Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Facebook.com/Nthochung95
2. Các mẫu câu khác trong tiếng nhật N5
5.1 Phân biệt (Đây, đó, kia) : こ、そ、あ、ど
Phân biệt:
これ、それ、あれ、どれ
この、その、あの、どの
ここ、そこ、あそこ、どこ
こっち、そっち、あっち、どっち
こちら、そちら、あちら、どちら
5.2 So sánh hơn: ~より~のほうが
Cấu trúc dùng để so sánh giữa hai người, hai đồ vật/sự vật, hoặc hai con vật.
1. [Danh từ 1] は + [Danh từ 2]より + Tính từ + です。 [Danh từ 1], so với [Danh từ 2] thì
… hơn)
Ví dụ:
1. くるまは
xe đạp;
じてんしゃより
はやい: nhanh)
はやいです。 Ô tô thì nhanh hơn xe đạp. (じてんしゃ:
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Facebook.com/Nthochung95
2. たなかさんは
わたしより
せがたかいです。 Tanaka thì cao hơn tôi. (せがたか
い: cao)
そのパソコンより べんりです。 Máy tính này tiện lợi hơn máy
tính kia. (パソコン: máy tính xách tay)
3. このパソコンは
4. とらは
ねこより
大きいです。 Hổ thì to hơn mèo. (とら: hổ, ねこ: mèo)
Lưu ý: [Danh từ 1] ở mức độ cao hơn so với [Danh từ 2]
2. [Danh từ 2] より + [Danh từ 1] のほうが + Tính từ + です。(So với [Danh từ 2][Danh
từ 1] thì … hơn)
Đây chỉ là cách nói đảo ngược lại trật tự của hai danh từ, còn về ý nghĩa, thì [Danh từ 1]
vẫn ở mức độ cao hơn so với [Danh từ 2]
Ví dụ:
1. じてんしゃより
2. わたしより
くるまのほうが はやいです。 So với xe đạp thì ô tô nhanh hơn.
たなかさんのほうが せがたかいです。 So với tôi thì Tanaka cao hơn.
3. そのパソコンより
このパソコンのほうが
máy tính này tiện lợi hơn.
4. ねこより
べんりです。 So với máy tính kia thì
とらのほうが おおきいです。 So với mèo thì hổ to hơn.
5.3 Trong .. thì tính chất… tốt nhất.. : ~のなかで~がいちばん~
「いちばん」là số một. Mẫu câu này nghĩa là trong số những thứ được đề cập đến, cái
nào là tốt nhất/ là số một.
Cấu trúc: [Danh từ 1] のなかで、[Danh từ 2] が いちばん (+ [Tính từ]) + (です)
Ví dụ:
1. あの図書館 (としょかん) のなかで この本がいちばん。Trong thư viện kia thì cuốn
sách này là hay nhất. (としょかん: thư viên) → 「いちばん」 ở đây mang nghĩa là
「いちばんいいです」(tốt nhất/ hay nhất)
2. かのじょは どうぶつのなかで ねこが いちばん すきです。Cô ấy thích mèo
nhất trong số các động vật. (どうぶつ: động vật)
3. わたしは かもくのなかで えいごが いちばん じょうずです。Tôi giỏi tiếng Anh
nhất trong số các môn học. (科目: かもく: môn học)
4. 魚のなかで サーモンが いちばん おいしいです。Trong số các loài cá thì cá hồi
ngon nhất. (魚:さかな: cá、サーモン: cá hồi)
5. 日本のなかで 東京が いちばん にぎやかです。Tokyo là ồn ào náo nhiệt nhất
trong các thành phố của Nhật. (東京:とうきょう: Tokyo)
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Facebook.com/Nthochung95
6. ともだちのなかで さくらさんが いちばん せがたかいです。Sakura là người
cao nhất trong số bạn bè của tôi. (せがたかい: cao)
7. 日本語のなかで かんじが
là khó nhất.
いちばん むずかしいです。Trong tiếng Nhật thì kanji
5.4 Trước khi../ Sau khi.. : ~まえ/ ~あと
たべるまえに、てをあらいます。
Cấu trúc 1:
[Danh từ] (の) + まえに: Trước khi/ trước mốc thời gian nào đó
[Động từ thể từ điển] + まえに: Trước khi làm gì đó
Ví dụ:
1. 1ヶ月まえに、日本に きました。Tôi đến Nhật 1 tháng trước. (1ヶ月: いっかげ
つ: 1 tháng)
2. たべるまえに、てを あらってください。Hãy rửa tay trước khi ăn.
3. わたしは しごとをするまえに コーヒーを のみます。 Tôi uống cà phê trước khi
làm việc.
4. このまえに、じこが あった。Trước đó vừa có tai nạn đấy. (このまえ: trước đó,
trước thời điểm nói)
5. 3 日まえに あたらしいテレビを かった。Tôi vừa mua cái tivi mới cách đây 3
ngày. (3 日: みっか)
6. かのじょは
たべたあとで、はを
ねるまえに ほんを よみます。Cô ấy đọc sách trước khi đi ngủ.
みがきます。
Cấu trúc 2:
[Danh từ] + の + あとで: Sau/ Sau khi
[Động từ thể た] + あとで: Sau khi làm gì đó
Ví dụ:
1. たべたあとで、はを みがきます。 Tôi đánh răng sau khi ăn.
2. しごとのあとで、のみに いきます。 Tôi đi nhậu sau giờ làm việc.
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Facebook.com/Nthochung95
3. かれは おきたあとで、あさごはんを たべます。 Anh ấy ăn sáng sau khi ngủ
dậy.
4. がっこうのあとで、ともだちと かえりました。Tôi về nhà cùng bạn sau khi học
xong.
5. かいぎのあとで、メールを
おくります。Tôi sẽ gửi mail sau khi họp xong.
5.5 Chỉ.. : ~ だけ、~ しか
「だけ」và「しか」đều mang nghĩa là “chỉ“, diễn đạt ý giới hạn trong điều được đề
cập.
Cách sử dụng:
1. Cấu trúc:
Mẫu câu với「だけ」chia thể khẳng định còn mẫu câu với 「しか」luôn chia ở thể phủ
định. 「しか」mang ý nghĩa mạnh hơn 「だけ」
Ví dụ:
千円だけあります。Chỉ có 1000 yên.
千円しかありません。Chỉ có 1000 yên. (Ngoài 1000 yên ra thì không còn gì cả)
2. 「だけ」và「しか」thường đứng sau danh từ, riêng 「だけ」còn có thể đứng sau
động từ thể thường hoặc tính từ.
Ví dụ:
かのじょだけしっています。Chỉ có cô ấy biết thôi. (知る:しる: biết)
かのじょしかしりません。Ngoài cô ấy ra không ai biết.
Những câu chỉ dùng được だけ:
すこしつかれただけです。Chỉ hơi mệt chút thôi. (疲れる:つかれる:mệt)
話をきくだけのしごと: Công việc mà chỉ cần nghe kể chuyện (話:はなし: chuyện)
3. Khi dùng 「だけ」và「しか」thì không sử dụng trợ từ 「を」、「が」
Ví dụ: 1: Tôi chỉ ăn mỗi thịt hamburger.
ハンバーグだけ たべます。ハンバーグだけを たべます。
ハンバーグしか たべません。ハンバーグしかを たべません。
Ví dụ: 2: Chỉ có mình anh Tanaka đến.
たなかさんだけ きました。たなかさんだけが きました。
たなかさんしか きませんでした。たなかさんしかが
きませんでした。
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Facebook.com/Nthochung95
4. Với các trợ từ khác như 「に」、「で」vị trí của 「だけ」và「しか」khác nhau.
「だけ」có thể đứng trước hoặc sau trợ từ 「に」、「で」
「図書館でだけ べんきょうします」 hoặc 「図書館だけで
(Tôi chỉ học ở thư viện) (図書館:としょかん: thư viên)
「ここにだけ あります」hoặc「ここだけに あります」(Chỉ ở đây mới có)
べんきょうします」
「しか」 chỉ có thể đứng sau trợ từ 「に」、「で」
図書館でしか べんきょうしません。
ここにしか
ありません。
5.6 Giải thích nguyên nhân: ~ので、~から
Cấu trúc với 「~ので」: Vì/ Bởi vì …, nên …
[Động từ thể thường (普通形)/ Thể ます] +ので
[Tính từ -i (です)] +ので
[Tính từ -na +な/Tính từ -na (bỏ な) + です] +ので
[Danh từ + な/ Danh từ + です] +ので
Ví dụ:
1. ねつが あったので、がっこうを やすみました。Vì bị sốt nên tôi nghỉ học.
2. とてもあついので
でかけません。Trời rất nóng nên tôi không ra ngoài.
3. このカメラは べんりなので これをかいました。Vì máy ảnh này tiện lợi nên tôi
đã mua nó. (べんり(な): tiện lợi)
4. あした しけんが
nhé.
あるので
がんばってください。Mai có kỳ thi nên hãy cố gắng
5. かれは しゃちょうですので まいにち いそがしいです。Anh ta là CEO nên
ngày nào cũng bận rộn. (しゃちょう: CEO/người đứng đầu công ty、まいにち: hàng
ngày、いそがしい: bận)
Cấu trúc với 「~から」: Vì/ Bởi vì …, nên …
[Động từ thể thường (普通形)/ Thể ます] +から
[Tính từ -i (です)] +から
[Tính từ -na (bỏ な) + だ/ です] +から
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Facebook.com/Nthochung95
[Danh từ + だ/ です] +から
Ví dụ:
1. くすりを のみましたから、もうだいじょうぶです。Tôi đã uống thuốc rồi nên bây
giờ không sao.
2. あしたは じゅぎょうがないから、がっこうへ いきません。Mai không có giờ học
nên tôi không đến trường. (授業:じゅぎょう:giờ học, giờ giảng)
3. とてもあついから、でかけません。Trời rất nóng nên tôi không ra ngoài.
4. もうだいじょうぶですから/ だから、しんぱいしないでください。Tôi đã không sao
rồi nên đừng lo lắng.
5. かのじょは きれいだから、にんきが あります。Cô ấy đẹp nên rất nổi. (人気が
ある: にんきがある: nổi tiếng/ được yêu thích)
Một số Lưu ý:
* 「~んで」là cách nói thông thường, ít trang trọng của 「~ので」thường được sử dụng
trong hội thoại.
Cấu trúc: Thể thường (普通形)+ んで
Ví dụ:
ねつがあったんで、がっこうをやすみました。
とてもあついんで、でかけません。
*「~ので」và「から」đều dùng để giải thích nguyên nhân của việc gì đó, nhưng so với 「
~ので」thì 「から」có thể ngụ ý cả thái độ, cảm xúc của người nói khi giải thích, đặc biệt
là đối với những việc của bản thân. Cho nên nếu không chỉ nêu lý do đơn thuần mà sau đó
còn kèm theo mệnh lênh, yêu cầu, nhờ vả v.v thì người ta hay dùng 「から」、còn để
khách quan thì nên dùng 「~ので」
Ví dụ:
ねつが ありますから、がっこうを
thể nghỉ học không ạ?
ねつがあるので、がっこうを
đơn thuần)
やすんでも いいですか 。 Vì bị sốt nên em có
やすみます。Vì bị sốt nên tôi nghỉ học. (Nêu sự việc
* Để hỏi lý do, ta dùng mẫu câu 「どうして~か」(tại sao?) và để trả lời cho câu hỏi này ta
dùng 「からです」
Ví dụ: 1:
A: どうして わたしのでんわばんごうが わかりましたか。Sao anh biết số điện thoại của
tôi thế? (電話番号:でんわばんごう: số điện thoại)
B: きむらさんに きいたからです。Tôi đã hỏi anh Kimura.
Ví dụ: 2:
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Facebook.com/Nthochung95
A: どうして がっこうを
やすみましたか。Sao cậu nghỉ học vậy?
B: ねつが あったからです。Tớ đã bị sốt.
5.7 Các cách dùng của 「~でしょう」
1. Đưa ra thông tin mang tính suy đoán, chưa xác nhận rõ.
Cấu trúc:
[Động từ thể thường (普通形)] + でしょう
[Tính từ -i] + でしょう
[Tính từ -na/ Danh từ] + でしょう (Tính từ -na bỏ な)
Ví dụ:
1. あしたは
2. かれは
はれるでしょう。Mai chắc là nắng. (はれる: nắng)
たぶんこないでしょう。Anh ấy chắc là sẽ không đến. (たぶん:có lẽ)
たなかさんでしょう。Người kia có lẽ là Tanaka.
3. あのひとは
4. きのう、A チームが
5. パーティーは
かったでしょう。Hôm qua chắc đội A thắng rồi. (かつ: thắng)
たのしいでしょう。Tiệc chắc là vui lắm.
* 「でしょう」thể hiện suy đoán mang tính chủ quan của người nói.
2. Xác nhận lại thông tin mình vừa đưa ra với người đối diện, hoặc tự hỏi bản thân
mình.
1. あしたは
日曜日でしょう?Mai là chủ nhật phải không nhỉ?
2. ほら、あそこにこんびにがあるでしょう?A, đằng kia có cửa hàng tiện lợi phải
không?
さっき いったでしょう?Vừa rồi cậu đã nói gì phải không? (さっき:
ngay trước đó/vừa nãy)
3. あなたが
4. このもんだいは
5. あのひとは
かんたんでしょう?Câu hỏi này dễ nhỉ?
きれいでしょう?Cô kia đẹp đấy nhỉ?
3. Không có ý định suy đoán, nhưng muốn hỏi một cách lịch sự, có thể dùng mẫu 「
でしょうか」
1. これは
いくらでしょうか。Cái này bao nhiêu tiền vậy?
2. あのひとは
だれでしょうか。Người kia là ai vậy?
* Cách nói bình thường, sử dụng trong hội thoại hàng ngày của 「でしょう」 là 「だろ
う」
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Facebook.com/Nthochung95
1. かれは
たぶん こないだろう。Anh ta chắc sẽ không đến.
2. あしたは
あめが
ふるだろう。Mai chắc là mưa đấy.
3. A チームが かっただろう。Đội A chắc là thắng rồi.
5.8 Những phó từ đi với câu phủ định:
Đây là những phó từ chỉ mức độ, bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ trong câu và luôn luôn
dùng trong câu phủ định.
1. ぜんぜん~ない: Hoàn toàn … không
1. お金(おかね)は
ぜんぜん
ありません。Tôi hoàn toàn không có tiền/ Tôi chẳng
có đồng nào cả.
ぜんぜん 話(はな) したくない。Tôi hoàn toàn không muốn nói
chuyện với anh ta.
3. 英語 (えいご) が ぜんぜん わかりません。Tôi hoàn toàn không hiểu tí tiếng Anh
nào.
2. 彼(かれ)と
2. あまり~ない: Không … lắm/ Hầu như không
すしが あまり すきじゃありません。Tôi không thích sushi lắm.
あまり 寒くない(さむくない)。Thời tiết hôm nay
không lạnh lắm.
3. かのじょは 肉(にく)を あまり たべませんでした。Cô ấy hầu như không ăn
thịt.
1. 私は
2. きょうの天気(てんき)は
3. なかなか~ない: Mãi (mà) không …
なかなか こない。Xe buýt mãi mà không tới.
2. 日本語が なかなか 上手(じょうず)に なりません。Mãi mà không giỏi tiếng
Nhật.
3. 病気(びょうき)が なかなか 治らない(なおらない)。Bệnh mãi mà không
khỏi.
1. バスが
5.9 Tổng hợp từ nghi vấn N5:「疑問詞」
疑問詞 (ぎもんし) – Từ nghi vấn/ Từ để hỏi:
1. Cái gì, gì: なん、なに
2. Ai: だれ、 どなた[lịch sự]
3. Của ai: だれの、 どなたの[lịch sự]
4. Với ai: だれと、どなたと[lịch sự]
5. Số bao nhiêu: なんばん
Facebook.com/Nthochung95
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
6. Mấy giờ: なんじ
7. Bằng cách nào, phương tiện nào : なんで、 なにで
8. Thứ mấy: なんようび
9. Ngày mấy : なんにち
10. Tháng mấy: なんがつ
11. Khi nào, bao giờ: いつ
12. Bao nhiêu (tiền): いくら
13. Bao nhiêu cái(đồ vật): いくつ、 なんこ[vật nhỏ]
14. Bao nhiêu người: なんにん
15. Bao nhiêu cái (đồ vật hình dáng dài như que, bút …): なんほん、 なんぼん
16. Bao nhiêu chiếc/tờ (vật mỏng như giấy): なん まい
17. Bao nhiêu quyển/cuốn: なんさつ
18. Bao nhiêu lần, mấy lần: なんかい、 なんど
19. Bao lâu (mất bao nhiêu giờ): なんじかん, なんじかん
20. Bao nhiêu phút: なんぷん、 なんふん
21. Bao lâu, bao nhiêu (số lượng): どのぐらい、 どのくらい
22. Ở đâu: どこ、 どちら[lịch sự]
23. Tại đâu (hành động gì xảy ra): どこで、 どちらで[lịch sự]
24. Ở đâu (sự tồn tại của sự vật/người): どこに、どちらに [lịch sự]
25. Đến đâu (hướng đi): どこに(どこへ)、 どちらに(どちらへ)[lịch sự]
26. Cái nào: どれ、どちら [lịch sự]
27. Cái… nào: どの+[danh từ]、 どちらの+[danh từ] [lịch sự]
28. Của công ty/nước nào: どこの+[danh từ]、どちらの[danh từ] [lịch sự]
29. Vì sao: どうして、 なんで、 なぜ[lịch sự]
Facebook.com/Nthochung95
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com