Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Danh từ tiếng nhật – những kiến thức cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 8 trang )

Facebook.com/Nthochung95

Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com

2. DANH TỪ
3.1 Danh từ – Những kiến thức cơ bản:
Các cấu trúc cơ bản của danh từ trong tiếng Nhật:
1. Thể khẳng định (hiện tại):


Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + です/だ。(「だ」là cách nói thông thường, ít trang
trọng hơn)

Ví dụ:


たなかさんは がくせいだ。Anh Tanaka là sinh viên.



わたしは ベトナムじんです。Tôi là người Việt Nam.



これは 日本語の本です。Đây là sách học tiếng Nhật.

2. Thể phủ định (hiện tại):


Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + では/じゃありません。



Ví dụ:


たなかさんは がくせい じゃありません。Anh Tanaka không phải là sinh viên.



わたしは 日本じん ではありません。Tôi không phải là người Nhật.



これは 日本語のほん じゃない。Đây không phải là sách học tiếng Nhật.

*「じゃない」là cách nói thông thường, ít trang trọng hơn 「では/じゃありません」
3. Thể khẳng định (quá khứ):


Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + でした/だった。(「だった」là cách nói thông
thường, ít trang trọng)

Ví dụ:


たなかさんは がくせいでした。Anh Tanaka đã từng là sinh viên.



きのうは かようびだった。Hôm qua là ngày thứ ba.


4. Thể phủ định (quá khứ):


Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + では/じゃありませんでした。

Ví dụ:


たなかさんは がくせいでは/じゃありませんでした。Anh Tanaka không phải là
sinh viên (hồi xưa)



きのうは かようびじゃなかった。Hôm qua không phải là thứ ba.


Facebook.com/Nthochung95

Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com

*「じゃなかった」là cách nói thông thường, ít trang trọng hơn 「では/じゃありません
でした」
Bảng tổng kết cách dùng trang trọng và thông thường của danh từ.

3.2 Cách đếm số người & vật:
Trong tiếng Nhật, khi đếm số người/vật/con vật v.v ngoài số lượng thì chúng ta cần
phải dùng cả trợ từ đếm (助数詞: じょすうし). Trợ từ đếm này cũng tương tự như
“cái/chiếc/con/quyển” trong tiếng Việt. Mỗi loại danh từ có một 助数詞 tương ứng.
Đây là bảng tổng hợp các 助数詞 cơ bản:



Facebook.com/Nthochung95

Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com

Ngoài ra trợ từ 「つ」là một trợ từ đếm chung, có thể dùng cho nhiều vật khác nhau,
trong trường hợp chúng ta không biết rõ trợ từ chính xác của vật đang nhắc đến thì
có thể dùng 「つ」

Dưới đây là bảng tổng hợp cách đọc cho từng 助数詞 tương đương với số lượng từ 1
– 20. Cột 「何」là cột dành cho câu hỏi số lượng của từng vật (Bao nhiêu?)


Facebook.com/Nthochung95

Cách dùng 助数詞 trong câu:
Cấu trúc: [Danh từ] が/を + số đếm + 助数詞
Ví dụ:

Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com


Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com

Facebook.com/Nthochung95
1. あそこに せんせいが 3人


います。Ở đằng kia có 3 giáo viên.

2. ケーキが 4つ あります。Có 4 cái bánh ngọt.
3. ボールペンを 2本 かいました。Tôi đã mua 2 cái bút bi.
4. きってを2まい と ノートを3さつ ください。Cho tôi mua 2 cái tem và 3
quyển vở.
5. ビールを 5杯 のみました。Tôi đã uống 5 cốc bia.
* Trong hội thoại hàng ngày, có thể lược bỏ trợ từ 「が」、「を」và chỉ cần dùng
danh từ chỉ người/vật cộng với số đếm và 助数詞.
Ví dụ: 肉まん 2個 たべた。Tôi đã ăn 2 cái bánh bao nhân thịt.
* Đối với trợ từ 「つ」, khi số lượng lớn hơn 11 thì chỉ cần dùng số đếm mà không
cần dùng trợ từ.
A: ボールが いくつ ありますか。(Có bao nhiêu quả bóng thế?)
B: 15 (じゅうご)あります。(15 quả)
* Khi hỏi về số lượng nhưng không biết rõ trợ từ đếm, có thể dùng 「どのくらい/どの
ぐらい」(bao nhiêu?). Khi trả lời nếu không biết rõ chính xác có thể thêm 「くらい」
(khoảng/tầm) sau số đếm.
A: そこに ハンカチが どのくらい ありますか。Ở đó có bao nhiêu chiếc khăn tay?
B: 30 枚 (さんじゅうまい)くらい

あります。Khoảng 30 chiếc.

* Lưu ý: Danh từ bao giờ cũng đứng trước số đếm và 助数詞 (tức là ngược lại với
tiếng Việt).
Ví dụ: Tiếng Việt chúng ta nói là “3 cái áo” thì tiếng Nhật là “áo 3 cái”:「シャツ3まい」

3.3 Cách nói thứ, ngày, tháng:



Facebook.com/Nthochung95

3.4 Động từ bổ nghĩa cho danh từ:
Các quy tắc tạo cụm danh từ từ hai câu đơn:

Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com


Facebook.com/Nthochung95

Ví dụ:

Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com


Facebook.com/Nthochung95

Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com

1. これは メールです。きのう ともだちから 来 (き) ました。Đây là thư điện tử. Thư
đến từ bạn tôi ngày hôm qua.
→ これは きのうともだちから来たメールです。Đây là thư điện tử đến từ bạn tôi ngày
hôm qua.
2. これは DVD です。ともだちに

かりました。Đây là DVD. Tôi đã mượn từ bạn tôi.


→ これは ともだちにかりた DVD です。Đây là DVD mà tôi đã mượn từ bạn tôi.
3. これは 本(ほん) です。いま よんでいます。Đây là sách. Hiện tại tôi đang đọc.
→ これは いま

よんでいる本です。Đây là sách mà tôi đang đọc.

4. お金 (おかね) が ほしいです。家 (いえ) を 買 (か) います。Tôi muốn có tiền. Tôi sẽ
mua nhà.
→ 家を 買うお金が

ほしいです。Tôi muốn có tiền mua nhà.

5. 宿題 (しゅくだい) をしましたから、チェックしてください。先週 (せんしゅう) もらいま
した。Em làm xong bài tập rồi nên cô kiểm tra giúp em với ạ. Tuần trước em được giao bài
này.
→ 先週もらった宿題をしましたから、チェックしてください。Em đã làm xong bài tập
được giao tuần trước rồi nên cô kiểm tra giúp em với ạ.
6. 料理 (りょうり)は

どうですか。私は つくりました。Món ăn thế nào? Tôi đã nấu đấy.

→ 私がつくった料理は どうですか。Món ăn tôi nấu thế nào?



×