56
HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ TỰ NHIÊN SỐ 2
60
Câu 1: Côban ( 27 Co ) phóng xạ β− với chu kỳ bán rã T = 5,27 năm. Thời gian cần thiết để 75% khối lượng của
60
một khối chất phóng xạ 27 Co bị phân rã là
A. 21,08 năm.
B. 10,54 năm.
C. 5,27 năm.
D. 42,16 năm.
24
24
Câu 2: 11 Na là một chất phóng xạ β− có chu kỳ bán rã T = 15 giờ. Một mẫu 11 Na ở thời điểm t = 0 có khối
lượng m0 = 72 g. Sau một khoảng thời gian t, khối lượng của mẫu chất chỉ còn m = 18 g. Thời gian t có giá trị
bằng
A. 120 giờ.
B. 45 giờ.
C. 30 giờ.
D. 60 giờ.
60
Câu 3: Năng lượng nghỉ của 1 gam nguyên tử Côban 27 Co bằng
A. 9.1013 J.
B. 3.108 J.
C. 9.1016 J.
Câu 4: Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố
A
A 4
A. Z 1Y .
B. Z 2Y .
A
Z
D. 3.105 J.
X bị phân rã và kết quả là xuất hiện hạt nhân nguyên tố?
C.
A1
Z
Y.
D.
A 2
Z 2
Y.
60
Câu 5: 27 Co là chất phóng xạ β− có chu kỳ bán rã là T = 5,33 năm. Cho 1 năm có 365 ngày, lúc đầu có 5,33 g
Côban, độ phóng xạ của mẫu chất trên sau hai chu kỳ bán rã bằng
A. 1,37.1013 Bq.
B. 1,034.1015 Bq.
C. 2,76.1013 Bq.
D. 5,51.1013 Bq.
24
24
Câu 6: 11 Na là một chất phóng xạ β− có chu kỳ bán rã T. Ở thời điểm t = 0 có khối lượng 11 Na là m0 = 24 g. Sau
một khoảng thời gian t = 3T thì số hạt β− được sinh ra là
A. 5,27.1023 hạt.
B. 2.1023 hạt.
C. 1,51.1023 hạt.
D. 7,53.1022 hạt.
Câu 7: Phôtpho
32
15
P phóng xạ β− với chu kì bán rã T. Sau thời gian t = 3T kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng
32
của một khối chất phóng xạ 15 P còn lại là 5 gam. Khối lượng ban đầu của Phôtpho là
A. 0,625 gam.
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 40 gam.
226
Câu 8: Nguyên tố rađi 88 Ra phóng xạ α với chu kỳ bán rã T = 5.1010 s, nguyên tố con của nó là Rađôn. Độ
phóng xạ của 693 g Rađi bằng
A. 2,56.1013 Bq.
B. 4,52.1011 Bq.
C. 2,72.1011 Bq.
D. 8,32.1013 Bq.
131
131
Câu 9: Chất 53 I có chu kỳ bán rã là 192 giờ. Nếu ban đầu có 1 kg 53 I thì sau 40 ngày đêm thì khối lượng
còn lại là
A. 31,25 g.
B. 250 g.
C. 166,67 g.
D. 200 g.
Câu 10: Nhận xét nào về tia bêta của chất phóng xạ là sai?
A. Tia β− gồm các hạt β− chính là các hạt êlectrôn.
B. Các hạt β phóng ra với vận tốc rất lớn, có thể gần bằng vận tốc ánh sáng.
C. Tia β làm ion hoá môi trường mạnh hơn tia anpha.
D. Có hai loại tia: tia β+ và tia β−.
Câu 11: Urani 238 phân rã thành Radi rồi tiếp tục cho đến khi hạt nhân con là đồng vị bền chì
206
238 biến thành 82 Pb sau bao nhiêu phóng xạ và ?
A. 6 và 8 .
B. 8 và 6 .
C. 8 và 8 .
206
82
131
53
I
Pb . Hỏi Urani
D. 6 và 6 .
Câu 12: Chọn câu đúng:
A. Trong phóng xạ hạt nhân con lùi 1 ô trong bản tuần hoàn so với hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ + hạt nhân con tiến 1 ô trong bản tuần hàn so với hạt nhân mẹ.
C. Trong phóng xạ gama hạt nhân không biến đổi nhưng chuyển từ mức năng lượng thấp lên mức năng lượng cao.
D. Trong phóng xạ - số nuclôn của hạt nhân không đổi và số nơtrôn giảm 1.
1
24
Câu 13: Hạt nhân 11 Na phân rã β− và biến thành hạt nhân Mg. Lúc đầu mẫu Na là nguyên chất. Tại thời điểm
khảo sát thấy tỉ số giữa khối lượng Mg và khối lượng Na có trong mẫu là 2. Lúc khảo sát
A. số nguyên tử Mg nhiều gấp 4 lần số nguyên tử Na.
B. số nguyên tử Na nhiều gấp 2 lần số nguyên tử Mg.
C. số nguyên tử Na nhiều gấp 4 lần số nguyên tử Mg.
D. số nguyên tử Mg nhiều gấp 2 lần số nguyên tử Na.
Câu 14: Sau thời gian 4 chu kì bán rã thì khối lượng chất phóng xạ đã bị phân rã là
Δm
Δm
Δm
Δm
88, 45% .
6, 25% .
15,30% .
93, 75% .
A.
B.
C.
D.
m0
m0
m0
m0
210
206
Câu 15: Chất phóng xạ Pôlôni 84 Po phóng ra tia α và biến thành chì 82 Pb . Cho biết chu kỳ bán rã của Pôlôni
là T = 138 ngày. Lúc đầu có 18 g Pôlôni, thời gian để lượng Pôlôni chỉ còn 2,25 g là
A. 414 ngày.
B. 276 ngày.
C. 552 ngày.
D. 1104 ngày.
Câu 16: Một hạt nhân
A. .
A
Z
A
Z 1
X do phóng xạ, biến đổi thành
B. .
Y . Hạt nhân
C.
A
Z
X đã bị phân rã
.D. .
Câu 17: Chu kì bán rã của U238 là T = 4,5.10 9 năm. Lúc đầu có 1 g U238 nguyên chất. Độ phóng xạ của U238
sau 9.109 năm là
A. 2,5.103 Ci.
B. 5,6.10-3 Ci.
C. 8,3.10-8 Ci.
D. 6,4.105 Ci.
60
Câu 18: Đồng vị phóng xạ Côban 27 Co phát ra tia β− và α với chu kỳ bán rã T = 71,3 ngày. Trong 365 ngày,
phần trăm chất Côban này bị phân rã bằng
A. 31%.
B. 65,9%.
C. 97,1%.
D. 80%.
Câu 19: Nhận xét nào về tia gamma của chất phóng xạ là không đúng?
A. Có khả năng đâm xuyên rất lớn.
B. Là sóng điện từ có bước sóng dài, mang năng lượng lớn.
C. Là hạt phôtôn, gây nguy hiểm cho con người.
D. Không bị lệch trong điện trườngvà từ trường.
Câu 20: Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kỳ bán rã T. Sau khoảng thời
gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
N0
N
N
A. 0
.B.
.
C. 0
.D. N 0 2 .
2
2
4
Câu 21: Đồng vị Na là chất phóng xạ β− và tạo thành đồng vị của magiê. Sau 105 giờ, độ phóng xạ của Na giảm
đi 128 lần. Chu kỳ bán rã của Na bằng
A. 21 h.
B. 15 h.
C. 45 h.
D. 17,5 h.
24
24
24
Na còn lại 12 g. Biết 11
Na
Câu 22: Một mẫu 11 Na tại t = 0 có khối lượng 48 g. Sau thời gian t = 30 giờ, mẫu 11
24
24
là chất phóng xạ tạo thành hạt nhân con là 12 Mg . Chu kì bán rã của 11 Na là
A. 15 h.
B. 15 ngày.
C. 15 phút.
D. 15 giây.
Câu 23: Một chất phóng xạ phát ra tia α, cứ một hạt nhân bị phân rã cho một hạt α. Trong thời gian 1 phút đầu
chất phóng xạ phát ra 360 hạt α, nhưng 6 giờ sau, kể từ lúc bắt đầu đo lần thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ
chỉ phát ra 45 hạt α. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là
A. 4 giờ.
B. 3 giờ.
C. 1 giờ.
D. 2 giờ.
Câu 24: Kể từ lúc t = 0, sau 2 giờ độ phóng xạ của một chất giảm đi 4 lần thì sau 3 giờ (kể từ lúc t = 0) độ phóng
xạ của chất đó giảm đi
A. 16 lần.
B. 9 lần.
C. 8 lần.
D. 6 lần.
Câu 25: Đồng vị 60
27 Co là chất phóng xạ với chu kì bán rã T = 5,33 năm, số hạt nhân phóng xạ ban đầu của Co
là N0. Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A. 12,2%.
B. 27,8%.
C. 30,2%.
D. 42,7%.
2
Câu 26: Chất phóng xạ
chỉ còn 1 g?
A. 916,6 ngày.
210
84 Po .
Chu kì bán rã của Po là 138 ngày. Ban đầu có 100 g Po thì sau bao lâu lượng Po
B. 834,45 ngày.
C. 653,28 ngày.
D. 548,69 ngày.
222
86
Câu 27: Random ( Rn ) là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Một mẫu Rn có khối lượng 2 mg, sau 19
ngày còn bao nhiêu nguyên tử chưa phân rã
A. 0,847.1017.
B. 0,847.1018.
C. 1,69 .1017.
D. 1,69.1020.
Câu 28: Pôlini 210Po là chất phóng xạ với chu kì bán rã T = 138 ngày. Độ phóng xạ của nó giảm đi 16 lần sau
thời gian
A. 625 ngày.
B. 552 ngày.
C. 430 ngày.
D. 376 ngày.
238
92
U là T = 4,5.109 năm. Cho biết x << 1 có thể coi e x 1 x . Số nguyên tử bị
238
phân rã trong một năm của một gam 92U là
A. 1,264.1021 nguyên tử.
B. 3,895.1021 nguyên tử.
C. 3,895.1011 nguyên tử.
D. 2,529.1021 nguyên tử.
Câu 29: Chu kỳ bán rã của
238
Câu 30: Một hạt nhân 92U thực hiện một chuỗi phóng xạ gồm 8 phóng xạ α và 6 phóng xạ β- biến thành hạt
nhân X bền vững. X là hạt nhân
A. Po (Pôlôni).
B. Ra (Rađi).
C. Rn (Rađôn).
D. Pb (Chì ).
200
168
Câu 31: Số hạt và được phát ra trong phân rã phóng xạ 90 X tạo thành hạt nhân con 80Y là
A. 8 và 8.
B. 6 và 6.
C. 6 và 8.
D. 8 và 6.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phóng xạ hạt nhân là một dạng phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
B. Lực gây ra phóng xạ hạt nhân là lực tương tác điện (lực Culông).
C. Quá trình phóng xạ hạt nhân phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài như áp suất, nhiệt độ,…
D. Trong phóng xạ hạt nhân khối lượng được bảo toàn.
Câu 33: Trong khoảng thời gian 4 giờ đã có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ phân rã. Chu kì
bán rã của đồng vị này là
A. 1 giờ.
B. 4 giờ.
C. 2 giờ.
D. 3 giờ.
210
Câu 34: Pôlôni 84 Po là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày đêm. Nó phóng ra tia và biến đổi thành hạt
206
nhân chì 82 Pb . Ban đầu mẫu Po nguyên chất có khối lượng 168 g. Sau bao lâu thì lượng Po chỉ còn lại 10,5 g?
A. 138 ngày đêm.
B. 414 ngày đêm.
C. 552 ngày đêm.
D. 69 ngày đêm.
Câu 35: Rađôn là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 3,6 ngày. Tại thời điểm ban đầu người ta có 1,2 g rađôn (
222
222
86 Rn ). Sau khoảng thời gian t = 1,4T số nguyên tử 86 Rn còn lại là
A. 1,874.1018.
B. 2,465.1020.
C. 2,165.1019.
D. 1,234.1021.
Câu 36: Bằng cách nào sau đây có thể tăng hằng số phân rã của đồng vị phóng xạ?
A. Đốt nóng nguồn phóng xạ đó.
B. Đặt nguồn phóng xạ vào từ trường mạnh.
C. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong điện trường mạnh.
D. Không thể có cách nào để có thể làm thay đổi hằng số phân rã của phóng xạ.
222
Câu 37: Tại thời điểm ban đầu người ta có 1,2 g 86 Rn . Rađôn là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 3,8 ngày.
222
Sau khoảng thời gian t = 1,4T, số nguyên tử 86 Rn còn lại là
A. 1,29.1020.
B. 1,23.1021.
C. 1,23.1020.
D. 1,93.1021.
60
Câu 38: Đồng vị 27 Co là chất phóng xạ với chu kì bán rã T = 5,33 năm. Lúc ban đầu một lượng Co có khối
lượng m0. Sau một năm, lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A. 27,8%.
B. 12,2%.
C. 30,2%.
D. 42,7%.
3
Câu 39: Urani
238
92
238
92
U là nguyên tử khởi đầu của một họ phóng xạ và cuối cùng cho đồng vị bền
206
82
4
2
206
82
Pb theo
0
1
phương trình: U Pb 8 He 6 e . Biết chu kì bán rã của urani là T = 4,5.10 9 năm và khối lượng ban đầu
của urani là 50 g. Thể tích khí hêli tạo thành sau 9.109 năm là
A. 28,24 lít.
B. 37,65 lít.
C. 9,41 lít.
D. 3,53 lít.
14
Câu 40: Hạt nhân 6 C là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 5600 năm. Sau bao lâu thì lượng chất phóng xạ
của mẫu chỉ bằng 1/8 lượng chất phóng xạ ban đầu của mẫu đó?
A. 5600/3 năm.
B. 2800 năm.
C. 11200 năm.
D. 16800 năm.
1B
11B
21B
31D
2C
12D
22A
32A
3A
13D
23D
33C
4B
14D
24C
34C
5D
15A
25A
35D
6A
16B
26A
36D
4
7D
17C
27C
37B
8A
18C
28B
38B
9A
19B
29C
39A
10C
20B
30D
40D