Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

giáo án đại số 8 đã sửa lại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.5 KB, 102 trang )

96
Giáo án Đại số 8

Ngày soạn:………

Ngày dạy……………

Lớp:…………

Tiết:……………

CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§

1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái niệm về phương trình và các thuật ngữ như: Vế trái, vế phải,
nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- Học sinh hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải
phương trình.
2. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được hiểu khái niệm để giải phương trình, bước đầu làm quen và
biết cách sử dụng và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là
nghiệm của phương trình hay không.
- Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc chuyển vế.
3.Thái độ:
- Học sinh có thói quen làm việc khoa học thông qua biến đổi của biểu thức trong các
vế của phương trình.
- Rèn cho học sinh tính cách cẩn thận.


4. Định hướng năng lực, phẩm chất :
- Năng lực: Học sinh được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, chủ động sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của
Hoạt động của Giáo viên
Nội dung
Học sinh
A. Hoạt động khởi động (6 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú, động cơ để học sinh tiếp nhận bài mới.
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
Sản phẩm: HS nhớ lại và hình thành được phương trình một ẩn.
- Giáo viên cho học sinh đọc bài toán - Theo dõi, quan
cổ: “Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho sát.
tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân
chẵn.”
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?
- Đó là bài toán cổ rất quen thuộc và ta - Trả lời theo cách
Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….



96
Giáo án Đại số 8

đã biết cách giải bài toán trên bằng đã được tính ở cấp
phương pháp giả thiết tạm, liệu có I.
cách giải khác nào nữa không?
- Bài toán trên có liên quan gì với bài
2 x + 4(36 − x ) = 100

toán:
- Làm thế nào để tìm giá trị của x trong
bài toán trên, và giá trị đó có giúp ta
giải được bài toán ban đầu không ?
- Theo dõi.
- Chương này sẽ cho ta một phương
pháp mới để dễ dàng giải được bài - Ghi bài.
toán trên.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (26 phút)
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn (12 phút)
Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm về phương trình và các thuật ngữ như: Vế trái,
vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Học sinh phân biệt được vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập
nghiệm của phương trình
Ghi bảng các hệ thức sau:
- Ghi các hệ thức.
1. Phương trình
2 x + 5 = 3( x -1) + 2
một ẩn.
2

Một phương trình
2x +1 = x +1
với ẩn x có dạng
2 x5 = x3 + x
- Nhận nhiệm vụ.
A(x) = B(x) trong
* Hoạt đông cặp đôi: Yêu cầu học sinh
đó A(x) gọi là vế
nghiên cứu và trả lời các câu hỏi:
- Đại diện trả lời: trái của phương
- Có nhận xét gì về các hệ thức trên.
Vế trái và vế phải trình, B(x) gọi là
là một biểu thức vế
phải
của
chứa biến x.
phương trình.
A( x) = B( x) - Học sinh nghe
- Mỗi hệ thức trên có dạng
giáo viên giới thiệu
và ta gọi mỗi hệ thức trên là một
về phương trình với
phương trình với ẩn x.
ẩn x
Hỏi: Theo các em thế nào là một
phương trình với ẩn x?
* Hoạt động cá nhân: Yêu cầu 1 em lên
Học sinh Trả lời :
bảng thực hiện ?1
Khái niệm phương

- Hãy chỉ ra vế trái và vế phải của
trình trang 5 SGK
phương trình trên.
- Lên bảng thực
hiện
?2 Cho học sinh thảo luận nhóm.
Họ và tên giáo viên:

?1a)

2 y +1 = y

Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8

x = 5; x = 6

b)

Với
thì giá trị của vế trái,vế
phải bằng bao nhiêu?

u 2 + u = 10

2 y +1


a) Vế trái là:
- Học sinh thảo luận
y
Ta thấy với
hai vế của phương nhóm
và vế phải là .
trình nhận giá trị bằng nhau ta nói 6
u2 + u
x
=
6
x=6
b) Vế trái là
ta có:
hay
là một nghiệm của phương Với
và vế phải là 10.
trình đã cho hay 6 thỏa mãn phương Vế trái có giá trị:
trình (nghiệm đúng).
?2 Cho phương
2.6 + 5 = 17
trình

x=6

Vế phải có giá trị

2 x + 5 = 3( x − 1) + 2

?3 Cho Học sinh hoạt động cá nhân trả 3(6 −1) + 2 = 17

x=6
Với
ta có:
lời tại chỗ.
x=5
Với
giá trị của Giá trị của vế trái:
vế trái là 15, vế 2.6 + 5 = 17
phải là: 14
Giá trị của vế phải:
Giáo viên cho học sinh đọc chú ý Sgk
3(6 −1) + 2 = 17
HS tính toán và trả
Ta nói 6 là nghiệm
lời
của phương trình
x = −2
không thoả 2 x + 5 = 3( x − 1) + 2
mãn phương trình.
x=2
thoả mãn Chú ý: < Sgk>
phương trình.
Hoạt động 2: Giải phương trình (6 phút)
Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu cách giải phương trình.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
Sản phẩm: Học sinh giải được phương trình.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận Học sinh thảo luận 2. Giải phương
nhóm ?4
nhóm.
trình.

Giao nhiệm vụ đi tìm các nghiệm( tập
a. Phương trình * Tập hợp tất cả các
nghiệm) của một phương trình gọi là x = 2
nghiệm
của
giải phương trình.

tập phương trình gọi là
Vậy giải một phương trình là gì?
S = { 2}
tập nghiệm của
nghiệm là
phương trình và
b. Phương trình vô thường kí hiệu là
nghiệm có tập chữ S.
?4 a. Phương trình
Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….


96

nghiệm

S =∅

Giáo án Đại số 8

x=2



tập
S = { 2}
nghiệm là
b. Phương trình vô
nghiệm có tập
nghiệm S = ∅
* Giải một phương
trình là ta phải
tìm tất cả các
nghiệm
(tập
nghiệm)
của
phương trình đó.

Hoạt động 3: Phương trình tương đương (6 phút)
Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là phương trình tương đương.
Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Học sinh biết được khi nào dùng dấu tương đương.
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
3. Phương trình
tương đương.
x = −1
S = { −1}
Phương trình
có nghiệm? tập Là –1 hay
Hai
phương

nghiệm?
trình được gọi
S = { −1}
là tương đương
x +1= 0
Phương trình
có nghiệm? Tập Là –1 hay
nếu chúng có
nghiệm?
cùng một tập
Bằng nhau
nghiệm.
Hai phương trình này có tập nghiệm
như thế nào?
=> Phương trình tương đương.

x +1= 0

VD. Hai phương trình

x = −1
là hai phương trình tương
đương ta ghi

- Để chỉ hai phương
trình tương đương
ta dùng kí hiệu “





VD:
x + 1 = 0 ⇔ x = −1

x + 1 = 0 ⇔ x = −1
C. Hoạt động luyện tập (8 phút)
Mục tiêu: Biết cách sử dụng và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn
có phải là nghiệm của phương trình hay không.
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành.
Sản phẩm: Học sinh giải được phương trình bằng các cách và dùng được dấu
tương đương đúng.
Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8

- Giáo viên cho học sinh sinh hoạt Học sinh thảo luận
nhóm.
và đính kết quả lên
bảng
x = −1
x = −1
a.
Với
ta

a.

Với
ta có
Bài 1 tr 6 SGK: Tính kết quả từng vế
VT = 4.(−1) − 1 = −5 VT = 4.(−1) − 1 = −5
rồi so sánh.
VP = 3(−1) − 2 = −5 VP = 3(−1) − 2 = −5

x = −1
x = −1
Vậy
là Vậy

nghiệm
của nghiệm
của
phương
trình phương trình
4 x − 1 = 3x − 2
4 x − 1 = 3x − 2
x = −1
x = −1
b.
Với
b. Với
VT = −1 + 1 = 0
VT = −1 + 1 = 0
VP = 2( −1 − 3) = −8

VP = 2(−1 − 3) = −8


⇒ VT ≠ VP

⇒ VT ≠ VP

x = −1
x = −1
Vậy
không Vậy
không
phải là nghiệm của phải là nghiệm của
phương
trình phương
trình
x + 1 = 2( x − 3)
x + 1 = 2( x − 3)
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
Mục tiêu: Biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương
trình hay không, từ đó suy ra được hai phương trình tương đương không.
Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành.
Sản phẩm: Hiểu sâu được cách giải phương trình và cách kiểm tra nghiệm và
phương trình tương đương.
- Cho học sinh hoạt động cá nhân. Làm Với mỗi phương Với mỗi phương
bài tập 5 tr 7 SGK
trình tính x và tập trình tính x và tập
nghiệm của mỗi nghiệm của mỗi
phương trình.
phương trình.
Hai phương trình Hai phương trình
không tương đương không tương đương
vì tập nghiệm của vì tập nghiệm của

mỗi phương trình là: mỗi phương trình là:
S = { 0} ; S = { 0;1}
S = { 0} ; S = { 0;1}
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh hiểu biết thêm về phương trình, cách giải phương trình,
phương trình tương đương.
Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8

Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành.
Giáo viên giao cho học sinh tìm hiểu:
Học sinh tiếp nhận
- Nêu cách xác định phương trình 1 ẩn nhiệm vụ và thực
- Nhấn mạnh các dạng phương trình vô hiện theo yêu cầu
nghiệm, vô số nghiệm
- Bài tập về nhà: Giải phương trình
sau.
x−5
100

+

x−4
101


+

x−3
102

=

x − 100
5

+

x − 101
4

+

x − 102
3

Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................

Ngày soạn: ……………

Ngày dạy: ………………


Lớp: ……….. Tiết: …….

Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
a, Nhận biết: Học sinh chỉ ra được phương trình bậc nhất, nắm được khái niệm
phương trình bậc nhất một ẩn.
b, Thông hiểu: Khái quát được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, nắm được quy
tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
c, Vận dụng: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải các
phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Kỹ năng:
Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức, các quy tắc đã học vào bài tập cụ thể,
đặc biệt là quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
- Rèn luyện cho học sinh thao tác tư duy, phân tích tổng hợp, tư duy logic.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chú ý, cẩn thận trong trình bày.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
GV đặt câu hỏi:
- Phát biểu khái niệm phương trình, định nghĩa hai phương trình tương đương.
- Hai phương trình sau có tương đương với nhau hay không

x− 2= 0



4x − 8 = 0

HS: 1 Hs lên bảng trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm HS.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú, động cơ để HS tiếp nhận bài mới.
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
- GV đặt vấn đề:
HS quan sát, nêu nhận
Ta thấy hai phương trình xét.
sau có gì khác nhau:
3x + 6 = 0


Nội dung

3x2 + 6 = 0


- GV: Phương trình có
dạng như phương trình
Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8

3x + 6 = 0

còn gọi là
phương trình gì ? Cách
giải của nó như thế nào?
Đó là nội dung bài học
hôm nay.
“Phương trình bậc nhất
một ẩn và cách giải”.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (24 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. (7 phút)
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
HS theo dõi, ghi chép.

1. Định nghĩa phương trình
- GV: Giới thiệu định
bậc nhất một ẩn
nghĩa phương trình bậc
nhất một ẩn SGK tr7
Phương trình dạng
Hoạt động cá nhân:
ax + b = 0, với a và b là hai
- GV: Đưa ra 3 ví dụ về
số đã cho và a ≠ 0, được gọi
phương trình bậc nhất
3
HS:
Phát
biểu
là phương trình bậc nhất
một ẩn :
2x − 1= 0
một ẩn.
1
5− x = 0
4
−2 + y = 0

GV yêu cầu HS xác định
hệ số a và b của phương
trình.
Hoạt động nhóm:
- GV: Yêu cầu HS thảo
luận theo nhóm 4 HS làm

bài tập 7 tr10 SGK
Hãy chỉ ra các phương
trình bậc nhất một ẩn
trong các phương trình
sau

* Ví dụ:

2x − 1 = 0
1
5− x = 0
4
−2 + y = 0

HS thảo luận theo nhóm
* Bài 7/ tr10/SGK
Đại diện 1 nhóm trả lời :
Các phương trình bậc
nhất một ẩn :

a.1+ x = 0

a.1+ x = 0
c.1− 2t = 0

b.x + x2 = 0

d.3y = 0

c.1− 2t = 0

d.3y = 0
e.0x − 3 = 0
Họ và tên giáo viên:

Phương trình

x + x2 = 0
Trường THCS ….


96

Hãy giải thích tại sao
phương trình b và c
không phải là phương
trình bậc nhất một ẩn.
- GV: nhận xét.

không có dạng
Phương trình

ax + b = 0

Giáo án Đại số 8

0x − 3 = 0

ax + b = 0

tuy có dạng

nhưng a = 0 không thoả
mãn điều kiện a ≠ 0.

Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình (10 phút)
Mục tiêu: HS nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số khi biến đổi
phương trình.
Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề
- GV: Yêu cầu HS phát
HS: Trong một đẳng thức 2. Hai quy tắc biến đổi
biểu quy tắc chuyển vế
số, khi chuyển một số
phương trình
trong đẳng thức đã được
hạng từ vế này sang vế
học.
kia, ta phải đổi dấu số
hạng đó.
a) Quy tắc chuyển vế :
- GV: Giới thiệu với
Trong một phương trình, ta
phương trình ta cũng có
có thể chguyển một hạng tử
thể làm tương tự.
từ vế này sang vế kia và đổi
Chẳng hạng đối với PT:
dấu hạng tử đó.
x+ 2= 0
ta chuyển hạng
tử +2 từ vế trái sang vế
phải và đổi dấu thành −2,

? 1 Giải các phương trình
ta được x = −2
a.x − 4 = 0 ⇔ x = 4
- GV: Hãy phát biểu quy HS phát biểu như SGK tr8
tắc chuyển vế khi biến
3
3
b.
+
x
=
0

x
=

đổi phương trình.
4
4
- GV yêu cầu HS nhắc lại
c.0,5− x = 0 ⇔ x = 0,5
- GV cho HS làm ? 1
HS làm ? 1, một HS lên
SGK
bảng làm
Gọi một HS lên bảng làm
b) Quy tắc nhân:
HS: Trong một đẳng thức
- GV: Yêu cầu HS nhắc
số, ta có thể nhân hai vế

lại quy tắc nhân trong
* Trong một phương trình,
với
cùng
một
số.
một đẳng thức?
ta có thể nhân hai vế với
- GV đối với phương
cùng một số khác 0.
HS theo dõi.
trình ta cũng có thể làm
tương tự.
Ví dụ : Đối với phương
trình

2x = 6

, nhân hai vế
* Trong một phương trình,

Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8

1

2

với , ta được x = 3
HS: Nêu quy tắc như SGK
- GV cho HS phát biểu
quy tắc nhân với một số.
HS: Theo dõi, ghi chép.
- GV: Khi nhân hai vế của
1
2

ta có thể chia hai vế với
cùng một số khác 0.

? 2 Giải các phương trình

x
phương trình với tức là
a. = −1 ⇔ x = −2
2
chia hai vế cho 2. Do đó
qui tắc nhân còn có thể
1,5
HS cả lớp làm ? 2
b.0,1x = 1,5 ⇔ x =
= 15
phát biểu như sau: (SGK 1 HS lên bảng làm.
0,1
tr8)
10

c. − 2,5x = 10 ⇔ x =
= −4
- GV yêu cầu HS làm ? 2
−2,5
SGK
Gọi một HS lên bảng làm
- GV: Nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (8 phút)
Mục tiêu: Hs biết cách vận dụng hai quy tắc biến đổi phương trình (quy tắc chuyển
vế, quy tắc nhân với một số) để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, giải quyết vấn đề,...
- GV: Từ một phương
3. Cách giải phương trình
trình, dùng quy tắc
bậc nhất một ẩn
HS lắng nghe.
ax + b = 0
chuyển vế hay quy tắc
Phương trình
(với
nhân, ta luôn nhận được
a ≠ 0) được giải như sau :
một phương trình mới
ax + b = 0
tương đương với phương
⇔ ax = − b
trình đã cho.
−b
- GV trình bày ví dụ 1,2
⇔ x=

HS đọc ví dụ và theo dõi
SGK . Ghi lên bảng quá
a
GV trình bày trên bảng.
trình biến đổi PT và kết
Vậy phương trình bậc nhất
luận; kết hợp với giải
ax + b = 0 có một nghiệm
thích từng bước biến đổi.
b
- GV cho HS thảo luận
x= −
a
Một HS trình bày miệng
cặp đôi tìm ra cách giải
duy nhất
phương trình ở dạng tổng cách giải phương trình
ax + b = 0

quát
- GV: Phương trình bậc
nhất một ẩn có bao nhiêu
nghiệm ?
- GV cho HS làm ? 3
Gọi một HS lên bảng làm.
Họ và tên giáo viên:

ax + b = 0

HS: Phương trình bậc

nhất một ẩn có một
nghiệm duy nhất là

? 3 Giải phương trình
−0,5x + 2,4 = 0

⇔ −0,5x = −2,4
⇔ x=

−2,4
= 4,8
−0,5

Vậy phương trình có một
Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8

- GV: Nhận xét, chữa bài.

x= −

b
a

nghiệm x = 4,8

Một HS làm trên bảng,

các HS khác nhận xét.
C. Hoạt động luyện tập (6 phút)
Mục tiêu: Củng cố cho HS về định nghĩa PT bậc nhất một ẩn và cách giải PT đó.
Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập,...
- GV nêu câu hỏi :
HS lần lược trả lời các * Câu hỏi củng cố
+ Định nghĩa phương
câu hỏi.
trình bậc nhất một ẩn
+ Phát biểu hai qui tắc
biến đổi phương trình.
+ Phương trình bậc nhất
một ẩn có bao nhiêu
nghiệm ?
- GV đưa bài 8 tr10 SGK HS giải bài tập theo nhóm * Bài 8/ tr 10/ SGK
lên bảng
Tổ 1,2 câu a, b
Kết quả:
Yêu cầu HS hoạt động
Tổ 3,4 làm câu c, d
a.S = { 5}
theo nhóm 4 HS, trình
b.S = { −4}
bày bài ra bảng phụ.
c.S = { 4}
- GV treo bảng phụ của 1
nhóm cho cả lớp nhận
d.S = { −1}
xét.
- GV kiểm tra bài làm của

một số nhóm khác.
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải các phương trình
đã cho.
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp.
GV yêu cầu HS làm bài
* Bài 9/tr10/SGK
a.3x − 11= 0
9ab/ tr10/SGK
Yêu cầu HS nêu cách làm HS trả lời.
⇔ 3x = 11
bài.
11
⇔ x = ≈ 3,67
GV yêu cầu HS làm bài
2 HS lên bảng làm bài.
3
độc lập và gọi 2 HS lên
Dưới lớp làm vào vở.
b.12 + 7x = 0
bảng làm bài.
⇔ 7x = −12
Gọi HS khác nhận xét.
HS nhận xét.
−12
GV sửa hoàn chỉnh lời
⇔ x=
≈ −1,71
7
giải.

Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi học sau.
Phương pháp: Giao nhiệm vụ, ghi chép.
- Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai qui tắc
biến đổi phương trình.
- Bài tập số 6, 9 tr9, 10 SGK bài 10., 13, 14, 1 tr4, 5 SBT.
- Chuẩn bị và đọc trước bài “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”.

IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8


Ngày soạn: ……………

Ngày dạy: ………………

Lớp: ……….. Tiết: …….

Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0.
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình, áp dụng hai
quy tắc biến đổi phương trình và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương
trình
ax + b = 0 hay ax = – b
2. Kĩ năng: Có kỹ năng biến đổi phương trình bằng các phương pháp đã nêu trên.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi giải phương trình.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình trong bài học, các
ví dụ, các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi, SGK.
2. Học sinh : Ôn tập định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi
phương trình, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của

Nội dung
HS
A. Hoạt động khởi động (6 phút)
Mục tiêu: Học sinh ôn tập định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến
đổi phương trình và phát hiện kiến thức mới.
Phương pháp: hoạt động cá nhân, đặt vấn đề.
GV yêu cầu nhắc lại định HS nhắc lại.
nghĩa phương trình bậc
nhất một ẩn?
HS đọc đề bài.
Gv đưa đề bài kiểm tra
bài cũ sau đó mời 1 hs
lên bảng: Áp dụng hai
quy tắc biến đổi phương 1 HS lên bảng giải
phương trình.
trình để giải phương
trình sau:
Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….


96

5x − 4 = − x + 8

Giáo án Đại số 8

GV đặt vấn đề:
Để giải phương trình

trên, ta áp dụng các quy
tắc đã học đưa về dạng
quen thuộc ax + b = 0.
Vậy đối với những
phương trình phức tạp
hơn, ta có thể đưa được
về dạng ax + b = 0 được
hay không và bằng cách
nào? Chúng ta vào bài
học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải. (10 phút).
Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu cách giải phương trình.
Phương pháp: đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
1. Cách giải.
Ví dụ 1: Giải phương trình:
4 x − (4 − 3x) = 3( x + 4)
- Theo em, để giải - Thực hiện phép tính ⇔ 4 x − 4 + 3 x = 3 x + 12
phương trình này ta cần bỏ dấu ngoặc.
⇔ 4 x + 3 x − 3x = 12 + 4
thực hiện các bước nào? - Chuyển các hạng tử
⇔ 4 x = 16
chứa ẩn sang một vế;
các hằng số sang vế ⇔ x = 4
kia.
Vậy phương trình có tập nghiệm
- Thu gọn và giải S = {4}
phương trình nhận
được.
- GV: 1 HS lên bảng làm - HS lên bảng giải.

ví dụ 1.
- Các em còn lại giải vào - HS giải vào vở.
vở.
- HS nhận xét.
- Học sinh dưới lớp nhận - Thực hiện phép tính
xét
bỏ dấu ngoặc.
- Vậy để giải phương - Chuyển các hạng tử
trình trên, ta thực hiện chứa ẩn sang một vế;
các bước nào?
các hằng số sang vế
kia.
- Thu gọn và giải
Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8

phương trình nhận
Ví dụ 2: Giải phương trình:
được
GV: chốt lại.
- GV: phương trình này
có gì khác so với phương
trình ở ví dụ 1.
- Vậy để phương trình
đơn giản hơn thì đầu tiên

ta phải làm gì?
- MSC của hai vế là gì?.
- Sau khi quy đồng mẫu 2
vế và khử mẫu thì
phương trình đã cho trở
về dạng tương tự như
phương trình ở ví dụ 1.
Vậy, tiếp theo ta chỉ cần
thực hiện các bước như
ở ví dụ 1.
- GV: mời 1 HS lên bảng
làm ví dụ 2. Các em còn
lại giải vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét

5x − 2
5 − 3x
+ x =1+
3
2
- Phương trình ở ví dụ
2(5 x − 2) + 6 x 6 + 3(5 − 3 x)

=
2 có hệ số là phân số
6
6
- Quy đồng mẫu hai vế ⇔ 10 x − 4 + 6 x = 6 + 15 − 9 x
⇔ 10 x + 6 x + 9 x = 6 + 15 + 4

của phương trình
⇔ 25 x = 25
- MSC là 6
⇔ x =1
Vậy S = {1}

- HS lên bảng giải
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.

- Các bước giải
phương trình trên là:
+ Bước 1: Quy đồng
mẫu hai vế để khử
- Một em nhắc lại các
mẫu
bước giải phương trình
+ Bước 2: Chuyển các
trên?
hạng tử chứa ẩn sang
một vế; các hằng số
sang một vế.
+ Bước 3: Thu gọn và
giải phương trình
nhận được.
- Gồm 3 bước:
Bước 1: Thực hiện quy
đồng mẫu để khử
mẫu (nếu có) hay thực
- Qua 2 ví dụ trên, em

Họ và tên giáo viên:

Các bước chủ yếu để giải
phương trình đưa được vè dạng
ax+b=0.
- Gồm 3 bước:
Bước 1: Thực hiện quy đồng mẫu
để khử mẫu (nếu có) hay thực hiện
phép tính để bỏ dấu ngoặc
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa
ẩn sang một vế, các hằng số sang
vế kia
Bước 3: Thu gọn và giải phương
trình nhận được.
Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8

hãy nêu các bước chủ
yếu để giải phương trình
đưa được vè dạng ax + b
= 0.
- Đó là nội dung của ?1
GV: chốt lại nội dụng
bằng bảng phụ.

hiện phép tính để bỏ
dấu ngoặc

Bước 2: Chuyển các
hạng tử chứa ẩn sang
một vế, các hằng số
sang vế kia
Bước 3: Thu gọn và
giải phương trình
nhận được.
- HS nhắc lại.

- Mời một em nhắc lại.
- Để vận dụng thành thạo
3 bước trên vào việc giải
phương trình thì chúng
ta cùng đi vào phần 2: Áp
dụng.
Hoạt động 2: Áp dụng ( 17 phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình, áp dụng hai quy tắc
biến đổi phương trình và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình ax + b =
0 hay ax = – b.
Phương pháp: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

- GV mời một em lên -HS lên bảng.
bảng làm ví dụ 3. Các em
còn lại làm vào vở
- Một em hãy nhận xét -HS nhận xét.
bài làm trên bảng.
-HS lắng nghe
- GV nhận xét

Họ và tên giáo viên:


2. Áp dụng.
Ví dụ 3: Giải phương trình:
(5 x − 1)( x + 2) 2 x 2 + 1 9

=
5
2
2
2(5 x − 1)( x + 2) − 5(2 x 2 + 1) 45

=
10
10

Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8

⇔ 2(5 x − 1)( x + 2) − 5(2 x 2 + 1) = 45
⇔ (10 x − 2)(x + 2) − 10 x 2 − 5 = 45
⇔ 10 x 2 + 10 x − 2 x − 4 − 10 x 2 − 5 = 45
- HS hoạt động nhóm, ⇔ 18 x − 9 = 45
- GV cho HS thực hiện ?2 các nhóm nhận xét ⇔ 18 x = 45 + 9
chéo.
⇔ 18 x = 54
Hoạt động nhóm.
-HS lắng nghe

⇔ x=3
-GV nhận xét và chốt lại
các bước chủ yếu để giải
phương trình đưa được
vè dạng ax+b=0.

Phương trình có tập hợp nghiệm
S = {3}
?2: Giải phương trình:

5x + 2 7 − 3x
=
6
4
12 x − 2(5 x + 2) 3(7 − 3 x)

=
12
12
⇔ 2 x − 2(5 x + 2) = 3(7 − 3 x)
⇔ 11x = 25
-HS trình bày cách giải
25

x
=
vừa học được.
11
- HS: mỗi hạng tử ở vế
 25 

( x − 1)
S = 
trái có tử số
 11 
Vậy
giống nhau.

-GV đưa ra ví dụ 4 và
hướng dẫn cách giải khác
các ví dụ trên.
- GV mời một HS nêu
cách giải bài này.
- Ngoài cách giải trên, có
em nào có cách giải khác
không?
- Nếu HS không trình bày
được thì GV nêu cách giải - HS lên bảng giải
khác và hướng dẫn HS.
-Gv mời một em lên bảng -HS nhận xét
-HS lắng nghe
giải.
- Mời HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Khi giải 1 phương trình,
không nhất thiết phải
làm theo các bước giải
phương trình vừa nêu
Họ và tên giáo viên:

x−


Ví dụ 4: Giải phương trình:
x −1 x −1 x −1
+

=2
2
3
6
1 1 1
⇔ ( x − 1)  + − ÷ = 2
2 3 6
4
⇔ ( x − 1) = 2
6
⇔ x −1 = 3
⇔x=4
Trường THCS ….


96

trên, mà có thể dùng
những cách biến đổi khác
đơn giản hơn như ở ví dụ
4.
- GV: Treo bảng phụ Chú
ý1
- GV: mời một em đọc
chú ý 1.


Vậy

S = { 4}

Giáo án Đại số 8

Chú ý 1:

Ví dụ 5:

Giải phương

x +1 = x −1

trình:
Ví dụ 6:

- 2 HS giải.
Giải phương - HS nhận xét.
x +1 = x +1
- Phương trình có thể
trình:
vô nghiệm hoặc
- Mời 2 HS làm ví dụ 5 và
nghiệm đúng với mọi
ví dụ 6
x.
- Mời HS nhận xét.
- Khi thực hiện giải

phương trình nếu hệ số
của ẩn bằng 0 thì
phương trình đó có thể
xảy ra các trường hợp
nào?
-Và đó là nội dung của
Chú ý 2: Quá trình giải có
thể dẫn đến trường hợp - HS nhắc lại.
đặc biệt là hệ số của ẩn
bằng 0. Khi đó, phương
trình có thể vô nghiệm
hoặc nghiệm đúng với
mọi x.
- GV mời một HS nhắc lại
chú ý 2.
Họ và tên giáo viên:

Khi giải một phương trình, người
ta thường tìm cách biển đổi để đưa
phương trình đó về dạng đã biết
cách giải (đơn giản nhất là dạng
ax = −b

ax + b = 0 hay
). Việc bỏ
dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ
là những cách thường dùng để
nhằm mục đích đó. Trong một vài
trường hợp, ta còn có những cách
biến đổi đơn giản hơn.

Ví dụ 5: Giải phương trình:
x +1 = x −1
⇔ x − x = −1 − 1
⇔ 0 x = −2

Phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 6: Giải phương trình:
x +1 = x +1
⇔ x − x = 1−1
⇔ 0x = 0

Phương trình nghiệm đúng với mọi
x.

Chú ý 2: (SGK)

Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8

C. Hoạt động vận dụng ( 10 phút)
Mục tiêu: hệ thống lại các nội dung đã học
Phương pháp: hoạt động nhóm.
3. Luyện tập
Bài 10/12 : Tìm chỗ sai và sửa lại
- Bài 10/12 SGK
cho đúng :
(bảng phụ).

HS hoạt động nhóm : tìm - HS hoạt động nhóm: 3 x − 6 + x = 9 − x
chỗ sai và các nhóm sửa sai ở chỗ chuyển vế ⇔ 3 x + x − x = 9 − 6
lại cho đúng.
nhưng không đổi dấu. ⇔ 3 x = 3
⇔ x =1

GV nhận xét.

Bài 11c/ 13:
Giải phương trình:
5 − ( x − 6) = 4(3 − 2 x )

- Bài 11c/ 13 SGK
-1 HS lên bảng giải
- GV gọi 1HS lên bảng giải
bài 11(c)
-1 vài HS nhận xét và ⇔ 5 − x + 6 = 12 − 8 x
- GV gọi HS nhận xét và
⇔ − x + 8 x = 12 − 6 − 5
sửa sai
sửa sai
⇔ 7x = 1
1
⇔x=
7
Vậy phương trình có nghiệm là
1
x=
7
Bài 13/ 13 SGK:

(bảng phụ)
Theo em, bạn Hòa giải
đúng hay sai?
x( x + 2) = x( x + 3)

⇔ x+2= x+3
⇔ x − x =3−2
⇔ 0x = 1
(vô nghiệm)
- Yêu cầu HS sửa lại cho
đúng

Họ và tên giáo viên:

Bài 13/ 13:

x( x + 2) = x( x + 3)

- Bạn Hòa giải sai, vì
theo quy tắc nhân
trong một phương
trình, ta chỉ có thể
chia cả hai vế cùng
cho một số khác
không.

⇔ x+2 = x+3
⇔ x − x = 3− 2
⇔ 0x = 1


(vô nghiệm).

x( x + 2) = x( x + 3)
⇔ x 2 + 2 x = x 2 + 3x
⇔ x 2 + 2 x − x 2 − 3x = 0
⇔ −x = 0
⇔ x=0
Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8

Vậy phương trình có tập nghiệm
S = {0}.
D. Hoạt động củng cố (1 phút)
Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ lại các nội dung đã học.
Phương pháp: lắng nghe, ghi chép.
- Nhắc lại các bước chủ HS lắng nghe.
yếu để giải phương trình
đưa được vè dạng ax + b
= 0.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết
học.
Phương pháp: ghi chép.
- Nắm vững các bước chủ Hs ghi chép.
yếu khi giải phương trình
- Bài tập về nhà: Bài 11
còn lại, 12 trang 13 SGK.

- Chuẩn bị cho tiết sau
“Luyện tập”.

Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8

Ngày soạn: ……………

Ngày dạy: ………………

Lớp: ……….. Tiết: …….

Tiết 44 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0
- Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- HS được rèn kỹ năng biến đổi phương trình đưa được về dạng phương trình bậc
nhất để giải
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
- Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn

4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng
lực hợp tác; Năng lực sáng tạo
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, kiên trì.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
Mục tiêu: củng cố cho HS kiến thức bài trước đồng thời kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà
của học sinh.
Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8

Phương pháp: Thuyết trình, kiểm tra đánh giá
Sản phẩm: Học sinh giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng cơ bản.
Hãy nêu các bước giải
phương trình đưa được về Hs trả lời

dạng ax + b = 0.
Áp dụng: Giải phương trình Hai Hs lên bảng làm bài
8x – 2 = 4x – 10 ;
5 – (x + 6) = 4(3 + 2x)
B. Hoạt động luyện tập ( 28 phút)
Mục đích: củng cố kiến thức,rèn kĩ năng và tư duy làm bài, trình bày bài.
Phương pháp: giao nhiệm vụ, gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập
Hoạt động 1: Bài tập 14 (SGK/13).
Mục tiêu: thông hiểu nghiệm của phương trình
Phương pháp : giao nhiệm vụ, gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập
Sản phẩm: Kết quả bài tập thể hiện trên phiếu học tập các nhóm
-Treo nội dung bảng phụ.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Để biết số nào đó có phải là
nghiệm của phương trình
hay không thì ta làm như thế
nào?

Bài tập 14 trang 13 SGK.
-Số 2 là nghiệm của phương
trình |x| = x
-Số -3 là nghiệm của
phương trình x2 + 5x + 6 =
0
-Số -1 là nghiệm của

-Thay giá trị đó vào hai
vế của phương trình
nếu thấy kết quả của
hai vế bằng nhau thì số

đó là nghiệm của
phương trình.
6
= x+4
Thảo luận nhóm:
1− x
Đại diện 1 hs trong
phương trình
nhóm báo cáo kết quả

Hoạt động 2: Bài tập 17 (SGK/14).
- Mục tiêu: Thông hiểu cách giải phương trình đưa được về phương trình bậc nhất
một ẩn
Phương pháp : giao nhiệm vụ, gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập
Sản phẩm: Học sinh biết giải phương trình, thể hiện trên phiếu học tập các nhóm
Bài tập 17 trang 14 SGK.
a ) 7 + 2 x = 22 − 3 x
-Treo nội dung bảng phụ.
-Hãy nhắc lại các quy tắc: -Quy tắc chuyển vế: ⇔ 2 x + 3x = 22 − 7
chuyển vế, nhân với một số. Trong một phương ⇔ 5 x = 15
trình, ta có thể chuyển ⇔ x = 3
một hạng tử từ vế này
S = { 3}
sang vế kia và đổi dấu Vậy
hạng tử đó.
Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….



96

-Với câu a, b, c, d ta thực
hiện như thế nào?
-Bước kế tiếp ta phải làm gì?
-Đối với câu e, f bước đầu
tiên cần phải làm gì?
-Nếu đằng trước dấu ngoặc
là dấu “ – “ khi thực hiện bỏ
dấu ngoặc ta phải làm gì?
-Gọi học sinh thực hiện các
câu a, c, e
-Sửa hoàn chỉnh lời giải.
-Yêu cầu học sinh về nhàn
thực hiện các câu còn lại của
bài toán.

-Quy tắc nhân với một
số:
+Trong một phương
trình, ta có thể nhân cả
hai vế với cùng một số
khác 0.
+Trong một phương
trình, ta có thể chia cả
hai vế cho cùng một số
khác 0.
-Với câu a, b, c, d ta
chuyển các hạng tử
chứa ẩn sang một vế,

các hằng số sang vế kia.
-Thực hiện thu gọn và
giải phương trình.
-Đối với câu e, f bước
đầu tiên cần phải thực
hiện bỏ dấu ngoặc.
-Nếu đằng trước dấu
ngoặc là dấu “ – “ khi
thực hiện bỏ dấu ngoặc
ta phải đổi dấu các số
hạng trong ngoặc.
-Ba học sinh thực hiện
trên bảng
-Lắng nghe, ghi bài

Giáo án Đại số 8
c) x − 12 + 4 x = 25 + 2 x − 1

⇔ x + 4 x − 2 x = 25 − 1 + 12
⇔ 3x = 36
⇔ x = 12

Vậy

S = { 12}

e) 7 − (2 x + 4) = −( x + 4)
⇔ 7 − 2x − 4 = −x − 4
⇔ −2 x + x = −4 − 7 + 4
⇔ − x = −7

⇔ x=7

Vậy

S = { 7}

Hoạt động 3: Bài tập 18 trang 14 SGK.
- Mục tiêu: Vận dụng được cách giải phương trình đưa được về phương trình bậc
nhất một ẩn
Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Sản phẩm: Học sinh biết giải phương trình thể hiện trên phiếu học tập các nhóm.
-Đọc yêu cầu bài toán.
Bài tập 18 trang 14 SGK.
-Để giải phương trình này -Để giải phương trình
này trước tiên ta phải
Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….


96
Giáo án Đại số 8
x 2x + 1 x
a) −
= −x
3
2
6
⇔ 2 x − 3(2 x + 1) = x − 6 x


trước tiên ta phải làm gì?

thực hiện quy đồng rồi
khữ mẫu.
-Để tìm mẫu số chung
-Để tìm mẫu số chung của của hai hay nhiều số ta ⇔ 2 x − 6 x − 3 = −5 x
hai hay nhiều số ta thường thường tìm BCNN của ⇔ −4 x + 5 x = 3
chúng.
⇔ x=3
làm gì?

S = { 3}
-Câu a) mẫu số chung
Vậy
bằng 6
-Câu a) mẫu số chung bằng
-Câu b) mẫu số chung
bao nhiêu?
2+ x
1− 2x
bằng 20
b)
− 0,5 x =
+ 0, 25
-Câu b) mẫu số chung bằng
5
4
bao nhiêu?
-Hoạt động nhóm và ⇔ 4(2 + x) − 20.0,5 x =
= 5(1 − 2 x) + 0, 25.20

-Hãy hoàn thành lời giải bài trình bày lời giải.
toán theo gợi ý bằng hoạt -Lắng nghe, ghi bài.
⇔ 8 + 4 x − 10 x = 5 − 10 x + 5
động nhóm.
⇔ 4 x − 10 x + 10 x = 10 − 8
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài
⇔ 4x = 2
toán.
1
⇔x=

Vậy

2

1 
S = 
2

C. Hoạt động vận dụng ( 9 phút)
Mục tiêu: Vận dụng được cách giải phương trình đưa được về phương trình bậc nhất
một ẩn
Phương pháp: giao nhiệm vụ, hoạt động nhóm.
Tổ chức trò chơi:
Bí quyết của Trung lấy kết
Bài tập 20 (SGK/14).
quả cuối cùng của Nghĩa
GV treo bảng phụ bài 20
đem trừ 11 thì được số của
GV : Cho hai HS lên bảng

Nghĩa nghĩ ra lúc đầu.
đóng vai Trung và Nghĩa
Hai HS lên bảng
+Thật vậy:
Các nhóm suy nghĩ tìm ra bí
quyết của Trung

HS: hoạt động nhóm

-Gọi x là số mà Nghĩa nghĩ.
Theo đề bài số cuối cùng
của Nghĩa đọc ra là:
( x + 5 ) .2 − 10  .3 + 66
6

Gọi y là số cuối cùng, ta có

Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….


96

PT

Giáo án Đại số 8
( x + 5 ) .2 − 10  .3 + 66
=y
6


6 x + 66
=y
6
⇔ x + 11 = y


⇔ x = y − 11

D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở
tiết học.
Phương pháp: củng cố,ghi chép
Xem lại các bài đã chữa
Làm bài tập :19/14 ( SGK)
Giải PT
HS ghi chép nội dung
x +1 x + 2 x + 3 x + 4
yêu cầu
+
=
+
65

64

63

62


RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Họ và tên giáo viên:

Trường THCS ….


×