Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập học kì i môn LỊCH sử 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.73 KB, 7 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 9
Năm học 2017 – 2018
I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ
KỈ XX.
1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của TKXX
* Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô
 Diễn ra như thế nào?
- Để tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, ngay từ đầu năm 1946, Đảng
và nhà nước Xô Viết đã đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế đất nước với kế hoạch 5 năm lần
thứ tư (1946-1950).
- Các tầng lớp nhân dân Liên Xô đã sôi nổi thi đua, lao động quên mình để thực hiện kế hoạch.
 Kết quả đạt được?
Hoàn thành 5 lần thứ 4 ( 1946- 1950).
+ Công nghiệp: tăng 73%, hơn 6200 xí nghiệp được phục hồi và xây dựng.
+ Nông nghiệp: Bước đầu khôi phục, một số ngành sản xuất nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh. Đời
sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
+ KHKT: 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.
* Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TKXX.
 Thành tựu?
- Kinh tế: Sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm tăng 9,6%, là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai
thế giới sau Mĩ, chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
- Khoa học-kĩ thuật:
+ 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ
của loài người.
+ 1961, Liên Xô phóng con tàu "Phương Đông" đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin lần đầu tiên bay vòng
quanh Trái Đất.
- Đối ngoại: Chủ trương duy trì hòa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với các nước và ủng hộ cuộc đấu
tranh giải phóng các dân tộc.
* Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
 Hoàn cảnh ra đời?
- Khi Hồng quân Liên Xô tiến vào lãnh thổ Đông Âu truy kích phát xít Đức.


- Nhân dân Đông Âu khởi nghĩa giành chính quyền. Từ đó hàng loạt nhà nước dân chủ nhân dân Đông
Âu ra đời.
 Nhiệm vụ:
- Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân.
- Tiến hành cải cách ruộng đất.
- Thực hiện các quyền tự do dân chủ và cải thiện đời sống nhân dân.
2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giưuã những năm 70 đến giữa những năm 90 của TKXX
* Công cuộc cải tổ ở Liên Xô:
 Diễn ra như thế nào?
- 3/1985: Giuốc - ba- chốp tiến hành cải tổ đất nước  Thất bại ( Đất nước càng lún sâu vào khủng
hoảng và rối loạn)
- 19/8/1991: Cuộc đảo chính lật đổ Giuốc - ba- chốp  Thất bại.
- 21/12/1991: 11 nước cộng hòa Liên bang Xô viết đã kí hiệp định giải tán Liên bang  thành lập cộng
đồng các quốc gia độc lập.


- 25/12/1991: Giuốc - ba- chốp từ chức, lá cờ LBXV hạ xuống  chấm dứt chế độ XHCN
 Kết quả?
- Đất nước càng lún sâu vào khủng hoảng và rối loạn. Nhiều cuộc bãi công diễn ra, mâu thuẫn sắc tộc
bùng nổ, nhiều nước cộng hòa đòi li khai, các tệ nạn xã hội gia tăng, các thế lực chống đối ráo riết kích
động quần chúng…
- Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động, Nhà nước Liên bang hình như tê liệt, các nước cộng hòa
đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang. Sự tan rã của LBXV chỉ còn vấn đề thời gian.
* Hệ quả của sự khủng hoảng và tan rã CNXH ở các nước Đông Âu?
- Chế độ XHCN ở ĐÂ sụp đổ 1989.
- XHCN ở LX và ĐÂ sụp đổ
+ Hệ thống XHCN sụp đổ.
+ Hội đồng tương trợ kinh tế chấm dứt hoạt động.
+ Ngày 1/7/1991 tổ chức hiệp ước Vác - xa – ra tuyên bố giải thể.


II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC Ở CHÂU Á, PHI, MĨ LA TINH
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.
1. Các nước châu Á
* Những nét nổi bật của châu Á từ sau năm 1945?
a) Chính trị:
- Sau CTTG 2 đến cuối những năm 50:
+ Cao trào giả phóng dân tộc dấy lên
+ Phần lớn các nước đã giành độc lập
- Nửa sau TK XX: Không ổn định
- Sau CT lạnh: Xung đột, li khai, khủng bố ở một số nước như Phi – lip – pin, Xri Lan – ca, Inđônêxia,
Ấn Độ và Pakixtan…
b) Kinh tế:
- Nhiều nước đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế ( Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc…).
- Ấn Độ đạt được nhiều thành tựu.
* Trung Quốc
 Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa?
- Kết thúc cuộc đấu tranh hơn 100 năm qua chống đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.
- Đưa đất nước vào kỉ nguyên độc lập tự do.
- Hệ thống XHCN được nối liền từ Châu Âu sang Châu Á.
 Những thành tựu của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay.
- Kinh tế phát triển nhanh chóng.
- Đsống nhân dân được nâng cao rõ rệt.
- Chính trị - xã hội: Ổn định, uy tín, địa vị quốc tế của TQ được nâng cao.
- Đối ngoại: Bình thường hóa quan hệ quốc tế, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác, thu hồi Hồng Kông,
Ma Cao.
- Đạt nhiều thành tựu trong phát triển KHKT, phóng tàu, đưa người lên vũ trụ để nghiên cứu KHKT ( Là
người thứ 3 trên TG).
- Có quan hệ tốt với VN, các vị nguyên thủ quốc gia đã đến thăm 2 nước, thực hiện 16 chữ vàng: “ Làng
giếng, hữu nghị, hợp tác, toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai.”
2. Các nước Đông Nam Á

* Những nét nổi bật của tình hình ĐNÁ sau năm 1945?
a) Sau CTTG2 đến giữa những năm 50


- Tháng 8/1945, ngay khi tin phát xít Nhật đầu hàng các dân tộc ĐNÁ đã nhanh chóng nổi dậy giành
chính quyền, lật đổ ách thống trị thực dân.
- Nhiều dân tộc ĐNÁ lại phải tiến hành chiến tranh.
b) Từ giữa những năm 50 TKXX
- Tình hình ĐNÁ ngày càng trở nên căng thẳng do sự can thiệp của Mĩ vào khu vực.
- Tháng 9/1954, Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự ĐNÁ nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của CNXH
và đẩy lùi ptrào giải phóng dân tộc trong khu vực.
- Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược VN.
* Tổ chức ASEAN
 Hoàn cảnh ra đời?
- Sau khi giành được độc lập và đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
- Nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm:
Hợp tác phát triển kinh tế, hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với
khu vực.
- Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập ( viết tắt ASEAN) tại Băng
Cốc (Thái Lan ) gồm 5 nước thành viên : Inđônêxia, Malaixia, Philipin, Xingapo, Thái Lan.
 Mục tiêu họat động :
- Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước
thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
 Nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN:
- Tôn trọng chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của nhau;
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
- Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình;
- Hợp tác phát triển có hiệu quả.
3. Các nước Châu Phi
* Tình hình chung

 Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau CTTG 2?
- Diễn ra sôi nổi ( Sớm nhất ở BẮc Phi).
Tiêu biểu: Ai Cập (1952) và An-giê-ri (1954-1962).
- Năm 1960, 17 nước giành độc lập
- KQ: + Các nước Châu Phi xây dựng đất nước, phát triển kinh tế đạt được nhiều thành tích.
+ Từ cuối những năm 80 đến nay tình hình châu Phi khó khăn và không ổn định: đói nghèo, lạc hậu, xung
đột nội chiến…
 Công cuộc xây dựng đất nước diễn ra như thế nào?
- Đạt được nhiều thành tựu. Tuy nhiên nhiều nước châu Phi vẫn trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu, bệnh
tật.
- Từ cuối những năm 80 đến nay tình hình châu Phi khó khăn và không ổn định: đói nghèo, lạc hậu, xung
đột nội chiến, nợ nần…
- Những năm gần đây, châu Phi tích cực tìm kiếm nhiều giải pháp để khắc phục nghèo nàn, lạc hậu.
- Liên minh Châu Phi (AU) thành lập.
 Hiện nay các nước châu phi đang gặp khó khăn gì trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội đất
nước?
- Châu Phi hiện nay đang nằm trong tình thế bất ổn: Xung đột, nội chiến, đói nghèo, nợ nần chồng chất
và bệnh tật (từ năm 1987 đến năm 1997 đã có tới 14 cuộc xung đột và nội chiến ở Run–an-da có tới 800
nghìn người chết và 1,2 triệu người phải lang thang)


- Châu Phi có 57 quốc gia, nhưng 32 nước xếp vào nhóm nghèo nhất của thế giới, ¼ dân số đói kinh niên.
- Tỉ lệ tăng dân số cao nhất thế giới
- Tỉ lệ người mù chữ cao nhất thế giới
- Đầu thập kỉ 90, châu Phi nợ nần chồng chất: 300 tỉ USD.
=> Chính những điều đó đã cản trở rất nhiều đến sự phát triển của những nước trong khu vực này.
* Cộng hòa Nam Phi
 Những thắng lợi nào có ý nghĩa lịch sử to lớn trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt
chủng tộc ở cộng hòa Nam Phi?
- Năm 1961, Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối Liên hiệp Anh và tuyên bố là nước Cộng hòa Nam Phi

- Trong hơn ba thế kỉ, chính quyền thực dân da trắng Nam Phi thi hành chính sách phân biệt chủng tộc
- Dưới sự lãnh đạo của Tổ chức Đại hội dân tộc phi (ANC), người da đen bền bỉ tiến hành cuộc đấu tranh
đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc.
- Năm 1993, chế độ A-pac-thai bị xóa bỏ, lãnh tụ ANC Nen-xơn-man-đê-la được trả lại tự do sau 27 năm
bị cầm tù
- Tháng 05 năm 1994, Nen-xơn-man-đê-la trở thành Tổng thống da đen đầu tiên trong lịch sử nước này.
=> Đó là một thắng lợi có ý nghĩa lịch sử: chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ ngay tại sào huyệt cuối
cùng của nó sau hơn 3 thế kỉ tồn tại.
- Từ 06/1996, Chính quyền mới Nam phi thực hiện Chiến lược kinh tế vĩ mô…-> xóa bỏ “chế độ A pac
thai về kinh tế.
4. Các nước Mĩ la tinh:
* Những nét chung:
 Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Mĩ la tinh từ sau CTTG 2 diễn ra như thế nào?
- Nhiều nước giành độc lập sớm (Ác-hen-ti-na…) từ những thập niên đầu của TKXIX.
 Sau đó trở thành “sân sau” của Mĩ.
- Sau CTTG2 tình hình Mĩ la tinh có nhiều chuyển biến:
+ CM Cu-ba (1959)
+ Từ những năm 60 đến những năm 80 một cao trào đấu tranh bùng nổ được ví như “lục địa bùng cháy”.
+ Đấu tranh vũ trang diễn ra ỏ nhiều nước  Chính quyền độc tài phản động bị lật đổ.
- Nổi bật sự kiện ở Chi-lê và Ni-ca-ra-goa.
 Công cuộc xây dựng đất nước của Mĩ la tinh
- Thu được nhiều thành tựu.
- Đầu những năm 90 của TKXX khó khăn, căng thẳng.
- Hiện nay nhiều nước tìm biện pháp để vượt qua khó khăn.
* Cu-ba:
 Nêu những sự kiện chính trong quá trình đấu tranh của CM Cu-ba từ sau CTTG2:
Thời gian
Sự kiện tiêu biểu
3/1952


Tướng Ba-ti-xta làm đảo chính, thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cu-ba

26/7/1953

Phi-đen-cat-xtơ-rô chỉ huy 135 thanh niên yêu nước mở cuộc tấn công pháo đài Mônca-đa

1955

Phi-đen-cat-xtơ-rô sang Mê-hi-cô tiếp tục cuộc đấu tranh (thành lập tổ chức CM lấy tên
là “phong trào 26-7”

11/1956

Phi-đen-cat-xtơ-rô cùng 81 chiến sĩ trở về nước

1/1/1959

Chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ. Cách mạng Cu-ba giành thắng lợi

 Cu- ba xây dựng chế độ mới
- 4/1961, Phi-đen-cat-xtơ-rô tuyên bố Cu-ba tiến lên CNXH.
- Dù bị Mĩ bao vây cấm vận  Cu-ba vẫn đạt giành nhiều thành tựu to lớn về ktế, gdục, y tế, văn hóa, thể
thao.

III. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC NƯỚC TƯ BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.
1. Nước Mĩ:
* Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh


 Tình hình kinh tế nước Mĩ sau CTTG2? Nguyên nhân?

- Tình hình kinh tế nước Mĩ sau CTTG2:
+ Sau CTTG2, Mĩ đã vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ
nghĩa. Trong những năm 145-1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp TG (56,4%), ¾ trữ
lượng vàng của TG. Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất TG tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử.
+ Trong những thập niên tiếp sau, ktế đã suy yếu tương đối và không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước
kia. Điều đó do nhiều nguyên nhân như: sự cạnh tranh của các nước đế quốc khác, khủng hoản chu kì,
những chi phí khổng lồ cho cuộc chạy đua vũ trang và các cuộc chiến tranh xâm lược…
- Nguyên nhân:
+ Không bị chiến tranh tàn phá
+ Bán vũ khí cho các nước tham chiến
+ Giàu tài nguyên, nhân lực
+ Khoa học kĩ thuật hiện đại nhất thế giới tư bản.
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
* Chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ sau CTTG2?
- Đối nội:
+ Cấm Đảng cộng sản Mĩ hđộng
+ Chống ptrào công nhân, phong trào dân chủ
+ Loại bỏ những người có tư tưởng tiến bộ ra khỏi nước
+ Phân biệt chủng tộc
- Đối ngoại:
+ Đề ra chiến lược toàn cầu
+ Xác lập trật tự TG “đơn cực”
2. Nhật Bản:
* Tình hình Nhật Bản sau CT
 Tình hình NB sau CT như thế nào?
- NB là nước bại trận bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.
- NB mất hết thuộc địa, ktế bị tàn phá nặng nề.
- Nhiều khó khăn bao trùm đất nước như thất nghiệp trầm trọng, thiếu thốn lương thực, hàng hóa tiêu
dùng…
- 1945 sản lượng lúa chỉ bằng 2/3 sản lượng trung bình của các năm trước, sản xuất công nghiệp chỉ còn

10% so với trước chiến tranh.
- Một loạt các cải cách dân chủ được tiến hành.
 Nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau CTTG2 và ý nghĩa
- Những nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai:
+ Ban hành hiến pháp mới (1946) có nhiều nội dung tiến bộ
+ Thực hiện cải cách ruộng đất (1946-1949)
+ Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị các tội phạm chiến tranh, giải giáp các lực lượng vũ trang.
+ Giải thể các công ty độc quyền lớn, thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi cơ quan nhà nước.
+ Ban hành các quyền tự do dân chủ ( luật công đoàn, đề cao địa vị phụ nữ, trường học tách khỏi ảnh
hưởng tôn giáo….)
- Ý nghĩa:
+ Mang lại luồng không khí mới đối với các tầng lớp nhân dân.
+ Là nhân tố quan trọng giúp NB phát triển.
* Nhật Bảnn khôi phục và phát triển kinh tế:
 Sự phát triển của nền kinh tế NB từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của TKXX?
- Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 TKXX, kinh tế NB tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là “sự
phát triển thần kì”, với những thành tựu chính là: tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân hằnng năm
trong những năm 50 là 15%, những năm 60 là 13,5%; tổng sản phẩm quốc dân (GNP) năm 1950 là 20 tỉ
USD, năm 1968 là 183 tỉ USD, đứng thứ 2 trên TG, sau Mĩ (830 tỉ USD)…
- Cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính trên TG.


 Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế NB trong những năm 70 của TKXX?

- Con người NB được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên
- Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti
- Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển chính của chính phủ NB
- Áp dụng những thành tựu KH-KT vào trong đời sống
* Chính sách đối ngoại của NB sau chiến tranh


3. Các nước Tây Âu
* Nét nổi bật về kinh tế, chính trị của các nước Tây Âu sau CTTG2?

* Sự liên kết khu vực
 Những mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu
- 4/1951 : Cộng đồng than thép châu Âu thành lập, gồm 6 nước: Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Lúc-xăm-bua
Hà Lan.
- 3/1957: Cộng đồng năng lượng nguyên tử ở châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu được thành lập, gồm
6 nước trên.
- 7/1967: Ba cộng đồng trên sáp nhập với nhau thành cộng đồng châu Âu.
- 1/11/1993: Đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
 Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau?
- Đều có chung 1 nền văn minh, một nền kinh tế không cách biệt nhau lắm.
- Kinh tế phát triển rất nhanh nên muốn thoát dần sự lệ thuộc Mĩ.
- Cùng nhau cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

IV. QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.
1. Hội nghị I-an-ta có những quyết định nào? Hệ quả của các quyết định đó?
* Hội nghị I-an-ta đã thông qua các quyết định quan trọng về việc phân chia khu vực ảnh hưởng giữa hai
cường quốc Liên Xô và Mĩ:
– Ở châu Âu: Liên Xô chiếm đóng và kiểm soát vùng Đông nước Đức và phía Đông châu Âu (Đâng Âu) ;
vùng Tây nước Đức và Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ, Anh.
– Ở châu Á: duy trì nguyên trạng Mông Cổ (tức là tôn trọng nền độc lập của Mông Cổ), trả lại cho Liên
Xô vùng đất phía nam đảo Xa-kha-lin ; trao trả cho Trung Quốc những đất đai đã bị Nhật chiếm đóng
trước đây (Đài Loan, Mãn Châu…) ; thành lập Chính phủ liên hiệp dân tộc gồm Quốc dân đảng và Đảng
Cộng sản Trung Quốc.
+ Triều Tiên được công nhận là một quốc gia độc lập nhưng tạm thời quân đội Liên Xô và Mĩ chia nhau
kiểm soát và đóng quân ở Bắc và Nam vĩ tuyến 38. 
+ Các vùng còn lại của châu Á (như Đông Nam Á, Nam Á…) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước
phương Tây.

* Hệ quả : Những quyết định của Hội nghị đã đưa đến một trật tự thế giới được thiết lập theo khuôn khổ
của Hội nghị I-an-ta được gọi là trật tự hai cực I-an-ta (đứng đầu là Mĩ và Liên Xô).

2. Sự thành lập, nhiệm vụ và vai trò của Liên Hợp Quốc?
-




×