LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM . DẤU PHẨY
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
- Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.
- Sử dụng thành thạo các từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy.
- Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Máy tính, ti vi, phiếu BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
+ CTHĐTQ: Hô các bạn chào!
+ CTHĐTQ: Mời bạn TBĐN lên làm việc:
+ TBĐN: Các bạn ơi, rất vinh dự với lớp ta hôm nay có các cô giáo trong nhà
trường đến dự giờ môn Tiếng Việt +. Em xin thay mặt các bạn HS lớp 2B chúc các
cô có một ngày làm việc hiệu quả, chúc các bạn HS học tốt. Tôi đề nghị các bạn
cho 1 tràng pháo tay để chào đón các cô.
+ CTHDTQ: Tôi mời bạn TBHT lên làm việc
Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng của đồ vật đó. Nhận xét.
- GV: Cô thấy lớp mình học bài tốt. Cô khen cả lớp (Vỗ tay).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. HĐTQ lên làm việc
Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và
nêu tác dụng của đồ vật đó.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
Giờ luyện từ và câu ngày hôm nay, chúng
ta sẽ biết và hiểu thêm một số từ ngữ về
tình cảm gia đình. Cách đặt dấu phẩy.
- GV ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn làm BT:
Bài 1 : (Phiếu BT)
Ghép các tiếng sau thành những từ có
hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính.
- GV gọi học sinh đọc BT 1.
- Em hãy nêu yêu cầu BT 1?
-GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1-2 HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc.
- HS nêu.
-1 em đọc : Ghép các tiếng : yêu,
thương, quý, mến, kính thành những
từ có hai tiếng.
- HS làm PBT.
-GV hướng dẫn sửa bài.
-Yêu thương , yêu mến, yêu kính, yêu quý.
-Thương yêu, mến yêu, kính yêu, quý yêu
-Thương mến, quý mến, kính mến.
- Cô mời một bạn đọc lại cho cô các từ vừa
ghép được.
* GV chốt: Qua BT 1 giúp cho chúng ta
hiểu thêm về tình cảm gia đình.
* Chuyển ý: Để củng cố tiếp từ ngữ về - 1 HS đọc lại.
tình cảm cô trò mình cùng làm BT 2.
Bài 2 : (Phiếu BT)
Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống
để tạo thành câu hoàn chỉnh?
a) Cháu... ông bà.
b) Con... cha mẹ.
c) Em ... anh chị.
- GV gọi học sinh đọc BT 2.
- Em hãy nêu yêu cầu BT 2?
- GV yêu cầu HS làm PBT.
-GV giảng thêm : Cháu mến yêu ông bà ,
mến yêu dùng để thể hiện tình cảm với bạn
bè, người ít tuổi hơn, không hợp với người
lớn tuổi đáng kính trọng như ông bà
* GV chốt: Qua BT 2 giúp cho chúng ta
hiểu thêm về tình cảm gia đình.
* Chuyển ý: Để củng cố tiếp từ ngữ về
tình cảm cô trò mình cùng làm BT 3.
Bài 3 : (Miệng)
- GV gọi học sinh đọc BT 1.
- Em hãy nêu yêu cầu BT 1?
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm PBT:
a) Cháu kính yêu (yêu quý, thương
yêu, yêu thương...) ông bà.
b) Con yêu quý (kính yêu, thương
yêu, yêu thương...) cha mẹ.
c) Em yêu mến (yêu quý, thương
yêu, yêu thương...) anh chị.
- Các em hãy quan sát tranh.
-Hướng dẫn học sinh đặt câu kể đúng nội
dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động.
- HS đọc.
- HS nêu.
+ Người mẹ đang làm gì ?
- Quan sát.
+ Bạn gái đang làm gì ? Em bé đang làm gì -HS đặt câu, Nhiều em nối tiếp nhau
đặt câu.
?
+ Thái độ của những người trong tranh như -Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở
ghi một điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ
thế nào ?
ôm em bé vào lòng, một tay mẹ cầm
+ Vẻ mặt mọi người như thế nào ?
quyển vở của bạn. Mẹ khen :”Con
-Nhận xét.
gái mẹ học giỏi lắm!”. Cả hai mẹ con
* GV chốt: Qua bài tập GD các em tình
đều rất vui. Nhận xét.
cảm yêu thương, gắn bó với gia đình.
Bài 4 : (Phiếu BT)
Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong
mỗi câu sau?
a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
- GV gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu BT3
- GV yêu cầu HS làm bài vào PBT.
- GV nhận xét PBT.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- GV chữa bài:
- HS nêu.
+ Câu a bạn làm đúng chưa? Tại sao em lại
điền dấu phẩy sau từ “ Chăn màn”?
- HS làm PBT.
- HS lắng nghe.
- Câu b, c nhận xét đúng sai.
=> GV chốt: Tác dụng của dấu phẩy - HSTL: Vì “chăn màn, quần áo” đều
trong bài 3 là dùng để ngăn cách các từ là 2 từ chỉ sự vật. Dấu phẩy dùng để
chỉ sự vật cùng trả lời cho câu hỏi Cái ngăn cách 2 từ đó.
gì?.
3.Củng cố, dặn dò :(4')
- Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ?
- Bài học hôm nay là gì?
- HS lắng nghe.
- Để ngăn cách các từ chỉ sự vật, chỉ hoạt
động, chỉ đặc điểm em dùng dấu gì?
- HSTL
- MRVT: Từ ngữ về tình cảm. Dấu
- Qua bài học hôm nay các em vận dụng phẩy.
việc sử dụng dấu chấm, dấu phẩy vào việc
viết đoạn văn.
- Em dùng dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Kết thúc câu em dùng dấu gì?