Facebook.com/Nthochung95
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
2. TRỢ TỪ
4.1 Tổng hợp về trợ từ cơ bản:
Cách dùng「は」、「が」、「を」、「に」、「で」và các trợ từ cơ bản khác
Facebook.com/Nthochung95
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Facebook.com/Nthochung95
(1) Nhấn mạnh tân ngữ, đối tượng
của hành động
(Uống rượu)
(Cho 2 chai rượu)
Không có trợ từ ở
đây
(2) Rời đi, xuống xe
Đến góc đường
thì rẽ phải.
(3) Rẽ, quẹo/ Đi qua
Đi dạo qua công viên.
ới/đế
ểu thị đích
đến/hướng đi đến của hành động)
Đi Shinjuku
Đến ga
Lên tàu ở ga Meguro
Vào đại học
(2) Địa điểm, vị trí nơi ai/cái gì đó tồn ại
t
(Nhà vệ sinh ở tầng
1)
(3) Đối tượng gián tiếp của hành
động (người “nhận” hành động)
Gọi điện cho
bạn Gặp cô giáo
ở ga
(Đi xem kịch
(4) Thời gian cụ thể +
(5)
Kabuki vào chủ Nhật)
:
ABC
Đang làm cho ngân hàng ABC
Đi để trượt tuyết Đi
xem pháo hoa
(6) Chỉ mục đích
(7) Tần suất:
Tuần 2 lần
3
Một tháng 3 lần
(1) Bằng cách/bằng phương tiện gì
(2) Địa điểm, vị trí mà hành động nào đó xảy ra hoặc đã hoàn thành.
(Ăn trưa ở McDonald)
(Về bằng taxi)
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Facebook.com/Nthochung95
(3)
(4)
Biểu thị nhóm:
[địa điểm]
tai nạn)
Đi 3 người
(sự kiện/ (Nơi xảy ra sự kiện, tai nạn)
] Đang có tiệc ở
khách sạn A
Sau khi
(5)
Sau giờ học, tôi đến Mc Donald.
2
(6)
Chỉ nguyên nhân
ới”,
Có 2 người chết
vì tai nạn.
ớng về”(hướng di
chuyển)
Cuối tuần tôi sẽ đến Hakone.
(1)
Từ (điểm bắt đầu của thời gian hoặc vị trí)
Từ nhà đến ga mất 5
phút.
(2)
Biểu thị nguyên nhân Vì mai
được nghỉ nên tôi ở nhà.
(1) Đến, cho đến khi (đến một mức nào
đó và bao gồm cả mức đó, nhưng
không
Sẽ làm việc đến 6 giờ.
vượt ra ngoài mức độ được nhắc đến)
(2)
Từ … đến…
nhà đến công ty mất 45 phút.
Trước mốc được nói đến (nhấn mạnh
Tôi sẽ đến trước 6 giờ (6 giờ là thời hạn phải hoàn thành)
(1)
Biểu thị sự sở hữu
(2)
Thuộc về (xuất xứ)
Từ
thời hạn phải hoàn thành)
Đây là sách của tôi.
Đây là ô tô của
Nhật.
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Facebook.com/Nthochung95
03-3493-3727
(3)
Cách đọc dấu gạch ngang trong (Dấu gạch ngang ở đây đọc là ) điện thoại, địa chỉ nhà
1
12
(Địa chỉ: Higashi-ku, 1-1-12)
(4)
Giải thích thêm cho một danh từ
khác
Đây là cô giáo Nakamura.
IBM
Tôi là Tanaka ở công ty
IBM
(1)
“và”, [danh từ] [danh từ]
(2)
“với/ cùng với”
Cho tôi cà phê và bánh ngọt pho mát
Đi với bạn
(1) Biểu thị câu hỏi
Không sao chứ?
Tôi
(2) Câu hỏi gián tiếp (phân vân)
không biết giờ anh ta đang ở đâu.
(3) Hoặc
phê hoặc trà.
“và… vân vân” (đưa ra Ví dụ)
Ở Nikko có chùa với đền v.v (và những thứ khác)
Cho tôi cà
Khoảng 9 giờ tôi sẽ
“khoảng/tầm” (thời gian)
gọi điện.
“bất cứ...đều ok” (thế nào cũng được)
Cái gì cũng được/ Lúc nào cũng
được
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Facebook.com/Nthochung95
(1)“cũng”, “cũng vậy”, “cũng như”
→
→
Tôi cũng đi.
→
Ở nhà cũng có PC.
Thỉnh thoảng tôi cũng học ở cty..
Từ 7 giờ cũng không được mà từ 8 giờ cũng không
được.
Tôi cũng nói chuyện với những người ở cty bằng tiếng
Nhật
(2)(
v.v )
[phủ định]
Không ai cả/ Không có gì cả…
cũng không
Chẳng ai đi cả.
Xác nhận/ tìm kiếm sự đồng tình
(Ngon nhỉ/ Ừ đúng vậy nhỉ)
Cuộc họp hôm nay là từ 12 giờ
Cho biết/đưa ra thông tin
Khoảng (thời gian/số lượng)
sảng 8 tiẽ vềế. ng.
nhỉ?
Cái này, ngon đấy.
Tôi đã ngKhoảng 8 giủ khoờ tôi
Ga thứ 3
Chỉ thứ tự
Cốc cà phê thứ 2
Lần thứ 4
Facebook.com/Nthochung95
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
4.2 Phân biệt (chỉ địa điểm): 「に」và 「で」
4.3 Phân biệt (Nhưng..) : ~ が、~けど
Cấu trúc:
Chủ ngữ + は/ が + động từ thể thường/ thể ます + が/ けど、vế câu 2
Chủ ngữ + は/ が + tính từ -i (です) + が/ けど、vế câu 2
Chủ ngữ + は/ が + tính từ -na + だ/ です + が/ けど、vế câu 2
Chủ ngữ + は/ が + danh từ + だ/ です + が/ けど、vế câu 2
Facebook.com/Nthochung95
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Ý nghĩa: “Tuy/ Mặc dù … nhưng…“. が/ けど dùng để nối hai vế câu có ý nghĩa trái ngược,
tương phản nhau. Trong đó 「が」 trang trọng hơn còn 「けど」 dùng chủ yếu trong văn
nói, hội thoại hàng ngày.
Ví dụ:
1. まいにち にほんごを べんきょうしているが/ けど、じょうずになりません。Tôi học
tiếng Nhật hàng ngày mà vẫn không giỏi lên.
2. このメロンはおおきいですが、やすいです。Quả dưa này to nhưng mà rẻ.
3. きょうは日曜日(にちようび)だけど、学校(がっこう)にいく。Hôm nay là chủ
nhật nhưng tôi vẫn đi học.
4. 田中さんはいつもげんきですが、きょうはしずかですね。/ 田中さんはいつもげんき
だが/だけど、きょうはしずかだね。Anh Tanaka lúc nào cũng đầy hứng khởi nhưng
hôm nay lại yên lặng nhỉ.
5. わたしのへやはせまい(です)けど、かれのへやはひろいです。Căn phòng của tôi
hẹp nhưng phòng của anh ấy lại rộng.
6. 山田さんはかぜをひいていますが、しごとをやすみません。Yamada bị cảm cúm
nhưng không nghỉ làm.
7. 「だけど」 có thể đứng đầu câu, mang nghĩa “tuy nhiên/ nhưng mà” và theo sau là
câu diễn đạt ý tương phản lại với câu phía trước.
8. 田中さんはいつもげんきだ。だけど、きょうはしずかだね。Anh Tanaka lúc nào
cũng đầy hứng khởi. Nhưng mà/ Tuy nhiên hôm nay lại yên lặng nhỉ.
9. よくカラオケにい。だけど、歌(うた)は下手(へた)だ。Tôi rất hay đi hát
karaoke. Nhưng mà tôi hát không hay.
が và けど còn được dùng trong mẫu câu mào đầu, khi chuẩn bị hỏi hay nhờ vả ai
điều gì đó.
10. すみませんが、郵便局(ゆうびんきょく)はどこですか。Xin lỗi cho tôi hỏi bưu
điện ở đâu ạ?
11. しつもんがあります が/ けど、…Tôi muốn hỏi chút…/ Cho tôi hỏi chút…
12. とうきょうえきまで いきたいですが/ですけど、なんばんせんのでんしゃですか。
Tôi muốn đi tới ga Tokyo thì phải lên tàu ở đường số mấy?