53
Giáo án hình học 8
Ngày soạn: ……………
Ngày dạy: ………………
Tiết 1 : TỨ GIÁC
Lớp: ……….. Tiết: …….
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
2. Kỹ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính các số đo góc của một tứ
giác lồi.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về tam giác, tổng 3 góc của tam giác, vẽ tam giác.
Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động cá nhân.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Định nghĩa (16’)
Mục tiêu: Hình thành kiến thức về tứ giác.
Phương pháp: Hoạt động nhóm.
Gv: Đưa các hình a, b, c ,d
1 Định nghĩa:
tr 64 SGK lên bảng phụ
53
Giáo án hình học 8
Hs: Hình 1a, b, c gồm 4
đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA
Hs: ở mỗi hình 1a, b, c
gồm 4 đoạn thẳng AB,
BC, CD, DA khép kín,
trong đó bất kì 2 đoạn
thẳng nào cũng không
nằm cùng trên một
đường thẳng.
a
)
b)
Hs trả lời định nghĩa
SGK
Hs làm theo yêu cầu
của gv
c)
d)
Trong mỗi hình trên gồm Hs lên bảng, hs dưới
mấy đoạn thẳng? đọc tên lớp làm bài
các đoạn thẳng ở mỗi hình.
Gv: Ở mỗi hình 1a, b, c đều Hs nhận xét
gồm 4 đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA có đặc điểm gì?
Hs: Hình 1d không phải
l tứ giác vì có hai đoạn
thẳng BC và CD cùng
Gv: Mỗi hình 1a, b, c l một
nằm trên một đường
hình tứ giác ABCD
thẳng
Vậy tứ giác ABCD l hình
được định nghĩa như thế
nào?
Gv: Đưa định nghĩa SGK Hs: Ở hình 1b có cạnh
lên bảng, yêu cầu hs nhắc (chẳng hạn cạnh BC)
mà tứ giác nằm trong
lại
Gv: Mỗi em hs tự vẽ 2 hình cả hai nửa mặt phẳng
tứ giác vào vở và tự đặt tên. có bờ là đường thẳng
Gv: gọi 1hs lên bảng thực chứa cạnh đó
hiện
-Ở hình 1c có cạnh
(chẳng hạn cạnh AD)
Tứ giác ABCD là hỉnh
gồm bốn thẳng AB, BC,
CD, DA, trong đó bất kì
hai đoạn thẳng nào cũng
không cùng nằm trên một
đường thẳng.
53
Giáo án hình học 8
mà tứ giác nằm trong
cả hai nửa mặt phẳng
có bờ là đường thẳng • Tứ giác lồi l tứ giác
luôn nằm trong một
chứa cạnh đó.
nửa mặt phẳng có bờ
-Chỉ có tứ giác ở hình
là đường thẳng chứa
1a luôn nằm trong một
bất kì cạnh nào của tứ
nửa mặt phẳng có bờ
Gv giới thiệu tứ giác ABCD
gic.
là đường thẳng chứa
còn được gọi tắt là tứ giác
bất kì cạnh nào của tứ
BCDA, BADC
-Các điểm A, B, C, D gọi là giác.
các đỉnh
- Các đoạn thẳng AB, BC, Hs trả lời
CD, DA gọi l các cạnh
Gv: Đọc tên 1 tứ giác em
vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các Hs lần lượt đứng tại
?2
yếu tố về đỉnh, cạnh của nó. chỗ trả lời ?2 SGK
Điền vào chổ trống
Gv: Yêu cầu hs trả lời ?1
Sgk
Hs hoạt động nhóm
Gv: Giới thiệu tứ giác
a Hai đỉnh kề nhau : A v
ABCD ở hình 1a l tứ giác Hs nhận xét
B ; B v C; C v D; D v A
lồi.
Hai đỉnh đối nhau : A v
C;BvD
b Đường cho : AC v BD
Vậy tứ giác lồi l tứ giác như
c Hai cạnh kề nhau : AB v
thế nào?
BC ; BC v CD ; CD v
Gv nhấn mạnh định nghĩa
DA ; DA v AB
tứ giác lồi và chú ý tr65
Hai cạnh đối nhau : AB
SGK
v CD ; AD v BC
Gv cho hs làm ?2 SGK
(hoạt động nhóm, gv phát
phiếu học tập sau đó đại
diện từng nhóm lên trình
bày)
Đưa đề bài lên bảng phụ
Yêu cầu đại diện các nhóm
lên trình bày.
Gv: Gọi 1hs nhận xét hình
vẽ trên bảng.
Từ định nghĩa tứ giác cho
biết hình 1d có phải l tứ
giác không? Vì sao?
Yêu cầu hs nhận xét
Các nhóm nhận xét cho,
chấm cho bài của nhau.
-Hai đỉnh cùng thuộc một
cạnh gọi l hai đỉnh kề nhau.
53
Giáo án hình học 8
-Hai đỉnh không kề nhau
gọi là hai đỉnh đối nhau
-Hai cạnh cùng xuất phát
tại một đỉnh gọi l hai cạnh
kề nhau
-Hai cạnh không kề nhau
gọi l hai cạnh đối nhau
Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác (10’)
Mục tiêu: Hs tính được tổng các góc của một tứ giác
Phương pháp: Thuyết trình.
GV: Tổng các góc trong -Hs: trả lời
2 Tổng các góc của một
một tam giác bằng bao
tứ giác
nhiêu?
Một HS đứng tại chỗ ? 3
B
Vậy tổng các góc trong một trả lời
tứ giác bằng bao nhiêu?
GV: Yêu cầu HS vẽ một tứ
C
A có :
giác ABCD rồi tính :
∆ABC
D
GV: hướng dẫn vẽ đường
∆ADC có:
cho AD (hoặc BD)
GV: Trong cách chứng
⇒
minh này ta vẽ thêm một
đường cho của tứ giác , nhờ
đó việc tính tổng các góc một HS phát biểu định
của tứ giác được đưa về lý như SGK
tính tổng các góc của hai
tam giác .
Hay
GV: Qua bài tập hs phát
Định lý : Tổng các góc
biểu định lý tổng các góc
của một tứ giác bằng 3600
của tứ giác?
GT
Tứ gic ABCD
Hs ghi GT, KL của định lý
KL
C-D Hoạt động luyện tập – Vận dụng( 20’)
Mục đích: Vận dụng lí thuyết vừa học để làm bài tập.
Phương pháp: Hoạt động cặp đôi.
GV: Đưa bài 1/ 66 SGK lên HS trả lời miệng , mỗi
bảng (bảng phụ)
HS trả lời một phần
Cho hs thảo luận theo cặp Bài 1 SGK
sau đó gọi đại diện 3-4 cặp Hình 5
trả lời, các cặp khác chú ý a x = 3600 – (1100 +
nghe câu trả lời và nhận xét.
1200 + 800) = 500
b x = 3600 – (900 +
900 + 900) = 900
c x = 3600 – (900 +
Bài 1 SGK
Hình 5
f x = 3600 – (1100 + 1200
+ 800) = 500
g x = 3600 – (900 + 900 +
900) = 900
h x = 3600 – (900 + 900 +
650) = 1150
i x = 3600 – (750 + 1200 +
53
Giáo án hình học 8
900 + 650) = 1150
900) = 750
d x = 3600 – (750 + Hình 6
1200 + 900) = 750
Hình 6
a)
a)
e 10x = 3600
GV: Đưa đề bài 2 tr 66
x = 360
SGK lên bảng
Bài 2 SGK
Gọi HS lên bảng làm từng Hình 7
câu
a) Góc trong còn lại là :
10x = 3600
x = 360
Bài 2 SGK
Hình 7
a) Góc trong còn lại l :
j
b)
c) Tổng các góc ngoài của
b)
một tứ giác bằng 3600 (tại
mỗi đỉnh của tứ giác chỉ
c) Tổng các góc ngồi lấy một góc ngồi)
của một tứ gic bằng
3600 (tại mỗi đỉnh của
tứ gic chỉ lấy một góc
ngoài)
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2’)
Mục tiêu: Biết phân biệt các loại tứ giác, vận dụng kiến thức vào làm bài tập.
Phương pháp: Cá nhân với cộng đồng.
Học thuộc các định nghĩa, định lý trong bài
Chứng minh được định lý tổng các góc của một tứ giác
Bài tập về nhà 4 tr 66 SGK
Bài tập 2, 9 tr 61 SGK
Đọc bài có thể em chưa biết giới thiệu về tứ giác Long Xuyên
53
Giáo án hình học 8
Ngày soạn: ……………
Ngày dạy: ……………… Lớp: ……….. Tiết: …….
Tiết 2: HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang
2. Kỹ năng: HS biết cách chứng minh một tứ giác l hình thang, hình thang vuông.
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, biết tính số đo các góc của hình thang, hình
thang vuông, biết sử dụng dụng cụ để liểm tra một tứ giác l hình thang.
3. Thái độ: Thái độ: cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác.
53
Giáo án hình học 8
Phương pháp: Cá nhân
HS1: - Nêu định nghĩa tứ giác ABCD, tứ giác lồi như
SGK
Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó : đỉnh, cạnh, góc
HS2 : - Phát biểu định lý về tổng các góc của một tứ giác
- Cho hình vẽ :
a Vì sao AB // DC?
-
b Tính số đo góc C?
Giải :
a AB // DC (vì góc A và D ở vị trí trong cùng phía
)
b) Có AB // CD ⇒
(hai góc đồng vị)
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Các ví dụ. (20’)
Mục tiêu: Hình thành kiến thức về hình thang
Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm
GV Yêu cầu HS xem tr 69 Một HS đọc định 1 Định nghĩa :
SGK, gọi một HS đọc nghĩa hình thang trong
định nghĩa hình thang
SGK
GV vẽ hình thang (vừa vẽ
vừa hướng dẩn HS cách HS cả lớp vẽ hình vào
vẽ, dùng thước thẳng để vở
kẻ)
GV: Giới thiệu các yếu tố
của hình thang: cạnh đáy,
đáy lớn, đáy nhỏ, đường
cao.
Một HS trả lời miệng,
GV yêu cầu HS đọc ?1 cc HS khác nhận xét
SGK
ABDC l hình thang ⇔ AB //
Đưa đề bài lên bảng phụ
HS: Hai góc kề một CD
GV có nhận xét gì về hai cạnh bên bằng nhau.
AB và CD l cạnh đáy
góc kề một cạnh bên của
BC và AD l cạnh bên
hình thang?
HS hoạt động theo Đoạn thẳng AH l một đường
GV yêu cầu HS lm ?2 nhóm.
cao
SGK theo nhóm
?1 Hình 15 SGK
Nữa lớp làm phần a, nữa
a Tứ giác ABCD l hình
53
Giáo án hình học 8
lớp làm phần b
GV yêu cầu HS vẽ hình
và viết GT, KL của từng HS nhận xét.
phần
GV kiểm tra kết quả của
các nhóm, cho HS nhận
xét, bổ sung.
thang vì có BC // AD (do
hai góc ở vị trí so le trong
bù nhau)
b EFGH l hình thang vì
FG // HE (do có hai góc
trong cùng phía bù nhau)
c IMKN không phải l hình
thang
?2
a)
A
1
B
2
1
GT
KL
2
Hình thang ABCD
D
C
(AB // CD ) ;
AD // BC
AD = BC ; AB = CD
CM :
Nối AC
Xét ∆ABC và ∆CDA cĩ :
(hai góc sole trong
của AD // BC)
AC l cạnh chung
(hai góc sole trong
của AB // CD )
Nn ∆ABC = ∆CDA (g-c-g)
⇒ AB = CD ; BC = AD
b)
A
1
HS lần lược điền vào
chổ trống ...
GV Từ kết quả của ?2 em
rút ra nhận xét gì?
Hãy điền tiếp vào chổ
trống (...) để được câu
đúng
- Nếu một hình thang có
hai cạnh bên song
song thì ....
-
GT
2
2
Hình thang ABCD
1
(ABD// CD ) ;
C
AB = CD
AD // BC ; AD = BC
hai cạnh bên bằng
nhau, hai cạnh đáy KL
CM: Nối AC
bằng nhau
hai cạnh bên song Xét ∆ABC và ∆CDA có:
AB = CD (gt)
song và bằng nhau
(hai góc sole trong
B
53
Giáo án hình học 8
Nếu một hình thang có
hai cạnh đáy bằng
nhau thì ....
GV yêu cầu HS nhắc lại
nhận xét tr 70 SGK
GV: Nhận xét này chúng
ta cần ghi nhớ để vận
dụng làm bài tập, thực
hiện các pháp chứng minh
sau này
-
của AB // CD )
AC l cạnh chung
Nên ∆ABC = ∆CDA (c-g-c)
⇒ AD = BC v
⇒ AD // BC (có hai góc sole
trong bằng nhau)
Nhận xét : (SGK)
Hoạt động 2: Hình thang vuông(7’)
Mục tiêu: Từ định nghĩa hình thang giúp hs hình thành kiến thức về hình thang
vuông
Phương php: Thuyết trình, hoạt động cá nhân
GV cho HS quan sát hình
2. Hình thang vuông
18 SGK tr 70 với AB //
CD v
Hãy tính
góc D
GV: giới thiệu Hình thang
ABCD được gọi l hình
thang vuông. Vậy thế nào
là một hình thang vuông?
Hs quan sát hình 18
SGK rồi trả lời định
nghĩa hình thang
vuông
Hình thang ABCD có AB //
CD v
⇒ ABCD l
hình thang vuông
Định nghĩa : (SGK)
C- D. Hoạt động luyện tập- vận dụng (20’)
Mục đích: Khắc sắu kiến thức về hình thang, hình thang vuông.
Phương pháp: Cá nhân
GV cho HS làm bài 6 tr
Bài 6 sgk
70 trong 3’
GV gợi ý: Vẽ thêm một Một HS đứng tại chổ Tứ giác ABCD và tứ giác
MNIK là hình thang
đường thẳng vuông góc trả lời
với cạnh có thể l hình
Tứ giác EFGH không là hình
thang rồi dùng ke kiểm tra
thang
cạnh đối của nó có vuông
góc với đường thẳng đó
không
GV đưa bài 7 tr 71 SGK
Bài 7 SGK
lên bảng phụ
53
Giáo án hình học 8
Yêu cầu HS quan sát hình
Hình 21 a
trong SGK
x + 800 = 1800
Gọi lần lược ba HS trả lời
0
0
0
miệng
HS làm bài ra nháp, ⇒ x = 180 – 80 = 100
GV đưa bài 8 SGK lên
rồi trả lời miệng
y + 400 = 1800
bảng, yêu cầu HS đọc đề
bài
⇒ y = 1800 – 400 = 1400
HS đọc đề bài 8
Có
ngoài ra
góc A và D còn có quan
hệ như thế nào nữa?
Hãy tính
?
Tương tự hãy tính góc
Hình 21b
x = 700 ; y = 500
HS:
Một HS lên bảng trình Hình 21c
bày
x = 900 ; y = 1150
Bi 8
Có
Mà
⇒
⇒
Có
mà
⇒
⇒
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2’)
Mục tiêu: Nắm chắc kiến thức về hình thang, hình thang vuông từ đó áp dụng giải
các bài tập thực tế.
Phương pháp: Cá nhân với cộng đồng.
* Bài tập cho học sinh giỏi:
Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB < CD. Chứng minh rằng
DC – AB < AD + B
53
Giáo án hình học 8
Gợi ý: Điều phải chứng minh gợi cho ta nghĩ
đến “bất đẳng thức trong tam giác”. Thử tìm
một tam giác có các cạnh bằng AD, BC,
DC – AB. Từ B vẽ đường thẳng song song
với AD cắt DC tại E. tam giác BEC l tam
giác thoả mản điều kiện trên.
•
•
•
•
Nắm vững hình thang , hình thang vuông và các nhận xét
Ôn tập định nghĩa và các tính chất của tam giác cân
Bài tập 9 tr 71 SGK
Bài tập 11,12,16,19 tr 62 SBT
Ngày soạn: ……………
Ngày dạy: ………………
Lớp: ……….. Tiết: …….
53
Giáo án hình học 8
Tiết 3:HÌNH THANG CÂN
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức : HS hiểu định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
2. Kĩ năng : HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng địng nghĩa và tính chất của hình thang
cân trong tính toán và chứng minh. Biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
3. Thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn
ngữ.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : SGK, bảng phụ, giấy kẻ ô vuông, thước đo góc.
2. Học sinh : SGK, bút dạ, HS ôn tập các kiến thức về tam giác cân.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
A. Hoạt động khởi động (6 phút)
Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về hình thang, tam giác cân.
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, luyện tập .
ĐT Câu hỏi
Đáp án
Điểm
TB
HS1 : - Nêu định nghĩa hình thang,
- Nêu đúng định nghĩa hình thang, 5 đ
hình thang vuông
hình thang vuông như SGK
-Nêu nhận xét về hình thang có hai -Nêu đúng nhận xét về hình thang có
cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có 5đ
hai cạnh đáy song song và bằng hai cạnh đáy song song và bằng nhau.
nhau.
Khá HS2 : - Chữa bài tập số 9 tr 71 SGK Có AB = AD (gt) ⇒ ∆ABD cân tại A
6đ
µ
µ
- Nêu định nghĩa tam giác cân,
⇒ A1 = C1
tính chất về góc của tam giác cân .
µ
µ
Mà A1 = A 2 (gt)
µ
µ
⇒ C1 = A 2 . Suy ra BC // AD
Vậy ABCD là hình thang
+Nêu đúng định nghĩa tam giác cân, 4 đ
tính chất về góc của tam giác cân
Vào bài (1 phút): Trong hình thang có một dạng hình thang thường gặp, đó là hình thang cân,
bài học hôm nay chung ta sẽ biết được.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
53
Giáo án hình học 8
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1: Định nghĩa (9 phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghã thế nào là hình thang cân, vận dụng vào làm bài.
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp
GV : Cho HS quan sát hình
23 tr 72 SGK rồi trả lời :
Hình thang ABCD (AB // CD) HS : Hình thang ABCD (AB
µ =D
µ
có gì đặc biệt ?
// CD) có : C
GV giới thiệu Hình thang
1.
Định
trên hình 23 SGK là một
nghĩa: (SGK)
hình thang cân
Vậy thế nào là một hình HS : Nêu định nghĩa hình
thang cân ?
thang cân như SGK
GV : Nhấn mạnh :
- Hình thang
- Hai góc kề một đáy bằng
nhau (chú ý từ kề một
53
Giáo án hình học 8
đay)
Tứ giác ABCD là hình thang cân
Hướng dẩn HS vẽ hình thang
AB// CD
cân dựa vào định nghĩa.
HS : Vẽ hình vào vở
µ µ
µ =D
µ
µ =D
µ
Tứ giác ABCD là hình thang HS : AB // CD và C
cC
A = B hoaë
⇔
cân khi nào ?
µ =B
µ
hoặc A
HS :
Nếu ABCD là hình thang cân
thì ta có thể kết luận gì về
các góc của hình thang cân ?
µ =B
µ C
µ
A
; µ =D
µ +D
µ = 1800
A
µ +C
µ = 1800
B
HS đọc chú ý SGK
Cho HS đọc chú ý tr72 SGK
Nhắc HS nhớ để vận dụng HS lần lược trả lời ? 2
giải bài tập
SGK
Đưa ? 2 SGK lên bảng phụ
Gọi lần lược ba HS , mỗi HS
trả lời một ý , cả lớp theo
? 2 Cho hình 24 SGK
dõi nhận xét.
a) Các hình thang cân : ABCD ,
GV ngoài tính chất về góc
IKMN, PQST
hình thang cân còn có tính
b) Các góc còn lại :
chất gì về cạnh ?
0
0
0
µ =100 ; I$=110 ; N
µ =70
D
$ =900
S
c) Hai góc đối của hình thang cân
bù nhau
Hoạt động 2: Tính chất (11 phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm được các tính chất của hình thang cân.
Phương pháp: Thuyết trình, suy luận, luyện tập thực hành, vấn đáp
2. Tính chất
Cho HS đo độ dài hai cạnh
bên của hình thang cân.
HS thực hiện đo rồi rút ra
Em có nhận xét gì về hai nhận xét .
cạnh bên của hình thang cân
?
Đó chính là nội dung của HS: Hai cạnh bên của Định lý: Trong hình thang cân,
hai cạnh bên bằng nhau.
định lý 1 tr 72 SGK
hình thang cân bằng
nhau
ABCD là hình than
GT
Yêu cầu HS vẽ hình minh
AD = BC
hoạ và viết GT, KL của định HS vẽ hình và ghi GT, KL KL
lý
của định lý.
53
Giáo án hình học 8
Chứng minh:
xét hai trường hợp:
GV gợi ý chứng minh
Gọi O là giao điểm của AD Một HS chứng miệng
và BC
định lý.
Hãy chứng minh OD = OC và
OA = OB
GV ngoài ra ta còn trường
hợp không có giao điểm O :
đó là trường hợp AD // BC
a) AD cắt
BC ở O (AB < CD)
Ở trường hợp 1, chứng
minh AD = BC bằng cách xét
chúng là hiệu của hai cặp
đoạn thẳng bằng nhau.
ABCD là hình thanh cân nên
µ
µ
µ =C
µ
D
và A1 = B1
µ =C
µ
Ta có D
nên ∆ODC cân
do đó OD = OC
Ở trường hợp 2, chứng
minh AD = BC bằng cách áp
dụng nhận xét về hình thang
có hai cạnh bên song song.
Hình thang có hai cạnh bên
bằng nhau có phải là hình
thang cân không ?
Cho HS đọc chú ý SGK tr 73
GV: Cho HS làm bài tập:
Hãy chọn câu đúng, sai
a) Trong hình thang cân, hai
cạnh bên bằng nhau.
b) Hình thang có hai cạnh
bằng nhau là hình thang
cân.
GV: Lưu ý định lý 1 không có
định lý đảo
GV: Hai đường chéo của
µ
µ
(1)
Ta có A1 = B1 nên ∆OAB cân do
đó OA = OB
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
OD – OA = OC – OB
Vậy AD = BC
b) AD // BC. Khi đó AD = BC
(hình thang có hai cạnh bên song
song thì hai cạnh bên bằng nhau)
HS đọc chú ý SGK
HS trả lời miệng
a) Đúng
b) Sai
53
Giáo án hình học 8
hình thang cân có tính chất
gì ?
Định lý 2
Hãy vẽ đường chéo của hình
Trong hình thang cân hai đường
thang cân ABCD , dùng
thước đo, nêu nhận xét
HS: Đo và nhận xét: hai chéo bằng nhau
GV: Giới thiệu định lý 2. Hãy đường chéo của hình
nêu GT, KL của định lý 2
thang cân bằng nhau.
GV: Hãy chứng minh AC =
BD
HS trả lời miệng
GT
KL
ABCD là hình than
AC = BD
Chứng minh:
∆ADC và ∆BCD có:
CD là cạnh chung
·
·
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các
ADC
= BCD
(định nghĩa hình
tính chất của hình thang
thang cân)
cân.
AD = BC (cạnh bên của hình
thang cân)
Do đó: ∆ADC = ∆BCD (g-c-g)
Suy ra: AC = BD
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hình thang cân (5 phút)
Mục tiêu: Nắm được các dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, suy luận.
GV cho HS làm ? 3 SGK, làm HS hoạt động nhóm
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang
việc theo nhóm trong 3 phút
cân
Từ dự đoán của HS qua thực
hiện ? 3 GV đưa nội dung
định lý 3 SGK lên bảng
GV yêu cầu HS ghi GT, KL của
định lý.
GV: Về nhà các em làm bài
Định lý 3
Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.
GT
KL
CM: (BT8 SGK)
ABCD là hình thang
(AB // CD) và AC = B
ABCD là hình thang
53
Giáo án hình học 8
tập 18 là chứng minh định lý
này.
HS nêu định lý 3 SGK
GV: Đinh lý 2 và 3 có quan
Dấu hiệu nhận biết hình thang
hệ gì ?
cân: (SGK tr 74)
GV : Có những dấu hiệu nào
để nhạn biết hình thang
cân ?
GV : Dấu hiệu 1 dựa vào HS: Đó là hai định lý
định nghĩa, dấu hiệu 2 dựa thuận và đảo nhau
vào định lý 3.
HS nêu dấu hiệu nhận
biết hình thang cân
C. Hoạt động luyện tập (5 phút)
Mục đích: Học sinh củng cố kiến thức về hình thang cân.
Phương pháp: hoạt động cặp đôi, vấn đáp, luyện tập thực hành
GV: Đưa ra bài tập trắc
nghiệm, yêu cầu học sinh
hoạt động nhóm theo cặp
đôi làm ra phiếu học tập
HS: Hoạt động cặp đôi
Bài 1: Trong các khẳng định làm bài, sau đó trao đổi
sau khẳng định nào đúng, chấm chéo
khẳng định nào sai
a. Tứ giác có hai góc kề
a. Sai.
một đáy bằng nhau là
b. Đúng.
hình thang cân
c. Đúng.
b. Hình thang có hai góc
d. Sai.
kề một đáy bằng nhau
là hình thang cân.
c. Hình thang có hai
đường chéo bằng
nhau là hình thang
cân.
d. Hình thang có hai
cạnh bên bằng nhau
là hình thang cân.
HS: Đứng tại chỗ giải
GV: Yêu cầu học sinh giải thích
thích các khẳng định sai.
Bài 2: Hình thang cân ABCD HS: Trả lời tại chỗ
(AB//CD) có ∠ A = 70 ° .
53
Giáo án hình học 8
Khẳng định nào dưới đây là Đáp án: A
đúng?
A.
C = 110 ;
B.
B = 110 ;
C.
C = 70 ;
D = 70 .
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào giải dạng toán khác nhau
Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thực hành luyện tập
GV: Yêu cầu hs đọc đề và là HS : Đọc đề.
Bài 3.3/ SBT/84
bài 3.3/SBT/84
HS : Thảo luận nhóm, nêu
cách chứng minh
GV: Viết lời giải dưới dạng
A
sơ đồ chứng minh khi học
sinh phát biểu, học sinh
dưới lớp ghi chép và về nhà
D
hoàn thành bài.
D.
B
C
53
Giáo án hình học 8
Ngày soạn:…………………. Ngày dạy:…………………… Lớp:………… Tiết:…………
Tiết 4 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh
1. Kiến thức: Khác sâu các kiến thức về hình thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất,
dấu hiệu nhận biết)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích đề bài , kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận
dạng hình.
3. Thái độ:Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng, nhanh, trình bày khoa học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn
ngữ.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, bút dạ. Học thuộc đđịnh nghĩa, tính chất, dấu
hiệu nhận biết hình thang cân
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung
A. Hoạt động khởi động (4 phút)
Mục tiêu: HS có các đồ dùng học tập cần thiết phục vụ môn học và ôn lại kiến thức về nội
dung chương I.
Phương pháp:Thuyết trình, trực quan.
HS:
53
Giáo án hình học 8
- Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang cân như SGK
- Điền dấu ‘X’ vào ô thích hợp.
Nội dung
1. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
Đúng
X
2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và không song song
là hình thang cân.
Sai
X
X
Vào bài (1 phút). Các em đã học về hình thang và các tính chất . Hôm nay ta vận dụng
các kiến thức này để giải một số bài tập.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động: Nhắc lại lý thuyết. (6 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức cơ bản về hình thang cân
Phương pháp:Vấn đáp gợi mở.
GV yêu cầu học sinh
HS: Lần lượt đứng tại
I.
Kiến thức cần nhớ
A
B
nhắc lại định nghĩa, tính chỗ nhắc lại kiến thức
chất, dấu hiệu nhận biết
hình thang cân.
C
D
1. Định nghĩa
- Hình thang cân là hình thang có hai
góc kề 1 đáy bằng nhau
2. Tính chất
- 2 cạnh bên bằng nhau, 2 đường chéo
bằng nhau, 2 góc đối bù nhau.
3. Dấu hiệu nhận biết
- Hình thang có hai góc kề 1 đáy bằng
nhau.
- Hình thang có hai đường chéo bằng
nhau.
C. Hoạt động luyện tập (10 phút)
Mục đích: Giúp học sinh áp dụng kiến thức về hình thang cân để làm bài toán cơ bản.
Phương pháp: Giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, luyện tập thực hành.
Cho HS đọc đề bài 17 tr Một HS đọc đề bài Bài 17 SGK
75 SGK
trước lớp, HS cả lớp vẽ
Yêu cầu HS vẽ hình, viết hình và ghi GT, KL
GT, KL
53
Giáo án hình học 8
Để chứng minh hình
thang ABCD là hình
thang cân ta cần chứng
minh thêm điều kiện gì ?
HS: Ta cần chứng minh
Hãy chứng minh AC =
AC = BD
BD
GT
Hình thang ABCD
(AB // CD)
KL
ABCD là hình thang cân
·
·
ACD
= BDC
Một HS trình bày
CM:
miệng, một HS khác
Gọi E là giao điểm của AC và BD
lên bảng trình bày
µ
µ
Trong bài toán trên để
∆ECD có C1 = D1 nên là tam giác cân,
chứng minh ABCD là
HS cả lớp thực hiện suy ra :
hình thang cân ta chứng
EB = EC
(1)
theo yêu cầu.
minh ABCD là hình
µ
µ
µ
µ
∆EAB có A1 = B1 (do A1 = C1
thang có hai đường chéo
µ
µ
bằng nhau
và B1 = D1)
nên là tam giác cân , suy ra :
EA = EB
(2)
Từ (1) và (2) suy ra :
AC = BD.
Hình thang ABCD có hai đường chéo
bằng nhau nên là hình thang cân.
D. Hoạt động vận dụng (18 phút)
Mục tiêu:Giúp học sinh sử dụng thành thạo định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết để
làm các dạng toán khác nhau.
Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thực hành luyện tập, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
53
Giáo án hình học 8
Cho HS đọc đề bài 16 tr
75 SGK.
Một HS đọc to đề bài
yêu cầu HS vẽ hình, ghi HS cả lớp vẽ hình, Một
GT, KL
HS tóm tắc dưới dạng
GT, KL
Bài 16 SGK
Để chứng minh tứ giác HS : Để chứng minh tứ
BEDC là hình thang cân giác BEDC là hình
ta cần chứng minh gì ?
thang cân ta cần chứng
minh DE // BC và
µ =C
µ
B
Chứng minh DE // BC HS: Cần chứng minh
như thế nào ?
·
·
ABC
= AED
HS:
Trong ∆ABC góc B có
µ
1800 − A
·
·
ABC
=
ACB
=
quan hệ như thế nào với
2
góc A ?
Còn góc AED có quan hệ
như thế nào với góc A ?
Một HS chứng minh
∆ABC là tam giác gì ? vì AD = AE
sao ?
GT
∆ABC cân tại
µ1=B
µ2 ;C
µ1=C
µ2
B
KL
BEDC là hình thang cân
CM
Xét ∆ABD và ∆ACE có :
µ
A
chung
AB = AC (gt)
µ 1 = 1B
µ ;C
µ 1 = 1C
µ
B
µB1 = C
µ1
2
2
(vì
µ =C
µ
B
HS lần lược trả lời các
câu hỏi
Hướng dẫn HS chứng Một HS trình bày miệng
và
)
minh BE = ED theo sơ
Nên ∆ABD = ∆ACE (g-c-g)
đồ :
⇒ AD = AE
BE = ED
⇒ ∆AED cân tại A
⇑
µ
1800 − A
·
AED
=
∆BED cân tại E
2
⇒
(1)
⇑
Lại có ∆ABC cân tại A
µ
µ
B1 = D2
0 µ
·ABC = 180 − A
2
⇒
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
·
·
ABC
= AED
⇒ ED // BC (có hai góc ở vị trí đồng vị
bằng nhau)
53
Giáo án hình học 8
Yêu cầu HS đoc đề bài
18 SGK, vẽ hình và ghi
GT, KL.
µ =C
µ
Hình thang BEDC có B
nên là hình
thang cân.
Có ED // BC
µ
µ
⇒ B2 = D2 (sole trong)
µ
µ
Mà B1 = B2 (gt)
µ
µ
⇒ B1 = D2
⇒ ∆BED cân tại E
HS: Nêu các cách ⇒ BE = ED
chứng minh tam giác
Bài 18 SGK
Nêu các các chứng minh cân
một tam giác là cân?
HS: Để chứng minh
Để chứng minh ∆BDE ∆BDE cân ta chứng
cân ta chứng minh điều minh BD = BE
gì ?
HS : Trả lời
Vì sao BD = BE ?
Hãy chứng minh ∆ACD Một HS lên bảng trình
bày, các HS khác làm
= ∆BDC ?
vào vở, rồi nhận xét.
Hãy chứng minh hình Một HS trả lời miệng
thang ABCD là hình HS: Hoạt động nhóm
trình bày phần c, đại
thang cân ?
diện các nhóm treo
bảng, các nhóm khác
quan sát nhận xét
Hình thang ABCD
(AB //CD); E ∈ DC
AC = BD; BE // DC;
a) ∆BDE cân
b) ∆ACD = ∆BDC
c) Hình thang ABCD cân
GT
KL
CM
a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên
song song: AC // BE nên AC = BE
Mà AC = BD (gt)
nên BE = BD
Do đó: ∆BED cân tại B
b) Có AC // BE (gt)
µ
µ
⇒ C1 = E
∆BDE cân tại
µ
µ
⇒ D1 = E
µ
µ
Suy ra: C1 = D1
Xét ∆ACD và ∆BDC có:
AC = BD (gt)
53
Giáo án hình học 8
µ1=D
µ1
C
(chứng minh trên)
CD là cạnh chung
⇒ ∆ACD = ∆BDC (c-g-c)
c)∆ACD = ∆BDC
·
·
= BCD
⇒ ADC
Vậy ABCD là hình thang cân
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (5 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học.
Phương pháp: Luyện tập, ghi chép.
GV: Yêu cầu học sinh
- Ôn tập định nghĩa, tính
chất, dấu hiệu nhận biết
hình thang, hình thang
cân.
- Xem lại các bài tập đã
chữa
- Bài tập 28,29,30 tr 63
SBT
- Xem trước bài ‘Đường
trung bình của tam giác”
* Bài tập cho học sinh
giỏi: Trên đoạn thẳng AB
lấy một điểm M (MA >
MB). Trên cùng một nữa
mặt phẳng có bờ là AB,
vẽ các tam giác đều
AMC, BMD. Gọi E, F, I,
K theo thứ tự là trung
điểm của CM, CB, DM,
DA. Chứng minh EFIK
là hình thang cân và KF
1
CD
= 2
HS: Lắng nghe hướng
GV hướng dẫn HS chứng
dẫn về nhà chứng minh
minh:
+ Chứng minh : EF //
0
·
·
KI //AB, EKI = FIK = 60
1
CD
suy ra : KF = EI = 2
GV yêu cầu HS về nhà
chứng minh.
53
Giáo án hình học 8
Ngày soạn: ……………
Ngày dạy: ……………… Lớp: ……….. Tiết: …….
Tiết 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: HS cần nắm được định nghĩa và các định lí về đường trung bình của
tam giác. Biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam giác để tính độ dài,
chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các bài
toán đã học vào giải các bài toán thực tế.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tính cẩn thận , chính xác và khả năng tư duy logic cho HS.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 6 phút)
Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức đã học về: định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang
cân.
- Gieo tình huống có vấn đề đối với HS giúp cho HS tiếp cận với kiến thức bài học.
Phương pháp: Vấn đáp, ...
* GV giao nhiệm vụ: Hãy 1HS lên bảng trả lời, lớp
nêu định nghĩa, tính chất, theo dõi nhận xét.
dấu hiệu nhận biết hình
thang cân.
Hình thang có hai cạnh
bên bằng nhau có phải