Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

GIAO AN HOA HOC 10CB 2COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.76 KB, 166 trang )

Ngày soạn: 10/08/2019

Ký duyệt tổ CM
Ngày: ………/……/2019
Nguyễn Văn Hiếu

Tiết 1:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9
*Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng
hoá học, ...
*Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hoá học
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học

II. CHUẨN BỊ:
*Giáo viên: Ô chữ (powerpoint càng tốt)
*Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ
III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục.
2.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài học
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC



Hoạt động 1: I. Một số khái niệm cơ bản
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản
Trò chơi ô chữ
Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng ngang để tìm ra một từ chìa khoá được ghép từ các chữ
cái có được ở các hàng ngang
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước cất) gọi
là gì?
Chữ trong từ chìa khóa: H, C
* Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học
Chữ trong từ chìa khóa: H
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất
Chữ trong từ chìa khóa: P, H
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư
* Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt
nhân
Chữ trong từ chìa khóa: A
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm
nguyên tử
1


Chữ trong từ chìa khóa: O
* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
Chữ trong từ chìa khóa: N,G
* Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở
mỗi chân ký hiệu.
Chữ trong từ chìa khóa: O,A

Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác
Ô chữ
C H Â T T I
N H K H I
Ê
T
H Ơ P C H Â T
P H Â N T Ư
N G U Y Ê N T Ư
N G U Y Ê N T Ô
H O A T R I
H I
Ê N T Ư Ơ N G V Â T L
Y
C Ô N G T H Ư C H O A H O C
Ô chìa khóa: phản ứng hóa học
(Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác)
Hoạt động 2: Hoá trị
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hoá trị, rèn luyện kĩ năng xác định hoá trị
và lập công thức hoá học
II. Hoá trị
GV: Nhắc lại ĐN hoá trị
-Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết
- Hoá trị của H, O là bao nhiêu?
của ntử ntố này với ntử của ntố khác.
-Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa
trị của ntố Hidro (được chọn làm đơn vị) và
hóa trị của ntố Oxi (là hai đơn vị).
a b
-Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên

GV: Lấy Vd với công thức hoá học Ax By thì
tố A,B. Trong công thức AxBy ta có: AaxBby
quy tắc hoá trị được viết như thế nào?
a*x = b*y
a
2
Vd:
Al
O
ta
có 2*a = 3*2 → a = 3
2
3
HS: Tính hóa trị của các ntố trong các cthức:
H2S; NO2
Hoạt động 3: Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, rèn kĩ năng phân biệt các loại hợp
chất
-Hs làm việc cá nhân: Một số học sinh lên III. Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
bảng, học sinh khác nhận xét, bổ sung
Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù
- Gv: Nhắc lại khái niệm oxit, axit, bazơ
hợp
Tên hợp chất Ghép Loại chất
1. axit
a. SO2; CO2; P2O5
2. muối
b. Cu(OH)2; Ca(OH)2
3. bazơ
c. H2SO4; HCl

4. oxit axit
d. NaCl ; BaSO4
5. oxit bazơ
Hoạt động 4: Cân bằng phản ứng hoá học
Mục tiêu: Rèn kĩ năng cân bằng phương trình hoá học
2


Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên IV. Cân bằng phản ứng hoá học
thuộc loại phản ứng nào?
Hoàn thành PTHH, xác định loại phản ứng:
CaO + HCl
Fe2O3 + H2
Na2O

+ H2O

CaCl2 + H2O
Fe

+ H 2O

NaOH

CaO + 2HCl →

CaCl 2 + H2O ( P/ư

thế)
Fe2O3 + 3H2


→ 2Fe + 3H2O( P/ư oxi

hóa)
Al(OH)3 t
Al2O3 + H2O
Hs làm việc theo nhóm, cử đại diện nhóm lên Na2O + H2O
bảng
t
2Al(OH)3


Nhóm khác nhận xét, gv nhận xét, giải thích
phân hủy)
o

2NaOH( P/ư hóa hợp)
Al2O3 +

3H2O( P/ư

4. Củng cố:
- Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I
t
- Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3 
→ Fe2O3 + H2O
o

5. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức
liên quan đến dung dịch

V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

3


Ngày soạn: 10/08/2019

Ký duyệt tổ CM
Ngày: ………/……/2019
Nguyễn Văn Hiếu

Tiết 2:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các
đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tính lượng chất, khối lượng, ...
*Nồng độ dung dịch.
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học

II. CHUẨN BỊ:
*Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án
*Học sinh: Ôn bài cũ
III.PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:

1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục.
2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập, kết hợp lấy điểm kiểm tra miệng
3.Bài mới:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Khái niệm về mol
Mục tiêu: Củng cố khái niệm về mol và công thức tính
V. Khái niệm về mol :
- Gv phát vấn hs về mol, công
1/ Định nghĩa :
thức tính, cho ví dụ
Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô
(nguyên tử, phân tử, ion).
- Gv thông tin cho hs công thức Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.10 23 hạt
tính số mol ở điều kiện thường
nguyên tử Na.
- Hs làm việc cá nhân: Tính số
2/ Một số công thức tính mol :
m
mol của 28 gam Fe; 2,7 gam
* Với các chất : n =
nhôm; 11,2 lít khí oxi (đktc)
M
- Hs lên bảng trình bày
* Với chất khí :
Gv nhận xét, nhắc lại cho hs nhớ về tỉ
- Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (O oC,

khối chất khí:Công thức:
1atm)
dA =
B

MA
MB

;dA

kk

=

MA
29

n=

V
22,4

- Chất khí ở toC, p (atm)
Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng
Mục tiêu: Củng cố, rèn kĩ năng tính khối lượng theo định luật bảo toàn khối lượng
VI. Định luật bảo toàn khối lượng
Gv cho phản ứng tổng Khi có pứ:
A +B→ C+D
quát, yêu cầu hs viết Áp dụng ĐLBTKL ta có:
biểu

thức
cho
mA + m B = mC + mD ⇔ ∑msp = ∑mtham gia
ĐLBTKL
Vd: cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung dịch chứa7,1 gam
4


axit HCl thu được 0,2 gam khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành
sau pứ?
Giải
Hs làm việc theo nhóm, Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
đại diện hs lên bảng, 6,5g 7,1g
xg
0,2g
nhóm khác bổ sung
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
Gv nhận xét, giải thích 6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g
Hoạt động 3: Nồng độ dung dịch
Mục tiêu: Củng cố và rèn kĩ năng tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm
- Gv phát vấn hs về công thức tính nồng độ VII. Nồng độ dung dịch :
%, nồng độ mol/lit, hướng dẫn hs tìm ra
1/ Nồng độ phần trăm (C%).
m
công thức liên hệ giữa 2 loại nồng độ (thông
C% = ct 100%
tin về ct tính mdd)
mdd
- Hs làm việc theo nhóm
2/ Nồng độ mol (CM hay [ ])

- Gv giải thích, kết luận
n
CM hay[] = ct Vdd : thể tích dung dịch(lit)
V
dd

3/ Công thức liên hệ :
mdd = V.D (= mdmôi +mct)
- Gv kết luận

CM =

10.C%.D
lưu ý : V (ml) ; D (g/ml)
M

4. Củng cố:
Bài tập1)Tính số mol các chất sau:
a) 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4
b) 6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc)
c) 24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 12 lít O2 (27,30C và 2 atm); 15lít H2 (250C và 2atm).
Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4.
c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.
Bài tập3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4.
c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.
5. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà:

- Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
- Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử
V. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………

5


Ngày soạn: 10/08/2019

Ký duyệt tổ CM
Ngày: ………/……/2019
Nguyễn Văn Hiếu

CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ
Tiết 3 - Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được :

− Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ;
Kích thước, khối lượng của nguyên tử.
− Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
− Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2.Kĩ năng:
− So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.

− So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

II. Chuẩn bị:
*Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của
Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III.Phương pháp: Diễn giảng – phát vấn

IV. Tiến trình tổ chức dạy – học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà
3.Bài mới:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1; Thành phân cấu tạo của nguyên tử

Mục tiêu: Biết sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên tử, proton, nơtron, đặc điểm của từng loại
hạt Hiểu thành phần cấu tạo của nguyên tử, so sánh khối lượng electron với p, n
I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron (e):
-Gv:Electron do ai tìm ra và được
• Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson
tìm ra năm nào?
(Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực
-Hs trả lời
gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e).

-Gv: Trinh chiếu mô hình sơ đồ thí
• Khối lượng và điện tích của e:
nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu
+ me = 9,1094.10-31kg.
hs nhận xét đặc tính của tia âm cực
+ qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm,
- Gv yêu cầu hs cho biết khối lượng,
kí hiệu là – e0).
điện tích của electron Gv kết luận
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
- Hạt nhân được tìm ra năm nào, do
Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người
ai?
Anh) đã dùng tia α bắn phá một lá vàng mỏng
- Gv trình chiếu mô hình thí nghiệm
để chứng minh rằng:
bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân ntử.
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện
- Hs nhận xét về cấu tạo của nguyên
tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé.
tử
-Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động
- Gv kết luận
rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
6


- Proton được tìm ra vào năm nào,
bằng thí nghiệm gì?
- Gv thông tin về khối lượng, điện

tích  Giá trị điện tích p bằng với
electron nhưng trái dấu; qe = 1- thì
qp = 1+
- Gv thông tin, yêu cầu hs so sánh
khối lượng của electron với p và n
- Hs kết luận
- Các em có thể kết luận gì về hạt
nhân nguyên tử ?
- Gv kết luận

-Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung
vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé).
3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
a) Sự tìm ra proton:
Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí
hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử:
mp = 1,6726. 10-27kg.
q p = +1,602. 10-19Coulomb(=1+
hay e0,tức 1 đơn vị đ.tích dương)
b) Sự tìm ra nơtron:
Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra hạt
nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử:
m n ; mp .
qn = 0 .
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
Trong hạt nhân nguyên tử có các proton và
nơtron.
∑p = ∑e

Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử

Mục tiêu: Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt nhân và nguyên tử và so sánh, Biết đơn vị
đo kích thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử
II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA
NGUYÊN TỬ:
1 nm = 10A
1. Kích thước nguyên tử:
- Gv thông tin
• Người ta biểu thị kích thước nguyên tử
bằng:
+ 1nm(nanomet)= 10- 9 m
-Nguyên tử H có bán kính khoảng
+ 1A0 (angstrom)= 10-10 m
0,053nmĐường kính khoảng

Nguyên tử có kích thước rất lớn so với
0,1nm, dường kính hạt nhân nguyên
10−1 nm
= 10.000 lần).
kích
thước
hạt
nhân
(
tử nhỏ hơn nhiều, khoảng 10
10−5 nm
5
nmEm hãy xem đường kính
• de,p ≈ 10-8nm.
nguyên tố và hạt nhân chênh lệch
2. Khối lượng nguyên tử:

nhau như thế nào?
- Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé, người ta
- Hs tính toán, trả lời
dùng đơn vị khối lượng nguyên tử u(đvC).
- Gv minh hoạ ví dụ phóng đại ntử
1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 =
- Gv thông tin, yêu cầu hs nghiên 1,6605.10-27kg.(xem bảng 1/trang 8 sách GK 10).
cứu bảng 1/8
- m nguyên tử = mP + mN (Bỏ qua me)
4. Củng cố:
• Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa.
• 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT
5. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà:
• 3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.
• Làm câu hỏi trắc nghiệm.
• Chuẩn bị bài 2
V. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
0

7


Ngày soạn: 10/08/2019

Ký duyệt tổ CM
Ngày: ………/……/2019
Nguyễn Văn Hiếu


Tiết 4 - Bài 2:
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Hiểu được :

− Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
− Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong
nguyên tử.
− Kí hiệu nguyên tử : AZ X. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt
proton và số hạt nơtron.
2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh.

II. Chuẩn bị:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III.Phương pháp : Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm

IV. Tiến trình tổ chức dạy – học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p la 1. Tìm số
hạt mỗi loại trong nguyên tử?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và
có kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên
quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân
b) Triển khai bài


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử
Mục tiêu: Hiểu về hạt nhân nguyên tử; Biết cách tính và rèn luyện tính nguyên tử khối trung
bình, tính các loại hạt dựa vào số khối và số hiệu
I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:
1.Điện tích hạt nhân:
- Gv: Điện tích hạt nhân nguyên
-Hạt nhân có Z proton ⇒ điện tích hạt nhân là +Z.
tử được xác định dựa vào đâu?
-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số
- Hs trả lời
electron .
⇒ nguyên tử trung hòa về điện .
- Gv: Số khối A được xác định
như thế nào?
2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N)
- Hs trả lời
• A=
Z + N
- Gv lấy vd cho hs tính số khối
• Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc
trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử.
BT: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên
tố là 60, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
8



không mang điện là 20. Tìm số khối A?
Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học
Mục tiêu: Biết định nghĩa mới về nguyên tố hoá học, hiểu kí hiệu nguyên tử
II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
- Gv: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng
1. Định nghĩa:
ta có nhắc đến nguyên tố hoá học, em
Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có
nào có thể nhắc lại định nghĩa?
cùng điện tích hạt nhân .
- Hs trả lờiGv kết luận
2. Số hiệu nguyên tử (Z):
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1
- Gv thông tin
nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố
đó, kí hiệu là Z.
3. Kí hiệu nguyên tử:
- Gv lấy một số ví dụ để hs xác định số
Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí
khối, số hiệu nguyên tử :
23
63
39
56
hiệu như sau:
11 Na; 29 Cu ; 19 K ; 26 Fe
- Hs vận dụng tính số n của các nguyên
tố trên

A

Z

X

4. Củng cố:
• Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học?
• Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 sách BT.
5. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà:
• Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử
• Làm câu hỏi trắc nghiệm.
V. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.

9


Ngày soạn: 10/08/2019

Ký duyệt tổ CM
Ngày: ………/……/2019
Nguyễn Văn Hiếu

Tiết 5 – Bài 2:
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Hiểu được : Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
của một nguyên tố.

2.Kĩ năng: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic của học sinh

II. Chuẩn bị:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III.Phương pháp: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.

IV. Tiến trình tổ chức dạy – học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
23
63
39
56
- Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của: 11 Na; 29 Cu; 19 K ; 26 Fe
- Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết cách tính số khối của nguyên tử = Z+ N; Z của một
nguyên tố luôn không đổi, khi N thay đổi thì thế nào? Nguyên tử khối của nó sẽ
được tính ra sao?
b) Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1:Đồng vị


Mục tiêu: Củng cố về đồng vị
- Gv lấy vd các đồng vị của III/ ĐỒNG VỊ:
HNhững nguyên tử như thế Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng
nào được gọi là đồng vị của một khác về số nơtron nên số khối khác nhau.
Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị :
nguyên tố ?
- Hs trả lời
Proti 11 H
Đơteri 12 H
Triti 13 H
- Gv kết luận
Hoạt động 2:Nguyên tử khối-Nguyên tử khối trung bình
Mục tiêu: Biết cách tính nguyên tử khối trung bình
IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG
- Đơn vị khối lượng BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
nguyên tử được tính như
1. Nguyên tử khối A(khối lượng tương đối của nguyên tử):
thế nào? Kí hiệu?
Cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu
- Hs trả lời
lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
- Gv thông tin
Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử khối coi như
bằng số khối.
2. Nguyên tử khối trung bình A :
10


- Gv thông tin và đưa ra
biểu thức tính


Do 1 nguyên tố thường có nhiều đồng vị, nên dùng nguyên
tử khối trung bình:
A=

A1 x1 + A2 x2 + ... + An xn
100

Hoạt động 3:Vận dụng

Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nguyên tử khối trung bình
- Gv cho hs ghi đề, yêu cầu hs trình bày ý BT1: Clo có 2 đồng vị: 1735Cl (chiếm 75,77%)
37
tưởng giải bài toán
và 17 Cl (chiếm 24,23%)
- Một hs lên bảng
-Hãy tìm A Cl =?
Giải:
75,77 * 35 + 24,23 * 37
= 35,5
100
BT2: Cho A Cu =63,54 . Tìm % 2965Cu ?
-Gọi% 2965Cu là x thì % 2963Cu là 100-x
65 x + 63(100 − x)
=63,54
100
=>x = 27% = % 2965Cu
A

- Gv cho hs ghi đề

- Hs thảo luận tìm cách giải
- Đại diện một nhóm lên bảng
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá

Cl

=

63
29

Cu ?

% 2963Cu = 100-27 = 73%
4. Củng cố:
- Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình
- Cấu tạo nguyên tử ?
- Mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử ?
5. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà:
- Làm bài tập 3,6,7,8/14 SGK
- Đọc phần tư liệu Trang 14- 15
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cho trước
*Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
(1) Thành phần cấu tạo nguyên tử, Số khối , nguyên tử khối , nguyên tố hoá học, Số hiệu
nguyên tử,kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối TB
(2)Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
(3)Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học
V. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

11


Ngày soạn: 10/08/2019

Ký duyệt tổ CM
Ngày: ………/……/2019
Nguyễn Văn Hiếu

Tiết 6 – Bài 3:
LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích
của hạt nhân
- Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử
khối trung bình
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối
khi biết kí hiệu nguyên tử
3.Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm

II. Chuẩn bị:
*Giáo viên: Giáo án, bài tập cho hs làm trước
*Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Phương pháp: Phát vấn- kết nhóm.

IV. Tiến trình tổ chức dạy – học:

1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 8/14 SGK
- Kiểm tra vở một số hs
3.Bài mới:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Câu hỏi trắc nghiệm
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị, ...
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Hs: Thảo luận trả lời
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron và Câu 1: A
bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
2. Tổng số proton và số electron trong hạt nhân được gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về
số nơtron
A. 2, 3 B. 3, 4, 5
C. 1, 3
D. 2, 5
1
2
3
35
37
Câu2: Có các đồng vị sau: 1 H ; 1 H ; 1 H ; 17 Cl; 17 Cl . Hỏi có thể tạo ra

Câu 2: C
bao nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phân đồng vị khác nhau?
A. 8 B. 12 C. 6 D. 9
Câu 3: Những điều khẳng định sau đây có phải bao giờ cũng đúng ?
a) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử
Câu 3:
b) Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron
a) Đúng
c) Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử
b) Sai
d) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton
c) Đúng
12


e) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron
d) Đúng
f) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có tỉ lệ giữa số proton và e) Sai
nơtron là 1:1
f) Sai
Câu hỏi trắc nghiệm:1, 2, 3/trang 9 SGK; 1.15/trang 6 SBT;1, 2,
3/trang 13 SGK.
Hoạt động 1: Câu hỏi tự luận
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số hạt, điện tích ... trong nguyên tử khi biết kí hiệu
nguyên tử, tính phần trăm đông vị, số nguyên tử của một đồng vị...
Hs làm việc theo nhóm, đại diện lên bảng, Câu 1:
nhóm khác nhận xét Gv đánh giá, giải a)
KHNT Số p
Số n
Số e

Số khối
thích
35
Câu 1: Có các loại nguyên tử sau:
17
18
17
35
17 Cl
35
37
37
• 17 Cl ; 17 Cl
17
20
17
37
17 Cl
12
13
14
12
• 6 C; 6 C; 6 C
6
6
6
12
6C
13
a/ Xác định số nơtron, số proton, số e và số

6
7
6
13
6C
khối của mỗi loại nguyên tử trên?
14
6
8
6
14
6C
b/ Định nghĩa đồng vị?
b) Hs tự giải
Câu 2: Cho các nguyên tử:
10
64
84
11
109
63
40
39
106
Câu 2:
5 A; 29 B; 36 C ; 5 D; 47 G ; 29 H ; 19 E ; 19 L; 47 J .
a) Các cặp nguyên tử đó là đồng vị. Vì chúng có
a/ Định nghĩa: A và D; B và H; E và L; G và
cùng số proton nhưng khác nhau về sô khối
J? Giải thích?

A
X
b/ Một nguyên tử X có số hiệu Z, số khối A b) Z
được kí hiệu như thế nào?
Câu 3: BT 6, 7/trang 14 SGK.

Câu 3: 4hs lên bảng

4. Củng cố: Củng cố xen trong các bài tập
5. Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà: Nắm vững các kiến thức đã học, chuẩn bị bài “Cấu
tạo vỏ nguyên tử”
V. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.

13


Ngày soạn: 10/08/2019

Ký duyệt tổ CM
Ngày: ………/……/2019
Nguyễn Văn Hiếu

Tiết 7 – Bài 4 :
CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được:

- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những
quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp
(K, L, M, N, O, P, Q).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có
mức năng lượng bằng nhau.
2.Kĩ năng:
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học

II. Chuẩn bị:
*Giáo viên: Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. Phương pháp: Diễn giảng – phát vấn

IV. Tiến trình tổ chức dạy – học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 36. Trong đó, tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm A?
3.Bài mới:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
Mục tiêu: Phân biệt được sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm cũ
và mới
I.SỰ

CHUYỂN
ĐỘNG
CỦA
CÁC
ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ:
- Gv thông tin và trình chiếu mô hình
1.Quan niệm cũ (theo E.Rutherford, N.Bohr,
nguyên tử của Bo hs quan sát
A.Sommerfeld): Electron chuyển động quanh hạt
- Theo quan niệm hiện đại thì các nhân nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục
electron chuyển động như thế nào?
hay hình tròn (Mẫu nguyên tử hành tinh).
- Hs trả lời
2.Quan niệm hiện đại: Các electron chuyển
- Gv trình chiếu mô hình nguyên tử động rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên
hiện đại cho hs quan sát
những quỹ đạo không xác định tạo thành những
đám mây e gọi là obitan.
Hoạt động2: Lớp electron và phân lớp electron
Mục tiêu: Biết trong nguyên tử có bao nhiêu lớp e, mối lớp e có bao nhiêu phân lớp và thứ
tự mức năng lượng của các lớp electron
Các electron chuyển động không theo II.LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP
quỹ đạo nhất định nhưng không phải ELECTRON:
14


hỗn loạn mà vẫn tuân theo quy luật
1. Lớp electron:
nhất định
- Gồm những e có mức năng lượng gần bằng

- Gv thông tin về lớp và phân lớp
nhau.
- Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ
mức năng lượng thấp đến mức năng lượng
cao( từ trong ra ngoài ) trên 7 mức năng lượng
ứng với 7 lớp electron:
Mức năng lượng n 1
2
3
4 5
6
7
Tên lớp
K
L
M N O
P
Q
2.Phân lớp electron:
- Mỗi lớp chia thành các phân lớp
- Các e trên cùng một phân lớp có mức
năng lượng bằng nhau.
- Có 4 loại phân lớp: s, p, d, f.
- Lớp thứ n có n phân lớp ( với n ≤ 4).
4. Củng cố:
Kể tên các lớp, phân lớp e trong nguyên tử, số phân lớp trong một lớp?  Câu hỏi trắc
nghiệm
5. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà:
• Sách GK: Câu 1  4/trang 22.
• Sách BT: Câu 1.25  1.31/trang 8 và 9

• Chuần bị phần III
V. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.

15


Ngày soạn: 10/08/2019

Ký duyệt tổ CM
Ngày: ………/……/2019
Nguyễn Văn Hiếu

Tiết 8 – Bài 4 :
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được: Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
2.Kĩ năng: Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một
lớp.

II. CHUẨN BỊ :
*Giáo viên: Giáo án điện tử
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III.PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng – phát vấn

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DAY- HỌC:
1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm mới và cũ khác nhau như
thế nào?
- Cho biết các kí hiệu phân lớp, lớp, số phân lớp trong một lớp?
3.Bài mới:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Số electron tối đa trong một lớp, phân lớp
Mục tiêu: Biết và nắm vững về số electron tối đa trên một lớp, phân lớp electron
III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN
LỚP, LỚP:
1.Số electron tối đa trong mỗi phân lớp:
- Gv thông tin về sô electron tối đa Phân lớp
s
p
d
f
trong một phân lớp
Số electron tối đa trên 1 phân lớp
2
6
10
14
Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp
electron bão hòa.
- Gv cho hs biết sô electron tối đa
2.Số electron tối đa trong lớp thứ n là 2n2 e (n ≤ 4)

2
trong lớp thứ n (n ≤ 4) là 2n
Lớp thứ n
1(K) 2(L)
3(M)
4(N)
5(O) 6(P) 7(Q)
- Gv yêu cầu hs cho biết sự phân bố Phân bố e trên 1s 2s
3s
4s
5s
6s
7s
2p
3p
4p
5p
6p
7p
e trên các phân lớp và số e tối đa các phân lớp
3d
4d
5d
6d
7d
trên một lớp
4f
5f
6f
7f

- Gv trình chiếu khung trống, hs lần
lượt phát biểu sự phân bố e Trình Số e tối đa/ lớp:
2e
8e
18e
32e
32e
32e
32e
chiếu mô hình nguyên tử một số 2n2e
nguyên tố
Hoạt động : Vận dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số lớp electron, xác định số hạt, sự phân bố e trong
nguyên tử
2

2

2

2

2

2

2

6


6

6

6

6

6

10

10

10

10

14

14

14

10

14

16



Hs thảo luận làm bài tập
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
Nhóm khác nhận xét
Giáo viên đánh giá, diễn giải

Bài 1: Xác định số lớp e của các nguyên tử 147 N, 24
12 Mg.
40
Bài 2: Nguyên tử agon có kí hiệu là 18 Ar.
a) Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử.
b) Hãy x/định sự phân bố e trên các lớp e.

4. Củng cố: Có thể cho học sinh phân bố e trong lớp vỏ của nguyên tử : 20Ca, 16S.
5. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà:
• Sách GK: Câu 5/trang 22.
• Sách BT: Câu 1.32  1.35/trang 8 và 9
• Đọc bài đọc thêm, chuần bị bài “Cấu hình electron nguyên tử”
V. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..

17


Ngày soạn: 10/08/2019

Ký duyệt tổ CM

Ngày: ………/……/2019
Nguyễn Văn Hiếu

Tiết 9 – Bài 5:
CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên
tố đầu tiên.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron
(ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu
hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi
kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.
2.Kĩ năng:
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản
(là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng.

II. CHUẨN BỊ:
*Giáo viên: Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp ( hoặc bảng qui tắc
Kleckowski); cấu hình e của 20 nguyên tố đầu.
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III.PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Xác định số lớp e, số e ở mỗi lớp trong các nguyên tử:
8


O; 15 P; 11 Na; 17 Cl ; 18 Ar

3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Dựa vào số electron tối đa của từng lớp, từng phân lớp ta có thể viết cấu
hình e của nguyên tử. Cấu hình e được biểu diễn như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu.
b) Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
Mục tiêu: Biết thứ tự mức năng lượng trong vỏ nguyên tử
- Gv: Trong 7 lớp e của nguyên tử, lớp I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG
nào có mức năng lượng thấp nhất?
TRONG NGUYÊN TỬ:
- Hs trả lời
- Các electron sắp vào các lớp và phân lớp
- Gv thông tin về về thứ tự mức năng
từ mức năng lượng thấp đến mức năng
lượng các phân lớp
lượng cao theo thứ tự sau: 1s 2s 2p 3s 3p
- Gv lưu ý hs về sự chèn mức năng lượng
4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s,…
dẫn đến năng lượng phân lớp 4s nhỏ hơn
- Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn
3d
mức năng lượng nên mức năng lượng của
18



- Cho hs xem sơ đồ phân bố mức năng
lượng của các lớp và phân lớp

4s thấp hơn 3d.

GV: để cho dễ ghi nhớ ta dùng quy
tắc kleckowski ( GV treo bảng phụ)
và hướng dẫn HS hiểu quy tắc
-

Hoạt động 2: Cấu hình electron của nguyên tử
Mục tiêu: Biết và hiểu cách viết cấu hình electron nguyên tử, biết xác định họ của nguyên tố
dựa vào cấu hình electron
II.CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊNTỬ:
- Gv: Sự biểu diễn electron phân bố
1. Cấu hình e của nguyên tử:
trên các phân lớp, lớp theo thứ tự từ
- Cấu hình electron: Biểu diễn sự phân bố e
trong ra ngoài gọi là cấu hình e nguyên
trên các lớp và phân lớp
tử GV yêu cầu hs cho biết quy ước
- Ví dụ: Cấu hình e của các nguyên tử:
1
1H: 1s
và các bước viết cấu hình electron
2
- Gv:
2He: 1s

2
2
4
- Gv viết cấu hình e của H, He, O
hay [ He] 2s2 2p4
8O: 1s 2s 2p
- Hs viết cấu hình e của Ar, Ca, Br
2
2
6
2
6
18 Ar : 1s 2s 2p 3s 3p
- Gv nhận xét và viết cấu hình gọn
2
2
6
2
6
2
2
20Ca: 1s 2s 2p 3s 3p 4s hay [ Ar ] 4s
theo nguyên tố khí hiếm có câu hình
gần giống
- 20 nguyên tố đầu tiên có cấu hình phù
hợp
với
mức
năng
lượng

- Từ nguyên tố 21 trở đi có sự chèn mức
năng lượng nên cấu hình viết theo quy tắc
1 rồi sắp xếp lại theo số thứ tự từ 1 đến
hết.
- Khi gặp cấu hình d4 và d9 phải chuyển
thành d5 và d10 (bán bào hoà và bão hoà)

- Gv thông tin về nguyên tố s, p, d, f
- Hs xác định nguyên tố s, p, d, f cho
các vd trên

Br: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5 hay [ Ar ]
3d10 4s2 4p5
- Phân lớp cuối cùng là họ của nguyên tố :
+ H, He, Ca: là nguyên tố s vì e cuối
cùng điền vào phân lớp s .
+ O, Ar, Br: là nguyên tố p vì e cuối cùng
điền vào phân lớp p.
+ Ngoài ra còn có nguyên tố d, nguyên tố
f.
2/ Cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu ( xem
SGK)
35

- Hướng dẫn hs xem cấu hình e của 20
nguyên tố đầu trong SGK
Hoạt động 3: Đặc điểm electron lớp ngoài cùng
Mục tiêu: Biết xác định tính chất hoá học cơ bản nguyên tố hoá học dựa vào đặc điểm lớp
electron ngoài cùng
III/ ĐẶC ĐIỂM LỚP ELECTRON NGOÀI CÙNG:

- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp e
ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e
- Gv: Dựa vào ví dụ trên cho
- Các nguyên tử đều có khuynh hướng đạt trạng thái
biết lớp e ngoài cùng có tối đa
bão hòa bền với 8 e ở lớp ngoài cùng( trừ He, 2e
bao nhiêu e?
ngoài cùng).
- Hs trả lời
- Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của
một nguyên tố:
+ Nếu tổng số e ngoài cùng < 4 (1,2,3e) =>
Nguyên tử CHO e ⇒ là kim loại.
- Gv thông tin về đặc điểm lớp e
+ Nếu tổng số e ngoài cùng > 4 (5,6,7e) ⇒
ngoài cùng, yêu cầu hs vận
Nguyên tử NHẬN e ⇒ là phi kim.
19


dụng cho các ví dụ trên

+ Nếu tổng số e ngoài cùng = 4 ⇒ Nguyên tử có
thể là kim loại hoặc phi kim.
+ Nếu tổng số e ngoài cùng = 8 ( trừ He , 2e
⇒ Nguyên tử bền về mặt hóa học
ngoài cùng)
⇒ là khí hiếm.
 Vậy: khi biết cấu hình e của nguyên tử có thể
dự đoán được các loại nguyên tố.


4. Củng cố:
• Viết lại thứ tự sự tăng mức năng lượng để phân bố e vào các lớp vỏ nguyên tử?
• Viết cấu hình e và xác định các nguyên tố sau thuộc kim loại, phi kim, khí hiếm?
Tại sao?
20Ca ;
36Kr
29 Cu ;
5. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà:
• Câu hỏi trắc nghiệm: 1,2,3/ trang 27, 28 sách GK và 1.46/trang 10 sách BT.
• Làm vào tập: Bài 4  6 / trang 28 sách GK và 1.41/trang 10 sách BT.
V. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

20


Ngày soạn: 10/08/2019

Ký duyệt tổ CM
Ngày: ………/……/2019
Nguyễn Văn Hiếu

Tiết 10 – Bài 6:
LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ(tiết1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử

- Lớp, phân lớp và số electron tối đa trên một lớp, phân lớp
- Cấu hình electron và đặc điểm electron lớp ngoài cùng
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết cấu electron nguyên tử
- Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic

II. CHUẨN BỊ:
*Giáo viên: Giáo án, bài tập
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III.PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập
3.Bài mới:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
Mục tiêu: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về vỏ nguyên tử
-Gv phát vấn hs về phần kiến thức đã A/ KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
học:
1/ Thứ tự các mức năng lượng:
+ Thứ tự mức năng lượng?
1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s4f5d6p7s…
+ Có bao nhiêu loại phân lớp, số
2/ Số e tối đa trong:

electron tối đa trên mỗi phân lớp?
• Lớp thứ n (=1,2,3,4) là 2n2e.
+ Với n ≤ 4 thì số electron tối đa trên
• Phân lớp: s2 , p6 , d10 , f14 .
một lớp được tính như thế nào?
3/ Electron có mức năng lượng cao nhất phân
+ Dựa vào đâu ta biết được họ của bố vào phân lớp nào thì đó chính là họ của nguyên
nguyên tố?
tố.
+ Đặc điểm lớp electron ngoài cùng?
4/ Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hóa
+ Gv thông tin về sự tạo thành ion
học của nguyên tố, sẽ bão hòa bền với 8e( Trừ He,
2e ngoài cùng).
Hoạt động 2: Bài tập về cấu hình e
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron và xác định tính chất cơ bản của nguyên
tố
4 nhóm thảo luận làm 4 bài BT4/30SGK:
tập (5’)
Cấu hình e: 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 4 s 2
 Đại diện mỗi nhóm lên a) Có 4 lớp electron
bảng trình bày, nhóm khác b) Lớp ngoài cùng có 2 e
21


nhận xét
 Gv nhận xét, giảng giải

c) Nguyên tố đó là kim loại
BT6/30SGK:

a) 15e
b) 15
c) lớp thứ 3
d) Có 3 lớp e, Lớp thứ nhất có 2e, lớp thứ 2 có 8e, lớp thứ 3 có
5e
e) là phi kim vì có 5e lớp ngoài cùng
BT8/30SGK:
a) 1s 2 2 s1
b) 1s 2 2 s 2 2 p 3
c)1s 2 2 s 2 2 p 6
d) 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 3
e) 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 5
g) 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6
Hoạt động 3: Bài tập về đồng vị
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về đồng vị để giải bài tập tìm nguyên tử khối trung bình,
nguyên tử khối của một đồng vị chưa biết
BT1: Brôm có 2 đồng vị, trong đó đồng vị 79Br BT1: Phần trăm đồng vị thứ hai là
chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn lại, biết 100 - 54,5 = 45,5%
nguyên tử khối trung bình của Br là 79,91.
Gọi M là nguyên tử khối của đồng vị thứ
35
37
BT2: Clo có 2 đồng vị là 17 Cl; 17 Cl . Tỉ lệ số 2, ta có:
_
nguyên tử của 2 đồng vị này là 3:1. Tính nguyên tử A = 79.54,5 + M .45,5 = 79,91 
M=
100
lượng trung bình của clo?
81(u)
- Phân nhóm chẵn, lẻ thảo luận 2 bài tập

- Giáo viên chỉ định đại diện bất kì của 2 nhóm lên BT2: Nguyên tử khối trung bình của
Clo:
bảng
_
35.3 + 37.1
- Học sinh khác theo dõi, nhận xét
A=
= 35,5 (u)
3 +1
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
4. Củng cố: Cấu hình electron của nguyên tử M sau khi đi 1e là 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 . Hãy viết
cấu hình electron của nguyên tử, cho biết điện tích hạt nhân, số proton, nơtron của nguyên tử
M và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố M?
5. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà: Làm bài tập
- SGK: 1,2,3,5,7,9/30
- SBT: 1.511.57/11,12
- Gv hướng dẫn bài tập về nhà: Clo có 2 đồng vị là 1735Cl; 1737Cl . Hãy tính số nguyên tử
35
17 Cl có trong 5,85 g NaCl, biết rằng nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5.
V. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

22


Ngày soạn: 10/08/2019

Ký duyệt tổ CM

Ngày: ………/……/2019
Nguyễn Văn Hiếu

Tiết11- Bài 6:
LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ(tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử và viết cấu hình electron
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron nguyên tử
- Rèn luyện kĩ năng tính toán hoá học về các loại hạt, số khối,....
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh

II. CHUẨN BỊ:
*Giáo viên: Giáo án, chọn bài tập
*Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
III.PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 15p :
Câu 1. Vỏ nguyên tử bao gồm hạt (1 đ)
A. proton
B. electron
C. nơtron
D. không mang hạt
Câu 2. Vỏ nguyên tử mang điện tích (1 đ)
A. dương
C. âm
B. trung hòa

D. âm và dương
Câu 3. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là (1đ)
A. electron và proton.
C. nơtron và electron.
B. proton và nơtron.
D. electron, proton và nơtron.
Câu 4. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích (1đ)
A. dương
B. âm
C. trung hòa
D. âm và dương
Câu 5. Số khối A bằng (1đ)
A. Tổng số hạt proton và electron
B. Tổng số hạt nơtron và electron
C. Tổng số hạt proton và nơtron.
D. Tổng số hạt proton, nơtron và electron.
Câu 6. Kí hiệu nguyên tử đúng là (1đ)
A. zAX.
B. AZX.
C. ZXA.
D. XAZ
Câu 7. Hãy tính số khối trung bình của sắt, biết rằng sắt có 4 đồng vị là 54Fe (5,8%), 56Fe
(91,7%), 57Fe (2,2%), 58Fe (0,3%). (2 đ)
Câu 8. Hãy tính % theo số khối của một hỗn hợp X gồm hai đồng vị, biết số khối của 2 đồng
vị lần lượt là 16 và 18; số khối trung bình của X là 17. (2đ)
3.Bài mới:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Bài tập về tổng số hạt có 2 dữ kiện
Mục tiêu: Hs biết cách tính toán các loại hạt, số khối, ...trong nguyên tử dựa vào đặc điểm
của các loại hạt bằng cách giải hệ 2 phương trình
Bài tập1: Nguyên tử X có tổng số hạt
Bt1:
23


bằng 60. Trong đó số hạt notron bằng số
hạt proton. X :
40

39

40

a 18 Ar
b 19 K
c 20 Ca
d 21 Sc
HD:-Trong nguyên tử có các loại hạt nào?
- Hs trả lời
- Tổng số hạt là 2Z + N
- Hs giải, trình bày Gv nhận xét
Bài tập2 Một nguyên tố X có tổng số các
hạt bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 25. Tìm Z, A,
viết cấu hình e?
HD: Số hạt mang điện gồm có e và p, hạt

không mang điện là n  lập phương trình
thứ 2 rồi giải tương tự bài 1
37

Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 60
⇔ 2Z + N = 60 (1)
Mà: Số n = Số p  N = Z, thay vào (1) ta được:
3Z = 60  Z = 60/3 = 20
Vậy X là Ca (đáp án c)

Bt2: Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 115
⇔ 2Z + N = 115 (1)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện 25 nên: 2Z –N = 25 (2)
Từ (1) và (2) ta có hpt:
2Z + N = 115 (1)
2Z –N = 25 (2)
 4Z = 140  Z = 140/4 = 35
 N = 115 – 2.35 = 45
Vậy A = Z + N = 35 + 45 = 80
Cấu hình e: 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 10 4s 2 4 p 5
Hoạt động 1: Bài tập về tổng số hạt có 1 dữ kiện
Mục tiêu: Hs biết cách tính toán các loại hạt, số khối, ...trong nguyên tử dựa vào đặc điểm
của các loại hạt bằng cách kết hợp phương trình và bất phương trình
Bài 1: Tổng số hạt proton, nơtron và BT1: Tổng số hạt: 2Z + N = 13 N = 13- 2Z (1)
electron trong nguyên tử của một nguyên
N
≤ ≤ 1,5 (2)
Lại
có:

1
tố X là 13 . Số khối của nguyên tử X là
Z
bao nhiêu?
Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: 3,7 ≤ Z ≤ 4,3
HD: Kết hợp điều kiện nguyên tử bền:
Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z = 4
N
1 ≤ ≤ 1,5 kết hợp với phương trình  N = 13 – 2.4 = 5
Z
Vậy số khối A = 4 + 5 = 9
tổng số hạt để giải
BT2: Tổng số hạt: 2Z + N = 21 N = 21- 2Z (1)
Bài 2:Tổng số hạt proton, nơtron và
N
electron của một nguyên tử một nguyên tố Lại có: 1 ≤ Z ≤ 1,5 (2)
X là 21. Số hiệu nguyên tử của nguyên tử Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: 6 ≤ Z ≤ 7
X là bao nhiêu?
Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z = 6
HD: Tương tự bài 1
hoặc Z = 7
4. Củng cố: Làm bài tập số 4/28 SGK
5. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà: Ôn lại kiến thức chương I chuẩn bị kiểm tra
1 tiết
V. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.


24


Ngày soạn: 10/08/2019

Ký duyệt tổ CM
Ngày: ………/……/2019
Nguyễn Văn Hiếu

Tiết12:
KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 1
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về thành phần nguyên tử; hạt nhân
nguyên tử-nguyên tố hoá học-đồng vị; cấu tạo vỏ nguyên tử; cấu hình e nguyên tử
- Kiểm tra kĩ năng giải bài toán xác định loại hạt trong nguyên tử; điện tích hạt nhân; tính
nguyên tử khối trung bình; số khối; viết cấu hình e nguyên tử

II.

NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA:

1. Kiến thức:
1.1/. Thành phần nguyên tử: Đặc điểm các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử
1.2/. Hạt nhân nguyên tử- nguyên tố hoá học - đồng vị:
1.2.1. Đặc trưng của hạt nhân nguyên tử
1.2.2. Đồng vị- nguyên tử khối- nguyên tử khối trung bình
1.3/. Cấu tạo vỏ nguyên tử:
1.3.1. Cấu tạo vỏ nguyên tử
1.3.2. Số e tối đa trên một lớp, phân lớp
1.4/. Cấu hình e nguyên tử:

2. Kĩ năng:
2.1. Xác định số hạt p, e, n, số khối, điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt nhân,...
2.2. Xác định nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, % các đồng vị
2.3. Viết cấu hình e nguyên tử
2.4. Xác định loại nguyên tố
III.
HÌNH THỨC KIỂM TRA: Vừa trắc nghiệm, vừa tự luận

IV.

ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:

1. Đề kiểm tra: (kèm theo)
I.
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Nguyên tố hóa học là
A. những nguyên tử có cùng số proton.
B. những nguyên tử có cùng số electron
C. những nguyên tử có cùng số khối
D. Những nguyên tử có cùng số electron, proton, notron.
Câu 2: Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị: 40 Ar ( 99,6%); 38 Ar ( 0,063%); 36
Ar ( 0,337%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là:
A. 38,89
B. 39,99
C. 38,52.
D. 39,89
Câu 3: Các phân lớp có trong lớp L là
A. 3s; 3p; 3d
B. 3s; 3p; 3d:3f
C. 2s; 2p

D. 4s; 4p;4d;4f
Câu 4: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:
A. 2, 6, 8, 18
B. 2, 6, 10, 14
C. 2, 4, 6, 8
D. 2, 8, 18, 32
Câu 5: Nguyên tử nhôm có 13 electron, 14 notron. Khối lượng của nguyên tử là
A. 13 đvC
B. 14 đvC
C. 27 đvC
D. 40 đvC
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×