XDCB ngắn hạn (dưới 5 năm).
- Vốn đầu tư XDCB trung hạn (từ 5 đến 10 năm).
- Vốn đầu tư XDCB dài hạn (từ 10 năm trở lên).
* Theo hình thức đầu tư
Gồm vốn đầu tư xây dựng mới, vốn đầu tư khôi phục, vốn đầu tư mở rộng
đổi mới trang thiết bị.
Theo cách này cho ta thấy, cần phải có kế hoạch bố trí nguồn vốn cho đầu
tư XDCB như thế nào cho phù hợp với điều kiện thực tế và tương lai phát triển
của các ngành theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
* Theo nội dung kinh tế
- Vốn cho xây dựng lắp đặt:
+ Vốn cho hoạt động chuẩn bị xây dựng và chuẩn bị mặt bằng.
+ Những chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, nhà xưởng,
văn phòng làm việc, nhà kho, bến bãi,…
+ Chi phí cho công tác lắp đặt máy móc, trang thiết bị vào công trình và
hạng mục công trình.
+ Chi phí để hoàn thiện công trình.
- Vốn cho mua sắm máy móc thiết bị
Đó là toàn bộ các chi phí cho công tác mua sắm và vận chuyển bốc dỡ
máy móc thiết bị vào công trình. Vốn mua sắm máy móc thiết bị được tính bao

8



×