Facebook.com/Nthochung95
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
1. ĐỘNG TỪ
1.1 Động từ – Những kiến thức cơ bản (Thể từ điển & thể ない)
辞書形 (じしょけい): Thể từ điển hay động từ nguyên thể
Động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm:
Nhóm 1: Động từ đi –う (u): Bao gồm những động từ kết thúc bằng う (chiếm 70% động
từ trong tiếng Nhật)
Ví dụ あう: gặp; はなす: nói chuyện; きく: nghe/hỏi; のむ: uống
Nhóm 2: Động từ đi-る (ru): Bao gồm những động từ kết thúc bằng る (chiếm 30% động
từ trong tiếng Nhật)
Ví dụ たべる: ăn, みる: xem, nhìn; きる: mặc
Nhóm 3: Chỉ bao gồm 2 động từ (hay còn gọi là bất quy tắc): する (làm) và くる (đến)
Lưu ý:
Các động từ kết thúc bằng る nhưng đứng trước nó là âm /a/, /u/, /i/ hoặc /o/ thì sẽ thuộc
động từ nhóm 1. Ví dụ わかる (wakaru): hiểu, つくる(tsukuru): tạo ra/nấu ăn; しる (shiru):
biết; のぼる (noboru): leo (núi), đi lên.
Các động từ kết thúc bằng る nhưng đứng trước nó là âm /e/ thì sẽ thuộc động từ nhóm 2.
Ví dụ たべる(taberu): ăn, あける (akeru): mở
Ngồi ra, một số động từ kết thúc bằng “iru” nhưng lại là động từ nhóm 2 như: おきる
(okiru): ngủ dậy, あびる (abiru): tắm.
Ngoại lệ: かえる (kaeru): về, về nhà (kết thúc bằng “eru” nhưng là động từ nhóm 1)
Ví dụ:
1. かれはごはんをたべる。Anh ta ăn cơm.
2. かのじょはりょうりをする。Cơ ấy nấu ăn.
3. わたしはせんせいとはなす。Tơi nói chuyện với cô giáo.
Thể phủ định của động từ: ない形 (Thể ない): Khơng (làm gì đó)
Cách tạo thể ない từ thể từ điển:
Động từ nhóm 1:
– Các động từ kết thúc bằng う: Chuyển う → わ + ない
Ví dụ あう → あわない: khơng gặp; いう → いわない: khơng nói
– Các động từ kết thúc bằng “nguyên âm + う”: Chuyển う thành あ tương ứng + ない
Facebook.com/Nthochung95
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Ví dụ はなす → はなさない (khơng nói chuyện); きく → きかない (khơng hỏi, khơng nghe)
Động từ nhóm 2: Bỏ る + ない
Ví dụ たべる → たべない (khơng ăn), おきる → おきない (không dậy)
Bất quy tắc:
する → しない (không làm)
くる → こない (khơng đến)
ある → ない (khơng có)
Ví dụ:
1. かれはごはんをたべない。Anh ta không ăn cơm.
2. かのじょはりょうりをしない。Cô ấy không nấu ăn.
3. わたしはせんせいとはなさない。Tôi không nói chuyện với cơ giáo.
1.2 Thể ます: ます形
Thể ます hay 丁寧語 (ていねいご: thể lịch sự) là thể lịch sự của động từ. Thể này được sử
dụng khi nói chuyện với những người lớn tuổi hoặc cấp bậc cao hơn hay những người
không quen biết hoặc không thân thiết. Sau này chúng ta sẽ được học những cách nói trang
trọng hơn (gọi là kính ngữ) nhưng bây giờ hãy tập trung vào thể ます trước đã nhé.
Cách tạo động từ thể ます từ thể từ điển:
Động từ nhóm 1: Chuyển đi う thành đuôi い + ます
Facebook.com/Nthochung95
(Xem bảng: chuyển cột hồng sang cột vàng + ます)
Ví dụ:
あう (gặp) → あいます
きく (nghe/hỏi) → ききます
はなす (nói chuyện) → はなします
たつ (đứng) →
たちます
わかる (hiểu) →
わかります
Động từ nhóm 2: Bỏ る + ます
Ví dụ:
たべる (ăn) → たべます
みる (nhìn, xem) → みます
おしえる (dạy) →
おしえます
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Facebook.com/Nthochung95
Động từ nhóm 3;
する → します
くる → きます
Thể khẳng định (thì hiện tại): ~ます
1. わたしは ケーキを たべます。Tơi ăn bánh ngọt.
2. アンさんは
せんせいと はなします。An nói chuyện với cơ giáo.
Thể phủ định (thì hiện tại): ~ません
1. わたしは ケーキを たべません。Tôi không ăn bánh ngọt.
2. アンさんは
せんせいと はなしません。An khơng nói chuyện với cơ giáo.
Thể khẳng định (thì q khứ): ~ました
1. わたしは ケーキを たべました。Tơi đã ăn bánh ngọt.
2. アンさんは
せんせいと はなしました。An đã nói chuyện với cơ giáo.
Thể phủ định (thì q khứ): ~ませんでした
1. わたしは ケーキを たべませんでした。Tơi đã khơng ăn bánh ngọt.
2. アンさんは
giáo
せんせいと はなしませんでした。An đã khơng nói chuyện với cơ
1.3 Động từ thì q khứ: Thể た
Để diễn đạt những sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng た形
(Thể た): Đã (làm gì đó)
Cách tạo động từ thể た từ thể từ điển:
Động từ nhóm 1:
1. Các động từ kết thúc bằng âm す: す → した.
Ví dụ はなす (nói chuyện) → はなした
2. Các động từ kết thúc bằng âm く:
く → いた.
Ví dụ かく (viết) → かいた. Ngoại lệ: いく (đi) → いった
(いいた)
3. Các động từ kết thúc bằng âm ぐ: ぐ → いだ.
Ví dụ およぐ (bơi) → およいだ
4. Các động từ kết thúc bằng む、ぶ、ぬ:
む/ぶ/ぬ → んだ.
Ví dụ よむ(đọc) → よんだ、あそぶ (chơi) → あそんだ、しぬ (chết) → しんだ
Facebook.com/Nthochung95
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
5. Các động từ kết thúc bằng âm う、る、つ: う/る/つ → った
Ví dụ わかる (hiểu) → わかった、いう (nói) → いった、たつ (đứng) → たった
Động từ nhóm 2: Bỏ る + た
Ví dụ たべる (ăn) → たべた、みる(nhìn, xem, ngắm) → みた、おきる(dậy) → おきた
Động từ nhóm 3: する (làm) → した、くる(đến) → きた
Ví dụ
1. きのう、ラーメンをたべた。Hơm qua tơi đã ăn mì ramen.
2. リンちゃんはこうえんであそんだ。Bé Linh đã chơi ở cơng viên.
3. しゅくだいをした。Tơi đã làm bài tập.
Thì q khứ thể phủ định: なかった (đã khơng)
Cách chia thì なかった giống như cách chia thể ない, chỉ cần thay ない bằng なかった、các
phần còn lại đều giống như cách chia thể ない。
Ví dụ
1. きのう、ラーメンをたべなかった。Hơm qua tơi đã khơng ăn mì ramen.
2. リンちゃんはこうえんであそばなかった。Bé Linh đã không chơi ở công viên.
3. しゅくだいをしなかった。Tôi đã không làm bài tập.
1.4 Các cấu trúc sử dụng thể て
Cách chia động từ thể て:
Động từ thể て có quy tắc chia hồn tồn giống với động từ thể た、chỉ cần thay た bằng て.
Các cấu trúc sử dụng thể て:
1. ~ている/ています: Diễn đạt hành động/tình trạng đang diễn ra
Ví dụ:
1. わたしはほんをよんでいる。Tơi đang đọc sách.
2. ドアがあいている。Cửa đang mở.
3. ともだちとはなしています。Đang nói chuyện với bạn.
2. まだ~ていません。Hành động chưa hồn thành (Vẫn chưa…)
Ví dụ:
Facebook.com/Nthochung95
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
1. あさごはんを まだたべていません。Tôi vẫn chưa ăn sáng.
2. かれは まだかえっていません。Anh ấy vẫn chưa về.
3. わたしは まだきめていません。Tôi vẫn chưa quyết định.
3. ~てください: Đề nghị, u cầu ai đó làm gì
Ví dụ:
1. にほんごで はなしてください。Hãy nói bằng tiếng Nhật.
2. ちょっと まってください。Hãy chờ một chút. (まつ: chờ, đợi)
3. このうたを きいてください。Hãy nghe bài hát này đi.
* Có thể bỏ 「ください」khi ra lệnh hoặc yêu cầu người ít tuổi hơn, cấp dưới, hoặc
bạn bè, người thân.
Ví dụ:
1. おおきいこえで はなして。Nói to lên.
2. ちょっと まって。Chờ chút nhé.
4. ~てもいいですか。Xin phép làm việc gì đó
Ví dụ:
1. このケーキを たべても いいですか。Tơi ăn cái bánh này được không?
2. ここで すわっても いいですか。Tôi ngồi ở đây được khơng?
3. 6 じに きても いいですか。6 giờ tơi đến có được không?
Trả lời cho câu hỏi: ~てもいいですか。
「はい、いいですよ」(Vâng, được ạ)
「いいえ、いけませんよ」/ 「いいえ、だめですよ」(Không được)
5. ~ てはいけません。Cấm/ Khơng được phép.
Ví dụ:
1. ここで たばこを すってはいけません。Ở đây cấm hút thuốc (たばこをすう: hút
thuốc)
2. あぶないから、はいってはいけません。Nguy hiểm, cấm vào! (あぶない: nguy hiểm)
3. こどもは おさけを のんではいけません。Trẻ con không được uống rượu.
6. ~て、~:
Ví dụ:
Dùng để nối câu, diễn đạt các hành động nối tiếp nhau
Facebook.com/Nthochung95
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
1. ひるごはんを たべて、うちに かえります。Tôi ăn trưa xong, rồi về nhà.
2. あさおきて、しんぶんを よみました。Sáng vừa ngủ dậy thì tơi đọc báo.
3. あさごはんを たべて、コーヒーを のみました。Ăn sáng xong thì tơi uống cà phê.
7. ~てから、~: Sau khi (xong việc gì đó), thì làm việc khác
Ví dụ:
1. かんがえてから、いってください。Sau khi nghĩ xong thì hãy nói ra nhé. (かんがえる:
suy nghĩ, cân nhắc)
2. やまださんが うたをうたってから、たなかさんが ピアノをひきました。Anh Yamada
hát xong thì anh Tanaka chơi piano. (ピアノをひく: chơi piano)
3. がっこうが おわってから、アルバイトをしました。Sau khi học xong ở trường thì tơi đi
làm thêm. (アルバイト: việc làm thêm)
Phân biệt ~て、~ và ~てから、~
Giống nhau: Cùng diễn đạt các hành động xảy ra nối tiếp, theo thứ tự
Khác nhau:
「~て」 có thể miêu tả nhiều hơn hai hành động, các hành động không cần liên quan đến
nhau, chủ ngữ hai vế thường giống nhau.
「~てから」chỉ miêu tả hai hành động, thường là có liên quan đến nhau, chủ ngữ hai vế có
thể khác nhau. Khi chủ ngữ hai vế là khác nhau thì vế một thường dùng Cấu trúc: Chủ ngữ
1 + が~ động từ 1 てから、chủ ngữ 2 + が/は + động từ 2
1.5 Mời, rủ, đề nghị: ~ませんか/ ~ましょう/ ~ましょうか
1. ~ませんか。Mời ai đó làm gì
Ví dụ:
1. ケーキをたべませんか。 Bạn ăn bánh không?
2. こんばん、えいがをみにいきませんか。 Tối nay đi xem phim nhé?
3. おちゃをのみませんか。Uống chút trà nhé?
2. ~ましょう。Đề nghị, rủ rê, kêu gọi (cùng làm gì đó đi)
Ví dụ:
1. にほんごをべんきょうしましょう。Cùng học tiếng Nhật nào!
2. ごはんをいっしょにたべましょう。Ăn cơm cùng nhau đi!
Facebook.com/Nthochung95
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
3. おたがいにがんばりましょう。Cả hai cùng cố gắng nào!
3. ~ましょうか。Đưa ra một lời đề nghị, giúp đỡ ai đó
Ví dụ:
1. クラスのあとで、としょかんにいきましょうか。Sau giờ học, mình cùng đi thư viện
khơng?
2. てつだいましょうか。Tơi có thể giúp được không?
3. かばんをもちましょうか。Tôi xách (giúp) cái cặp nhé.
1.6 Đã từng: ~たことがある
Thể khẳng định: ~たことがある: Đã từng làm gì đó
1. わたしは にほんへ いったことがある。Tôi đã từng đến Nhật rồi.
2. わたしは すしを
たべたことがあります。 Tôi đã từng ăn sushi rồi.
3. かれに あったことがある。Tôi đã từng gặp anh ta.
Thể phủ định: ~たことがありません/~たことがない:
Chưa từng làm gì đó
1. わたしは にほんへ いったことがない。Tôi chưa từng đến Nhật.
2. わたしは すしを
たべたことがありません。 Tôi chưa từng ăn sushi.
3. かれに あったことがない。Tôi chưa từng gặp anh ta.
1.7 Phân biệt: ~あげます、~もらいます、くれます
「あげます」、「もらいます」、「くれます」の れんしゅう
① [Người A] は [người B] に [danh từ] を あげます。(Đưa/tặng cho)
② [Người B] は [Người A] に [danh từ] を もらいます。(Nhận)
③ [Người nào đó] は [わたし/ わたしのグループ] に [danh từ] を くれます。(Đưa, tặng cho
tôi/ thành viên gia đình tơi)
1.8 Diễn đạt sự tồn tại của người/vật: ~があります/~がいます
Nghĩa của cấu trúc: Ở [địa điểm/vị trí] có [Vật/người]
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
Facebook.com/Nthochung95
きょうしつにせんせいがいます。Có thầy giáo trong phịng học.
テーブルにほんがあります。Có cuốn sách ở trên bàn.
[Địa điểm, Vị trí] に
[Danh từ]が
• あります Dành cho đồ vật (Khơng
có sự sống)
• いますDành cho con người ,động
vật (Có sự sống)
Nghĩa của cấu trúc: Có [Vật/người] ở [địa điểm/vị trí]
せんせいはきょうしつにいます。Thầy giáo có ở trong phịng học.
ほんはテープルにあります。Cuốn sách có ở trên bàn.
[Danh từ] は [Địa điểm, Vị trí]が
• あります Dành cho đồ vật (Khơng
có sự sống)
• いますDành cho con người ,động
vật (Có sự sống)
1.9 Lúc thì làm hành động này, hành động kia: ~たり … ~たりする
「~たり … ~たりする」được sử dụng khi muốn miêu tả một vài hoạt động khác
nhau.
Cấu trúc: [Chủ ngữ] は/が + [Động từ 1] たり、[Động từ 2] たり + する。
*「た」trong 「たり」biểu hiện rằng động từ ở đây được chia theo thể た。
わたしは なつやすみに テニスをしたり およいだりしました。Khi nghỉ hè, tơi đã có
một số hoạt động như chơi tennis, bơi lội v.v
Ví dụ:
おとうとは ほんをよんだり、テレビをみたり しています。Vào chủ
nhật, em trai tơi thường đọc sách, xem ti vi v.v
1. 日曜日に
よくえいがをみたり、プールにいったりします。Tôi thường hay đi
xem phim hoặc đi bể bơi v.v với bạn bè.
2. ともだちと
* 「~たり … ~たりする」ngụ ý là ngoài hai hoạt động được nhắc tới (giống như nêu
Ví dụ tiêu biểu) thì cịn nhiều hoạt động khác nữa nhưng khơng liệt kê hết ra.
* 「~たり … ~たりする」cũng có thể được dùng với các cặp động từ trái nghĩa nhau
(đi – về, ăn – ngủ, mưa – tạnh v.v) để mơ tả tình trạng hành động lặp đi lặp lại luân
Facebook.com/Nthochung95
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
phiên nhau.
Ví dụ:
東京と大阪を いったり、きたりします。Tơi cứ đi đi về về giữa
Tokyo và Osaka bằng máy bay. (東京 – とうきょう、大阪 – おおさか) (飛行機 – ひ
こうき: máy bay)
1. ひこうきで
ふったり、やんだりしています。Trời cứ mưa lại tạnh, mưa lại tạnh (ふる:
mưa rơi, やむ: tạnh)
2. あめが
3. やすみのひに
たべたり、ねたり しています。Vào ngày nghỉ, tôi cứ ăn lại ngủ, ăn
lại ngủ.
1.10 Đừng/Không được… : ~ないでください。
Mẫu câu này diễn đạt một yêu cầu hay mệnh lệnh mang tính phủ định: Khơng
được/Đừng làm gì đó.
Cấu trúc: [Động từ thể ない] + でください。
Xem lại chi tiết cách chia động từ thể ない
Ví dụ:
1. にわで あそばないでください。Đừng chơi ở vườn.
2. ここに はいらないでください。あぶないんです。Không được vào đây. Nguy hiểm
đấy.
3. こたえを コピーしないでください。Không được copy câu trả lời. (こたえ: câu trả
lời、コピーする: copy)
4. かべに かかないでください。Không được viết lên tường.
5. ここで しゃしんを とらないでください。Không được chụp ảnh ở đây.
6. おおきいこえで はなさないでください。Xin đừng nói lớn tiếng. (おおきいこえで:
lớn tiếng
* Có thể bỏ 「ください」khi ra lệnh hoặc yêu cầu người ít tuổi hơn, cấp dưới, hoặc
bạn bè, người thân.
1. わたしに しんぱいしないでね。Không phải lo cho tớ đâu. (しんぱいする: lo lắng)
2. キャンディを もうたべないで。Đừng ăn thêm kẹo nữa.
3. なかないで。だいじょうぶだよ。Đừng khóc. Không sao đâu.
Facebook.com/Nthochung95
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
1.11 Phải (làm gì đó): ~なければならない/~なくてはならない
Mẫu câu này diễn đạt sự bắt buộc, cần thiết phải làm gì: Khơng thể không làm.
Cấu trúc: [Động từ thể ない (bỏ ない)] + なければならない/なくてはならない。
→ Lịch sự hơn: ならない → なりません
* Xem lại cách chia động từ thể ない
Cấu trúc nhìn có vẻ dài và khó nhớ, nhưng nếu phân tích từng phần và ý nghĩa của nó, bạn
sẽ thấy dễ hiểu hơn. Ở đây cụm từ 「なければ」hoặc 「なくては」có nghĩa là “nếu khơng
(làm gì đó)”, cịn cụm từ 「ならない」nghĩa là “khơng thành/ khơng ổn”, vậy cả mẫu câu
dịch sát nghĩa sẽ là “nếu không làm việc này thì khơng ổn”, hay nói cách khác là “khơng thể
khơng làm” → “phải làm”.
Ví dụ:
いく (đi) → いかない (khơng đi) → いかなければならない/ いかなくてはならない
(khơng thể khơng đi→phải đi)
はなす(nói)→ はなさない (khơng nói) → はなさなければならない/はなさなくてはならない
(khơng thể khơng nói→phải nói)
する(làm)→ しない (không làm) → しなければならない/ しなくてはならない (không thể
không làm → phải làm)
Ví dụ:
1. わたしは しゅくだいを しなければならりません。Tơi phải làm bài tập.
2.
かれは あした せんせいに レポートをださなくてはならない。Anh ta phải nộp
báo cáo cho thầy giáo vào ngày mai.
3. たばこを やめなければならない。からだに
Hại sức khỏe lắm.
4. かのじょは
phải đi Mỹ.
わるいんです。Phải bỏ thuốc lá thôi.
らいしゅう アメリカに いかなくてはならない。Tuần sau cô ấy
1.12 Không cần làm/ không phải làm … cũng được: ~ なくてもいい
Cấu trúc: Động từ thể ない → なくて + も + いい(です)
Ví dụ:
1. きょうは じゅぎょうが ないから、学校(がっこう)に行(い)かなくてもいいで
す。Hơm nay khơng có giờ học nên không phải đến trường.
Facebook.com/Nthochung95
Biên soạn – Tổng hợp – Chỉnh lý
Satori World – Nhatngusatori.com
2. 先生(せんせい)、この宿題(しゅくだい)は、出(だ)さなくてもいいですか。
Thưa thầy, bài tập này khơng cần nộp có được khơng ạ?
3. すきじゃないものは、食(た)べなくてもいいですよ。Khơng cần phải ăn món mà
mình khơng thích.
4. この漢字(かんじ)は覚(おぼえ)なくてもいいです。Khơng cần phải nhớ chữ
kanji này.
5. コーヒーにミルクをいれ なくてもいいよ。わたしはブラックコーヒーがすきだ。
Khơng cần phải thêm sữa vào cà phê đâu. Tơi thích cà phê đen.